ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1654/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 3 - 4 - 5, QUẬN PHÚ NHUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5761/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận;
Căn cứ Quyết định số 918/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3 - 4 - 5, quận Phú Nhuận;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 902/TTr-SQHKT ngày 26 tháng 3 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư liên phường 3 - 4 - 5, quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3 - 4 - 5, quận Phú
Nhuận, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
3, phường 4 và phường 5, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông Bắc giáp: quận Gò Vấp và quận
Bình Thạnh.
+ Đông Nam giáp: phường 9 qua đường
Nguyễn Kiệm.
+ Tây giáp: phường 1 - 2 - 7 qua đường
Phan Đăng Lưu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
76,89 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư
xây dựng Công trình quận Phú Nhuận.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Quy hoạch
- Kiến trúc S.P.A.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 42.000 người.
5.2. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
18,31
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
17,21
|
C
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
m2/người
|
12,88
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới.
|
m2/người
|
0,62
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
0,71
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
0,613
|
+ Đất hành chính cấp phường.
|
m2/người
|
0,059
|
+ Đất trạm y tế.
|
m2/người
|
0,007
|
+ Đất thương mại dịch vụ kết hợp ở
(hỗn hợp).
|
m2/người
|
0,031
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
0,05
|
- Đất đường giao thông
|
m2/người
km/km2
|
2,95
9,14
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 -
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Dân số dự kiến
|
người
|
42.000
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
50
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
3,4
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
18
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
2
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch: toàn khu vực quy hoạch
được phân chia làm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở,
được xác định như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1 (thuộc phường 3, quận Phú
Nhuận) được giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Thích Quảng
đức.
+ Phía Đông Nam: giáp đường Phan Đăng
Lưu.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Nguyễn Kiệm.
+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Đình Chiểu.
Có tổng diện tích là 18,41 ha, dân số
khoảng 11.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức
năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo.
- Đơn vị ở 2 (thuộc phường 4, quận
Phú Nhuận) được giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp quận Gò Vấp.
+ Phía Đông Nam: giáp phường 5.
+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Kiệm.
+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Đình
Chiểu.
Có tổng diện tích là 28,2 ha, dân số
khoảng 13.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân
cư hiện hữu cải tạo, đất giáo dục hiện hữu và xây mới.
- Đơn vị ở 3 (thuộc phường 5, quận Phú
Nhuận) được giới hạn bởi:
+ Phía Đông - Đông Bắc: giáp quận
Bình Thạnh.
+ Phía Nam - Đông Nam: giáp đường
Phan Đăng Lưu.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Thích Quảng
Đức.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường sắt Thống
Nhất (đường Mai Văn Ngọc).
Có tổng diện tích là 30,28 ha, dân số
khoảng 18.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân
cư hiện hữu cải tạo, dân cư xây dựng mới, và đất giáo dục.
6.1.2. Các khu chức năng thuộc các
đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn
vị ở) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở:
72,26 ha chiếm 93,97 % diện tích đất toàn đồ án):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 56,69 ha
chiếm 73,72 % diện tích đất toàn đồ án. Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện
hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 54,08 ha; nâng cấp
chỉnh trang các khu nhà ở hiện hữu có kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường
song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 2,61 ha; được chuyển đổi từ các khu đất trống, cải tạo các khu
nhà lụp xụp.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 2,99
ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,58 ha.
+ Trường mầm non: 0,41 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,33 ha (mầm non
Sơn Ca 3 - 2 cơ sở: 0,06 ha; mầm non Sơn Ca phường 4: 0,11 ha; mầm non Sơn Ca + Hương Sen, phường 5: 0,24 ha).
+ Trường tiểu học: 0,93 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,93 ha (trường
tiểu học Sông Lô: 0,14 ha; trường Cổ Loa: 0,28 ha; trường Cao Bá
Quát: 0,51 ha).
+ Trường trung học cơ sở: 1,24 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,37 ha (trường Độc
Lập).
* Xây dựng mới: 0,87 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường: tổng diện tích 0,25 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 0,25 ha (Công an
phường 3 + Ủy ban nhân dân phường 3; Công an phường 4 + Ủy ban nhân dân phường
4: 0,08 ha; Công an phường 5 + Ủy ban nhân dân phường 5).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện
tích 0,03 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 0,03 ha (Trạm y tế
phường 3: 0,01 ha; Trạm y tế phường 4: 0,01 ha; Trạm y tế phường 5: 0,01 ha).
- Khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ kết hợp ở): tổng diện tích 0,13 ha.
* Xây dựng mới: 0,13 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,2
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 12,38 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 4,63 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 2,69 ha.
- Khu Trường Cao đẳng Hải Quan, Trường
Cao đẳng Bách Việt diện tích 1,39 ha.
- Khu chức năng y tế: diện tích 0,08
ha (Trung tâm y tế dự phòng).
- Khu chức năng hành chính, ngoại
giao: diện tích 0,3 ha (Nhà truyền thống; Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Ban
quản lý lưới điện thành phố; Thi hành án quận Phú Nhuận).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 0,92 ha.
b.2. Đất
hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,33 ha.
b.3. Đất
tôn giáo: diện tích 1,61 ha.
- Hiện hữu cải tạo: 1,53 ha, gồm:
+ Miếu: 0,003 ha.
+ Chùa Kỳ Viên: 0,02 ha.
+ Giáo hội Cơ đốc Phục Lâm: 0,067 ha.
+ Thánh thất Cao Đài: 0,03 ha.
+ Chùa Pháp Hoa: 0,23 ha.
+ Thiền Viện Vạn Hạnh: 0,58 ha.
+ Đình Phú Đông Tự: 0,04 ha.
+ Chùa Pháp Hội: 0,07 ha.
+ Chùa Thiên Long: 0,04 ha.
+ Chùa Quán Thế Âm: 0,1 ha.
+ Tu viện Thánh Mẫu: 0,1 ha.
+ Thánh thất Từ Vân: 0,23 ha.
+ Chùa Lộc Uyển: 0,01 ha.
+ Chùa Phước Lâm: 0,01 ha.
- Xây dựng mới: 0,08 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
72,26
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
56,69
|
78,45
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
54,08
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
2,61
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
2,99
|
4,14
|
|
- Đất giáo dục
|
2,58
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường
|
0,25
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,03
|
|
- Đất Thương mại dịch vụ kết hợp ở
|
0,13
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong
khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
0,20
|
0,28
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
12,38
|
17,13
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu có)
|
4,63
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
2,69
|
|
+ Đất trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp
|
1,39
|
|
+ Đất phòng khám đa khoa, Bệnh viện,
Nhà hộ sinh, Viện trường y tế
|
0,08
|
|
+ Đất hành chính, ngoại giao
|
0,30
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ,
siêu thị, trung tâm thương mại
|
0,92
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
1,61
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,33
|
|
Tổng
cộng
|
76,89
|
|
6.3. Cơ cấu sử
dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Thuộc
ký hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 18,41 ha; dự báo quy mô dân số: 11.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
17,788
|
16,19
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
14,74
|
13,40
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A14,
A15
|
14,74
|
|
70
|
2
|
8
|
4
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,25
|
0,23
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,20
|
|
60
|
1
|
4
|
1,5
|
+ Trường mầm non
|
|
0,06
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
Mẫu giáo Sơn Ca 3 (2 cơ sở)
|
thuộc
A14,
A15
|
0,02
0,04
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học
|
|
0,14
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
Tiểu học Sông Lô
|
thuộc
A14
|
0,14
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
Công an phường 3
Ủy ban nhân dân P.3
|
thuộc
A14
A14
|
0,01
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế phường
3
|
thuộc
A14
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,04
|
0,04
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
Khu vui chơi
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
2,768
|
2,52
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
2,768
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
0,622
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,53
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà truyền thống
Chi cục bảo vệ nguồn lợi Thủy
sản
|
thuộc
A14
A15
|
0,08
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
|
thuộc
|
0,36
|
|
|
|
|
|
Công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận
|
A14
|
0,16
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Đông Á
|
A15
|
0,06
|
|
|
|
|
|
Công ty XL Nông nghiệp
|
A15
|
0,08
|
|
|
|
|
|
Công ty Cổ phần Phát triển nhà thành phố
|
A14
|
0,06
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
D7
|
0,05
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo:
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
Miếu
Chùa Kỳ Viên
Giáo hội Cơ Đốc Phục Lâm
|
thuộc
A14
A14
A14
|
0,003
0,02
0,067
|
|
|
|
|
|
2.3 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
0,002
|
|
|
|
|
|
- Đất trạm biến điện
|
|
0,002
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
|
|
0,002
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích: 28,20 ha; dự
báo quy mô dân số: 13.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
25,27
|
19,44
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
17,76
|
13,66
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A1,
A2,
A8,
A9,
A10,
A11,
A12,
A13
|
17,63
|
|
75
|
2
|
8
|
4
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
B3
|
0,13
|
|
55
|
2
|
16
|
6,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,35
|
1,04
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
1,26
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
+ Trường mầm non
|
|
0,11
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo (Mẫu giáo Sơn Ca)
|
thuộc A1
|
0,11
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học.
|
|
0,28
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo (Tiểu học Cổ
Loa)
|
thuộc
A10
|
0,28
|
|
|
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
0,87
|
|
40
|
2
|
5
|
3
|
Trong đó:
* Xây dựng mới
|
C1
|
0,87
|
|
40
|
2
|
5
|
3
|
- Đất hành chính
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Công an phường 4
Ủy ban nhân dân P.4
|
A1
A1
|
0,01
0,07
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo y tế phường 4
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Cây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,05
|
0,04
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
6,11
|
4,70
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
6,11
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
2,93
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,07
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
0,17
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban quản lý lưới điện thành phố
|
|
0,17
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,51
|
|
45
|
2
|
10
|
5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Công ty thiết bị trường học
|
D1
|
0,21
|
|
45
|
2
|
10
|
5
|
Chợ Nguyễn Đình Chiểu
|
A11
|
0,30
|
|
|
|
|
|
- Đất trường cao đẳng
|
|
1,39
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
Cao Đẳng Hải
Quan
|
thuộc
D1
|
1,31
|
|
|
|
|
|
Cao Đẳng Bách Việt
|
A1
|
0,08
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo:
|
|
0,84
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Thánh Thất Cao Đài
|
A12
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Chùa Pháp Hoa
|
A1
|
0,23
|
|
|
|
|
|
Thiền Viện Vạn Hạnh
|
A1
|
0,58
|
|
|
|
|
|
2.3 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô
thị.
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất trạm cấp nước
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
Đài nước
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 3 (diện tích: 30,28 ha; dự
báo quy mô dân số: 18.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
29,202
|
16,23
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
24,19
|
13,44
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A3,
A4,
A5,
A6,
A7,
A16,
A17,
A18,
A19
|
21,71
|
|
75
|
2
|
8
|
4
|
- Đất ở xây dựng
mới:
|
|
2,48
|
|
55
|
2
|
18
|
8
|
Tòa nhà Botanic
|
A
B1
B2
D3
|
0,5
0,58
1,26
0,14
|
|
40
50
50
55
|
2
2
2
2
|
18
18
18
12
|
7,5
8
8
6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,40
|
0,78
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
1,12
|
|
60
|
1
|
4
|
2,1
|
* Trường mầm non
|
|
0,24
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu giáo Sơn Ca
|
A17
|
0,13
|
|
|
|
|
|
Mẫu giáo Hương Sen
|
A17
|
0,11
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học
|
|
0,51
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo (Tiểu học Cao Bá
Quát)
|
thuộc
A17
|
0,51
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học cơ sở.
|
|
0,37
|
|
40
|
2
|
4
|
2,1
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo (Trung học cơ sở
Độc Lập)
|
thuộc
A7
|
0,37
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
0,14
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Công an phường 5
|
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân P.5
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ kết hợp ở
(hỗn hợp)
|
|
0,13
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Xây dựng mới
|
D5,D6
|
0,13
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế (trạm
y tế)
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
Trạm Y tế Phường 5
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh - thể dục thể
thao
|
|
0,11
|
0,06
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
CLB bơi lội Chi Lăng
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
3,502
|
1,95
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
3,502
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1,078
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
- Đất y tế
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
Trung tâm y tế dự phòng
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi hành án quận Phú Nhuận
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
2.2 Đất tôn giáo:
|
|
0,68
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hiện hữu cải tạo
|
|
0,60
|
|
|
|
|
|
Đình Phú Đông Tự
|
A17
|
0,04
|
|
|
|
|
|
Chùa Pháp Hội
|
A17
|
0,07
|
|
|
|
|
|
Chùa Thiên Long
|
A7
|
0,04
|
|
|
|
|
|
Chùa Quan Thế Âm
|
A7
|
0,1
|
|
|
|
|
|
Tu viện Thánh Mẫu
|
A7
|
0,1
|
|
|
|
|
|
Thánh Thất Từ Vân
|
A7
|
0,23
|
|
|
|
|
|
Chùa Lộc Uyển
|
A6
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Chùa Phước Lâm
|
A4
|
0,01
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
D4
|
0,08
|
|
60
|
2
|
6
|
4
|
2.3 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
0,308
|
|
|
|
|
|
- Đất trạm điện
|
|
0,308
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo
Trạm biến thế Hỏa Xa
|
|
0,308
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Do đây là khu dân cư hiện hữu cải tạo
chỉnh trang, nên bố cục không gian chủ yếu là theo tuyến và khu vực cao tầng ở
phường 5.
- Cụm chung cư cao tầng ở khu vực phường
5 (đường Nguyễn Thượng Hiền và đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài) sẽ là những
công trình tạo điểm nhấn trong toàn khu vực.
- Phát triển các công trình thương mại
dịch vụ cao tầng trên trục đường Phan Đăng Lưu và đường Nguyễn Kiệm tại các khu
đất rộng, làm điểm nhấn trên toàn trục.
- Các quy định về quản lý kiến trúc:
+ Đối với các khu vực hiện hữu ổn định
được áp dụng các quy định về quản lý kiến trúc đô thị (như Quyết định số
135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban
hành Quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện
hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03
tháng 7 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định
về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh).
+ Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới: gồm các khu phức hợp thương mại dịch vụ kết hợp ở, khu dân cư xây dựng
mới, khu thương mại dịch vụ áp dụng theo quy định quản lý của các dự án.
+ Đối với dự án chung cư cao tầng xây
dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu 6m, phải tổ chức đường
phòng cháy chữa cháy để xe cứu hỏa có thể đến được từng đơn nguyên.
+ Đối với các công trình công cộng
xây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là 3 m và có đường
phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
+ Các công trình thương mại dịch vụ
trên trục Phan Đăng Lưu và đường Nguyễn Kiệm phải có khoảng lùi thích hợp và bố
trí các bãi đậu xe hợp lý, tránh gây ùn tắc giao thông
trong khu vực.
+ Tầng cao công trình phải tuân thủ
theo Nghị định về quản lý độ cao hiện hành.
+ Đối với các công trình đặc biệt,
khi có sự cần thiết phải thay đổi một hoặc một số trong các nội dung về tính chất,
chức năng, quy mô, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nhưng không làm thay đổi các
định hướng phát triển lớn về kinh tế xã hội, bố cục không
gian kiến trúc và đảm bảo đáp ứng yêu cầu của hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính,
thì được điều chỉnh cục bộ trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và phê duyệt
theo quy định.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1 Quy hoạch
giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú
Nhuận và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Về giao thông đối nội:
STT
|
Tên
đường
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt
|
Chiều
dài (mét)
|
Diện
tích lòng đường (m2)
|
Diện
tích chiếm đất (m2)
|
1
|
Nguyễn Kiệm
|
1 -
1
|
40
|
8,5
- 23 - 8,5
|
1.475
|
16.963
|
29.500
|
2
|
Phan Đăng Lưu
|
2 -
2
|
30
|
6 -
18 - 6
|
1.075
|
9.675
|
16.125
|
3
|
Đường Mai Văn Ngọc (dự phóng dọc
theo đường sắt Thống Nhất)
|
3 -
3
|
31,1
|
4 -
8 - 7,1 - 8 - 4
|
730
|
12.048
|
22.590
|
4
|
Thích Quảng Đức
|
4 -
4
|
20
|
4,75
- 10,5 - 4,75
|
871
|
9.145,5
|
17.420
|
5
|
Phan Xích Long
|
4 -
4
|
20
|
4,75
- 10,5 - 4,75
|
382
|
4.004
|
7.460
|
6
|
Nguyễn Đình Chiểu (Đoạn từ đường
Nguyễn Kiệm đến Thích Quảng Đức)
|
4 -
4
|
20
|
4,75
- 10,5 - 4,75
|
497
|
5.219
|
9.940
|
Nguyễn Đình Chiểu (Đoạn từ đường
Thích Quảng Đức đến Nguyễn Thượng Hiền)
|
7 -
7
|
14
|
3 -
8 - 3
|
250
|
2.000
|
3.500
|
7
|
Nguyễn Văn Đậu
|
5 -
5
|
20
|
4 -
12 - 4
|
210
|
2.520
|
4.200
|
8
|
Nguyễn Thượng Hiền
|
7 -
7
|
14
|
3 -
8 - 3
|
760
|
3.040
|
5.320
|
9
|
Lam Sơn
|
6 -
6
|
16
|
4 -
8 - 4
|
228
|
912
|
1.824
|
10
|
Hoàng Hoa Thám
|
8 -
8
|
12
|
2,5
- 7 - 2,5
|
260
|
910
|
1.560
|
11
|
Lê Tự Tài
|
8 -
8
|
12
|
2,5
- 7 - 2,5
|
363
|
2.541
|
4.356
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
7.029
|
68.977,5
|
123.795
|
* Lưu ý:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Lộ giới tuyến dự phóng dọc theo đường
sắt Thống Nhất (đường Mai Văn Ngọc) là 31,3m (thay vì 30m theo
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận Phú Nhuận được phê duyệt). Sau khi có thiết
kế cụ thể của tuyến đường sắt Thống Nhất, Ủy ban nhân dân
quận Phú Nhuận sẽ tiến hành cập nhật và quản lý theo phương án thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8.2. Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Khu quy hoạch có địa hình tương đối
cao, H ≥ 4,0m (hệ cao độ VN 2000).
- Hầu hết diện tích khu quy hoạch có
nền đất tương đối cao, độ dốc thoải, đã hình thành khu dân cư dày đặc nên chỉ
san ủi cục bộ khi xây dựng công trình.
- Hướng đổ dốc chính về phía đường
Phan Đăng Lưu.
b) Quy hoạch
quy hoạch thoát nước mặt:
- Giữ lại các tuyến cống hiện hữu còn
thoát nước hiệu quả trong khu vực.
- Khu quy hoạch nằm trong lưu vực thuộc
dự án thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, do đó đã cập nhật các tuyến cống thoát
nước thuộc dự án đã được duyệt.
- Đã bổ sung một số tuyến cống mới để
đảm bảo thoát nước hiệu quả cho khu vực và phù hợp với đồ án quy hoạch chung.
- Hướng thoát nước chính về phía Đông
Nam ra rạch Nhiêu Lộc, Thị Nghè.
- Nối cống theo
nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m, độ dốc cống đảm bảo khả
năng tự chảy i ≥ 1/D.
8.3. Quy hoạch
cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Hỏa Xa.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,
vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W-220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch
cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy
thành phố, từ tuyến Ø750 trên đường Phan Đăng Lưu, Ø800 trên đường Nguyễn Kiệm,
Ø200 đường Nguyễn Thượng Hiền và Thích Quảng Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 25
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo
TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 15.225 -
18.270 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Sử dụng mạng lưới
cấp nước hiện hữu, bổ sung các tuyến ống cấp nước mới, tạo thành mạng vòng và
các nhánh cụt.
8.5. Quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: Khu quy hoạch nằm
trong lưu vực thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, sử dụng hệ thống cống chung để
thoát nước mưa và nước thải. Nước thải được tách ra khỏi cống chung bằng giếng
tách dòng, thoát vào cống bao Ø3000 dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè về trạm bơm
nước thải tại đường Nguyễn Hữu Cảnh phường 22 quận Bình Thạnh.
+ Giai đoạn dài hạn: nước thải được
đưa về nhà máy xử lý nước thải Nhiêu Lộc - Thị Nghè đặt tại quận 2.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 11.340 -
14.742 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước gồm:
+ Hệ thống cống chung trong khu quy
hoạch chủ yếu là hệ thống cống hiện hữu và một số tuyến cống thay thế và bổ
sung.
+ Hệ thống cống bao thoát nước thải bao
gồm giếng tách dòng, hệ thống cống thu gom và cống bao và trạm bơm nước thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường lưu vực Nhiêu Lộc - Thị
Nghè. Trạm bơm nước thải đặt cạnh đường Nguyễn Hữu Cảnh và rạch Thị Nghè.
8.5.2. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 54 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch
mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (trạm điện thoại Phú Nhuận) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN
08:2008/BTNMT.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm
trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100 %.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100 %.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của
các xí nghiệp - kho bãi nằm rải rác trên địa bàn khu quy hoạch sang các đất
công trình công cộng.
+ Quy hoạch gìn giữ các công trình
tôn giáo của phường với tổng diện tích đất tôn giáo khoảng 1,82 ha.
+ Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị
bằng giải pháp phát triển cây xanh: đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh
thái, tăng cường việc trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các trục giao thông chính.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thiên nhiên trong các khu chức
năng của khu vực quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước
thải các loại phải được xử lý đạt QCVN trước khi thải vào hệ thống kênh rạch
song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch
trong khu vực quy hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
10. Phân kỳ thực
hiện; những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn đề về tổ chức
thực hiện:
a) Phân kỳ đầu tư:
- Năm thứ nhất:
+ Triển khai công bố quy hoạch
+ Cắm mốc các tuyến giao thông trọng
điểm, hành lang an toàn sông rạch.
+ Xác định mốc vị trí các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
- Năm thứ hai và ba:
+ Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo và xây dựng các công
trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.
+ Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
các khu phức hợp: nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Các năm tiếp theo:
+ Triển khai thi công các dự án đã
huy động.
b) Danh mục các dự án đầu tư theo
thứ tự ưu tiên:
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công
trình phúc lợi công cộng như phòng y tế, nhà văn hóa phường, trường học...
- Trường trung học cơ sở: Xây dựng mới
trường trung học cơ sở phường 4 với diện tích 0,87 ha.
- Y tế: xây dựng mới trạm y tế phường
4 với diện tích 0,01 ha.
- Khu hỗn hợp: bố
trí thương mại dịch vụ kết hợp ở cao tầng, giải quyết quỹ nhà tái định cư, nhà ở
xã hội.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư liên phường 3 - 4 - 5, quận Phú Nhuận.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3 -
4 - 5, quận Phú Nhuận được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận
Phú Nhuận cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Đối với nội dung bản đồ đánh giá
môi trường chiến lược và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3
- 4 - 5, quận Phú Nhuận sẽ được cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị trình thẩm
định và phê duyệt bổ sung sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường có hướng dẫn triển
khai Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông
tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 3 - 4 - 5, quận Phú Nhuận được
nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng
Công trình quận Phú Nhuận; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 3, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường 4, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5 và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|