Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 100/KH-UBND 2022 xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương Hà Tĩnh

Số hiệu: 100/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Lê Ngọc Châu
Ngày ban hành: 06/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2022

Căn cứ các quy định, hướng dẫn về xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh, Ủy ban nhân dân tnh ban hành Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm thực hiện việc quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn, nâng cao thương hiệu đối vi sản phẩm, hàng hóa đặc thù trên địa bàn tnh.

- Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật đa phương (sau đây viết tắt là QCĐP) áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Yêu cầu

- Việc xây dựng QCĐP phải bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- QCĐP phải dựa trên nền tảng các tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, các đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm, hàng hóa đặc thù trên địa bàn tỉnh.

- Không tạo ra rào cản kỹ thuật không cn thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

II. NỘI DUNG

TT

Lĩnh vực, đối tượng QCĐP

Tên QCĐP

Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP

Thời gian thực hiện

Kinh phí dự kiến
(triệu đng)

Cơ quan, tổ chức đề nghị

Bắt đầu

Kết thúc

Tổng số

NSNN

Nguồn khác

1

Sản phẩm, hàng hóa đặc thù

Quy chun kỹ thuật địa phương về kẹo Cu Đơ

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

4/2022

10/2022

584,2

584,2

-

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Sản phẩm, hàng hóa đặc thù

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mắm

Chi cục Quản lý cht lượng Nông Lâm sản và Thủy sn

4/2022

9/2022

498

498

-

S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Sản phm, hàng hóa đặc thù

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

4/2022

12/2022

1.026

1.026

-

Sở Y tế

 

Cộng

 

 

2.108,2

2.108,2

 

 

Chi tiết thực hiện Kế hoạch tại các Phụ lục kèm theo:

Phụ lục 1: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về kẹo Cu Đơ.

Phụ lục 2: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mắm.

Phụ lục 3: Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh, với tổng kinh phí: 2.108.200.000 đồng (Chi tiết kinh phí thực hiện tại các Phụ lục kèm theo).

- Việc quản lý và sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. S Khoa học và Công nghệ

- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; hưng dẫn, kiểm tra việc xây dựng QCĐP tại các cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng, trình tự, thủ tục và tiến độ công việc.

- Thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về kẹo Cu Đơ.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tnh ban hành QCĐP về kẹo Cu Đơ sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.

- Tổng hợp tình nh và kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng QCĐP báo cáo Ủy ban nhân dân tnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về nước mắm.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành QCĐP về nước mắm sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.

- Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả thực hiện việc xây dựng QCĐP về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Sở Y tế

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tnh thành lập ban soạn thảo và chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tnh chủ trì, phối hợp vi các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt sau khi hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy định.

- Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả thực hiện việc xây dựng QCĐP về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Sở Tài chính

- Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện theo Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tnh bố trí kinh phí xây dựng QCĐP cho các đơn vị chủ trì xây dựng theo quy định.

- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc quyết toán kinh phí xây dựng QCĐP kịp thời, đúng quy định.

5. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền và cung cấp thông tin, số liệu thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý khi có yêu cầu; tham gia góp ý dự thảo các QCĐP để hoàn thiện ban hành.

6. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng xây dựng QCĐP: Phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP trong việc cung cấp các thông tin, số liệu, thực trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh; tham gia góp ý dự thảo các QCĐP đ hoàn thiện ban hành.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp; tham mưu đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&CN; NT&PTNT; Y tế; Công thương; (báo cáo)
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP, PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
-
Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Châu

 

PHỤ LỤC 1

DỰ ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ KẸO CU ĐƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tnh)

1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: QCĐP về kẹo Cu Đơ.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCĐP

- Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ.

- Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm kẹo Cu Đơ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Cơ quan đề nghị

Tên cơ quan: Sở Khoa học và Công nghệ

Địa chỉ: 142, Trần Phú, Thành phố Hà Tĩnh

Điện thoại: 02393.856.638 Fax: 02393.855874

E-mail: khcn@hatinh.gov.vn

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về kẹo Cu Đơ.

4. Tình hình quản lý đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương

- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:

+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương

+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương

- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:

Kẹo Cu Đơ là một đặc sản ni tiếng của tỉnh Hà Tĩnh, được sản xuất chủ yếu theo phương pháp thủ công với nguyên liệu chính là mật mía (hoặc mật nha, mật ong), gừng, lạc và bánh đa. Với sự kết hợp giữa cái giòn tan của lớp vỏ bánh đa vừng bên ngoài, cái ngọt dẻo quẹo của lớp mật mía bên trong hòa cùng cái béo bùi của lạc và thoang thoảng hương thơm nồng nồng cay cay của gừng tươi, đã tạo nên một hỗn hợp kẹo với hương vị đậm đà, thơm, ngon. Ngày nay sản phẩm kẹo Cu Đơ dường như không chỉ có mặt ở trong tỉnh và nhiu tnh, thành trong nước mà còn được khách ngoài nước biết tiếng; nghề truyền thống này là niềm tự hào của người dân địa phương và đem lại thu nhập ổn định cho người làm nghề, góp phần tiêu thụ một lượng lớn nông sản của địa phương như, lạc, gừng, mật mía, gạo...

Hiện nay trên địa bàn toàn tỉnh Hà Tĩnh ước tính có khoảng trên 110 cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ, chủ yếu tập trung ở thành phố Hà Tĩnh và các huyện Thạch Hà, Hương Sơn, Đức Thọ, Cẩm Xuyên. Tính sơ lược mỗi ngày ở Hà Tĩnh sản xuất và tiêu thụ khoảng trên 20 tấn kẹo đã được đóng gói. Tùy theo nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, mỗi gói kẹo Cu Đơ có 5 đến 10 miếng và giá mỗi miếng khoảng 7 đến 15 nghìn đồng, tùy kích cỡ. Sản phẩm kẹo Cu Đơ Hà Tĩnh đã được Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định số 43079/QĐ-SHTT ngày 03/6/2019 cấp chứng nhận đăng ký nhãn hiệu độc quyền “Cu đơ Hà Tĩnh” do Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện việc quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ quyền nhãn hiệu.

Việc quản lý, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ thực hiện theo quy định tại: Luật An toàn thực phẩm ngày 18/6/2010; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”. Để đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường, các cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ tự công bố các chỉ tiêu an toàn về giới hạn kim loại nặng, vi sinh vật, độc tố vi nấm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của tổ chức thử nghiệm đnăng lực, tuy nhiên chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định cụ thể đối với các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm đối với sản phẩm kẹo và trong sản phẩm kẹo Cu Đơ chứa nhiều thành phần khác nhau, dn đến khó khăn cho các cơ sở trong việc tự xác định các ch tiêu cần thiết phải kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định. Mặt khác, chưa có quy định về mức chất lượng (các chỉ tiêu về cảm quan, hóa, lý) đối với sản phẩm này, dẫn đến không có sự đồng đều về chất lượng sản phẩm. Do đó việc xây dựng “QCĐP đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ” là cần thiết, nhằm mục tiêu tăng cưng việc quản lý chất lượng, đảm bảo an toàn, nâng cao thương hiệu đối với sản phẩm Kẹo Cu Đơ Hà Tĩnh.

5. Lý do và mục đích xây dựng QCĐP

- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:

+ Đảm bảo an toàn

+ Bảo v đng, thực vật

+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe

+ Bảo vệ quyền li người tiêu dùng

+ Bảo vệ môi trường

+ Bảo đảm chất lượng, nâng cao thương hiệu sản phẩm địa phương

+ Bảo vệ lợi ích và ninh quốc gia

 

 

- QCĐP dùng để:

 

Chứng nhận hoặc công bố hợp quy

- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan

+ Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Luật An toàn thực phẩm ngày 18/6/2010; Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.

+ Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực

Việc xây dựng QCĐP đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ nhằm áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh sẽ không tạo ra hàng rào kỹ thuật không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa trong tnh, trong nước và đáp ứng các yêu cầu hài hòa trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực.

6. Loại quy chuẩn kỹ thuật

+ Quy chuẩn kỹ thuật chung                  

+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn                

+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường          

+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình         

+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ           

7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương

7.1. Những vấn đề sẽ quy định:

+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn)

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ Yêu cầu về an toàn; vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyn, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ An toàn trong dịch vụ môi trường

+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)

7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của QCĐP dự kiến

- Chương I: Quy định chung, gồm 3 điều:

+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh;

+ Điều 2: Đối tượng áp dụng;

+ Điều 3: Giải thích từ ngữ (nếu có).

- Chương II: Quy định về kỹ thuật, gồm 4 điều:

+ Điều 4: Yêu cầu đối với nguyên liệu, phụ gia và bao bì chứa đựng thực phẩm

+ Điều 5: Yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm kẹo Cu Đơ

+ Điều 6: Lấy mẫu và phương pháp thử

+ Điều 7: Bao gói và ghi nhãn hàng hóa

- Chương III: Quy định về quản lý, gồm 2 điều:

+ Điều 8: Công bố hợp quy

+ Điều 9: Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật

- Chương IV: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Điều 10: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

- Chương V: Tổ chức thực hiện

7.3. Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: có ; không

- Nội dung cần khảo nghiệm: Lấy mẫu, thử nghiệm các chỉ tiêu về cảm quan, lý hóa, kim loại nặng, vi sinh vật và độc tố vi nấm.

- Quy mô: Lấy mẫu và thử nghiệm cho ít nhất 70% số cơ sở sản xuất kẹo Cu Đơ trên địa bàn tỉnh (tương ứng khoảng 77 mẫu), với 19 ch tiêu cần thử nghiệm sau:

STT

Chỉ tiêu thử nghiệm

Số mẫu

Phương pháp thử

A

Chỉ tiêu về chất lượng

1

Cảm quan

77

TCVN 4068:1985

2

Độ m

77

TCVN 4069:2009

3

Hàm lượng đường khử

77

TCVN 4075:2009

4

Hàm lượng đường tổng số

77

TCVN 4074:2009

5

Hàm lượng tro không tan trong dung dịch axit clohydric 10 %

77

TCVN 4071:2009

6

Hàm lượng Hydratcacbon

77

TCVN 4594:1988

B

Chtiêu về an toàn

7

Aflatoxin B1

77

AOAC (2012)

8

Aflatoxin B1B2G1G2

77

AOAC (2012)

9

Ochratoxin A

77

AOAC (2012)

10

As

77

AOAC 986.15

11

Cd

77

AOAC 999.10

12

Pb

77

AOAC 999.10

13

Tổng số vi sinh vật hiếu khí

77

TCVN 4884-1:2015

14

Coliforms

77

TCVN 6848:2007

15

E.coli

77

TCVN 7924-2:2008

16

S.aureus

77

TCVN 4830-1:2005

17

Cl. Perfringens

77

TCVN 4991:2005

18

B.cereus

77

TCVN 4992:2005

19

Tổng số bào tử nấm men mốc

77

TCVN 8275-2:2010

- Địa điểm: Tại các cơ sở sản xuất Kẹo cu đơ trên địa bàn tỉnh.

- Thời gian: Quý II/2022.

8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP

8.1. Phương thức thực hiện

- Xây dựng QCĐP trên cơ sở tiêu chuẩn;

- Xây dựng QCĐP trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác;

- Xây dựng QCĐP kết hợp tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu.

8.2. Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng QCĐP

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn ngày 29/6/2006;

- Luật An toàn thực phẩm ngày 28/10/2010;

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

- Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ;

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

- Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP .

- Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

- Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bợ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;

- Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định gii hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”;

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5908:2009 - Kẹo;

- QCVN 8-1:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm;

- QCVN 8-2:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm;

- Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tnh về một số chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chun, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo;

- Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định xây dựng QCĐP tỉnh Hà Tĩnh;

- Các TCVN, QCVN về phương pháp lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu sản phẩm kẹo Cuđơ.

- Các văn bản pháp luật quy định về phụ gia thực phẩm, bao gói thực phẩm.

- Các kết quả thử nghiệm mẫu kẹo Cu Đơ.

9. Ban soạn thảo QCĐP

- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hà Tĩnh là cơ quan trực tiếp biên soạn QCĐP sn phẩm kẹo Cu Đơ.

- Ban Soạn thảo QCĐP:

Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Ban Soạn thảo QCĐP sản phẩm kẹo Cu Đơ, dự kiến các thành viên như sau:

+ Lãnh đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng làm trưng ban;

+ Đại diện Sở Công Thương - 01 người làm thành viên;

+ Đại diện Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - 01 người làm thành viên;

+ Đại diện Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế) - 01 người làm thành viên;

+ Cán bộ, chuyên viên Chi cục Tiêu chuẩn Đo lưng Chất lượng - 05 người làm thành viên và thư ký;

+ Mời 01 chuyên gia có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực thực phẩm làm thành viên.

10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCĐP

- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCĐP.

+ Sở Công Thương;

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Sở Y tế;

+ Sở Tư pháp;

+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.

+ Bộ Khoa học và Công nghệ;

+ Bộ Công thương;

+ Bộ Y tế;

+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Văn phòng Thông báo và Hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TBT Việt Nam)

- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo QCĐP.

+ Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;

+ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Hà Tĩnh;

+ Các cơ sở sản xuất Kẹo cu đơ trên địa bàn tỉnh.

11. Dự kiến tiến độ thực hiện

TT

Nội dung công việc

Thời gian

Bắt đầu

Kết thúc

1

Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP

4/2022

4/2022

2

Biên soạn dự thảo QCĐP

- Lấy ý kiến chuyên gia

- Khảo nghiệm dự thảo

- Tổ chức Hội nghị chuyên đề

- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP

4/2022

6/2022

3

Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi

6/2022

7/2022

4

Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt

7/2022

8/2022

5

Thẩm tra h sơ dự thảo QCĐP trình duyệt

8/2022

9/2022

6

Ban hành QCĐP

9/2022

10/2022

12. Dự toán kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí dự kiến: 584.200.000 đồng (Năm trăm tám mươi tư triệu, hai trăm nghìn đồng) từ nguồn ngân sách Nhà nước.

b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Căn cứ

1

Lập dự án QCĐP sản phẩm Kẹo Cu đơ trình UBND tỉnh phê duyệt

Dự án

1

1.500

1.500

Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2

Chi công lao động thuê ngoài đối vi cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo QCĐP cần phải khảo sát, khảo nghiệm (Ban soạn thảo)

Dự thảo

1

45.000

45.000

Điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

3

Chi xây dựng thuyết minh dự thảo QCKT, tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo QCKT

Công

7

500

3.500

Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

4

Chi cho công tác nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo phân tích kết quả điu tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc xây dựng QCKT

Công

10

500

5.000

Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

5

Chi thuê chuyên gia trong nước (01 người, làm việc trong 02 tháng)

Tháng

2

30.000

60.000

Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH

6

Chi ly ý kiến nhận xét của các chuyên gia về dự thảo QCKT

Người

15

500

7.500

Điểm f, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC

7

Chi cho hoạt động khảo sát, điều tra và kết hợp lấy mẫu phục vụ công tác xây dựng dự tho QCKT

 

 

 

54.100

 

-

Chi xây dựng phương án Điều tra thng kê và lập mẫu phiếu Điều tra thống kê

Phương án

1

20.000

20.000

Thông tư số 109/2016/TT-BTC

-

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin

Cơ sở

110

60

6.600

-

Chi thuê xe phục vụ điều tra và ly mẫu

Hợp đồng

1

20.000

20.000

-

Chi công tác phí (05 người x 10 ngày)

Ngày

50

150

7.500

Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND

8

Chi mua mẫu và thử nghiệm mẫu

 

 

 

317.200

 

-

- Chi phí mua mẫu (50.000đ/mu * 02 đơn vị/mẫu * 77 mẫu, (01 đơn vị thử nghiệm, 01 đơn vị mẫu để lưu)

Mu

77

100

7.700

Giá thực tế

-

Chi phí gửi mẫu

Đợt

3

500

1.500

-

Chi phí thử nghiệm mu

Mu

77

4.000

308.000

Báo giá kèm theo

9

Chi xây dựng dự thảo quyết định và QCKT trình duyệt

Dự thảo

1

3.200

3.200

Thông tư số 338/2016/TT-BTC

10

Chi họp ban soạn thảo (1 buổi/tháng * 8 tháng)

Buổi

8

 

13.000

 

-

Trưởng ban (01 người)

Buổi

8

150

1.200

Điểm h khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

-

Thành viên tham dự (9 người * 8 buổi)

Buổi

72

100

7.200

-

Nước uống (10 người * 8 buổi)

Người

80

20

1.600

Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND

-

Phô tô tài liệu, văn phòng phẩm

 

 

Khoán

3.000

11

Chi tổ chức hội thảo chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo QCKT cho đối tượng là các cơ quan quản lý nhà nước

Buổi

1

 

12.100

 

-

Chi chủ trì hội tho (01 người)

Buổi

1

600

600

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

-

Đại biểu tham dự hội thảo

Người

50

100

5.000

-

Chi nước ung

Người

50

20

1.000

Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND

-

Thuê hội trường

Buổi

1

1500

2.500

-

Thuê máy chiếu, màn chiếu

Buổi

1

500

500

-

Phô tô tài liệu

Bộ

50

20

1,000

-

Chi khác (VPP, maket, phục vụ...)

 

 

1.500

1.500

12

Chi tổ chức hội thảo chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo QCKT cho đối tượng là các cơ sở sản xuất Kẹo cu đơ và các đối tượng có liên quan

Buổi

1

 

19.100

 

-

Chi chủ trì hội tho (01 người)

Buổi

1

600

600

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

-

Đại biểu tham dự hội tho

Người

100

100

10.000

-

Chi nước uống

Người

100

20

2.000

Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND

-

Thuê hội trường

Buổi

1

2.500

2.500

-

Thuê máy chiếu, màn chiếu

Buổi

1

500

500

-

Phô tô tài liệu

Bộ

100

20

2.000

-

Chi khác (VPP, maket, phục vụ...)

 

 

1.500

1.500

13

Hội nghị phổ biến QCKT sau khi UBND tỉnh ban hành

Buổi

 

 

21.500

 

-

Thù lao, biên soạn tài liệu, phụ cấp tiền ăn, tiền đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên

 

 

khoán

3.000

Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND

-

Đại biểu tham dự hội thảo

Người

100

100

10.000

-

Chi nước ung

Người

100

20

2.000

-

Thuê hội trường

Buổi

1

2.500

2.500

-

Thuê máy chiếu, màn chiếu

Buổi

1

500

500

-

Phô tô tài liệu

Bộ

100

20

2.000

-

Chi khác (VPP, maket, phục vụ...)

 

 

1.500

1.500

14

Chi họp hội đồng thẩm tra dự thảo QCKT

Cuộc

1

 

11.500

 

-

Chủ tịch hội đồng

Người

1

1.000

1.000

Điểm n khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

-

Các thành viên hội đồng

Người

10

500

5.000

-

Báo cáo nhận xét đánh giá thẩm tra của hội đồng

Báo cáo

11

500

5.500

Điểm m khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

15

Chi xuất bản QCKT sau khi UBND tỉnh ban hành

Cuốn

200

50

10.000

Giá thực tế

 

Tổng

 

 

 

584.200

 

 

PHỤ LỤC 2

DỰ ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ NƯỚC MẮM
(
Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: “QCĐP về nước mắm”.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCĐP

2.1. Phạm vi: Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu cảm quan, mức giới hạn về chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm nước mắm được sản xuất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm truyền thống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị

Tên cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Địa chỉ: số 04, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh, tnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: 02393 855 650         E-mail: qlclnltshatinh@gmail.com

Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh

4. Tình hình quản lý đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương

- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:

+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương

+ Yêu cầu cụ thể về môi trường ti địa phương

- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành QCĐP: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật: Hiện nay trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có hơn 2.700 cơ sở sản xuất nước mắm truyền thống với năng lực sản xuất gần 4 triệu lít/năm (trong đó số lượng cơ sở có sản lượng sản xuất từ 3.000 lít/năm trở lên có 60 cơ sở) phân bố chủ yếu ở 6/13 huyện, thị xã, thành phố; trong đó có 24 cơ sở có tiêu chuẩn sản phẩm. Sản phẩm nước mắm truyền thống của Hà Tĩnh được sản xuất từ cá và muối, không sử dụng phụ gia và tạp chất khác. Việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng, ATTP của sản phẩm nước mắm theo theo Tiêu chuẩn quốc gia nước mắm (TCVN 5107:2018), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với gii hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm (QCVN 8-2:2011/BYT), Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy đnh gii hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm, Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 cửa Bộ Y tế về phụ gia thực phẩm quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.

Phát huy tiềm năng, lợi thế là địa phương giáp biển, nơi có nguồn thủy hải sản phong phú, những năm gần đây người dân Hà Tĩnh phát triển nghề làm nước mm ngày càng quy mô hơn, thơm ngon hơn, chất lượng hơn. Tuy nhiên, sản phẩm nước mắm truyền thống Hà Tĩnh vẫn chỉ mới được tiêu thụ ở thị trường nội địa. Do đó, việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước mắm là rất cần thiết để nâng tầm thương hiệu, đáp ứng các rào cản kỹ thuật của quốc tế và khu vực tìm kiếm được thị trường xuất khẩu.

5. Lý do và mục đích xây dựng QCĐP

- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:

+ Đảm bảo an toàn

+ Bảo vệ động, thực vật

+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe

+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

+ Bảo vệ môi trường

+ Các mục tiêu quản lý khác
(ghi rõ mục tiêu quản lý)

+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia

 

- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy

- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan:

+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006;

+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ;

+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

+ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tnh Hà Tĩnh.

6. Loại quy chuẩn kỹ thuật

+ Quy chuẩn kỹ thuật chung                  

+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn                

+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường          

+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình         

+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ           

7. Những vấn đề sẽ quy định trong QCĐP

- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):

+ Yêu cầu về chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn)

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù

+ An toàn trong dịch vụ môi trường

+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở dưới)

- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:

Chương I. Quy định chung:

+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh;

+ Điều 2. Đối tượng áp dụng;

+ Điều 3. Giải thích từ ngữ (nếu ).

Chương II. Quy định về kỹ thuật:

+ Điều 4. Yêu cầu đối với nguyên liệu

+ Điều 5. Các chỉ tiêu cảm quan, mức giới hạn chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nước mắm

+ Điều 6. Phương pháp thử và lấy mẫu

+ Điều 7. Bao gói, ghi nhãn

Chương III. Quy định về quản lý:

+ Điều 8: Công bố hợp quy

+ Điều 9. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm

Chương IV. Tổ chức thực hiện

+ Điều 10: Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân;

+ Điều 11: Quy định chuyển tiếp

- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: có ; không

8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP

+ Xây dựng QCĐP trên cơ sở tiêu chuẩn

+ Xây dựng QCĐP trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác

+ Xây dựng QCĐP kết hợp tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu

- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:

+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006;

+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ;

+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

+ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;

+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;

+ Các TCVN, QCVN về cách lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm nước mắm;

+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN

+ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

+ Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

+ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tnh Hà Tĩnh về việc ban hành quy định xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh.

9. Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương

- Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

- Ban Soạn thảo soạn thảo QCĐP:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập Ban Soạn thảo QCĐP sản phẩm nước mắm, dự kiến gồm các thành viên như sau:

TT

Hvà tên

Trình độ chuyên môn

Đơn vị công tác

Chức vụ

I

Trưởng, phó ban soạn thảo

1

Phan Văn Dũng

Kỹ sư chế biến lâm sản

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Chi cục trưởng - Trưởng ban

2

Lê Tùng Dương

Thạc sĩ công nghệ sau thu hoạch

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Phó Chi cục trưởng - Phó Trưởng ban

II

Tổ thư ký

1

Nguyễn Đức Anh Cường

Thạc KHCT

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Trưởng phòng QLCL&CBTM-Tổ trưởng

2

Trn Thị Như Quỳnh

Thạc sĩ TT

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Thành viên

III

Thành viên ban soạn thảo

1

Mai Văn Tuyến

Kỹ sư bo quản chế biến

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Trưởng phòng HCTH và TTr - Thành viên

2

Nguyễn Thị Hoài Thu

Kỹ CNTY

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Thành viên

3

Thái Hoàng Dương

Thạc sĩ NTTS

Chi cục QLCL Nông Lâm sản và Thủy sản

Thành viên

4

 

 

Đại diện Chi cục An toàn thực phẩm

Thành viên

5

 

 

Đại diện Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Thành viên

IV

Chuyên gia

1

Đào Trọng Hiếu

Tiến sĩ chế biến thủy sản

Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản

Thành viên

10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCĐP

- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở Khoa học và Công nghệ), Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế), Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thị xã.

- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo QCĐP: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

11. Dự kiến tiến độ thực hiện

TT

Ni dung công việc

Thời gian

Bắt đầu

Kết thúc

1

Chuẩn bị biên soạn dự thảo QCĐP

4/2022

4/2022

2

Biên soạn dự thảo QCĐP:

- Lấy ý kiến chuyên gia

- Khảo nghiệm dự thảo (nếu có)

- Hoàn chnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP

4/2022

5/2022

3

Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi

5/2022

6/2022

4

Tổ chức Hội nghị chuyên đ

6/2022

7/2022

5

Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt

7/2022

7/2022

6

Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt

8/2022

8/2022

7

Ban hành QCĐP

9/2022

9/2022

12. Dự toán kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí dự kiến: 498 triệu đồng từ nguồn ngân sách Nhà nước.

b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:

TT

Hạng mục

ĐVT

Slượng

Định mức

Thành tiền

Căn cứ

(đồng/đvt)

(đồng)

 

Tổng

 

 

 

498.000.000

I.

Nội dung chi trực tiếp cho việc xây dựng QCĐP

 

 

 

460.468.700

 

1

Chi lập dự án xây dựng QCĐP trình cấp thẩm quyền phê duyệt

Dự án

1

1.500.000

1500.000

Điểm b, Khoản 1, Điều 5, Thông 27/2020/TT-BTC

2

Chi công lao động ngoài giờ đối với cán bộ, công chức trực tiếp xây dựng dự thảo QCKTĐP

Người

10

 

44.595.700

Điều 5 Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh

2.1

Chủ nhiệm (2 người x 7,5 ngày)

 

15

0,55

12.292.500

2.2

Thư ký (2 người x 16 ngày)

 

32

0,34

16.211.200

2.3

Thành viên (6 người x 10 ngày)

 

60

0,18

16.092.000

3

Chi công tác khảo sát, điều tra phục vxây dựng dự thảo QCKTĐP

 

 

 

39.600.000

Thông tư số 109/2016/TT-BTC

3.1

Thuê xe phục vụ điều tra

Ngày

8

1.500.000

12.000.000

3.2

Phụ cấp lưu trú (6 người x 8 ngày)

Ngày

48

150.000

7.200.000

3.3

Tiền ngủ đêm (6 người x 4 đêm)

Đêm

24

200.000

4.800.000

3.4

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin đối với cá nhân

Phiếu

150

50.000

7.500.000

3.5

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin đối với tổ chức

Phiếu

70

100.000

7.000.000

3.6

In ấn, phô tô phiếu điều tra

Phiếu

220

5.000

1.100.000

4

Chi lấy ý kiến nhận xét của các chuyên gia đối với dự thảo QCĐP

Ý kiến

40

500.000

20.000.000

Điểm f, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC

5

Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội tho khoa học (Hội thảo 1. Thông qua Dự thảo kế hoạch xây dựng QCĐP; Hội thảo 2. Thông qua Dự thảo QCĐP ln 1; Hội thảo 3. Lấy ý kiến hoàn thiện Dự thảo lần 2 để trình xin ý kiến các Bộ, Ngành và các đơn vị liên quan; Hội thảo 4. Hoàn thiện trình Dự thảo lần 3; Hội thảo 5. Thông qua Dự thảo trước khi trình Hội đồng thẩm định).

 

 

 

66.400.000

Điểm e, Khoản 1, Điều 4, Thông 27/2020/TT-BTC

5.1

Thuê hội trường, market, loa máy

Cuộc

5

5.000.000

25.000.000

Theo giá thực tế

5.2

Chi chủ trì cuộc họp (2 người)

người/ buổi

10

600.000

6.000.000

Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC

5.3

Chi các thành viên tham dự (5 cuộc x 40 người/cuộc)

người/ buổi

200

100.000

20.000.000

Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC

5.4

Chi báo cáo viên (5 cuộc x 1 người/cuộc)

người/ buổi

5

500.000

2.500.000

Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh, Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC

5.5

Tài liệu, bút, giấy

Bộ

215

40.000

8.600.000

Theo giá thực tế

5.6

Nước uống

người/ buổi

215

20.000

4.300,000

Khoản 3 Điều 12 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh

6

Chi phí mua mẫu

Mẫu

60

200.000

12.000.000

Theo giá thực tế

7

Chi phí đi lấy mẫu

 

 

 

42.000.000

Theo tình hình thực tế sn xuất của các cơ sở, số lượng cơ sở có sản lượng sản xuất từ 3.000 lít/năm trở lên 60 cơ sở (CX 6, LH 20, TH 13, NX 5, KA 8, TXKA 8).

7.1

Phụ cấp lưu trú (5 người x 16 ngày)

Người/ ngày

80

150.000

12.000.000

Điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh

7.2

Tiền ngủ đêm (5 người x 6 đêm)

Người/ đêm

30

200.000

6.000.000

Khoản 1 Điều 9 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh

7.3

Thuê xe ô tô đi lấy mẫu

ngày

16

1.500.000

24.000.000

Theo giá thực tế

8

Chi phí gửi mẫu

Lần

3

2.000.000

6.000.000

Theo giá thực tế

9

Chi phân tích mẫu

Mu

60

3.200.000

192.000.000

Theo báo giá thực tế

10

Chi xây dựng thuyết minh dự thảo QCKTĐP; tổng hợp ý kiến góp ý

 

 

 

26.373.000

Điều 7, 8, 9 Thông tư liên tịch số 55/TTLT-BTC-BKHCN

10.1

Chủ nhiệm (2 người x 5 ngày)

Ngày

10

0,55

8.195.000

Điều 5 Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh

10.2

Thư ký (2 người x 10 ngày)

Ngày

20

0,34

10.132.000

10.3

Thành viên (6 người x 5 ngày)

Ngày

30

0,18

8.046.000

11

Chi văn phòng phẩm, in ấn, tài liệu phục vụ xây dựng QCKTĐP

 

 

10.000.000

10.000.000

Theo giá thực tế, Khoản đ Điều 4 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

II

Nội dung chi phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động xây dựng QCĐP

 

 

 

34.260.000

 

1

Chi hội nghị, hội thảo phục vụ công tác lập kế hoạch xây dựng QCĐP

 

 

 

3.860.000

Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

1.1

Chủ trì cuộc họp (1 người x 1 cuộc)

Cuộc

1

600.000

600.000

Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC

1.2

Các thành viên tham dự (1 cuộc x 20 người/cuộc)

Người

20

100.000

2.000.000

Điểm i, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 27/2020/TT-BTC

1.3

Nước uống

Người

21

20.000

420.000

Khoản 3 Điều 12 Ngh quyết 70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh

1.4

Tài liệu, bút, giấy

Người

21

40.000

840.000

Theo giá thực tế

2

Chi họp hội đồng thẩm tra, hội đồng thẩm định dự thảo QCĐP

 

 

 

12.400.000

Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2.1

Chủ trì cuộc họp (2 cuộc)

Người

2

1.000.000

2.000.000

Điểm n Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2.2

Các thành viên tham dự (2 cuộc x 9 người/cuộc)

Người

18

500.000

9.000.000

Điểm n Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2.3

Nước uống

 

20

20.000

400.000

Khoản 3 Điều 12 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh

2.4

Tài liệu, bút, giấy

 

20

50.000

1.000.000

Theo giá thực tế

3

Chi nhận xét, đánh giá phản biện của thành viên hội đồng thẩm tra, hội đồng thẩm định dự thảo QCĐP (2 cuộc)

báo cáo

6

500.000

3.000.000

Đim m Khoản 1 Điều 5 Thông27/2020/TT-BTC

4

Chi lấy ý kiến dự thảo trên trang web, tạp chí, ấn phẩm chính thức của UBND tỉnh, ngành; báo, đài

kỳ

2

5.000.000

10.000.000

Theo giá thực tế

5

Chi văn phòng phẩm, in ấn, tài liệu phục vụ ban hành QCĐP

 

 

5.000.000

5.000.000

Theo giá thực tế, Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

III

Chi khác

 

 

 

3.271.300

 

 

PHỤ LỤC 3

DỰ ÁN XÂY DỰNG QCĐP VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Kế hoạch s 100/KH-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của QCĐP

+ Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là nước sạch) - “không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt”.

+ Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, buôn bán, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước, các phòng thử nghiệm và các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị:

+ Tên cơ quan: Sở Y tế tnh Hà Tĩnh

+ Địa chỉ: Số 09, Nguyễn Huy Oánh, phường Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

+ Điện thoại: 02393.856.661             Fax: 02393.691.197

+ Email: vanphong.syt@hatinh.gov.vn;

+ Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân tnh Hà Tĩnh

4. Tình hình quản lý đối tượng QCĐP hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương:

- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:

+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương

- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế

- Thực hiện Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/02/2018 của Bộ Y tế, theo đó tại khoản 2, Điều 5 quy định “Ủy ban nhân dân tnh có trách nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch”.

- Thực hiện Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tại khoản 3 điều 1 quy định: Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các thông số phải thử nghiệm thực hiện theo QCĐP do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Trường hợp tỉnh/thành phố chưa ban hành QCĐP thì phải thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch nhóm B trong danh mục theo quy đnh tại Điều 4 của Quy chuẩn”. Như vậy nếu Hà Tĩnh không tiến hành xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch cho mục đích sinh hoạt thì phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tức là các cơ sở cấp nước phải xét nghiệm 91 chỉ tiêu nhóm B với tần suất 6 tháng/lần với chi phí xét nghiệm rất ln. Điều đó rất khó khăn cho các cơ sở cấp nước thực hiện. Vì vậy Hà Tĩnh cần phải xây dựng QCĐP với các chỉ tiêu đặc trưng của địa phương.

- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:

Hiện nay trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có 29 cơ sở cấp nước tập trung (Trong đó: 12 cơ sở có công suất thiết kế 1000m3/ng.đ trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho 1,3 triệu dân trên địa bàn tỉnh. Các cơ sở cấp nước tập trung này hiện đang hoạt động phân bố trên hầu hết huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm và nước bề mặt từ hệ thống sông, h như: Sông Ngàn Sâu, Ngàn Phố, Sông Nghèn, Sông Trí, hồ Kẻ gỗ, Suối Tiên. Từ trước đến nay việc quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của B Y tế, tùy theo qui mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.

TT

Tên nhà máy nước

Tần suất giám sát theo QCVN 01:2009/BYT

1

Nhà máy nước Kỳ Anh

Nhóm A 1 lần/tháng;nhóm 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 ch tiêu) 1 lần/năm

2

Nhà máy nước TT Cm Xuyên

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

3

Nhà máy nước Can Lộc

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

4

Nhà máy nước TX Hồng Lĩnh

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

5

Nhà máy nước Nghi Xuân

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

6

Nhà máy nước TT Đức Thọ

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

7

Nhà máy nước xã Yên Hồ

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

8

Nhà máy nước xã Trường Sơn

Nhóm A 1 ln/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

9

Nhà máy nước Hương Sơn

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 ln/năm

10

Nhà máy nước Vũ Quang

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

11

Nhà máy nước Hương Khê

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 lần/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

12

Nhà máy nước TP Hà Tĩnh

Nhóm A 1 lần/tháng; nhóm B 1 ln/6 tháng; nhóm C (03 chỉ tiêu) 1 lần/năm

5. Lý do và mục đích xây dựng QCĐP

- QCĐP nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:

+ Đảm bảo an toàn

+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe

+ Bảo vệ môi trường

+ Thực thi quyền bình đẳng trong tiếp cận nước sạch của người dân.

+ Bảo vệ động, thực vật

+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy

- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan:

+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, trong đó quy định Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021;

+ Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT;

+ QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Hà Tĩnh được xây dựng trên cơ sở không tạo rào cản kỹ thuật hoặc gây khó khăn không cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

+ QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh sẽ có những thông số, giá trị giới hạn hay nồng độ cho phép phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Hà Tĩnh, sẽ tiết kiệm chi phí kiểm tra, giám sát cht lượng nước trên địa bàn tỉnh.

6. Loại quy chuẩn kỹ thuật:

+ Quy chuẩn kỹ thuật chung

+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn

7. Những vấn đề sẽ quy định trong QCĐP

- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ sung):

+ Quy định các thông số quan trọng và đặc trưng của địa phương, các chỉ tiêu có tần suất xuất hiện cao, ảnh hưởng đến chất lượng nước trong quá trình vận hành, xử lý nước để quy định tần suất thử nghiệm phù hợp;

+ Giúp kiểm soát tốt chất lượng sản xuất/xử lý nước;

+ Đảm bảo an toàn, vệ sinh và sức khỏe của người dân khi sử dụng nước sạch;

+ Bảo vệ môi trường, lợi ích và an ninh quốc gia, động, thực vật và quyền lợi người tiêu dùng;

+ Yêu cầu về an toàn, v sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù:

+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù: Nước đã qua xử lý có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người.

+ Nội dung quy định trong mục này là phù hợp với Thông tư 26/2019/TT-BKHCN .

- Bố cục, nội dung các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến

- Chương I: Quy định chung, gồm 3 điều

+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

+ Điều 2. Đối tượng áp dụng

+ Điều 3. Giải thích từ ngữ

- Chương II: Quy định về kỹ thuật, gồm 5 điều

+ Điều 4. Danh mục các thông s chất lượng nước và ngưỡng giới hạn cho phép

+ Điều 5. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

+ Điều 6. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch

+ Điều 7. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm

+ Điều 8. Phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử

- Chương III. Quy định về quản lý

+ Điều 9. Công bố hợp quy

- Chương IV. Tổ chức thực hiện, gồm 2 điều

+ Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

+ Điều 11. Quy định chuyển tiếp

- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: Có

+ Nội dung: Điều tra tình hình cung cấp nước; thử nghiệm 91 thông số nhóm B theo QCVN 01-1:2018/BYT.

+ Quy mô: Phỏng vấn 120 phiếu và thử nghiệm 36 mẫu nước.

+ Địa điểm: Tại các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh

+ Thời gian: Sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh đến 01/2023.

8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCĐP

a) Xây dựng QCĐP trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia

b) Xây dựng QCĐP kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu:

- Tham khảo, nghiên cứu các dữ liệu liên quan đến chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh qua các phương pháp sau đây:

+ Phương pháp kế thừa: Trong thực hiện nhiệm vụ này đã kế thừa các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN 01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

+ Phương pháp hồi cứu: căn cứ kết quả giám sát, xét nghiệm chất lượng nước sạch tại các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh của Trung tâm kiểm soát bệnh tật, kết quả nội kiểm của đơn vị cấp nước và kết quả quan trc chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất của Sở Tài Nguyên Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong những năm qua để xem xét và lựa chọn các thông số có tầm quan trọng, đặc trưng liên quan đến chất lượng nước.

+ Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu nước xét nghiệm: Phương pháp này sẽ được tiến hành cho các hoạt động đánh giá chất lượng nguồn nước mặt, nước sạch, công nghệ sử dụng trong sn xuất nước sạch và công tác quản lý, giám sát chất lượng nước mặt.

- Phương pháp thảo luận nhóm

c) Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:

+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006;

+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

+ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;

+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

+ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điu tra thng kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;

+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 về việc Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;

+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

+ Quy Chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT;

+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn quốc gia;

+ Thông tư 26/2021/TT-BYT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ;

+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;

+ Sổ tay Hướng dẫn xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt năm 2020 của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trưng, Bộ Y tế.

+ Kết quả kiểm tra chất lượng: nước sạch, nước nguồn (bề mặt và nước ngầm) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Tĩnh, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Các đơn vị cấp nước, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Tài liệu về các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp v.v... trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

9. Ban soạn thảo QCĐP

a) Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP: Sở Y tế Hà Tĩnh là cơ quan chủ quản và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trực tiếp biên soạn QCĐP.

- Chủ nhiệm nhiệm vụ

+ Họ và tên: Nguyễn Chí Thanh

+ Ngày, tháng, năm sinh: 10/12/1976; gii tính: Nam

+ Chức vụ: Giám đốc

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Y tế công cộng.

+ Điện thoại: 0913.049.253

+ Email: nguyenthanhdr22@gmail.com

+ Đơn vị công tác: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tnh Hà Tĩnh.

+ Địa chỉ cơ quan: Số 229, Nguyễn Huy Tự, TP Hà Tĩnh, tnh Hà Tĩnh.

- Thư ký nhiệm vụ

+ Họ và tên: Từ Thị Thanh Hằng

+ Ngày, tháng, năm sinh: 01/8/1983; giới tính: Nữ

+ Chức vụ: Phó trưởng Khoa Sức khỏe môi trường - Y tế trường học - Bệnh nghề nghiệp

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Khoa học môi trường

+ Điện thoại: 0945.332.346; Email: hang.tuthanh@gmail.com

+ Đơn vị công tác: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tnh Hà Tĩnh.

+ Địa ch cơ quan: Số 229, Nguyễn Huy Tự, TP Hà Tĩnh, tnh Hà Tĩnh.

- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ

+ Cơ quan chủ trì: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Tĩnh.

+ Điện thoại: 02393.855.531; Fax: 02393.891.183

+ Địa chỉ: Số 229, Nguyễn Huy Tự, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

+ Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Nguyễn Chí Thanh

+ S tài khoản: 3713.0.1127668

+ Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Hà Tĩnh

- Các cán b thực hiện nhiệm v

TT

Họ và tên

Chuyên môn

Chức danh

I

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đà Tĩnh

1

Nguyễn Chí Thanh

Thạc sĩ Y tế công cộng

Chủ nhiệm nhiệm vụ

2

Hoàng Văn Sơn

Thạc sĩ Y tế công cộng

Thành viên (Phó Giám đốc)

3

Từ Thị Thanh Hằng

Thạc sĩ môi trường

Thư ký nhiệm vụ

4

Nguyễn Quốc Việt

Thạc sĩ hóa học

Thành viên

5

Nguyễn Thị Hạnh

CKI xét nghiệm

Thành viên

6

Đặng Hữu Ý

Kỹ sư hóa

Thành viên

7

Nguyễn Thị Huyền

KTVXN Cao đẳng

Thành viên

8

Trần Mạnh Hùng

Y

Thành viên

II

Chuyên gia

9

Lê Thái Hà

Tiến sĩ Phân tích và Quản lý môi trường

Phó viện trưởng Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường; Trưởng khoa, khoa Xét nghiệm và Phân tích; Giám đốc Trung tâm Giám sát chất lượng nước Quốc gia.

10

Đỗ Phương Hiền

Thạc sĩ Quản lý chất lượng nước

Phó trưởng khoa, khoa Sức khỏe môi trường và cộng đồng - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường

- Ban soạn thảo QCĐP: gồm 26 thành viên, do Sở Y tế Quyết định thành lập, trong đó có các thành viên là đại diện của Sở KHCN, Sở Tài Chính, Sở Tư pháp, Sở NN&PTNT, Sở Xây dựng, Sở TN&MT và Đơn vị cấp nước. Sở Y tế ban hành Quyết định thành lập Tổ Giúp việc để phân công, mời thành viên đơn vị khác (nếu có) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ dự án xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

10. Cơ quan phối hợp xây dựng QCĐP

- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCĐP:

+ Các sở, ngành tỉnh có thành viên trong Tổ Giúp việc và Ban Soạn thảo QCĐP tham gia thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ theo quy định.

Bên cạnh đó, để đảm bảo đầy đủ số liệu làm cơ sở cho việc xây dựng quy chuẩn, cần một số cơ quan, tổ chức phối hợp cung cấp số liệu để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, dự kiến như sau:

TT

Tên đơn vị

Nội dung tham gia, s liệu cần cung cấp

1

Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan xây dựng QCĐP theo Kế hoạch của tnh.

- Thường xuyên theo dõi việc triển khai thực hiện dự án QCĐP của các cơ quan, đơn vị khi được phê duyệt; đồng thời, chủ động, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, thay thế, hủy bỏ các QCĐP cho phù hợp với địa phương và theo quy định của pháp luật.

2

Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tnh phân bổ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

3

Sở Tư pháp

Góp ý, thẩm định vào văn bản quy phạm pháp luật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số liệu về chất lượng nước thành phẩm và chất lượng nước bề mặt và nước dưới đất được các trạm cấp nước khai thác thuộc quản lý; các loại hóa chất dùng trong thủy sản, hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần) được phép sử dụng trên địa bàn tỉnh

5

Sở Xây dựng

Cung cấp thông tin về các đơn vị quản lý, vận hành và khai thác nước sạch đô thị trên địa bàn tnh theo lĩnh vực quản lý. Thông tin về các đơn vị cấp nước thuộc quản lý của Sở Xây dựng, kèm số liệu về cht lượng nưc nguồn khai thác và chất lượng nước thành phm theo thời gian của các đơn vị đó.

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

Số liệu về chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất được các nhà máy nước khai thác; Số liệu về chất lượng nước nguồn khai thác.

7

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương phối hợp khi có yêu cầu của Sở Y tế và Ban Soạn thảo QCĐP.

8

Đơn vị cấp nước (Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Hà Tĩnh)

- Tham gia đóng góp ý kiến cho việc chọn các thông số giám sát chất lượng nước để đưa vào QCĐP.

- Thông tin về chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm mà đơn vị cung cấp.

- Công nghệ xử nước (quy trình xử lý nước) áp dụng tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn tnh; loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.

- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCĐP: Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ

- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Hà Tĩnh, các chuyên gia lĩnh vực cấp nước chất lượng nước, Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, tổ chức hoạt động lĩnh vực nước sạch trên địa bàn tnh.

11. Dự kiến tiến độ thực hiện

Thời gian thực hiện xây dựng QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng mục đích sinh hoạt tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:

TT

Nội dung công việc

Thời gian

Bắt đầu

Kết thúc

1

Xây dựng dự thảo đề cương, lộ trình thực hiện, dự toán kinh phí để tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương

04/2022

04/2022

2

Biên soạn dự thảo QC ĐP:

- Lấy ý kiến chuyên gia

- Khảo nghiệm dự thảo

- Hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QC ĐP

04/2022

04/2022

3

Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCĐP

04/2022

04/2022

4

Lấy mẫu nước toàn tnh để kiểm nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng QCĐP (Tổ chức đấu thầu; lấy 36 mẫu nước xét nghiệm 91 thông số)

04/2022

05/2022

5

Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP: Kèm thuyết minh QCĐP

05/2022

05/2022

6

Tổ chức các hội thảo tham vn trực tiếp ly ý kiến QCĐP (2 hội thảo)

05/2022

06/2022

7

Chỉnh sửa QCKTĐP sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn (2 lần)

06/2022

06/2022

8

Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 4 trình UBND tỉnh

07/2022

07/2022

9

Gửi dự thảo lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại bước 3, mục 3, Điều 8 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019

07/2022

08/2022

10

Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 5 trình UBND tỉnh

08/2022

09/2022

11

UBND tỉnh gửi bản dự thảo xin ý kiến Bộ KHCN về quy định quản lý trong dự thảo QCĐP và gửi hồ sơ dthảo QCĐP xin ý kiến thẩm định của Bộ Y tế

09/2022

10/2022

12

Chỉnh sửa sau ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCĐP trình duyệt

10/2022

11/2022

13

Gửi hồ sơ thẩm định QCĐP

11/2022

11/2022

14

Ban hành QCĐP

11/2022

12/2022

12. Dự toán kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí dự kiến: 1.026.000.000 đng. (Bằng chữ: Một tỷ không trăm hai mươi sáu triệu đồng).

b) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:

TT

Nội dung công việc

Đơn vị

Dự toán

Ghi chú

A

Nội dung chi trực tiếp cho việc xây dựng QCĐP

 

1.026.059.000

Phần kinh phí này do cơ quan chủ trì thực hiện và thanh toán theo quy đnh

I

Tiền công

 

243.155.000

 

1

Chi lập dự án QCĐP trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Dự án

1.500.000

Điểm b, khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2

Chi thuê mướn chuyên gia biên soạn dự thảo QCĐP cần khảo sát, khảo nghiệm.

Dự án

25.500.000

Điểm a, khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2.1

Chi xây dựng thuyết minh dự thảo và dự toán kinh phí

Dự án

1.000.000

2.2

Tổng hợp ý kiến góp ý và chnh sửa thuyết minh dự thảo và dự toán kinh phí

Báo cáo

500.000

2.3

Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước từ năm 2017-2019 (nội kiểm) và loại hình sản xuất nông nghiệp, sử dụng thuốc trừ sâu, phân n, thuc bảo vệ thực vật khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Báo cáo

3.000.000

 

2.4

Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước do ngành y tế kiểm tra từ năm 2017- 2019 (ngoại kiểm); công nghệ xử lý nước tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn và loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.

Báo cáo

3.000.000

2.5

Báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng nước bề mặt, nước ngầm được các nhà máy khai thác và kết quả quan trắc đối với các nguồn x thải từ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất công, nông nghiệp vào hoặc gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác nước của đơn vị cp nước

Báo cáo

3.000.000

2.6

Báo cáo phân tích, đánh giá về các tỷ lệ bệnh tật liên quan đến sử dụng nước sạch đ xác định nguyên nhân làm căn cứ lựa chọn các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước.

Báo cáo

3.000.000

 

2.7

Báo cáo tổng hợp, đánh giá dự án xây dựng QCKT địa phương về cht lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Báo cáo

5.000.000

 

2.8

Xây dựng dự thảo QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt gửi lấy ý kiến

Quy chuẩn

7.000.000

3

Chi thuê tư vấn: thực hiện theo HĐ kinh tế giữa cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP, TCCS với tổ chức, cá nhân được thuê

3 tháng x 2 người x 8.000.000 = 48.000.000

Người/ tháng

48.000.000

Điểm a, khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN

4

Chi thực hiện điều tra, khảo sát, ... phục vụ công tác xây dựng QCĐP

 

50.120.000

 

4.1

Xây dựng phương án điều tra và lp mẫu phiếu điều tra thống kê: 20 triệu đồng

Phương án

20.000.000

Chi theo khoản 1, Điều 3, Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016

4.2

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thng kê

Báo cáo

10.000.000

4.3

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin:

Đối với tổ chức:

120 phiếu x 100.000 đồng = 12.000.000 đồng

Tổ chức

12.000.000

Chi theo khoản 7, Điều 3, Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016

4.4

Chi công tác phí công chức, viên chức tham gia điều tra khảo sát:

- 120 phiếu/4 người/4 phiếu/ ngày

- Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang

04 người x 4 ngày x 150.000đồng = 2.400.000 đng.

- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh

04 người x 5 ngày x 100.000 đồng = 2.000.000 đông

 

4.400.000

Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .

4.5

Chi xăng xe công chức, viên chức tham gia điều tra, khảo sát:

- Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang

04 người x 4 ngày x 120.000đồng = 1.920.000 đồng.

- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh

04 người x 5 ngày x 90.000 đồng = 1.800.000 đồng

 

3.720.000

 

5

Chi tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề tham gia góp ý cho dự thảo QCĐP

Cuộc /bui

11.970.000

 

5.1

Chủ trì cuộc họp:

1 người * 1 cuộc * 600.000 đ/bui = 600.000 đồng=

 

600.000

Điểm i, khoản 5 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

5.2

Các thành viên tham dự:

50 người * 100.000đ người/bui = 5.000.000đồng

 

5.000.000

5.3

Thuê hội trường 1buổi x 4.000.000 đ (50 đại biểu) = 4.000.000 đồng

 

4.000.000

Chi theo thực tế

5.4

Băng gôn: 01 cái x 600.000đ = 600.000

 

600.000

5.5

Tài liệu họp (Bút viết, giấy góp ý và các tài liệu dự thảo có liên quan): 1 cuộc x 50 người/cuộc x 15.000đ/bộ = 750.000 đồng

 

750.000

5:6

Chi giải khát giữa giờ: 51 người (50 đại biểu + 01 chủ trì) x 20.000 đồng = 1.020.000 đồng

 

1.020.000

Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND.

6

Tổ chức họp lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động trực tiếp của QCKT các cơ sở cấp nước, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý của địa phương

 

23.940.000

 

6.1

Thuê hội trường 2 cuộc x 4.000.000 đ (50 đại biểu) = 5.000.000 đồng.

 

8.000.000

Chi theo thực tế

6.2

Băng gôn: 2 cuộc x 600.000đ = 1.200.000đng

 

1.200.000

Chi theo thực tế

6.3

Chủ trì cuộc họp: 2 cuộc x 600.000đ = 1.200.000 đồng

 

1.200.000

Điểm i, khoản 5 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

6.4

Thành viên tham dự họp: 2 cuộc /buổi x 50 người/buổi x 100.000đ/buổi/người = 10.000.000 đồng

 

10.000.000

6.5

Tài liệu họp (Bút viết, giấy góp ý và các tài liệu dự thảo có liên quan): 2 cuộc x 50 ngưi/cuộc x 15.000đ/bộ = 1.500.000 đồng

 

1.500.000

Chi theo thực tế

6.6

Chi giải khát giữa gi: 51 người (50 đại biểu + 01 chủ trì) x 20.000 đồng x 2 cuộc = 2.040.000 đồng

 

2.040.000

Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .

7

Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QCKT

 

3.500.000

Điểm f, khoản 5 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

7.1

Chi lập báo cáo tổng hợp tiếp thu ý kiến đóng góp của đối tượng chịu tác động của QCKTĐP

02 báo cáo x 500.000 đ/báo cáo = 1.000.000đồng

Báo cáo

1.000.000

7.2

Chi lập báo cáo giải trình và tiếp thu ý kiến đóng góp

02 báo cáo x 500.000đ/báo cáo = 1.000.000 đồng

Báo cáo

1.000.000

7.3

Chi chnh lý hoàn thiện báo cáo tổng hợp quá trình xây dựng dự án QCKTĐP

01 lần x 500.000đ/lần = 500.000đồng

Lần

500.000

7.4

Chi chỉnh lý hoàn thiện báo cáo thuyết minh dự án QCKTĐP

01 lần x 500.000đ/lần = 500.000đồng

Lần

500.000

7.5

Chi chỉnh lý hoàn thiện nội dung dự thảo QCKTĐP

01 lần x 500.000đ/lần = 500.000đồng

Lần

500.000

8

Chi phụ cấp công tác phí thực hiện nghiên cứu, khảo sát, thu thập thông tin đánh giá phục vụ các báo cáo xây dựng QCĐP

 

24.360.000

 

8.1

Chi công tác phí công chức, viên chức tham gia điều tra khảo sát, thu thập thông tin:

- Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang

06 người x 4 ngày x 150.000đồng x 2 đợt = 7.200.000 đồng.

- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh

06 người x 5 ngày x 100.000 đồng x 2 đợt = 6.000.000 đồng

 

13.200.000

Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .

8.2

Chi xăng xe công chức, viên chức tham gia điều tra, khảo sát:

- Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang

06 người x 4 ngày x 120.000 đồng x 2 đợt = 5.760.000 đồng.

- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh

06 người x 5 ngày x 90.000 đồng x 2 đợt =5.400.000 đng

 

11.160.000

Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .

9

Chi công tác phí công chức, viên chức tham gia giám sát đoàn lấy mẫu

 

30.000.000

 

9.1

Chi công tác phí công chức, viên chức tham gia kiểm tra giám sát đoàn ly mẫu

- Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh, Vũ Quang

03 người x 4 ngày x 150.000 đồng x 2 đợt = 3.600.000 đồng.

- Đức Thọ, Nghi Xuân, Cm Xuyên, Can Lộc, Hồng Lĩnh

03 người x5 ngày x 100.000 đồng x 2 đợt = 3.000.000 đồng

 

6.600.000

Chi theo Nghị Quyết số 70/2017/NQ-HĐND .

9.2

Chi tiền thuê xe: 9 ngày x 2 đt x 1.300.000 đồng = 19.200.000 đồng

 

23.400.000

Thuê xe theo giá thực tế tại địa phương

10

Chi văn phòng phẩm (mực in, giấy...., phục vụ dự án, phiếu điều tra...).

 

24.265.000

 

II

Chi công tác lấy mẫu và kiểm mẫu nước

 

782.904.000

Theo bảng báo giá

(Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường xây dựng dựa trên mức thu được quy định tại Thông tư 240/2016/TT-BYT ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh phí Y tế dự phòng, kiểm dịch y tế (có dự toán chi tiết kèm theo)*.

B

Hoạt động phục vụ công tác quản lý QCĐP

36.410.000

Phần kinh phí này do cơ quan quản lý thực hiện và thanh toán theo quy định

1

Chi họp thông qua đề cương, hội nghị lấy ý kiến có liên quan:

- Chủ trì cuộc họp: 1 người x 600.000đ = 600.000 đồng

- Các thành viên tham dự: 10 người x 100.000đ = 1.000.000đồng

Cuộc họp

1.600.000

Điểm i, khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

2

Chi họp thẩm định nội dung, dự toán kinh phí dự án xây dựng QCĐP

- Chủ trì cuộc họp: 01 người x 600.000đ = 600.000 đồng

- Các thành viên tham dự: 10 người x 100.000đ/người = 1.000.000 đồng

Cuộc họp

1.600.000

3

Chi họp Hội đồng thẩm tra, thẩm định dự tho QCĐP:

- Chủ trì cuộc họp:

01 người x 1.000.000 đồng = 1.000.000 đồng /buổi

- Thành viên hội đồng: 10 người x 500.000 đồng = 1.000.000 đồng

Cuộc họp

6.000.000

4

Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng (02 báo cáo phản biện)

02 báo cáo x 500.000 đ = 1.000.000 đồng

Báo cáo

1.000.000

Điểm m, khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN

5

Văn phòng phẩm, chi phí in ấn, phô tô tài liệu liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền quản lý hoạt động xây dựng QCĐP: giấy, mực in, photo văn bản lấy ý kiến, các loại báo cáo...

Dự án

10.000.000

Chi theo thực tế

6

Chi soạn thảo văn bản trình thẩm định, ban hành QCĐP

- Chi báo cáo thẩm định văn bản:

02 báo cáo x 500.000 đ = 1.000.000đồng

- Chi xây dựng quyết định trình UBND tỉnh ban hành:

01 Quyết định x 3.200.000 đ = 3.200.000 đồng

 

4.200.000

Điểm m, khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2020/TT-BTC

7

Nước uống các cuộc họp Ban soạn thảo t thư ký giúp việc: 05 cuộc x 10 người x 20.000 đ/buổi= 1.000.000 đồng

Cuộc

1.000.000

Chi theo khoản 2.3, Điều 5, Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND tỉnh ngày 08/12/2017

8

Chi in ấn tài liệu QCKTĐP sau khi ban hành để phục vụ công tác cấp phát tuyên truyền

bộ

11.010.000

Chi theo thực tế phát sinh

 

Tổng cộng: (A)+(B)

1.026.059.000

 

 

Tổng cộng (làm tròn)

1.026.000.000

 

* Dự toán chi tiết công tác lấy mẫu và kiểm mẫu nước

TT

Chỉ tiêu

Đơn giá (đồng/mẫu)

Số mẫu (mẫu)

Thành tiền
(đồng)

Ghi chú

Phần I. Xét nghiệm các thông số nhóm A

23.400.000

 

1

Coliform

140.000

36

5.040.000

2

E.coli

140.000

36

5.040.000

3

Arsenic

140.000

36

5.040.000

4

Clo dư tự do

70.000

36

2.520.000

5

Độ đục

50.000

36

1.800.000

6

Màu sắc

50.000

36

1.800.000

7

i, vị

10.000

36

360.000

8

pH

50.000

36

1.800.000

Phần II. Xét nghiệm các thông s nhóm B

 

1

Staphylococcus aureus

170.000

36

6.120.000

2

Pseudomonas aeruginosa

170.000

36

6.120.000

 

Thông số vô cơ

 

 

 

 

3

Amoni tính theo NH4+

80.000

36

2.880.000

4

Antimon (Sb)

105.000

36

3.780.000

5

Bari (Ba) - Barium

105.000

36

3.780.000

6

Boron (B) (bao gồm borat và axít boric)

105.000

36

3.780.000

7

Cadimi (Cd)

105.000

36

3.780.000

8

Chì (Pb)

105.000

36

3.780.000

9

Chỉ số Permanaganate

84.000

36

3.024.000

10

Clorua (Cl-)

50.000

36

1.800.000

11

Crôm tổng số (Cr)

105.000

36

3.780.000

12

Đồng (Cu)

105.000

36

3.780.000

 

13

Độ cứng CaCO3

60.000

36

2.160.000

14

Florua (F-)

60.000

36

2.160.000

15

Kẽm (Zn)

105.000

36

3.780.000

16

Mangan (Mn)

105.000

36

3.780.000

17

Natri (Na)

105.000

36

3.780.000

18

Nhôm (Al)

105.000

36

3.780.000

19

Niken (Ni) - Nickel

105.000

36

3.780.000

20

Nitrate (tính theo N)

80.000

36

2.880.000

21

Nitrite (tính theo N)

80.000

36

2.880.000

22

Sắt (Fe)

105.000

36

3.780.000

23

Selen (Se) - Selenium

105.000

36

3.780.000

24

Sulfate

80.000

36

2.880.000

25

Sulfua

70.000

36

2.520.000

26

Thủy ngân (Hg)

140.000

36

5.040.000

27

Tổng chất rắn hoà tan (TDS)

100.000

36

3.600.000

 

28

Cyanua (CN-)

80.000

36

2.880.000

Thông số hữu cơ

 

 

 

Nhóm Alkan clo hóa

 

 

 

29

1,1,1 - Tricloroetan

100.000

36

3.600.000

30

1,2 - Dicloroetan

100.000

36

3.600.000

31

1,2 - Dicloroeten

100.000

36

3.600.000

32

Cacbontetraclorua CCl4

100.000

36

3.600.000

33

Diclorometan CH2Cl2

100.000

36

3.600.000

34

Tetracloroeten

100.000

36

3.600.000

35

Trichloroeten

100.000

36

3.600.000

36

Vinyl clorua

100.000

36

3.600.000

Hydrocacbua thơm

 

 

 

37

Benzen

325.000

36

11.700.000

38

Etylbenzen

325.000

36

11.700.000

39

Phenol và dẫn xuất của Phenol

800.000

36

28.800.000

 

40

Styren

325.000

36

11.700.000

41

Toluen

325.000

36

11.700.000

42

Xylen

325.000

36

11.700 000

Nhóm benzen Clo hóa

 

 

 

43

1,2 - Diclorobenzen

420.000

36

15.120.000

44

Monoclorobenzen

420.000

36

15.120.000

45

Triclorobenzen

420.000

36

15.120.000

Nhóm chất hữu phức tạp

 

 

 

46

Acrylamide

325.000

36

11.700.000

47

Epiclohydrin

325.000

36

11.700 000

48

Hexacloro butadien

325.000

36

11.700 000

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

 

 

 

49

1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan

325.000

36

11.700.000

50

1,2 - Dicloropropan

100.000

36

3.600.000

51

1,3 - Dicloropropen

100.000

36

3.600.000

 

52

2,4 - D

100.000

36

3.600.000

53

2,4 - DB

100.000

36

3.600.000

54

Alachlor

100.000

36

3.600.000

55

Aldicarb (Nhóm Carbamate)

100.000

36

3.600.000

56

Atrazine và các dẫn xuất cloro-s-triazine

100.000

36

3.600.000

57

Carbofuran (Nhóm Carbamate)

1.050.000

36

37.800.000

58

Chlorpyrifos

100.000

36

3.600.000

59

Clodane

100.000

36

3.600.000

60

Clorotoluron

100.000

36

3.600.000

61

Cyanazine

100.000

36

3.600.000

62

DDT và các dẫn xuất

100.000

36

3.600.000

63

Dichlorprop

100.000

36

3.600.000

 

64

Fenoprop

100.000

36

3.600.000

65

Hydroxyatrazine

100.000

36

3.600.000

66

Isoproturon

100.000

36

3.600.000

67

MCPA

100.000

36

3.600.000

68

Mecoprop

100.000

36

3.600.000

69

Methoxyclor

100.000

36

3.600.000

70

Molinate

100.000

36

3.600.000

71

Pendimetalin

100.000

36

3.600.000

72

Permethrin (HCBVTV họ Cúc)

1.050.000

36

37.800.000

73

Propanil

100.000

36

3.600.000

74

Simazine

100.000

36

3.600.000

75

Trifuralin

100.000

36

3.600.000

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

 

 

 

76

2,4,6-Trichlorophenol
(Nhóm DX Phenol)

325.000

36

11.700.000

77

Bromat

325.000

36

11.700.000

 

78

Bromodiclorometan

325.000

36

11.700.000

79

Bromoform

325.000

36

11.700.000

80

Cloroform

325.000

36

11.700.000

81

Dibromoclorometan

325.000

36

11.700 000

82

Axit tricloroaxetic

325.000

36

11.700.000

83

Axit dicloroaxetic

325.000

36

11.700.000

84

Monochloroacetic acid

325.000

36

11.700.000

85

Formaldehyt

325.000

36

11.700.000

86

Monocloramin

280.000

36

10.080.000

87

Dicloroaxetonitril

325.000

36

11.700.000

88

Dibromoaxetonitril

325.000

36

11.700.000

89

Tricloroaxetonitril

325.000

36

11.700.000

Thông số nhiễm xạ

 

 

 

90

Tổng hoạt độ phóng xạ α

850.000

36

30.600.000

91

Tổng hoạt độ phóng xạ β

850.000

36

30.600.000

 

Tổng chi phí xét nghiệm nhóm A và B

 

 

716.904.000

Phần II. Chi phí khác

 

 

1

Công tác phí:

3 người/đợt x 7 ngày/đợt x 200.000 đồng/người x 2 đợt

8.400.000

 

2

Công lấy mẫu:

3 người/đợt x 6 ngày/đợt x 300.000 đồng/người x 2 đợt

10.800.000

 

3

Thuê phòng ngủ:

2 phòng/đợt x 6 đêm/đợt x 700.000 đồng/phòng x 2 đợt

16.800.000

 

4

Thuê xe

1 xe/đt x 15.000.000 đồng/đt x 2 đt

30.000.000

 

 

Tổng (II)

66.000.000

 

 

Tổng chi phí (I+II)

782.904.000

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 100/KH-UBND ngày 06/04/2022 về xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Hà Tĩnh năm 2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.607

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.52.77
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!