|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung không được quy
định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản
pháp luật hiện hành.
3. Khi các văn bản được viện dẫn
để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
người có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản
và giúp cơ quan, người có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật (được Sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật) trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
1. Các nội dung chi thực hiện
theo quy định:
a) Các khoản chi để tổ chức các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác
phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành
viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ
chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Các khoản chi cho việc tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định mức chi cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
c) Các khoản chi tổ chức hội
thi về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
d) Các khoản chi điều tra, khảo
sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 ngày 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia ).
đ) Chi khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
e) Chi hợp đồng có thời hạn với
cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Thực hiện theo hợp đồng
giữa các bên và quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng.
2. Một số mức chi có tính chất
đặc thù trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản: Thực hiện
theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết
số 03/2012/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang Quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi theo đơn vị hành chính thực hiện (tối đa)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
150
|
120
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
70
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
|
|
|
|
a)
|
Chuyên gia làm việc ở các cơ
quan của Đảng, Nhà nước, đoàn thể cấp Trung ương
|
01 văn bản được xin ý kiến
|
1.500
|
b)
|
Chuyên gia làm việc ở các cơ
quan của Đảng, Nhà nước, đoàn thể cấp tỉnh
|
01 văn bản được xin ý kiến
|
1.200
|
c)
|
Chuyên gia làm việc ở các cơ
quan của Đảng, Nhà nước, đoàn thể cấp huyện
|
01 văn bản được xin ý kiến
|
960
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
a)
|
Báo cáo kết quả hệ thống hóa
văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản
|
01 báo cáo
|
7.000
|
3.000
|
1.500
|
b)
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo đột xuất
về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản (Bao gồm cả báo
cáo tổng hợp và báo cáo của từng địa phương, cơ quan, đơn vị), cụ thể:
|
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
01 báo cáo
|
5.600
|
|
|
- Báo cáo kết quả của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân dân tỉnh quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
2.400
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện)
|
01 báo cáo
|
|
2.400
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban,
ngành cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
|
1.200
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn
|
01 báo cáo
|
|
|
1.200
|
c)
|
Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
320
|
250
|
200
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo
báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
720
|
580
|
460
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn
bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định
tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản
mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản
mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
500
|
400
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên
đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống
hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống
văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
200
|
160
|
130
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
300
|
240
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
600
|
480
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
200
|
160
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ
thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)
|
01 văn bản
|
150
|
120
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục
vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
120
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại,
xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp
chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý
thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn (Khoản
chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã
được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc
đăng trên Công báo)
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
60
|
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm...
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|
Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND ngày 07/07/2023 quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|