|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
48/2025/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG “SẢN PHẨM THẠCH DỪA BẾN TRE - YÊU CẦU VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM”
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 3
7 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng
6 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 3938/TTr-SNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương “Sản phẩm thạch dừa Bến Tre - Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương “Sản phẩm thạch dừa Bến Tre - Yêu cầu về an toàn thực phẩm”.
Ký hiệu: QCĐP 02:2025/BTr.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Môi trường, Y tế; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6
năm 2025./.
|
Nơi nhận:
- Điều 2;
- Các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Môi trường, Tư
pháp, Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp (để
kiểm tra);
- Văn phòng TBT Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng: KT, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PHT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
QCĐP 02:2025/BTR
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG SẢN PHẨM THẠCH DỪA BẾN TRE - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN THỰC
PHẨM
Local technical
regulation
Ben Tre nata de
coco - Food safety requirements
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 02:2025/BTr do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về “Sản phẩm thạch dừa Bến Tre - Yêu cầu về an toàn thực phẩm” biên
soạn, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre ban hành theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ “SẢN PHẨM THẠCH DỪA BẾN TRE - YÊU CẦU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM”
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng và mức
giới hạn các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thạch dừa thô và thạch
dừa thành phẩm dùng làm thực phẩm được sản xuất và lưu thông trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất
cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thạch dừa thô, thạch dừa
thành phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm
tra, giám sát về an toàn thực phẩm; các phòng thử nghiệm và các tổ chức chứng
nhận các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thạch dừa thô, thạch dừa
thành phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, một số từ ngữ được thống nhất
hiểu như sau:
1. Thạch dừa thô
Là phần sinh khối thu được qua quá trình nuôi cấy
vi khuẩn Acetobacter xylinum trong môi trường nước dừa già, có hoặc
không có bổ sung một số phụ gia và chất hỗ trợ chế biến khác.
2. Thạch dừa thành phẩm
Là sản phẩm được tạo nên từ thạch dừa thô thông qua
việc cắt nhỏ, trung hòa lượng a-xít, gia nhiệt và bổ sung một số phụ gia thực
phẩm, hương liệu thực phẩm tạo thành sản phẩm có hương vị đặc trưng để lưu
thông trên thị trường.
3. Nước dừa già
Là phần nước được thu từ trái dừa có độ tuổi trung
bình từ 9 - 12 tháng sau khi đậu trái, có mùi thơm nhẹ, có vị ngọt.
4. Vi khuẩn Acetobacter xylinum
Là vi khuẩn thuộc giống Acetobacter có khả năng
lên men nước dừa, chuyển hóa đường trong nước dừa thành a-xít axetic và sợi
xenlulozo để tạo thành sinh khối.
5. Phụ gia thực phẩm
Là chất được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá
trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc
tính của thực phẩm.
6. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
Là chất được chủ định sử dụng trong quá trình chế
biến nguyên liệu thực phẩm hay các thành phần của thực phẩm nhằm thực hiện mục
đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong thực phẩm.
7. CFU
Là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony
Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Yêu cầu đối với nguyên
phụ liệu và phụ gia
1. Nước dừa già: Phải đảm bảo không lẫn tạp chất
như xác côn trùng, xác dừa, có cây, cát, bụi bẩn và các loại tạp chất khác.
2. Giống vi sinh vật sản xuất thạch dừa
Giống vi sinh vật Acetobacter xylinum và các
loại giống vi sinh vật tương đương khác theo đúng quy định pháp luật.
3. Yêu cầu đối với phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ
chế biến
Việc sử dụng phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm phải đáp ứng theo Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của
Bộ Y tế, Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023 của Bộ Y tế quy định về quản
lý và sử dụng phụ gia thực phẩm và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Chỉ tiêu hoá lý và an
toàn thực phẩm đối với sản phẩm Thạch dừa thô
1. Chỉ tiêu hóa lý
Các chỉ tiêu hoá lý của thạch dừa thô, phải phù hợp
với yêu cầu quy định trong Bảng 1
Bảng 1 - Các chỉ
tiêu hoá lý
|
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức quy định
|
Phương pháp thử 2)
|
|
1
|
pH
|
3,5-4,5
|
TCVN 12348:2018
|
|
2
|
Hàm lượng Xơ thô, % khối
lượng
|
>0,5
|
TCVN 5103:1990 (ISO 5498:1981)
|
|
3
|
Hàm lượng Sulfur
dioxide (SO2), mg/kg (ppm)1)
|
<100
|
TCVN 6641:2000 (ISO 5522:1981)
|
Ghi chú:
1) ppm (Parts Per Million) là đơn để đo
mật độ đối khối lượng và thể tích vô cùng thấp (1ppm = lmg/kg)
2) Sử dụng phương pháp thử trên hoặc
phương pháp thử tương đương với điều kiện có phương pháp thử trọng tài đi kèm
theo điểm c khoản 2 điều 12 Thông tư 26/2029/TT-BKHCN.
2. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm
a) Chỉ tiêu kim loại nặng
Các chỉ tiêu kim loại nặng của thạch dừa thô, phải
phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 2
Bảng 2 - Các chỉ
tiêu Kim loại nặng
|
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử2)
|
|
1
|
Hàm lượng Chì (Pb),
mg/kg (ppm)1)
|
0,5
|
AOAC 999.11
|
|
2
|
Hàm lượng Cadimi (Cd),
mg/kg (ppm)1)
|
0,5
|
AOAC 999.11
|
|
3
|
Hàm lượng Asen (As),
mg/kg (ppm)1)
|
0,5
|
AOAC 986.15
|
b) Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của thạch dừa thô, phải
phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3
Bảng 3 - Các chỉ
tiêu vi sinh vật
|
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử2)
|
|
1
|
Tổng số vi khuẩn hiếu
khí, CFU/g
|
106
|
TCVN 4884-1:2015
(ISO 4833-1:2013)
|
|
2
|
Conforms, CFU/g
|
103
|
TCVN 6848:2007
(ISO 4832:2006)
|
|
3
|
Escherichia coli, CFU/g
|
102
|
TCVN 7924-2:2008
(ISO 16649-2:2001)
|
|
4
|
Staphylococcus
aureus, CFU/g
|
102
|
TCVN 4830-1:2005
(ISO 6888-1:1999, Amd 1:2003)
|
|
5
|
Tổng số nấm mốc và nấm
men, CFU/g
|
103
|
TCVN 8275-2:2010
(ISO 21527-2:2008)
|
|
6
|
Clostridium
perfringens, CFU/g
|
102
|
TCVN 4991:2005
(ISO 7937:2004)
|
|
7
|
Salmonella, /25g
|
KPH
|
TCVN 10780-1:2017
(ISO 6579-1:2017)
|
Điều 6. Chỉ tiêu an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm thạch dừa thành phẩm
Sản phẩm thạch dừa thành phẩm áp dụng theo QCVN
6-2/2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
của Bộ Y tế cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu kim loại nặng
Các chỉ tiêu kim loại nặng của thạch dừa thành phẩm,
phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 4
Bảng 4 - Các chỉ
tiêu kim loại nặng
|
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử
|
|
1
|
Hàm lượng Chì (Pb),
mg/l
|
0,05
|
TCVN 8126:2009
|
|
2
|
Thiếc (đối với sản phẩm
đóng hộp tráng thiếc), mg/l
|
150
|
TCVN 7769:2007
(ISO 17240:2004);
TCVN 7788:2007
|
2. Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của thạch dừa thành phẩm,
phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 5
Bảng 5 - Các chỉ
tiêu vi sinh vật
|
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử
|
|
1
|
Tổng số vi khuẩn hiếu
khí, CFU/ml sản phẩm
|
100
|
TCVN 4884-1:2015
(ISO 4833-1:2013)
|
|
2
|
Coliforms, CFU/ml
|
10
|
TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006);
TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006)
|
|
3
|
Escherichia coli, CFU/ml
|
Không được có
|
TCVN 7924-1:2019 (ISO 16649-1:2018);
TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001);
TCVN 7924-3:2017 (ISO/TS 16649-3:2015)
|
|
4
|
Streptococci faecal,
CFU/ml
|
Không được có
|
TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000)
|
|
5
|
Pseudomonas
aeruginosa, CFU/ml
|
Không được có
|
TCVN 8881:2011 (ISO 16266:2006)
|
|
6
|
Staphylococcus aureus,
CFU/ml
|
Không được có
|
TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888- 1:1999, With Amd. 1:2003);
TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888- 2:1999, With Amd. 1:2003);
TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3: 2003)
|
|
7
|
Clostridium
perfringens, CFU/ml
|
Không được có
|
TCVN 4991:2005
(ISO 7937:2004)
|
|
8
|
Tổng số nấm men và nấm
mốc, CFU/ml
|
10
|
TCVN 8275-1:2010
(180 21527-1:2008)
|
Điều 7. Yêu cầu đối với bao
gói, ghi nhãn và bảo quản, vận chuyển
1. Bao gói: Vật liệu bao gói trực tiếp đối với sản
phẩm thạch dừa phải đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
2. Ghi nhãn: Sản phẩm thạch dừa phải ghi nhãn theo
đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư số 29/2023/TT-BYT ngày 30
tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng,
giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm” và các quy định hiện hành.
3. Bảo quản, vận chuyển: Sản phẩm thạch dừa bảo quản,
vận chuyển theo quy phạm thực hành của cơ sở đã công bố theo quy định hiện
hành.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Tự công bố sản phẩm
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thạch
dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải tự công bố sản phẩm thạch dừa bao gói phù hợp
với các quy định tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Thủ tục tự công bố sản phẩm theo quy định tại
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và quy định hiện hành.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức, cá
nhân thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thạch
dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre phải thực hiện tự công bố sản phẩm và nộp bản tự
công bố đến Sở Nông nghiệp và Môi trường đối với sản phẩm thạch dừa thô và đến
Sở Công Thương đối với thạch dừa thành phẩm.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chỉ được
đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm thạch dừa đã tự công bố và đảm bảo
chất lượng an toàn thực nhẩm theo đúng nội dung đã tự công bố.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre
chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai,
thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm cho các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thạch dừa thực hiện đúng Quy chuẩn này.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám sát đối
với các sản phẩm thạch dừa thô sản xuất, lưu thông trên thị trường.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và giám sát đối với các sản
phẩm thạch dừa thành phẩm sản xuất, lưu thông trên thị trường.
4. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tiến hành rà soát kiến
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn khi có sự thay đổi.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
PHỤ LỤC
PHƯƠNG PHÁP THỬ
I. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
1. TCVN 12348:2018 Thực phẩm đã axit hóa - Xác định
pH
2. TCVN 5103:1990 Nông sản thực phẩm - Xác định hàm
lượng xơ thô - Phương pháp chung
3. TCVN 6641:2000 (ISO 5522:1981) Rau, quả và sản
phẩm rau quả - Xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số
II. CHỈ TIÊU KIM LOẠI NẶNG
1. AOAC 999.11 Determination of Lead, Cadmium,
Copper, Iron, and Zinc in Foods (Xác định Chi, Cadmium, Đồng, sắt và Kẽm trong
Thực phẩm)
2. AOAC 986.15 Arsenic, cadmium, lead, selenium and
zinc in human and pet foods by atomic absorption spectrometry (AAS) and anodic
stripping voltammetry (ASV) (Asen, cadimi, chì, selen và kẽm trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi).
3. TCVN 7769:2007 ISO 17240:2004 Sản phẩm rau, quả
- Xác định hàm lượng thiếc - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
4. TCVN 7788:2007 Đồ hộp thực phẩm - Xác định hàm
lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
5. TCVN 8126:2009 Thực phẩm - Xác định hàm lượng
chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi
đã phân hủy bằng vi sóng
III. CHỈ TIÊU VI SINH VẬT
1. TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, Amd 1:2003)
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng
Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus
và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch
Baird-Parker.
2. TCVN 4830-2:2005 (ISO 06888-2:1999, Amd 1:2003)
Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng
Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và
các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch
fibrinogen huyết tương thỏ.
3. TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3:2003) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có
phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài
khác) trên đĩa thạch - Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn
nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ.
4. TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006) Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Coliform
- Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
5. TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) Vi sinh vật
trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đốm khuẩn
lạc ở 30 độ c bằng kỹ thuật đổ đĩa
6. TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Clostridium
perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
7. TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000) Chất lượng nước
- Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột - Phần 2: Phương pháp màng lọc
8. TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) Vi sinh vật trong
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Conform - Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc
9. TCVN 7924-1:2019 (ISO 16649-1:2018) Vi sinh vật
trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương
tính P-glucuronidase - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44°C sử dụng màng lọc
và 5-bromo-4-clo-3-indolylp β-D-glucuronid.
10. TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia
coli dương tính beta-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 độ
c sử dụng 5- bromo-4-clo-3 -indoly 1 beta-D-glucuronid.
11. TCVN 7924-3:2017 (ISO 16649-3:2015) Vi sinh vật
trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương
tính (3-glucuronidaza - Phần 3: Phát hiện và kỹ thuật tính số có xác suất lớn
nhất sử dụng 5-bromo-4- clo-3-indolyl β-D-glucuronid.
12. TCVN 8275-2:2010 (ISO 21527-2:2008) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc
- Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc
bằng 0,95.
13. TCVN 8881:2011 (ISO 16266:2006) Chất lượng nước
- Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa - Phương pháp màng lọc.
14. TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017) Vi sinh vật
trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết
thanh của Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện salmonella spp.