ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 895/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
16 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 23/TTr-SLĐTBXH ngày 10/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: HC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 895/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
|
|
2
|
Thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp
tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
3
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
|
4
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
|
5
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
6
|
Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh
nghiệp
|
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp
|
|
II
|
Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện
vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
|
|
2
|
Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Cơ
sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
|
|
3
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ sở cai nghiện
ma túy tỉnh Sóc Trăng
|
|
III
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký
thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành
lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc
thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
5
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với
cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp
|
|
6
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở
trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
|
8
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp
xã hội cấp tỉnh
|
|
9
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp
tỉnh
|
|
IV
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công
|
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia
|
|
Tổng số: 21
TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
01. Thủ tục: Thành lập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46,
Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và
thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm
định để tổ chức thẩm định.
* Bước 2: Thẩm định hồ sơ thành lập, cho
phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
+ Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ
chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
+ Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai
tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp không
đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Quyết định thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
trường trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị
cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của
khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy
định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05
năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây
dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền;
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản
là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần
bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành
viên cam kết góp vốn thành lập.
+ Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản
trị của trường trung cấp.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập;
Quyết định cho phép thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp được
thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết
hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô
đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình độ
trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện
tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2;
đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể
như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm
mươi) tỷ đồng.
đ) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
Phụ lục I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập …(3)…
|
……….., ngày …
tháng … năm 20...
|
Kính gửi:
.............................................................
………………………………(4)………………………………………………
đề nghị thành lập, cho phép thành lập ……………………….(5)
……………………………………
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ……………………… (6)
………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….. (7)
……………………………………………………….
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
…………………………………….(8)…………………………
Số điện thoại: ……………………………………… Fax:
……………………………………………….
Website (nếu có): …………………………………. Email:
……………………………………………..
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: ………………………………..
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển
sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
…………………………………………………………………………………..
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
…………………………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ghi
riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
…………………………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị …………………………… (15) ……………………………………. xem xét
quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường
Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản đối với đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến-đặt phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội
dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức
đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền
thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ
chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với
cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ lục II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ....
tháng .... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
………………….. (1) ……………………..
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT
THÀNH LẬP ……………………(2)……………………
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh
vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo …………(3) ……. trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Quá trình hình thành và phát triển (chỉ áp dụng
đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản
lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO,
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ………..(4)……….
I. Thông tin chung về ……………… (5)…………..đề nghị
thành lập, cho phép thành lập
1. Tên: ………………………………….. (6) ……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….. (7)
……………………………………………………
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………….., Fax:
………………………………………
Website: …………………………………….., Email:
………………………………………………….
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu
có): …………………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám
đốc trung tâm: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy mô đào đào
tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng/trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng, trường
trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng, trường
trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ
môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà
ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo
theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ
cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho
từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề
án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải cam kết sử dụng
nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình,
giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để
thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ,
XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường
Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp,
trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường trung
cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ sở chính của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội
dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào
tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền
thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác
nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân lập đề án.
02. Thủ tục: Thành lập phân
hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và phân hiệu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ thành lập phân hiệu
+ Trường trung cấp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ
sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý do.
* Bước 2: Quyết định thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập phân hiệu
của trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của trường
trung cấp tư thục.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu của cơ quan
chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp
tư thục.
b) Đề án thành lập phân hiệu trường trung cấp
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế
sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy
mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt
động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của
khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy
định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05
năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ
sơ trên cần phải bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây
dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản
là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.
e) Đối với trường trung cấp tư thục có từ 02 thành
viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập trường
trung cấp của các thành viên góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các
thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Có đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu,
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
b) Tên gọi, phạm vi hoạt động phân hiệu.
c) Kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo
tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
d) Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
Phụ lục I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập …(3)…
|
……….., ngày …
tháng … năm 20...
|
Kính gửi:
……………………………………….
………………………………….(4)………………………………………..
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………………(5) ………………………….
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp: …………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
………………………..(6)………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………(7)………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
………………………………….(8)…………………………..
Số điện thoại: ……………………………..
Fax:.............................................................................
Website (nếu có): ……………………………….
Email:……………………………………………….
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: ……………………………….
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển
sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
…………………………………………………………………………………..
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ghi
riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh:
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ………………………….. (15) ……………………………… xem xét quyết
định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp
B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản đối với đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường
trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội
dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức
đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền
thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ
chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đối với
cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ lục II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ....
tháng .... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
………………….. (1) ……………………..
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT
THÀNH LẬP ……………………(2)……………………
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh
vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo …………(3) ……. trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Quá trình hình thành và phát triển (chỉ áp dụng
đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản
lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO,
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ………..(4)……….
I. Thông tin chung về ……………… (5)…………..đề nghị
thành lập, cho phép thành lập
1. Tên: ………………………………….. (6) ……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………….. (7)
……………………………………………………
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………….., Fax:
………………………………………
Website: …………………………………….., Email:
………………………………………………….
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu
có): …………………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng trường/Giám
đốc trung tâm: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy mô đào đào
tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề
và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô
tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng/trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường cao đẳng, trường
trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao đẳng, trường
trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa, bộ môn/tổ bộ
môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà
ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo
từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư
phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ
cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho
từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề
án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó phải cam kết sử dụng
nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình,
giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để
thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ,
XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường
Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình
độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp
ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ sở chính của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành
phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông tin vào nội
dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự kiến tổ chức đào
tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường trung cấp (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp điền
thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác
nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân lập đề án.
03. Thủ tục: Chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn,
Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
* Bước 2: Quyết định chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu rõ lý
do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm
đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập
và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia,
tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của
người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động
trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch, thời gian dự
kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển
đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị
hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất nước, ngành, địa
phương.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần nâng cao chất lượng
và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
+ Quy mô đào tạo:
. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: Quy mô
đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
. Đối với trường trung cấp: Quy mô đào tạo trình độ
trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
+ Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện
tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2;
đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
+ Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể
như sau:
. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu
là 05 (năm) tỷ đồng.
. Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm
mươi) tỷ đồng.
+ Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (dự kiến về cơ cẩu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
04. Thủ tục: Giải thể trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Bước 2: Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Đối với trường hợp bị giải thể:
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền,
trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan
có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối
với trường hợp:
. Không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp hoặc 24
tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập có hiệu lực.
. Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn
24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị giải thể:
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản, trong đó nêu
rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao gồm: Phương án
giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài
chính theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội .
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải thể, cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả
nghiêm trọng.
+ Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Không được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp hoặc 24
tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập
có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian
24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
được phép đề nghị giải thể theo đề nghị của tổ chức thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
05. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực
thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
* Bước 2: Quyết định chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu trường
trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị chấm dứt và kèm
theo một trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan
có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối
với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc tổ chức đề
nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động và
phương án chấm dứt hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Phân hiệu của trường trung cấp bị chấm dứt trong
các trường hợp sau:
+ Vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả
nghiêm trọng.
+ Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo sau thời hạn
24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
b) Phân hiệu của trường trung cấp được chấm dứt hoạt
động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
06. Thủ tục: Đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ gửi Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46,
Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Quyết định đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đổi
tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ:
Văn bản của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi thay đổi.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
07. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm
tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp
giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu
rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập và tư thục:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo
dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
b) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)
và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo
dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Đối với doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có).
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo
dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt động.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
(dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
(dùng cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng
thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ
học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo
viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi
trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho
nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để
bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
* Đối với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu
ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ,
ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong
danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày
luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và
phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và
nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành,
nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho
học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo
đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của
ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị
đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo
của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục
vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu
như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các
tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ,
bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện
tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08
m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn
hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản
lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý
đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối
đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn,
kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực
kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề
có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60%
khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học không ít
hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy
tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp
của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài,
ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và
duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
Phụ lục III
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…(3)…-ĐKHĐ
|
……….., ngày …
tháng … năm 20...
|
Kính gửi:
…………………..(4)…………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5)
………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………. (6)
………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………………
Website: ……………………………………. Email:
……………………………………………………..
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có):
……………………………………………………
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số:
…………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp:
…………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:
……………………………………………….
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: …………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp:
…………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………..
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề (7)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có):
……………………….. (8)…………………….
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề (9)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………………(10)………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm
đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ lục Va
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…(3)…
|
……….., ngày …
tháng … năm 20...
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………Fax:
...............................................
Website: ……………………………………… Email:
………………………………………………….
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:
…………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu
có): …………………………………………..
5. Chức năng, nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:
………………………………………………………………………………………
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình
hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực tài chính bảo
đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm theo các hồ
sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học phí, các loại phí, lệ
phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều kiện bảo đảm đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính: (tổng diện tích sử dụng của từng
công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà
ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác....
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện
tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà
ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác ...
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập;
cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu
thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu có): Ghi
riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập;
cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện, khu
thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung (4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo:
…………………………………trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………………….. trong đó:
+ Cơ hữu: ………………….
+ Thỉnh giảng: ……………..
+ Kiêm chức: ………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………………..; trình độ đào tạo; quy
mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng
viên quy đổi: …….
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia
giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô- đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian
đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy
của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………………(thứ hai) …….;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………… (10)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa
điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………………(14)………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy dùng chung hiện
có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo, quy mô tuyển
sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có
vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về
cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất
phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo
bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao (không cần chứng
thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị
đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản
sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc
hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà
giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ
sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng
dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt các ngành,
nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời
hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít
nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ lục Vb
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…(3)…
|
……….., ngày …
tháng … năm 20...
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
I. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học hoặc
doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………… Fax:
………………………………………….
Website: ………………………………………………… Email:
……………………………………….
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
……………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp:
………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp (nếu
có): ………………………………………….
5. Chức năng, nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………….
6. Tổ chức bộ máy: ……………………………………………………………………………….
II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
A. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề: ……..; trình độ đào tạo; quy mô
tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề:
…………………………………………………………..
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy đổi:
…………………………………………………………….
- Nhà giáo cơ hữu:
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài
liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào
tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy
của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: …………………. (thứ hai)
……………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……………..(9)
……………………………………………………………………………………………………………..
B. Tại địa điểm đào tạo thứ...: ……………………………….(10)………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………………(11)………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một
nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà
giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,... Hồ sơ chứng
minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê,
mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời
hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo
bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo
dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản
photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc
hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà
giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nêu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ
sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng
dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần
lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ
nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
08. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội (Số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm
tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn
bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ sung
ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc thay đổi
trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và
giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc
có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ
chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong
cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao
gồm:
. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
. Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
. Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
. Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập
phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động
đào tạo.
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
. Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
. Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
. Văn bản của người có thẩm quyền về việc chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp chuyển trụ
sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
. Văn bản của người có thẩm quyền về việc thành lập
phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động
đào tạo.
c) Trường hợp đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
+ Bản sao quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp; bảo sao văn bản đổi tên doanh nghiệp của cơ quan có
thẩm quyền.
d) Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển
sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm quyền lợi của giáo
viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; phương án giải
quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định và lộ trình thực hiện.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc .
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề đào
tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào
tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều
chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong
cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm
đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là
nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào
tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với
các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân
hiệu.
h) Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối
với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng
thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ
học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo
viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi
trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho
nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để
bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
3. Đối với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu
ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ,
ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong
danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày
luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và
phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với
ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và
nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành,
nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho
học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo
đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của
ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị
đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo
của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục
vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu
như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các
tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ,
bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện
tích ít nhất là 06 m2/người
đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo
trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn
hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng
ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng,
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo
đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo
viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học
sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức
khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận
ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại học không ít
hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp
của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài
các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy
trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình
độ trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
Phụ lục IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
............(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….(3)…..-
ĐKBSHĐ
|
…………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:…………………(4)…………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………..(5)………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):……………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………..(6)………………..
Điện thoại: …………………………………………Fax:……………………………………..
Website:…………………………………………….Email:……………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số:…………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp:………………………………………………………….
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
………………………(7)…………………………….
Lý do đăng ký bổ sung:……………………………………………………………………………
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề (8)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ
hai:………………………………….(9)………………………
Lý do đăng ký bổ sung:………………………………………………………………………
TT
|
Tên ngành, nghề
đào tạo
|
Mã ngành/nghề (10)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,….
|
…………..(11)……………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối với trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
............(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-….(3)…..
|
…………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:……..; trình độ đào tạo; quy mô
tuyển sinh/năm:……………(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề:
…………………………………………
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng
viên quy đổi: ……………………..
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia
giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên
môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng
dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian
đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo)
(7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy
của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề:……… (thứ hai)……….;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:………….. (8)………………
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,….
|
…………..(10)……………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo trong cùng một
nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà
giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục
đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải có chứng minh về
cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu
là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối
với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít
nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo bao gồm:
Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản
nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các chứng minh sau (bản photo
không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc
hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với nhà
giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ
sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng
dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo thì tiếp tục
báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời
hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại
học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn
xã hội
01. Thủ tục: Đưa người nghiện
ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người nghiện ma túy, người bán dâm
nộp hồ sơ tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng để được chữa
trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý của
cha, mẹ hoặc người giám hộ). Đơn được gửi cho Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy
tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh
Sóc Trăng, Giám đốc Cơ sở xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của
Cơ sở để ra quyết định tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi cho người tự
nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người
chưa thành niên) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn của người tự nguyện xin vào Cơ sở theo mẫu số
11 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu
hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để
đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh
Sóc Trăng để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận của Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn của người tự
nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện
ma túy tỉnh Sóc Trăng để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt
động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
+ Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày
06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết
chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp
dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện và cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 11
Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………..1
ngày…… tháng……. năm 20....
ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI
NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM
Kính gửi: Giám đốc
Trung tâm………………………..
Tên tôi là:……………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………/………. /…………..
CMND số:…………… Ngày cấp…….. /……. /…….. Nơi cấp:…………………………
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được tự nguyện cai
nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
Các hình thức cai nghiện, chữa trị, giáo dục đã thực
hiện (nếu có) ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa trị:………………………..
tháng2
Tôi xin cam kết trong thời gian ở Trung tâm:
- Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội quy, quy chế,
chế độ điều trị, cai nghiện của Trung tâm;
- Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị,
cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên
gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này).
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành
niên)
Tên tôi là……………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
CMND số:……………………..Ngày cấp:…………/………/……….Nơi cấp……………..
Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện cai nghiện,
chữa trị tại Trung tâm:……………………….. (tài liệu chứng minh kèm theo)
Đề nghị Trung tâm cho phép bố (mẹ, anh, chị, em,
con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị) được điều trị, cai nghiện,
tự nguyện tại Trung tâm. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị,
cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện
cho ông/bà/anh/chị…………………………………… tại Trung tâm theo quy định của pháp luật./.
|
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh
2 Thời gian tối thiểu là 6 tháng đối với
người cai nghiện tự nguyện và 3 tháng đối với người bán dâm
02. Thủ tục: Chế độ thăm gặp
thân nhân đối với học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Khi tới thăm gặp học viên, thân nhân
học viên xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, điền vào Đơn đề nghị thăm gặp học
viên và sổ thăm gặp học viên do Cơ sở cung cấp.
* Bước 2: Tổ thăm gặp có trách nhiệm hướng dẫn,
giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp những thắc mắc của thân nhân và
học viên về chế độ thăm gặp, có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội
quy Cơ sở và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt
động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào sổ giám sát hoạt động thăm gặp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
+ Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15 ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
+ Giấy chứng minh nhân dân (xuất trình).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được
hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thân nhân học viên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giải
quyết của trung tâm cho thân nhân thăm gặp học viên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
+ Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15 ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo yêu cầu của thân nhân học viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Công an về việc quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa
thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 14
Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......................1
ngày … tháng … năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM
GẶP HỌC VIÊN
Kính gửi: Giám đốc
Trung tâm ………………………..
Tên tôi
là:..............................................................................................................................
Sinh ngày:............... /...........
/..............
CMND số:................................. Ngày cấp..........
/....... /........ Nơi cấp:...................................
là2........................... của
ông/bà3................................................... Sinh
ngày: ......./........./.......
CMND số:...........................................
Ngày cấp......... /........ /...... Nơi cấp:...........................
đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo
Quyết định số.............................................
ngày.......... /........... /........... của...........................................................................................
4
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp
ông/bà.........................................................
Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
xác thực của những thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của
Trung tâm về chế độ thăm gặp học viên.
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Địa danh
2 Ghi rõ mối quan hệ gia đình, họ hàng với
học viên
3 Tên người đang được cai nghiện, chữa
trị tại Trung tâm
4 Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc
Trung tâm
Mẫu số 15
Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
TRUNG TÂM
…………………..
SỔ THĂM GẶP HỌC
VIÊN
Họ và tên học viên:
................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày vào Trung
tâm:................................................................................................................
Theo Quyết định số …..................……….. ngày
…………….……………. của ......................
................................................................................................................................................
|
DANH SÁCH THÂN
NHÂN ĐĂNG KÝ THĂM GẶP
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với người
đang được quản lý, chữa trị tại Trung tâm
|
Số CMND
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG
THĂM GẶP
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với học
viên
|
Số CMND
|
Ngày thăm gặp
|
Chữ ký của cán bộ
phụ trách thăm gặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03. Thủ tục: Nghỉ chịu tang
của học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Gia đình học viên phải làm Đơn đề
nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú gửi Giám đốc Cơ
sở. Nội dung Đơn phải nêu rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú, mối
quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và cam
kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành
vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón học
viên về nhà và đưa trở lại Cơ sở.
* Bước 2: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị
của gia đình học viên, Giám đốc Cơ sở (hoặc người được Giám đốc Cơ sở ủy quyền)
phải xem xét, Quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng
văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách nhiệm của gia đình trong việc đưa
đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia
đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học
viện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được
hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Gia đình học viên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho học viên nghỉ chịu tang
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo yêu cầu của gia đình học viên
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa
thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
III. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
01. Thủ tục: Đăng ký thành lập
cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp
giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở thì phải thông báo bằng văn bản cho người
thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu số 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Phương án thành lập cơ sở
+ Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số
03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ
sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.
+ Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên.
+ Bản sao các giấy tờ sau:
. Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân
dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên.
. Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương
khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì bản
sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh
sự.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân thành lập cơ sở trợ giúp xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt
động trên phạm vi liên tỉnh hoặc liên huyện, thị xã, thành phố, có trụ sở chính
đặt tại địa phương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
+ Quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu
số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập:
+ Về tên của cơ sở: Cơ sở có tên gọi bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải
đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng
của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
+ Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP
(Tên cơ sở trợ giúp
xã hội đăng ký thành lập) ……………………………..
Kính gửi:
………………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...
năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản
lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Sau khi xây dựng Phương án thành lập:
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………………
Chúng tôi gồm (Các sáng lập viên hoặc đại diện theo
pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập)
1.
.......................................................................................................................................
2. .......................................................................................................................................
3.
.......................................................................................................................................
Đăng ký thành lập (tên cơ sở trợ giúp xã hội) hoạt
động trên phạm vi liên tỉnh/cấp tỉnh/cấp huyện với các nội dung như sau:
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số
fax……………………………………………………
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ
căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/số định danh cá nhân hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên hoặc người đại diện theo
pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập ……………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Loại hình cơ sở……………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng phục vụ………………………………………………………………………………………
5. Chức năng…………………………………………………………………………………………………
6. Các nhiệm vụ của cơ sở…………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp thành lập (vốn
đầu tư)…………………………………………
8. Thông tin đăng ký thuế…………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)
……………………………………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số
fax:...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:…................................................................................
3. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ
căn cước công dân (hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác) của các sáng lập viên; phần vốn góp và giá trị vốn góp của
mỗi thành viên sáng lập:
...........................................................................................................................................
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên sáng lập:…...........................................................................
5. Vốn điều lệ:……...........................................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở:….........................................................................................................
7. Cơ cấu tổ chức quản
lý:..............................................................................................................
8. Thể thức thông qua quyết định của cơ sở; nguyên
tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:
...........................................................................................................................................
9. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền
lương và thưởng cho cán bộ và nhân viên tại cơ sở:
...........................................................................................................................................
10. Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu cơ
sở mua lại phần vốn góp:
...........................................................................................................................................
11. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử
lý lỗ:...............................................................
12. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và
thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở:
...........................................................................................................................................
13. Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế của cơ sở:......................................................................
14. Nội dung khác (nếu cần thiết):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
02. Thủ tục: Đăng ký thay đổi
nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng
ký thay đổi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới theo đề nghị của cơ
sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường
hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị đăng ký thay đổi
biết và phải nêu rõ lý do hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị về việc đăng ký thay đổi nội dung
giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
+ Bản chính đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp.
+ Giấy tờ có liên quan chứng minh sự thay đổi nội
dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập mới.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
03. Thủ tục: Giải thể cơ sở
trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối với trường hợp Cơ sở bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký thành lập; Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo quy
định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
địa phương và trường hợp khác theo quy định của pháp luật; Cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp với cơ sở có văn bản đề nghị giải thể
gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thành
lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể: tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ giải thể
theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có quyết định giải
thể. Trường hợp không đồng ý việc giải thể thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết
định giải thể của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ chức, cá nhân
đăng ký thành lập cơ sở, trong đó nêu rõ lý do đề nghị giải thể theo Mẫu số 04b
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử
lý.
+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi
cơ sở giải thể.
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
+ Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở trợ giúp xã hội; tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở; cơ quan Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải thể cơ sở
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giải
thể (Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở bị giải thể trong các trường hợp sau:
+ Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
+ Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo quy định
của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề
nghị giải thể.
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 04b
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI
THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
…………………………………..
Kính gửi:
………………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày…
tháng…năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể)
………………………………
Chúng tôi gồm:
1:
.......................................................................................................................................
2:
.......................................................................................................................................
3:
.......................................................................................................................................
Làm đơn này trình …………………………………….. kèm theo một bộ
hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở trợ giúp xã hội (tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị
giải thể) ……………… hoạt động trên phạm vi ………………. với một số lý do sau:
……………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
04. Thủ tục: Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 10
ngày làm việc. Địa chỉ: số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cấp giấy phép hoạt động.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký thành
lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan trung
ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
+ Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc
cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động khi có đủ các điều
kiện sau đây:
+ Cơ sở trợ giúp xã hội công lập, ngoài công lập đã
được thành lập, được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định hoặc
cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo
quy định của pháp luật và doanh nghiệp.
+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối
tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích.
+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng.
+ Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực
quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm 20 …
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Tên cơ sở trợ giúp
xã hội) ……………………………..
Kính gửi:
……………………………………..
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày …. về việc
thành lập cơ sở …. hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ….. ngày ……. do cơ
quan/đơn vị cấp.
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội)………………. đề nghị (cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động)………….. cấp giấy phép hoạt động với các nội
dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số
fax.....................................................................
2. Loại hình cơ sở.....................................................................................................................
3. Chức năng............................................................................................................................
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ.......................................................................................................................
2. Quy mô hoạt động.........................................................................................................................
3. Cơ sở vật chất..............................................................................................................................
4. Địa bàn hoạt động.........................................................................................................................
5. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt động......................................................................................
Khi (Tên cơ sở trợ giúp xã hội)………………………………. đi vào
hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội
và người dân có nhu cầu, sẽ góp phần bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
05. Thủ tục: Cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động
do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định
gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 10
ngày làm việc. Địa chỉ: số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép.
+ Giấy phép hoạt động.
+ Giấy tờ chứng minh sự thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động được cấp lại hoặc điều chỉnh nội dung.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu,
loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải làm thủ tục đề nghị
điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức, chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động.
Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị hư hỏng thì cơ sở
phải đề nghị cấp lại giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
06. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn
bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã qua Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã có trách nhiệm
xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.
* Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở tiếp nhận
đối tượng vào cơ sở.
* Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ
sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở
thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ theo
Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật
về đăng ký hộ tịch.
+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 32 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (hoặc người giám hộ đối tượng)
quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu cơ sở.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị được
tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………………
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội.......................
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ):
………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …./…… Giới tính:
…………………………………………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân
hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …/…/… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………….. Xã (phường, thị trấn)
………………….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………………………….. Tỉnh ………………………………………
Hiện nay, tôi ……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng):
………………………………. (Đối với trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ
sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ………………………………………… Nam/nữ
…………………………
Sinh ngày ……………… tháng ……………………. năm
………………………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc Giấy CMND số ……………………… Cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
………………………………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………………………… Xã (phường, thị
trấn) ……………………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………………… Tỉnh
…………………………………….) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ
giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của
cơ sở trợ giúp xã hội./.
|
....., ngày ….
tháng …. năm….
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
07. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng
cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục theo
quy trình sau:
* Bước 1: Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của
cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính
quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn nhân của
bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn
nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có
thể).
* Bước 2: Đánh giá về mức độ tổn thương, khả
năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng.
* Bước 3: Bảo đảm an toàn và chữa trị những
tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng được kịp thời; đối với trẻ
em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn
25 ngày làm việc.
* Bước 4: Quyết định trợ giúp đối tượng tại
cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng
* Bước 5: Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của
đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ
tục khai sinh cho trẻ em theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ.
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân
của đối tượng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Tiếp nhận ngay các đối
tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện
trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng; Trường hợp kéo dài quá
10 ngày làm việc, phải do cơ quan cấp trên xem xét quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu cơ sở hoặc chuyển đối tượng về gia
đình hoặc cộng đồng.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
* Ghi chú
- Việc tiếp nhận các trường hợp trẻ em là nạn nhân
của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn
nhân bị cưỡng bức lao động, trẻ em lang thang xin ăn (đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ) vào cơ sở trợ giúp xã hội được thực hiện theo thủ tục hành chính
này.
- Đối với các trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có
nguy cơ bị xâm hại cần áp dụng biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách
ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại trẻ em, do cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan Công an các cấp, UBND cấp xã, người làm
công tác trẻ em cấp xã, Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, các cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện, giải quyết thì được
thực hiện theo thủ tục hành chính “Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em” công
bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
08. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ
giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội theo Mẫu
số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy chứng minh hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng cung cấp dịch vụ được ký kết; Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở.
- Lệ phí: Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hợp đồng cung cấp
dịch vụ trợ giúp xã hội (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../HĐ-….
|
…….., ngày
tháng năm 200…
|
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại ………………(tên cơ sở)
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20..., tại
……………………………, chúng tôi gồm có:
A. Đại diện (Tên cơ sở), Bên A:
1. Ông/bà …………………………………………………………………………….. Giám đốc
2. Ông/bà …………………………………………………………………………………………
3. Ông/bà …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
B. Đại diện cho đối tượng, Bên B:
1. Ông/bà ……………………………………………… là ………………………………………
2. Ông/bà ……………………………………………… là ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận về việc ký
kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:
Điều 1. Trách nhiệm của (Tên cơ sở)
…………………………………………………………………… tiếp nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu:
………………………………………..
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức khỏe, giấy khai
sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng ……. nhà …………. (hoặc
tổ, nhóm ………………………………………………………………………………….)
Mức sinh hoạt phí ……………………………………………………….. đ/ngày
(hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của đối tượng: Trong thời gian
sống tại ……………… Ông/bà phải tuân thủ các nội quy, quy định của cơ sở và tích cực
hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh phí:
1. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày ….. tháng …. năm .... đến ngày .... tháng
năm ……
2. Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí cho bên A theo
thỏa thuận giữa hai bên là ……………………………………………………………………………………………………………………….. đồng/tháng.
Thời gian đóng …………../lần, lần thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này
(chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản, bên A giữ 03 bản,
bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH
(Ký, đóng dấu)
|
09. Thủ tục: Dừng trợ giúp xã
hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người
giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ
nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở.
* Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định dừng trợ giúp xã hội.
* Bước 3: Cơ sở lập biên bản bàn giao đối tượng
về gia đình, cộng đồng có tin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý
hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo Mẫu số 13 tại
Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 07 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng, cha mẹ nuôi của đối tượng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
sở trợ giúp xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị dừng
trợ giúp xã hội theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.
+ Đối tượng được nhận làm con nuôi theo quy định của
pháp luật con nuôi.
+ Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở
lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp
văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
+ Đối tượng đề nghị dừng hoạt động trợ giúp xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: Giám đốc
cơ sở trợ giúp xã hội….
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ):
…………….…………… Nam, nữ ………
Sinh ngày …………. tháng ……… năm …………………………………,
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân
hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …./…./….. Nơi cấp: …………………………………………………………
Trú quán tại thôn …………………… Xã (phường, thị trấn)
…………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………….. Tỉnh ……………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội
…… xem xét, giải quyết cho …………… (Họ và tên đối tượng), (Đối với trường hợp
người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
……………………………………………………………. Nam, nữ. …….
Sinh ngày……………………………………. tháng
…………………. năm ……………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc Giấy CMND số ……………….. Cấp ngày ..…/…./…..Nơi cấp:
…………………………………………………………….
Trú quán tại thôn ……………………………….. Xã (phường, thị
trấn) ……………………………. huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………………. Tỉnh ………………………………………)
dừng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở:
…………………………………………………
Trân trọng cảm ơn./.
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. Lĩnh vực lao động, tiền
công, tiền lương
01. Thủ tục: Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã;
* Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ về
Ủy ban nhân dân cấp huyện qua phòng Lao động -Thương binh và Xã hội;
* Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
ký duyệt danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt
hồ sơ, ra quyết định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
+ 01 tờ khai của đối tượng;
+ Bản sao công chứng Quyết định cử đối tượng sang làm
chuyên gia tại Lào, Campuchia, Quyết định về nước, Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc do mất sức lao động, quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc
quyết định thôi việc, xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của
đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Campuchia hoặc lý lịch Đảng viên
hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01 tháng 01 năm 1995,
mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Campuchia.
+ Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối
tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp.
- Thời gian giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp
huyện (Phòng lao động - Thương binh và xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội)
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt hưởng chế độ, trợ cấp.
- Lệ phí, phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1a,
1b, 2, 3, 4 và 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách là người làm việc trong cơ
quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Campuchia theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm
vụ phục vụ chuyên gia trên đất bạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Campuchia;
+ Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia;
+ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 01a
(Theo Thông tư
liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI
HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới tính (nam,
nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO,
CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
(Theo Thông tư
liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA THÂN
NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……../………
4. Số CMND:……………………………………… Nơi cấp……………………………....
5. Quê quán:…………………………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:
…………………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………………… 2. Giới tính (nam,
nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………./……….
4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp ……………………………
5. Quê quán: ………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm …………. tại:
……………………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã, phường
……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp: …………………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO,
CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm
20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu thường trú tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
.....
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn: Phản ánh thông tin trong mẫu 1a và 1b
như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ cấp” ghi cụ thể
một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất sức lao động, nghỉ
việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác” ghi tên cơ
quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì
mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc hoặc nơi người
hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi rõ tên loại giấy
tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
(Theo Thông tư liên
tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
……………………..(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………/GXN
|
………, ngày ….
tháng …… năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian làm
chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu trữ tại cơ
quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
như sau:
Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến
làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử
làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức
cử đi
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế
độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
|
……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có thẩm quyền ký
xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động.
Mẫu số 03
(Theo Thông tư
liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND……….
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng trợ cấp
một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng
trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian
công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *
|
Số tiền trợ cấp được
hưởng (1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng
trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người đứng tên nhận
trợ cấp
|
Quan hệ với người
hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH
SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..ngày
…….tháng ……. năm 20……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: (*) Ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều
3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .
Mẫu số 04
(Theo Thông tư
liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…………., ngày ……
tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu-chi-a
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có tên trong
danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội,
Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: (1) Ghi số lượng người được hưởng trợ
cấp.
Mẫu số 05
(Theo Thông tư
liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của Liên bộ Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
|
|
DANH SÁCH
Người hưởng trợ cấp
một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của UBND tỉnh (thành
phố) ………)
Số TT
|
Họ và tên người hưởng
trợ cấp
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
(trường hợp còn sống)
|
Tổng thời gian
công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a
(làm tròn) (*)
|
Số tiền trợ cấp được
hưởng
(1000 đ)
|
Thân nhân người hưởng
trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người đứng tên nhận
trợ cấp
|
Quan hệ với người
hưởng trợ cấp
|
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày
tháng năm 20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: (*) ghi theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều
3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .