|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sáng Vang
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2014/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác
Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày
19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần, nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 42/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2014 về việc ban hành Quy định mức chi
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
61/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định một số mức
chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở không quy định tại Nghị quyết này được
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các
văn bản pháp luật hiện hành.
2. Mức chi tại Nghị quyết
này là mức chi tối đa, căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế, các cơ
quan, đơn vị, địa phương quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi
tối đa quy định tại Nghị quyết này.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật
mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 3. Các quy định tại Nghị quyết này thay thế các quy định về nội
dung chi, mức chi, lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 31
tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII Quy định nội dung và mức
chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Đối với các quy định về nội
dung chi, mức chi phục vụ cho công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII và Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp Hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật cho đến khi có văn bản thay thế.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo
đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 23
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
900
|
700
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
1.600
|
1.200
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
3.000
|
2.400
|
1.900
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
500
|
400
|
300
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
160
|
130
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
400
|
320
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
160
|
130
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
100
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
240
|
200
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
160
|
130
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
400
|
320
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch.
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
400
|
320
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
|
|
Áp dụng chế độ
thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư
số 139/2010/TT-BTC.
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
300
|
200
|
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các
hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
|
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm
20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
800
|
600
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
300
|
240
|
200
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
4.000
|
3.200
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
|
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số, thuê người dẫn đường
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài).
|
Ngày
|
Tối
đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật,
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu,
vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không
phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức lương
cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
240
|
200
|
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ
cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài
chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
5.000
|
3.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.500
|
2.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
700
|
500
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
400
|
300
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a
|
Biên soạn, biên tập
tài liệu phát thanh
|
Trang
|
|
|
75
|
Tính theo trang
chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
|
|
- Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
15
|
|
|
- Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây
dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý,
khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
|
|
2.000
|
Theo Quyết định
số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân
chuyển sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà
soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
50
|
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục
vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương
trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
50
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo:
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
700
|
500
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là xã, phường); huyện, thành phố đạt chuẩn, tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật
|
a
|
Khen thưởng xã, phường; huyện,
thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
|
|
Áp dụng theo quy định
của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã, phường tiêu biểu về
tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
|
|
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND ngày 23/07/2014 mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
7.808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|