ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 693/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
416/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 93/TTr-STNMT-QLĐĐ
ngày 10 tháng 3 năm 2023; Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 424/TTr-SNgV
ngày 17 tháng 3 năm 2023; Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 884/TTr-SXD ngày
21 tháng 3 năm 2023; Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao tại Tờ trình số
614/TTr-SVHTT ngày 27 tháng 3 năm 2023; Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
966/TTr-STC ngày 28 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan quan hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (VBĐT, để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thu hồi quỹ đất của các Ban
quản lý rừng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp bàn giao
cho địa phương
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Thủ tục xuất cảnh của cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Hoạt động di trú của công dân Việt Nam ra nước ngoài
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch vùng
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu chức năng
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch đô thị
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch vùng
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch xây dựng khu chức năng
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch đô thị
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Thẩm định điều chỉnh (cục bộ)
quy hoạch
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Lấy ý kiến góp ý nhiệm vụ quy
hoạch
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Lấy ý kiến góp ý đồ án quy
hoạch
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Thủ tục thông báo tuyên
truyền nhiệm vụ chính trị
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
13
|
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
|
Đấu thầu
|
Sở Tài chính
|
14
|
Phê duyệt quyết toán dự án
đầu tư công hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công
dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị
|
Đầu tư
|
Sở Tài chính
|
15
|
Phê duyệt quyết toán dự án
đầu tư hoàn thành đối với dự án nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
|
Đầu tư
|
Sở Tài chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thu hồi quỹ đất của các
Ban quản lý rừng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp bàn
giao cho địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Các Ban quản lý rừng phòng
hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp có trách nhiệm kiểm
tra, rà soát quỹ đất đề nghị thu hồi và thực hiện việc thanh lý rừng (nếu có)
theo đúng quy định hiện hành;
- Các Ban quản lý rừng phòng
hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường. Văn thư Sở nhập vào phần mềm hồ sơ công việc tại
Hệ thống văn bản điều hành và chuyển xử lý.
- Trong thời gian không quá 15
(Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các cơ quan, đơn
vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất và
giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thu hồi và giao đất cho Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quyết định thu hồi và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thừa Thiên Huế.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Tờ trình của các Ban quản lý
rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp (bản
chính);
- Bản đồ địa chính (ranh giới)
khu đất (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có) (bản sao có
chứng thực);
- Văn bản liên quan đến việc
thực hiện xong việc thanh lý rừng (nếu có) (bản sao có chứng thực);
- Văn bản xác nhận hoàn thành
nghĩa vụ tài chính có liên quan đến việc sử dụng đất (nếu có) (bản sao có chứng
thực).
Số lượng: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan chuyên môn
thuộc Sở Tài nguyên và môi trường thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian không quá 15
(Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các cơ quan, đơn
vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất và
giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Lâm nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
h). Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
- Nghị định số 118/2014/ND-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND
ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng đất lâm
nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã
đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG DI
TRÚ CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
1. Thủ tục xuất cảnh của cán
bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị, cá
nhân gửi đầy đủ hồ sơ xin phép xuất cảnh cho Ủy ban nhân dân tỉnh đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế. Thời hạn ít nhất
là 06 ngày làm việc trước ngày dự kiến xuất cảnh.
- Bước 2: Sở Ngoại vụ tiếp nhận
và thẩm định hồ sơ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1. Danh sách trích ngang của
cán bộ được cử đi công tác nước ngoài trong đó nêu rõ các thông tin sau: Họ và
tên; Ngày sinh; Chức vụ; Số hộ chiếu; Ngày cấp; Mã ngạch; Hệ số lương.
2. Trường hợp kinh phí do phía
mời tài trợ thì phải đính kèm thư mời của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
nước hoặc nước ngoài. Nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang
tiếng Việt có chứng thực.
3. Trường hợp các đối tượng
xuất cảnh thuộc diện quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì phải được sự đồng ý
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng văn bản
4. Văn bản đồng ý của Sở Nội vụ
(Nếu cán bộ, công chức, viên chức xin đi đào tạo ở nước ngoài từ Thạc sỹ trở
lên).
5. Văn bản cho phép hoặc cử cán
bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ,
công chức, viên chức (văn bản phải có chữ ký trực tiếp của lãnh đạo và đóng dấu
của cơ quan).
6. Trường hợp đối tượng xuất
cảnh thuộc Điều 10 Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của
UBND tỉnh ban hành về Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ,
công chức tỉnh Thừa Thiên Huế thì phải được sự đồng ý của lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh bằng văn bản.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sở
Ngoại vụ: 03 ngày làm việc; UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Cán bộ, công chức làm việc
tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn.
3. Viên chức làm việc tại các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), chi cục và tương
đương thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức hành chính khác thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu và người làm việc trong các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Chủ tịch Hội đồng thành
viên; Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên); Thành
viên Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc; Giám đốc; Phó Tổng Giám đốc; Phó Giám
đốc; Kế toán trưởng tại các Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và phần vốn nhà nước đầu tư; Doanh nghiệp do Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; doanh nghiệp do Nhà nước nắm không
quá 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý theo quy định của pháp
luật.
6. Cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại các Hội được giao biên chế.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 78/2021/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Ban hành Quy chế quản
lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ,công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Quyết định số 132-QĐ/TU ngày
01 tháng 03 năm 2021 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế Quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNG
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá
trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía
nước ngoài cấp thị thực;
- Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Quy định về quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban
hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026.
III. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY
DỰNG, KIẾN TRÚC
1. Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch vùng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch vung đến Sở Xây
dựng tại Khu Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên Giáp, phường
Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện tử qua Hệ
thống Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định; (theo
Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; (theo
Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị
định 44)
- Văn bản chủ trương thống nhất
của Cơ quan có thẩm quyền cho phép lập quy hoạch;
- Văn bản của Hội đồng nhân dân
về nhiệm vụ quy hoạch; (theo Điểm 4 Điều 34 Luật Xây dựng).
- Đĩa CD (USB) lưu thuyết minh
nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo Điều 26 Nghị định số 44)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu chức năng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu chức
năng đến Sở Xây dựng tại Khu Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ
Nguyên Giáp, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ
điện tử qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định; (theo
Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; (theo
Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44)
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị
định 44)
- Văn bản chủ trương thống nhất
của Cơ quan có thẩm quyền cho phép lập quy hoạch;
- Văn bản của Hội đồng nhân dân
về nhiệm vụ quy hoạch; (theo Điểm 4 Điều 34 Luật Xây dựng)
- Đĩa CD (USB) lưu thuyết minh
nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo Điều 26 Nghị định số 44)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch đô thị đến Sở
Xây dựng tại Khu Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên
Giáp, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện
tử qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định; (theo
Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Thuyết minh nội dung nhiệm
vụ; (theo Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ; (theo Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo
Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Văn bản chủ trương thống nhất
của Cơ quan có thẩm quyền cho phép lập quy hoạch;
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ
quy hoạch. (Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị)
- Văn bản của Hội đồng nhân dân
về nhiệm vụ quy hoạch; (Điểm 6 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị)
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch;
- Đĩa CD (USB) lưu thuyết minh
nội dung nhiệm vụ, bản vẽ và file scan các văn bản liên quan.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo Điều 32 Nghị định 37)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch vùng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch vùng đến Sở Xây dựng
tại Khu Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên Giáp, phường
Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện tử qua Hệ
thống Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định và Cơ quan đề nghị thẩm định hoàn thiện,
cung cấp đủ 10 bộ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Thuyết minh tổng hợp bao gồm
bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch xây dựng được duyệt; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy
định; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; (theo
Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị
định 44)
- Đĩa CD (USB) sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án. (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo Điều 26 Nghị định số 44)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu chức năng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu chức
năng đến Sở Xây dựng tại Khu Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ
Nguyên Giáp, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ
điện tử qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định và Cơ quan đề nghị thẩm định hoàn thiện,
cung cấp đủ 10 bộ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Thuyết minh tổng hợp bao gồm
bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch xây dựng được duyệt; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy
định; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; (theo
Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị
định 44)
- Đĩa CD (USB) sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án. (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44)
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo Điều 26 Nghị định số 44)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch đô thị
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch đô thị đến Sở Xây
dựng tại Khu Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên Giáp,
phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện tử qua
Hệ thống Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định và Cơ quan đề nghị thẩm định hoàn thiện,
cung cấp đủ 10 bộ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định đồ
án; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch đô thị; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Các phụ lục tính toán kèm
theo; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
theo quy định; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; (Điều
20 Luật Quy hoạch đô thị)
- Văn bản ý kiến của Hội đồng
nhân dân (đối với đồ án quy hoạch chung đô thị); (theo Điểm 6 Điều 44 Luật
Quy hoạch đô thị)
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD (USB) sao lưu toàn bộ
nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch và file scan các văn bản liên quan.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo Điều 32 Nghị định 37)
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Thẩm định điều chỉnh (cục
bộ) quy hoạch
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị thẩm định gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định điều chỉnh (cục bộ) quy hoạch đến Sở Xây dựng tại Khu
Hành chính tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên Giáp, phường Xuân
Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện tử qua Hệ thống
Quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị thẩm định.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Xây dựng trình UBND tỉnh
phê duyệt sau khi hoàn thành việc thẩm định và Cơ quan đề nghị thẩm định hoàn thiện,
cung cấp đủ 10 bộ hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo của cơ quan tổ chức
lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng, trong đó nêu
rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung điều
chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ
án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch,
có so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt trước khi đề xuất điều
chỉnh cục bộ; đánh giá tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến việc triển khai
thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề
mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh
quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Báo cáo phải kèm
theo các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (trong đó có nội dung xin ý
kiến cộng đồng dân cư trong khu vực điều chỉnh quy hoạch và các khu vực xung
quanh có ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực điều chỉnh quy hoạch); (theo
Khoản 2 Điều 37 Thông tư 04/2022/TT-BXD)
- Các bản vẽ thể hiện các nội
dung gồm: vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ; nội
dung điều chỉnh cục bộ; xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều
chỉnh quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; (theo
Khoản 2 Điều 37 Thông tư 04/2022/TT-BXD)
- Dự thảo văn bản của cấp có
thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch. (theo Khoản 2 Điều
37 Thông tư 04/2022/TT-BXD)
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(hồ sơ trình phê duyệt: 10 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thẩm định và Dự thảo Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền
công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Lấy ý kiến góp ý nhiệm vụ
quy hoạch
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị góp ý gửi hồ
sơ đề nghị góp ý nhiệm vụ quy hoạch đến Sở Xây dựng tại Khu Hành chính tập
trung tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên Giáp, phường Xuân Phú, thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện tử qua Hệ thống Quản lý văn bản
điều hành của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, và gửi văn bản góp ý đến
Cơ quan đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị góp ý Nhiệm
vụ quy hoạch (bản chính); (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 1 Điều 33 Nghị
định 37)
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ
quy hoạch và các bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44;
Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
Nhiệm vụ; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 1 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 1 Điều 33 Nghị định 37)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; (theo
Điều 16 Luật Xây dựng, Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị)
- Văn bản của HĐND về nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng; (theo Điểm 4 Điều 34 Luật Xây dựng, Điểm 6 Điều 44 Luật
Quy hoạch đô thị)
- Hồ sơ pháp nhân của tổ chức
tư vấn, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản góp ý.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy
quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. Lấy ý kiến góp ý đồ án
quy hoạch
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề nghị góp ý gửi hồ
sơ đề nghị góp ý đồ án quy hoạch đến Sở Xây dựng tại Khu Hành chính tập trung
tỉnh Thừa Thiên Huế, đường Võ Nguyên Giáp, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế; hoặc gửi hồ sơ điện tử qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành
của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng có văn bản
thông báo trả hồ sơ gửi đến Cơ quan đề nghị.
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, và gửi văn bản góp ý
đến Cơ quan đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Xây
dựng.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị góp ý đồ án;
(theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Thuyết minh nội dung đồ án
bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2
Điều 33 Nghị định 37)
- Dự thảo quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch đô thị; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2 Điều 33
Nghị định 37)
- Dự thảo quyết định phê duyệt
đồ án; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Các phụ lục tính toán kèm
theo; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ
theo quy định; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2 Điều 33 Nghị định
37)
- Các văn bản pháp lý có liên
quan; (theo Điểm 2 Điều 27 Nghị định 44; Điểm 2 Điều 33 Nghị định 37)
- Văn bản giải trình ý kiến của
các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch xây dựng; (theo
Điều 16 Luật Xây dựng, Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị)
- Văn bản của Hội đồng nhân dân
về đồ án quy hoạch xây dựng; (theo Điểm 4 Điều 34 Luật Xây dựng, Điểm 6 Điều
44 Luật Quy hoạch đô thị)
- Hồ sơ pháp nhân của tổ chức
tư vấn, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản góp ý.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ
đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy
quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
IV. LĨNH VỰC VĂN HOÁ
1. Thủ tục thông báo tuyên
truyền nhiệm vụ chính trị
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức có
nhu cầu thực hiện tuyên truyền trên màn hình điện tử, bảng tuyên truyền,
băng-rôn phải gửi thông báo nội dung tuyên truyền đến Sở Văn hóa và Thể thao
tỉnh Thừa Thiên Huế trước khi thực hiện tuyên truyền 07 (bảy) ngày làm việc.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày Sở Văn hóa và Thể thao xác nhận về việc nhận thông báo,
nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện tuyên truyền đã
thông báo. Trong trường hợp Sở Văn hóa và Thể thao không đồng ý, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp có hướng dẫn của
Sở Văn hóa và Thể thao, các đơn vị thực hiện tuyên truyền chủ động làm việc với
đơn vị quản lý địa điểm trước khi thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Văn hóa và Thể thao (08 Lý
Thường Kiệt, thành phố Huế).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo tuyên truyền
+ Maket, khẩu hiệu tuyên truyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản hành chính
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Hình thức tuyên truyền phải
thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 5, Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày
25/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thực hiện hoạt động tuyên
truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.
- Việc đặt bảng tuyên truyền, băng-rôn
phải tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa; hành lang an
toàn giao thông, đê điều, lưới điện quốc gia; không được che khuất đèn tín hiệu
giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng; không được chăng ngang qua đường giao thông
và phải tuân thủ quy định này. Chỉ được chăng ngang qua đường đối với quy định
tại khoản 1 Điều 7 quy định này.
- Các hoạt động tuyên truyền,
cổ động chính trị, chính sách xã hội trên màn hình điện tử, bảng tuyên truyền, băng-rôn
có nội dung quảng cáo phải tuân theo những quy định sau:
+ Biểu trưng, lô-gô, nhãn hiệu
hàng hóa của người quảng cáo phải đặt ở phía dưới cùng đối với bảng tuyên
truyền, băng-rôn dọc và phía bên phải đối với băng-rôn ngang;
+ Diện tích thể hiện của biểu
trưng, lô-gô, nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo không quá 20% diện tích
bảng tuyên truyền, băng-rôn.
+ Không được thực hiện nội dung
quảng cáo đối với hoạt động tuyên truyền quy định tại Khoản 1, Điều 7, Quyết định
số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy
định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ được thực hiện tuyên
truyền tại các vị trí, địa điểm được quy định tại Điều 7, Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND
ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thực hiện hoạt
động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND
ngày 25/08/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thực hiện hoạt
động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.
V. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
1. Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật gửi đến Sở Tài chính tại số 01 Nguyễn Văn Huyên,
Phường Phú Hội thành phố Huế.
- Sở Tài chính thẩm định hồ sơ
trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
hồ sơ trong 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Tài
chính.
Nộp hồ sơ:
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư;
- Danh mục tài sản mua sắm;
- Quyết định phê duyệt dự án,
dự toán (đối với tài sản mua sắm theo dự án, đề án được duyệt);
- Quyết định mua sắm của cấp có
thẩm quyền;
- Văn bản thẩm định giá hàng
hóa hoặc báo giá của ít nhất 3 đơn vị cung cấp hàng hóa khác nhau;
- Các văn bản liên quan đến
nguồn vốn mua sắm;
- Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thực hiện mua sắm tài
sản phục vụ hoạt động thường xuyên.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 58/2016/TT-BTC
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết sử dụng vốn nhà nước
để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp;
- Thông tư số 68/2022/TT-BTC
ngày 11/11/2022 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết sử dụng vốn nhà
nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn
vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp;
- Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT
ngày 31/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết việc cung cấp,
đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia;
- Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND
ngày 8/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 19/01/2019 của UBND tỉnh về Ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để
mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế.
VI. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
1. Phê duyệt quyết toán dự
án đầu tư công hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công
dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp thiết bị
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật gửi đến Sở Tài chính tại số 01 Nguyễn Văn Huyên,
Phường Phú Hội thành phố Huế.
- Thẩm tra và phê quyệt hồ sơ
+ Trường hợp 1. Dự án nhóm A
hoặc dự án quan trọng quốc gia
Sở Tài chính thực hiện thẩm tra
hồ sơ trong thời gian 08 tháng;
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ trong 15 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài chính.
+ Trường hợp 2. Dự án nhóm B
Sở Tài chính thực hiện thẩm tra
hồ sơ trong thời gian 04 tháng;
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ trong 15 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài chính.
+ Trường hợp 3. Dự án nhóm C
Sở Tài chính thực hiện thẩm tra
hồ sơ trong thời gian 03 tháng và phê duyệt hồ sơ trong 15 ngày;
+ Trường hợp 4. Dự án đầu tư
công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
Sở Tài chính thực hiện thẩm tra
hồ sơ trong thời gian 03 tháng và phê duyệt hồ sơ trong 15 ngày.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Tài
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
của chủ đầu tư (bản chính).
Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những
nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa
chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng
thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan
pháp luật đã thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ
trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ
quan trên.
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán
theo quy định tại Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
Tài chính gồm: Mẫu số 01/QTDA, Mẫu số 02/QTDA, Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 04/QTDA,
Mẫu số 05/QTDA, Mẫu số 06/QTDA, Mẫu số 07/QTDA, Mẫu số 08/QTDA (bản chính).
c) Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng
hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp
đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn
bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết
toán A - B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện
thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác
theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
đ) Biên bản nghiệm thu công
trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
e) Báo cáo kiểm toán của đơn vị
kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán
(bản chính).
g) Báo cáo kiểm toán hoặc thông
báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh
tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà
nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong
trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo
của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị
của các cơ quan nêu trên.
* Đối với hồ sơ của của các Dự
án nhóm A hoặc dự án quan trọng quốc gia, Dự án nhóm B nộp kèm theo file điện
tử của Tờ trình; báo cáo quyết toán; báo cáo kiểm toán độc lập (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lưu ý: Hồ sơ sẽ được hoàn lại
sau khi được phê duyệt Quyết toán theo Khoản 1, Điều 14, Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp 1: Dự án nhóm A
hoặc dự án quan trọng quốc gia: 08 tháng (thẩm tra); 15 ngày (Phê duyệt).
- Trường hợp 2: Dự án nhóm B:
04 tháng (thẩm tra); 15 ngày (Phê duyệt).
- Trường hợp 3: Dự án nhóm C:
03 tháng (thẩm tra); 15 ngày (Phê duyệt).
- Trường hợp 4: Dự án đầu tư
công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị: 03 tháng (thẩm tra); 15 ngày (Phê duyệt).
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan Hành chính nhà nước.
e) Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01/QTDA, Mẫu số 02/QTDA, Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 04/QTDA, Mẫu số 05/QTDA,
Mẫu số 06/QTDA, Mẫu số 07/QTDA, Mẫu số 08/QTDA.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết
toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về Quy định về hệ thống mẫu biểu sử
dụng trong công tác quyết toán;
- Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Ban hành Quy định
thời hạn gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công định kỳ,
báo cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn
thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu
số 01/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ....
tháng ..... năm ....
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
- Tên dự án: ...; Giá trị tổng
mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên dự án thành phần, tiểu dự
án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều
chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên công trình, hạng mục công
trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần
cuối... đồng.
- Chủ đầu tư: ...
I. Vốn đầu tư:
Đơn
vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập)
hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc
điều chỉnh lần cuối
|
Vốn kế hoạch được giao
|
Vốn đã giải ngân
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư công
|
|
|
|
1.1
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trung ương
(ghi chi tiết vốn)
+ Vốn...
+ Vốn...
- Vốn ngân sách địa phương
|
|
|
|
1.2
|
Vốn từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
2
|
Vốn khác (nếu có):
|
|
|
|
2.1
|
Vốn...
|
|
|
|
2.2
|
Vốn...
|
|
|
|
II. Chi phí đầu tư:
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Nội dung chi phí
|
Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập)
hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc
điều chỉnh lần cuối
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư
của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình,
hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4-3
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
7
|
Dự phòng
|
|
|
|
III. Giá trị tài sản hình
thành sau đầu tư:
Số TT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (tài sản cố
định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
IV. Chi phí đầu tư không
tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các
nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài
sản:
V. Thuyết minh báo cáo quyết
toán:
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của
dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình,
hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức
đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ
thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội
dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục
quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến
thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản
trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các
vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
MỤC VĂN BẢN
Số TT
|
Tên văn bản
|
Số, ngày, tháng, năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Ghi chú
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng
(nếu có)
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Kết luận của các cơ quan
Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan
pháp luật (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là “không có”)
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm ...
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Tên công trình, hạng mục công
trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc
lập).
Chủ đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán:
...
I. Tình hình giải ngân:
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
Vốn kế hoạch
|
Số vốn đã giải ngân
|
Vốn kế hoạch
|
Số vốn đã giải ngân
|
Tổng số
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
Tạm ứng
|
Tổng số
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
Tạm ứng
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=8-4
|
12
|
1
|
Lũy kế từ khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết theo năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, giải thích
nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:
1. Nhận xét về việc chấp hành
các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
Ngày... tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Ghi chú: Đối chiếu chi tiết
vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.
Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách
nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự
án
Mẫu
số 04/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHI
TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Nội dung chi phí
|
Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập)
hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình) độc lập được phê duyệt hoặc
điều chỉnh lần cuối
|
Dự toán (Tổng dự toán) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Nguyên nhân tăng, giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tổng số
|
|
|
|
|
I
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
|
V
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
VII
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tại cột 6 chủ đầu
tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh
tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án
để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 5 so với cột 3, 4 (chủ đầu tư ghi trực
tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này)
Mẫu
số 05/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHI
TIẾT TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Số TT
|
Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị
ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị (đồng)
|
Tổng nguyên giá (đồng)
|
Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng
|
Loại vốn đầu tư hình thành tài sản
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHI
TIẾT TÀI SẢN NGẮN HẠN
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị (đồng)
|
Giá trị (đồng)
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có
nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.
Mẫu
số 07/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHI
TIẾT VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định (nếu có)
|
I
|
Vật tư, thiết bị tồn đọng
giao cho đơn vị tiếp nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vật tư, thiết bị tồn đọng
xử lý theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có
nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có ” vào biểu.
Mẫu
số 08/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÌNH
HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Vốn đã giải ngân
|
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 4-5
|
7=5-4
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có
nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có " vào biểu.
2. Phê duyệt quyết toán dự
án đầu tư hoàn thành đối với dự án nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi
công xây dựng, lắp đặt thiết bị
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật gửi đến Sở Tài chính tại số 01 Nguyễn Văn Huyên,
Phường Phú Hội thành phố Huế.
- Thẩm tra và phê quyệt hồ sơ.
Sở Tài chính thực hiện thẩm tra
hồ sơ trong thời gian 03 tháng.
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hồ
sơ trong 15 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Tài chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) tại Sở Tài
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán
theo quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
Tài chính gồm: Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 08/QTDA, Mẫu số 09/QTDA (bản chính).
c) Các văn bản pháp lý có liên
quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng
hợp đồng gồm bản chính các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản
chính): Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn
thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị); văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết
toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ
điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
đ) Báo cáo kiểm toán của kiểm
toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sở
Tài chính thực hiện thẩm tra hồ sơ trong thời gian 03 tháng; Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ trong 15 ngày tính từ ngày nhận
hồ sơ từ Sở Tài chính.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Hành chính nhà nước.
e)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính.
-
Người/cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
h)
Phí, lệ phí: Không có
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03/QTDA, Mẫu
số 08/QTDA, Mẫu số 09/QTDA.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về
quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
-
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về Quy
định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
-
Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về Ban hành Quy định thời hạn gửi báo cáo tình hình thực hiện và
thanh toán vốn đầu tư công định kỳ, báo cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư
công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mẫu số 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU
Tên
dự án: ...
Mã dự
án: ...
Tên
công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình,
hạng mục công trình độc lập).
Chủ
đầu tư: ...
Cơ
quan kiểm soát, thanh toán: ...
I.
Tình hình giải ngân:
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh
toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
Vốn kế hoạch
|
Số vốn đã giải ngân
|
Vốn kế hoạch
|
Số vốn đã giải ngân
|
Tổng số
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
Tạm ứng
|
Tổng số
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
Tạm ứng
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=8-4
|
12
|
1
|
Lũy
kế từ khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi
tiết theo năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Năm
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Năm
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vốn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét, giải thích
nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:
1. Nhận xét về việc chấp hành
các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh
lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
Ngày... tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày... tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Ghi chú: Đối chiếu chi tiết
vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.
Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách
nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự
án
Mẫu
số 08/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÌNH
HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Vốn đã giải ngân
|
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 4-5
|
7=5-4
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp không có
nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có " vào biểu.
Mẫu
số 09/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO
CÁO
Quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
Dự
án:...
(Dùng
cho dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn không
có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu)
I. Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Số, ngày, tháng, năm ban hành
|
Tên cơ quan ban hành
|
I
|
Hồ sơ pháp lý
|
|
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án,
dự toán
|
|
|
2
|
Chủ trương lập quy hoạch hoặc
chuẩn bị đầu tư dự án
|
|
|
3
|
Văn bản phê duyệt đề cương
(đối với nhiệm vụ quy hoạch)
|
|
|
4
|
Văn bản phê duyệt dự toán chi
phí
|
|
|
5
|
Văn bản phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch hoặc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
|
|
|
6
|
Văn bản cho phép huỷ bỏ hoặc
dừng thực hiện vĩnh viễn
|
|
|
7
|
Các văn bản khác có liên quan
|
|
|
|
...
|
|
|
II
|
Hợp đồng, phụ lục hợp đồng
(nếu có)
|
|
|
1
|
...
|
|
|
...
|
....
|
|
|
III
|
Kết luận của cơ quan Thanh
tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật
(trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là “không có”)
|
|
|
1
|
....
|
|
|
....
|
....
|
|
|
II. Thực hiện đầu tư
1. Vốn đầu tư:
Đơn
vị tính: đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập)
hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc
điều chỉnh lần cuối
|
Vốn kế hoạch được giao
|
Vốn đã giải ngân
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư công
|
|
|
|
1.1
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trung ương
(ghi chi tiết vốn)
+ Vốn...
+ Vốn...
- Vốn ngân sách địa phương
|
|
|
|
1.2
|
Vốn từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công tập dành để đầu tư theo
quy định của pháp luật
|
|
|
|
2
|
Vốn khác (nếu có)
|
|
|
|
2.1
|
Vốn...
|
|
|
|
2.2
|
Vốn...
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư:
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Nội dung chi phí
|
Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập)
hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc
điều chỉnh lần cuối
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư
của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng
mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4-3
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
7
|
Dự phòng
|
|
|
|
3. Giá trị tài sản hình thành
sau đầu tư (nếu có):
Số TT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (tài sản cố
định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
4. Chi phí đầu tư không tính
vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các
nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài
sản:
5. Các nội dung khác: (nếu có).
III. Thuyết minh báo cáo
quyết toán:
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của
dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình,
hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức
đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ
thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội
dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện
dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục
quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến
thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản
trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các
vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
|
|
Ngày... tháng... năm....
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|