ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4045/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) KHU DÂN CƯ PHƯỜNG BÌNH CHIỂU (KHU II), QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2112/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân
cư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Binh Chiểu (khu II), quận Thủ
Đức, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: giáp ranh Khu công nghiệp
Sóng Thần tỉnh Bình Dương.
+ Tây giáp: đường Bình Chiểu và Tỉnh
lộ 43.
+ Nam giáp: Quốc lộ 1A.
+ Bắc giáp: giáp ranh tỉnh Bình
Dương.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
144,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng
mới bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát
nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 18.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
80,5
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
54,6
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
Đất các nhóm ở:
|
m2/người
|
32,8
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
41,4
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
dựng mới.
|
m2/người
|
43,5
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu hỗn
hợp
|
m2/người
|
20,1
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
m2/người
|
9,7
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,6
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,7
|
+ Đất trung tâm hành chánh và trạm
y tế
|
m2/người
|
0,27(*)
|
+ Chợ - thương mại dịch vụ
|
m2
|
500
(*)
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường
|
m2
|
1.300
(*)
|
+ Trung tâm dịch vụ khác
|
m2
|
10.100
(*)
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
4,1
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,2
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
22,5
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,5
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
16
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
Ghi chú:
- (*) Số liệu tính toán theo cơ cấu sử
dụng đất của đồ án.
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích
lô đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể
xây dựng công trình với tầng cao tối đa 16 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định
số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng
ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối
với tầng cao công trình cho từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng
thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được
phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây
xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện
các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 3 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi ranh khu
quy hoạch về phía Bắc và phía Tây và đường Lê Thị Hoa. Diện tích: 62,02 ha, dân
số dự kiến: 6.100 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 16 tầng, mật độ xây dựng 5
- 60%.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường Lê
Thị Hoa, đường số 9 và ranh khu quy hoạch về phía Nam và phía Tây. Diện tích:
41,21 ha, dân số dự kiến: 7.050 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, mật
độ xây dựng 5% - 70%.
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi đường số
9, đường Lê Thị Hoa và ranh khu quy hoạch về phía Đông và phía Nam. Diện tích:
41,68 ha, số dân dự kiến: 4.850 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 5 tầng, mật độ
xây dựng 5% - 70%.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 98,2 ha):
a.1. Các
khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích 59,13 ha.
Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 48,73 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
Tổng diện tích 10,4 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức
năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại...): Tổng diện tích 2,02 ha.
a.2. Khu chức
năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 6,55 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện
tích 4,87 ha.
Trong đó:
+ Trường mầm non: 1,59 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,34 ha.
* Xây dựng mới: 1,25 ha.
+ Trường tiểu học xây dựng mới: 1,42 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:
1,86 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường hiện hữu cải tạo (hoặc tái thiết đô thị): Tổng diện tích 0,13 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng
mới): Trong tổng diện tích 0,49 ha khu trung tâm hành chánh - y tế.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ xây dựng mới: Tổng diện tích 0,05 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 7,47
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 25,06 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 46,71 ha:
b.1. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: Tổng diện tích 3,97 ha.
Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường
Trung học phổ thông, dạy nghề): Diện tích 2,59 ha.
- Khu chức năng đô thị khác - khu
sinh hoạt văn hóa (Tu hội Naza): Diện tích 1,38 ha;
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: Diện tích 29,59 ha.
Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven đường, rạch,
kênh: Diện tích 10,01 ha.
- Khu cây xanh-công viên dự kiến dài
hạn (công viên cây xanh cấp đô thị): Diện tích 19,58 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: Tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): Diện tích
6,5 ha.
b.4. Khu
công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Diện tích 5,12 ha.
b.5. Khu
quốc phòng - an ninh: Diện tích 1,53 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
98,20
|
67,8
|
1.
|
Đất các nhóm nhà ở
|
59,13
|
40,8
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu:
|
48,73
|
33,6
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
10,40
|
7,2
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
4,89
|
4,7
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
2,02
|
1,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
3,49
|
1,1
|
2.
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
6,55
|
4,5
|
|
Đất giáo dục
|
4,87
|
3,4
|
|
- Đất giáo dục hiện hữu
|
2,20
|
1,5
|
|
+ Trường mầm non (2 cơ sở)
|
0,34
|
0,2
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,86
|
1,3
|
|
- Đất giáo dục xây dựng mới
|
2,67
|
1,8
|
|
+ Trường mầm non
|
1,25
|
0,9
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,42
|
1,0
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
1,68
|
1,2
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
hiện hữu
|
0,18
|
0,1
|
|
+ Đất hành chính.
|
0,13
|
0,1
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
0,05
|
0,0
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
xây dựng mới
|
0,49
|
0,3
|
|
+ Đất trung tâm hành chính, y tế
|
0,49
|
0,3
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
1,01
|
0,7
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
7,47
|
5,2
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và
trong khu đất sử dụng hỗn hợp).
|
6,46
|
4,5
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp.
|
1,01
|
0,7
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực.
|
25,06
|
17,3
|
|
+ Đất đường giao thông
|
24,05
|
16,5
|
|
+ Đất giao thông trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
1,01
|
0,7
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
46,71
|
32,2
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
3,97
|
2,7
|
|
+ Trường dạy nghề
|
0,53
|
0,4
|
|
+ Trung tâm nuôi dưỡng bảo trợ trẻ
em Tam Bình
|
0,26
|
0,2
|
|
+ Trường trung học phổ thông (xây dựng
mới)
|
1,80
|
1,2
|
|
+ Tu hội Naza
|
1,38
|
1,0
|
2
|
Đất quân sự
|
1,53
|
1,1
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan ven đường,
ven mương
|
10,01
|
6,9
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại.
|
6,50
|
4,5
|
5
|
Đất cây xanh - công viên dự kiến
dài hạn
|
19,58
|
13,5
|
6
|
Đất công trình tôn giáo, di tích
|
5,12
|
3,5
|
Tổng
cộng
|
144,91
|
100,0
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
6.3.1. Trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Đơn
vị ở 1
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Đơn
vị ở 1, quy mô dân số: 6.100 người.
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
|
39,49
|
63,7
|
64,7
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
23,84
|
38,4
|
39,1
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
18,62
|
30,0
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.11
|
1,66
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.12
|
1,51
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.13
|
1,10
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.14
|
4,71
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.15
|
0,42
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.16
|
2,78
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.17
|
3,69
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.18
|
0,65
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.19
|
1,32
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
I.20
|
0,78
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
5,22
|
8,4
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
3,58
|
5,8
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.21
|
2,59
|
|
|
30
|
1
|
5
|
1,5
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.22
|
0,99
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
|
1,64
|
2,6
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
I.9
|
1,14
|
|
|
60
|
1
|
7
|
2.0
|
|
(Dự án khu nhà ở, công nhân viên Quốc
phòng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
I.10
|
0,50
|
|
|
47
|
1
|
15
|
5.9
|
(Dự án chung cư, Công ty Dung
Thành)
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
3,15
|
5,1
|
5,2
|
|
|
|
|
*
|
Đất giáo dục
|
|
2,66
|
4,3
|
4,4
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục hiện hữu
|
|
1,86
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
1,86
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
Trường trung học cơ sở (hiện hữu)
|
I.5
|
0,97
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
|
Trường trung học cơ sở (phần mở rộng)
|
I.6
|
0,89
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
|
- Đất giáo dục xây dựng mới
|
|
0,80
|
1,3
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm
non
|
I.3
|
0,80
|
1,3
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
*
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
0,49
|
0,8
|
0,8
|
|
|
|
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
xây dựng mới
|
|
0,49
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trung tâm hành chính, y tế
|
I.2
|
0,49
|
0,8
|
|
30
|
1
|
3
|
0,9
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.7
|
4,08
|
6,6
|
6,7
|
|
|
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
8,42
|
13,6
|
7,3
km/km2
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
22,53
|
36,3
|
36,9
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
1,80
|
2,9
|
|
|
|
|
|
|
Trường trung học phổ thông (xây dựng
mới)
|
I.4
|
1,80
|
2,9
|
|
30
|
1
|
4
|
1,2
|
2
|
Đất quân sự
|
I.1
|
1,53
|
2,5
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan ven đường,
ven mương
|
I.25
|
0,20
|
0,3
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
1,28
|
2,1
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất dự trữ phát triển (Công viên
cây xanh dự kiến dài hạn)
|
|
17,24
|
27,8
|
|
|
|
|
|
|
Đất dự trữ phát triển (Công viên
cây xanh dự kiến dài hạn)
|
I.23
|
8,02
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
Đất dự trữ phát triển (Công viên
cây xanh dự kiến dài hạn)
|
I.24
|
9,22
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
6
|
Đất công trình tôn giáo, di tích
|
I.8
|
0,48
|
0,8
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
62,02
|
100,0
|
101,7
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2: quy mô dân số 7.050 người
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
|
29,68
|
72,0
|
42,1
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
17,58
|
42,7
|
24,9
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
12,88
|
31,3
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.7
|
2,80
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.
8
|
1,76
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.9
|
0,71
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.10
|
0,35
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.11
|
0,55
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.12
|
0,74
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.13
|
0,75
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.14
|
2,35
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.15
|
0,09
|
|
|
70
|
1
|
5
|
3,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.16
|
2,50
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
II.17
|
0,28
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
4,70
|
11,4
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
0,83
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.20A
|
0,14
|
|
|
70
|
1
|
5
|
3,5
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.20B
|
0,27
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.21
|
0,42
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử
dụng hỗn hợp
|
II.18A;
II.18B; II.18C
|
2,02
|
4,9
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
II.19
|
1,85
|
4,5
|
|
40
|
1
|
15
|
6,0
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
1,51
|
3,7
|
2,1
|
|
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
|
0,45
|
1,1
|
0,6
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục xây dựng mới
|
|
0,45
|
1,1
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
II.4
|
0,45
|
1,1
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
1,06
|
2,6
|
1,5
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
hiện hữu
|
|
0,05
|
0,1
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hành chính
|
II.6
|
0,05
|
0,1
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp (***)
|
|
1,01
|
2,5
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1,82
|
4,4
|
2,6
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,81
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.22
|
0,22
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.23
|
0,59
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
II.18A;
II.18B; II.18C
|
1,01
|
2,5
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
8,77
|
21,3
|
13
km/km2
|
|
|
|
|
|
+ Đất đường giao thông
|
|
7,76
|
18,8
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giao thông trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
II.18A;
II.18B; II.18C
|
1,01
|
2,5
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
11,53
|
28,0
|
16,4
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
|
1,77
|
4,3
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường dạy nghề
|
II.1
|
0,39
|
0,9
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Tu hội Naza
|
II.5
|
1,38
|
3,3
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven đường,
ven mương
|
II.24
|
4,37
|
10,6
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
3,30
|
8,0
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất công trình tôn giáo, di tích
|
|
2,09
|
5,1
|
|
|
|
|
|
|
Chùa Bửu Quang
|
II.2
|
1,80
|
|
|
|
|
|
|
|
Chùa Bửu Giác
|
II.3
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
41,21
|
100,0
|
58,5
|
|
|
|
|
Đơn vị
ở 3: quy mô dân số 4.850 người
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
|
29,03
|
69,7
|
59,9
|
|
|
|
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
17,71
|
42,5
|
25,1
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu
|
|
17,23
|
41,3
|
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.13
|
0,26
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.14
|
0,22
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.15
|
0,24
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.16
|
0,66
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.17
|
2,73
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.18
|
0,30
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.19
|
0,80
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.20
|
0,60
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.21
|
1,32
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.22
|
0,40
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.23
|
0,80
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.24
|
0,72
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.25
|
1,59
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.26
|
0,57
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.27
|
2,42
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.28
|
0,23
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.29
|
0,11
|
|
|
70
|
1
|
5
|
3,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.30
|
0,43
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.31
|
0,82
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang
|
III.32
|
2,01
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
|
0,48
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
III.33
|
0,48
|
1,2
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
1,89
|
4,5
|
2,7
|
|
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
|
1,76
|
4,2
|
2,5
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục hiện hữu
|
|
0,34
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
0,34
|
0,8
|
|
40
|
1
|
3
(**)
|
2,0
|
|
Trường mầm non (trường tiểu học cũ)
|
III.1
|
0,19
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường mầm non Khiết Tâm (hiện hữu)
|
III.2
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục xây dựng mới
|
|
1,42
|
3,4
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
III.3
|
1,42
|
3,4
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng
|
|
0,13
|
0,3
|
0,2
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
hiện hữu
|
|
0,13
|
0,3
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất hành chính
|
|
0,08
|
0,2
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
|
Ban điều hành khu phố 5 (hiện hữu)
|
III.9
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban điều hành khu phố 6 (hiện hữu)
|
III.12
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
III.11
|
0,05
|
0,1
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1,57
|
3,8
|
2,2
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III.35
|
0,77
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III.36
|
0,80
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
7,86
|
18,9
|
11,7
km/km2
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
12,65
|
30,3
|
17,9
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
0,40
|
1
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường dạy nghề
|
III.4
|
0,14
|
0,3
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
|
+ Trung tâm nuôi dưỡng bảo trợ trẻ
em Tam Bình
|
III.10
|
0,26
|
0,6
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan ven đường,
ven mương
|
|
5,44
|
13,1
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cảnh quan ven đường
|
III.37
|
0,86
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cảnh quan ven đường
|
III.38
|
4,58
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
1,92
|
4,6
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất công trình tôn giáo, di tích
|
|
2,55
|
6,1
|
|
|
|
|
|
|
Chùa Thanh Hòa (hiện hữu)
|
III.5
|
0,49
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo xứ Khiết Tâm (hiện hữu)
|
III.6
|
1,36
|
|
|
|
|
|
|
|
Dòng Mến Thánh Giá Khiết Tâm (hiện
hữu)
|
III.7
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
Dòng Mến Thánh Giá Khiết Tâm (hiện
hữu)
|
III.8
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
41,68
|
100
|
59,1
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (**) Đối với trường mầm non, tầng cao
tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an
toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày
và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được
cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
-(***) Đối với diện tích đất các công
trình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa xác định
chức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án trên các khu
đất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần cân đối nhu cầu sử dụng
theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề xuất
cho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình giáo dục.
6.3.2. Trong các khu đất có chức
năng sử dụng hỗn hợp:
Ký
hiệu khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Diện
tích từng khu chức năng (m2)
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Khu
II-18A, II-18B, II-18C
|
Đất đơn vị ở khu II-18A, II-18B,
II-18C
|
50.383,3
|
100
|
Đất nhóm nhà ở
|
20.153,3
|
40
|
Đất công trình công cộng
|
10.076,7
|
20
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10.076,7
|
20
|
Đất giao thông
|
10.076,7
|
20
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định,
tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân
cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải
tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.
Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân
dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của
toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa
trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên
cây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công
trình dịch vụ khác...).
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp
với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới
một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Dọc trục giao thông chính và khu vực,
nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công
trình công cộng, chung cư cao tầng.
- Đối với các khu vực hiện hữu: Tại
các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định
quản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao
tối đa trong khu vực hiện hữu là 5 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm). Đối với
các khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết
được duyệt. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu
có).
- Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
+ Tại trung tâm các khu ở: bố trí các
công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh
quan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng
cây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu
lân cận trong tương lai.
+ Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên
trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục
giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao
thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và
đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
+ Các công viên kết hợp sân bãi sinh
hoạt thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm
nhà ở và các phân khu chức năng.
+ Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những
không gian sống sinh động và bền vững.
- Đối với các khu vực tập trung các
công trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ,
trong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình trong
khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu
dân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1-5 tầng, để tạo các khối kiến trúc
điểm nhấn, dự kiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng cao
1-16 tầng, khu hỗn hợp 1-15 tầng.
+ Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Mật độ xây dựng toàn khu 30%, mật độ
xây dựng đối với nhà chung cư 40 - 60%; nhà biệt thự liên lập ≤ 45%; nhà biệt
thự, nhà vườn ≤ 30%, nhà phố liên kế ≤ 70%, công trình công cộng 30% - 40% và
khu hỗn hợp 40%.
+ Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp
với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
a) về
giao thông đường bộ: Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt
Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức
kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
- Về giao thông đối ngoại: Theo định
hướng các tuyến đường chính hiện hữu (Quốc lộ 1A và Tỉnh lộ 43), dự kiến mở rộng
6 - 14 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 120m (không kể hành lang đường
sắt) và 60m.
- Về giao thông đối nội: Các tuyến đường
khu vực và đường nội bộ (đường Bình Chiểu, đường Lê Thị Hoa, đường số 9, đường
Ngọc Lan, đường số 4, 12, 13, 23) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định,
dự kiến xây dựng mới các tuyến đường chính và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường
hiện hữu gồm đường số 9 nối dài (đường Bình Châu nối dài), đường Ngọc Lan nối
dài và đường ngang, đường dọc khác. Tuyến đường chính khu vực dự kiến 5 làn xe,
lộ giới 30m. Tuyến đường nội bộ dự kiến 2 - 3 làn xe, lộ giới 13 - 20m.
+ Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
13m - 120m (không kể hành lang đường sắt).
+ Nút giao thông chính: tại vị trí
giao cắt đường Bình Chiểu với Tỉnh lộ 43 - Quốc lộ 1A nằm phía Nam khu đất quy
hoạch tổ chức giao khác mức, phạm vi chiếm dụng trong ranh khoảng 10.648 m2.
+ Các nút giao cắt khác dự kiến tổ chức
giao nhau cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
+ Bãi đậu xe được bố trí trong khu dịch
vụ công cộng, trong khu đất giáo dục và trong khu đất hỗn hợp.
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt ngang đường (mét)
|
|
Từ
|
Đến
|
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
trái
|
|
A
|
Đường đối ngoại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1A (kể cả hành lang đường sắt
- đoạn cong)
|
Tỉnh
lộ 43
|
Độc
Lập
|
120
đến 152
|
6,0
|
7,5(16
- 48)28,5 (4)28,5(16)7, 5
|
6,0
|
|
2
|
Tỉnh lộ 43
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
Bình Chiểu
|
60
|
7,0
|
8(1,5)11,5
(4)11,5(1,5)8
|
7,0
|
|
B
|
Đường đối nội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình Chiểu
|
Tỉnh
lộ 43
|
Ranh
phía Bắc
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6.0
|
|
2
|
Lê Thị Hoa
|
Tỉnh
lộ 43
|
Quốc
lộ 1A
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
3
|
Đường số 9 và nối dài (Phú Châu nối
dài)
|
Quốc
lộ 1A
|
Bình
Chiểu
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
4
|
Ngọc Lan và nối dài
|
Quốc
lộ 1A
|
Lê
Thị Hoa
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
|
5
|
Đường số 4
|
Quốc
lộ 1A
|
Ranh
phía Đông
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
|
6
|
Đường số 12
|
Đường
số 13
|
Ranh
phía Đông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
7
|
Đường số 13
|
Đường
số 4
|
Lê
Thị Hoa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
8
|
Đường số 23
|
Đường
số 13
|
Lê
Thị Hoa
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
|
9
|
Đường D1
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
số 9 nối dài
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
10
|
Đường D2
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
số 9 nối dài
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
11
|
Đường D3
|
Ngọc
Lan
|
Lê
Thị Hoa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
12
|
Đường D4
|
Đường
số 4
|
Ngọc
Lan
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
13
|
Đường N1
|
Bình
Chiểu
|
Đường
D2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
|
14
|
Đường lộ giới 13m
|
-
|
-
|
13
|
3,5
|
6
|
3,5
|
|
Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài
thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được
duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu
thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham
khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ
giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
b) Về
giao thông đường sắt: theo định hướng có tuyến đường sắt quốc gia (tuyến phía
Tây thành phố Hồ Chí Minh) đi theo hành lang Quốc lộ 1A.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Cao độ xây dựng cho toàn khu vực Hxd
≥ + 3,10m (hệ VN2000).
- Do khu vực có nền đất tương đối cao
nên giữ nguyên nền đất hiện hữu, chỉ san đắp cục bộ cho từng khu vực theo địa
hình tự nhiên khi xây dựng công trình.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ giữa
các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 2(2000x2000) trên đường Bình Chiểu, cống 2500x2000
trên đường Lê Thị Hoa, cống 2000x2000 trên đường song hành Quốc lộ 1A.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra tuyến cống quy hoạch ở phía Tây - Nam khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến Ø2000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D; cống thoát nước được thiết kế với giếng chuyển bậc
nhằm giảm vận tốc dòng chảy trong cống.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Linh Trung 2.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện
hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với
quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng,
trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 ÷ 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước
máy thành phố, thuộc hệ thống cấp nước nhà máy nước Thủ Đức dựa vào đường ống
Ø500 đường Tỉnh lộ 43; ống Ø500 trên đường Quốc lộ 1A.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 02 đám cháy (theo TCVN
2622-1995). Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch, bố trí 39 trụ lấy
nước chữa cháy; khoảng cách giữa 2 trụ chữa cháy là 150m. Điểm lấy nước mặt chữa
cháy là hồ điều tiết kênh Ba Bò.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.000 -
7.200 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Tuyến ống cấp nước Ø300 trên đường
Lê Thị Hoa, đường số 9 được kết nối vào tuyên sống Ø500 đường Tỉnh lộ 43 và ống
Ø600 Quốc lộ 1A tạo thành mạch vòng cấp nước chính cho toàn khu.
+ Dựa vào hệ thống giao thông được
quy hoạch mới, xây dựng và sự phát triển mạng lưới nước khu quy hoạch với mạng
lưới cấp nước hiện trạng.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: Sử dụng hệ thống
thoát nước chung và giếng tách dòng cho khu ở phía Đông. Xây dựng hệ thống cống
thoát nước thải riêng cho khu vực còn lại để thu gom nước thải đưa về trạm xử
lý cục bộ đặt tại Khu cây xanh Bình Chiểu I. Nước thải từ khu vệ sinh phải được
xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước
thải. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải cục bộ
được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chính dọc đường Ngô Chí Quốc để về trạm
xử lý cạnh sông Vĩnh Bình.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 4.561 - 5.473
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Ø300 đến Ø500, được đặt ngầm
theo độ dốc địa hình, trong đó các tuyến cống chính đi dọc các đường Bình Chiểu,
Lê Thị Hoa, và Quốc lộ 1A nối vào cống thoát nước thải của Khu Bình Chiểu I. Độ
sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m (tính từ mặt đất đến đỉnh cống).
b) Xử lý
rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1,0
kg/người/ngày.
- Tiêu chuẩn rác thải khu hỗn hợp :
0,1 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt :
18,5 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Trạm Tam Bình) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
8.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật
có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Giải pháp tổ
chức tái định cư: Thực hiện theo dự án đầu tư được
duyệt đúng quy định tại thời điểm có yêu cầu giải tỏa.
10. Những hang mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện
như sau:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư
xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư để
đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập trung, cao tầng.
- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội còn lại.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để
làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để
trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã
được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân
cư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về
chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối
hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức để
trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố. Riêng nội dung “Đánh giá
môi trường chiến lược”: đề nghị Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức hoàn tất hồ sơ,
trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27
tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ
án này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được
phê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số
568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,
nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án
giao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác biệt về hướng tuyến,
vị trí.. .thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy
hoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu II), quận Thủ Đức được nêu tại khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường Bình Chiểu, Giám đốc Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|