HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 141/BC-HĐND ngày 28 tháng 11
năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Nghị quyết này không điều chỉnh
đối với các Đề án/Dự án về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sử dụng từ nguồn ngân sách Trung ương do
cơ quan Trung ương cấp.
Trường hợp các Đề án/Dự án có
văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của
Đề án/Dự án đó;
b) Các nội
dung không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây
viết tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC) và các văn bản pháp luật hiện hành;
c) Khi các văn bản dẫn chiếu áp
dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì áp
dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà
nước;
b) Công chức,
công chức thực hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh, huyện; công chức xã, phường, thị
trấn; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Sỹ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân, viên chức trong các đơn vị thuộc lực
lượng vũ trang nhân dân;
d) Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố;
đ) Viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
Dưới đây các đối tượng tại điểm
a, b, c, d Khoản này được gọi chung là cán bộ, công chức; các đối tượng tại điểm
đ Khoản này gọi chung là viên chức.
Điều 2. Mức chi cho công tác
bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
1. Chi thù lao giảng viên, báo
cáo viên (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học):
Tuỳ theo đối tượng, trình độ học
viên mà Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá bồi dưỡng
cán bộ, công chức bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp. Mức
chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng)
theo quy định sau:
a) Giảng viên, báo cáo viên là
Uỷ viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng; Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương
đương: Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/buổi;
b) Giảng viên, báo cáo viên là
Thứ trưởng; Phó Bí thư Tỉnh uỷ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến
sỹ khoa học tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương: Mức tối đa 1.800.000 đồng/người/buổi;
c) Giảng viên, báo cáo viên là Ủy
viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện
trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó
Giáo sư: Mức tối đa 1.500.000 đồng/người/buổi;
d) Giảng viên, báo cáo viên là Ủy
viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh;
Bí thư huyện ủy, thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Mức
tối đa 1.200.000 đồng/người/buổi;
đ) Giảng viên, báo cáo viên là
Phó Giám đốc sở, phó thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Phó Bí thư huyện ủy, thành
ủy trực thuộc Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Mức tối đa 1.000.000 đồng/người/buổi;
e) Giảng viên, báo cáo viên là Ủy
viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các chức danh tương
đương; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung
ương: Mức tối đa 800.000 đồng/người/buổi;
g) Giảng viên, báo cáo viên còn
lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
Mức tối đa 600.000 đồng/người/buổi;
h) Giảng viên, báo cáo viên là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương
đương trở xuống: Mức tối đa 500.000 đồng/người/buổi;
i) Đối với giảng viên nước
ngoài, các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số
36/2018/TT-BTC .
2. Phụ cấp
tiền ăn cho giảng viên, chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê
phòng nghỉ cho giảng viên, chi dịch thuật, chi nước uống phục vụ lớp học, chi
phí tổ chức cho học viên đi khảo sát thực tế: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp
khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau
đây viết tắt là Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND).
3. Chi ra đề
thi, coi thi, chấm thi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Các khoản
chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học:
a) Chi thuê hội trường, phòng học;
thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị
khác....) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND;
b) Chi mua, in ấn giáo trình,
tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in
và cấp chứng chỉ; chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên: Tùy theo từng
lớp bồi dưỡng, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
khoá bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp
trong phạm vi kinh phí được giao.
5. Chi biên soạn chương trình,
tài liệu bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu
bồi dưỡng:
Căn cứ quy định tại Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây
dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo
trình quyết định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
6. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
thảo, hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND.
Điều 3. Mức chi đào tạo, bồi
dưỡng viên chức
Căn cứ nguồn lực tài chính bố
trí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại cơ quan, đơn vị; căn cứ mức
chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức quy định tại Điều 2 Nghị quyết này, Thông tư số 36/2018/TT-BTC và văn bản pháp luật hiện hành thủ
trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị
mình.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 06 tháng 12
năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 ./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Huyện ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|