|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2023/TT-BTC lập dự toán quyết toán kinh phí công tác xử lý rà soát văn bản quy phạm
Số hiệu:
|
09/2023/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nội dung chi bảo đảm cho công tác hệ thống hóa văn bản QPPL
Đây là nội dung tại Thông tư 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí NSNN bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.Theo đó, nội dung chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL bao gồm:
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
- Chi công tác phí cho các đoàn công tác thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
- Chi báo cáo (bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, địa phương, đơn vị).
- Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp).
(Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP chưa bao gồm nội dung chi này).
- Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các nội dung chi khác như chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên…
Thông tư 09/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/4/2023 và thay thế Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 02 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nội dung chi, mức chi bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà
nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản).
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người có chức
năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy định tại Điều 111, Điều 113, Điều 114, Điều 128 và giúp cơ quan, người
có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ) (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo Thông tư này gồm:
a) Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ
Tư pháp;
b) Tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ;
c) Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
d) Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ
giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
e) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế
hoạch.
Điều 2. Nguyên tắc lập dự toán,
quản lý, sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản
theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và rà
soát văn bản khi phát sinh căn cứ rà soát theo quy định tại Điều
142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động
thường xuyên của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra, rà soát văn bản.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào do
ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng
năm của cơ quan, đơn vị.
3. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản phải đúng mục đích, đúng nội dung,
đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi
tiêu tài chính và các quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội dung chi bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để
trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2. Chi công tác phí cho các đoàn công tác thực hiện
kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; kiểm tra tình hình
thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3. Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
4. Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong các trường hợp
sau đây thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức quyết định và chịu trách nhiệm
việc lấy ý kiến chuyên gia:
a) Trường hợp văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp;
b) Trường hợp dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo tổng rà soát hệ thống
văn bản; báo cáo hệ thống hóa văn bản cần phải lấy ý kiến tư vấn của các chuyên
gia.
5. Chi báo cáo (bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo
của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, địa phương,
đơn vị) bao gồm: Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề,
địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm);
báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ tướng Chính phủ định
kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản. Chi báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
6. Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo tại khoản
5 Điều này (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp).
7. Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
8. Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản
2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh
vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định
kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo
quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
9. Chi tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản; chi thù lao cộng tác viên kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo hợp đồng khoán việc tính trên số lượng văn bản
xin ý kiến;
b) Chi thanh toán công tác phí cho cộng tác viên
tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực.
10. Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
11. Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điều
178 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP:
a) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
b) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông
tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí.
12. Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
13. Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
Chi tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng
kết, thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản; chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm và một số
khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống
hóa văn bản.
Điều 4. Mức chi công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi tiêu tài chính hiện hành. Cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những
người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các
đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản) được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính);
c) Đối với các khoản chi tổ chức hội thi theo
ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế
phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng
Điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC
ngày 22 ngày 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia (được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 37/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
đ) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
e) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng giữa các bên và
quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng;
g) Đối với các khoản chi báo cáo về rà soát các văn
bản có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số khoản chi
có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản tại
Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
1. Hằng năm, căn cứ vào yêu cầu công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản và nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 3, Điều 4 và Phụ lục kèm theo của Thông
tư này, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi
thường xuyên hằng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối với các cơ quan, đơn vị không phải là đơn vị
dự toán, hằng năm, cơ quan, đơn vị căn cứ vào các nội dung kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Thông tư
này và kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được duyệt, lập dự toán kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản gửi bộ
phận tài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ
quan theo quy định.
3. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm
2023.
2. Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Các khoản chi ngoài lương của cán bộ, công chức,
viên chức có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư này được áp
dụng cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần
thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong
doanh nghiệp.
2. Mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối
đa làm căn cứ để các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương lập dự toán kinh
phí ngân sách nhà nước cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn
bản. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương quyết định mức
chi cụ thể để thực hiện chi tiêu cho phù hợp trong phạm vi dự toán chi ngân
sách đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
3. Căn cứ vào khả năng ngân sách, tình hình thực tế
địa phương và tính chất mỗi hoạt động kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quy định cụ thể mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý
và rà soát, hệ thống hóa văn bản tại địa phương; trường hợp các địa phương chưa
ban hành văn bản quy định cụ thể mức chi thì các cơ quan, đơn vị được áp dụng
quy định tại Thông tư này để thực hiện.
4. Việc tự kiểm tra văn bản, rà soát văn bản tại khoản 1 Điều 2 Thông tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
trung ương, địa phương được vận dụng nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 3, Điều 4, Phụ lục Thông tư này để thực
hiện.
5. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TC-HCSN (250b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
Văn bản được xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ
tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
01 báo cáo
|
|
|
(Bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng
bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, địa phương, đơn vị),
cụ thể:
|
|
|
- Báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản
trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 báo cáo
|
30.000
|
|
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 báo cáo
|
15.000
|
Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả của nhiều cơ
quan
|
- Báo cáo tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ hoặc cơ quan, người có thẩm quyền khác ở trung ương
|
01 báo cáo
|
12.000
|
Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả của nhiều cơ
quan
|
- Báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan
nhà nước khác ở trung ương
|
01 báo cáo
|
10.000
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
- Báo cáo kết quả của các đơn vị thuộc bộ, ngành,
tổ chức, cơ quan khác ở trung ương; báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và của đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; cơ
quan chuyên môn của đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; báo cáo của Ủy ban
nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.500
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn,
chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp)
|
|
900
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản
2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện
dấu hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
|
500
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết
định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch giữa
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam)
|
|
Từ 200 đến 300
|
|
b
|
Đối với văn bản còn lại
|
|
Từ 100 đến 200
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch giữa
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam)
|
|
Từ 250 đến 350
|
|
b
|
Đối với văn bản còn lại
|
|
Từ 150 đến 250
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
|
01 văn bản
|
150
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm ...
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi
thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
Thông tư 09/2023/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
21.029
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|