|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5123/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5123/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 6, QUẬN
8 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
(QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 8;
Căn cứ Quyết định số 4912/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2808/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
6, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp
Quốc lộ 50 và phường 5.
+ Phía Tây : giáp
rạch Bà Tàng và phường 7
+ Phía Nam : giáp
khu Nam Sài Gòn.
+ Phía Bắc : đường
Phạm thế Hiển và Kênh Đôi.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
146,85 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 8 (Chủ đầu tư:
Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 8).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Vòng
Cung Châu Á.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 44.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
33,38
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
22,98
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
13,82
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở.
|
m2/người
|
2,30
|
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
+ Trạm y tế
+ Trung tâm hành chính cấp phường
+ Trung tâm thương mại dịch vụ
|
m2/người
m2/người
m2
m2
|
1,41
0,73
4.300
2.500
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(bao gồm đất cây xanh được bố trí trong khu đất hỗn hợp,
không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở).
|
m2/người
|
2,03
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,93
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường phân khu vực (từ đường cấp phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
19,63
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30-35
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
khoảng
2,09
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
25
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở vá các chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như
sau:
- Đơn vị ở 1:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Đông: giáp đường Bình Tiên (lộ
giới 40m).
* Phía Tây : giáp rạch Bà Tàng và phường
7.
* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và
Kênh Đôi.
+ Diện tích: 62,42 ha.
+ Dần số : 18.884 người.
- Đơn vị ở 2:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Đông: giáp Quốc lộ 50 và phường
5.
* Phía Tây : giáp đường Bình Tiên (lộ
giới 40m).
* Phía Nam : giáp khu Nam Sài Gòn.
* Phía Bắc : đường Phạm thế Hiển và
Kênh Đồi.
+ Diện tích : 84,43 ha.
+ Dân số : 25.116 người.
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở, bao gồm:
a.1.
Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích
101,11 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang, nhóm nhà ở xây dựng mới và nhóm nhà ở hỗn hợp.
Trong đó :
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu: tổng
diện tích 3,11 ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu cải tạo:
tổng diện tích 27,46 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 19,45 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp
(chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích
10,79 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,12 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện
tích 6,22 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: 2,37 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,82 ha (02 trường:
mầm non phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc).
* Xây dựng mới : 1,55 ha (02 trường).
+ Trường tiểu học: 2,52 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 1,10 ha (02 trường:
Tiểu học Phạm Thế Hiển và Tiểu học Phan Đăng Lưu).
* Xây dựng mới : 1,42 ha (02 trường).
+ Trường trung học cơ sở: 1,33 ha; gồm:
* Xây dựng mới : 1,33 ha (01 trường).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây
mới: 3,23 ha (02 cơ sở).
- Khu chức năng hành chánh xây mới:
0,43 ha (01 cơ sở).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
xây mới: 0,47 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 8,94 ha.
a.4. Mang
lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực:
tổng diện tích 21,21 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: 45,74 ha, trong đó:
b.1. Khu cây xanh cảnh quan ven kênh rạch: diện tích 6,95 ha.
b.2. Khu
cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly): diện tích 4,16 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên): diện tích 16,47 ha.
b.4. Khu
công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 1,60 ha.
b.5. Khu
quốc phòng-an ninh: diện tích 1,12 ha.
b.6. Khu công
trình hạ tầng kỹ thuật (trạm điện): diện tích 0,94 ha.
b.7. Các
khu chức năng khác (kênh rạch): diện tích 14,51 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
101,11
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
60,83
|
60,16
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
3,11
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
27,48
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
19,45
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hỗn hợp
|
10,79
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
10,12
|
10,01
|
|
- Đất giáo dục
|
6,22
|
6,15
|
+ Trường mầm non
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường
|
0,43
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
3,23
|
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
0,25
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
8,94
|
8,85
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực.
|
21,21
|
20,98
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen
trong đơn vị)
|
45,74
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan (ven kênh
rạch)
|
6,95
|
|
- Đất cây xanh chuyên dụng (cách
ly)
|
4,16
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).
|
16,47
|
|
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
|
1,60
|
|
- Đất quốc phòng - an ninh
|
1,12
|
|
- Đất hạ tầng kỹ
thuật (trạm điện)
|
0,94
|
|
- Đất khác (kênh rạch)
|
14,51
|
|
Tổng
cộng
|
146,85
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị
ở 1 (diện tích: 624.200 m2; dự báo quy mô dân số: 18.884 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A1
|
6.700
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
A2
|
9.942
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
A6
|
8.401
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
A7
|
6.097
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
C1
|
16.475
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
C4
|
7.269
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
A4
|
16.609
|
|
38,9
|
1
|
27
|
6,43
|
B1
|
19.695
|
|
37,2
|
1
|
19
|
6,14
|
B2
|
3.653
|
|
40,0
|
1
|
10
|
4,00
|
B6
|
12.218
|
|
40,0
|
1
|
30
|
7,44
|
B7
|
10.699
|
|
40,0
|
1
|
20
|
4,96
|
C3
|
10.495
|
|
40,0
|
1
|
20
|
4,96
|
K1
|
9.488
|
|
40,0
|
1
|
20
|
4,96
|
K2
|
9.044
|
|
40,0
|
1
|
20
|
4,96
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp
|
C6
|
13.597
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
K4
|
11.360
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
K5
|
11.202
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
K6
|
9.152
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
K7
|
12.087
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
K8
|
17.305
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
C6
|
13.597
|
|
40,0
|
1
|
25
|
5,60
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây dựng mới
|
B3
|
4.000
|
|
40,0
|
1
|
2
|
1,20
|
C7
|
12.720
|
|
40,0
|
1
|
2
|
0,80
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới
|
K3
|
11.510
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1,20
|
+ Trung học cơ sở xây dựng mới
|
B3A
|
13.342
|
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
- Đất hành chánh
|
B5
|
4.286
|
|
40,0
|
1
|
4
|
1,60
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng.
|
B4
|
8.102
|
|
|
|
|
|
C2
|
4.475
|
|
|
|
|
|
C5
|
7.037
|
|
|
|
|
|
C8
|
5.099
|
|
|
|
|
|
K9
|
2.239
|
|
|
|
|
|
K10
|
7.883
|
|
|
|
|
|
K11
|
1.947
|
|
|
|
|
|
L1
|
9.575
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
90.900
|
Khoảng
11,67 km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
219.600
|
|
|
|
|
|
- Đất tôn giáo; tín ngưỡng
|
A3
|
6.400
|
|
|
|
|
|
A5
|
2.400
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,
kênh
|
|
44.200
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly)
|
|
16.800
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
65.200
|
10,45%
(tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 1)
|
|
|
|
|
2.4. Đất khác (kênh rạch)
|
|
84.600
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 844.300 m2; dự báo quy mô dân số: 25.116 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
D5
|
1.819
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
I6
|
3.497
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
J7
|
25.738
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
D2
|
11.078
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
D3
|
26.267
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
D6
|
11.217
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
F1
|
7.399
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
F4
|
8.067
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
F7
|
31.933
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
G1
|
7.745
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
G2
|
3.064
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
G4
|
17.501
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
H2
|
30.092
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
H3
|
9.479
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
H4
|
35.108
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
I1
|
15.710
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
I2
|
5.271
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
D4
|
19.137
|
|
40,0
|
1
|
25
|
6,20
|
E1
|
12.432
|
|
40,0
|
1
|
25
|
6,50
|
E2
|
6.656
|
|
39,3
|
1
|
20
|
7,00
|
E3
|
3.834
|
|
39,0
|
1
|
20
|
6,49
|
G5
|
3.215
|
|
40,0
|
1
|
15
|
3,72
|
G9
|
11.627
|
|
39,5
|
1
|
25
|
7,00
|
G11
|
6.903
|
|
40,0
|
1
|
25
|
6,20
|
15
|
9.658
|
|
40,0
|
1
|
25
|
6,20
|
J3
|
13.087
|
|
40,0
|
1
|
20
|
7,00
|
J4
|
16.085
|
|
40,0
|
1
|
20
|
6,50
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng hỗn hợp
|
J2
|
26.040
|
|
40,0
|
1
|
25
|
6,50
|
J6
|
7.151
|
|
40,0
|
1
|
15
|
5,40
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non hiện hữu (mầm non
phường 6 và mầm non Tuổi Ngọc)
|
F5
|
7.013
|
|
40,0
|
1
|
2
|
0,8
|
I4
|
1.086
|
|
40,0
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học hiện hữu (tiểu học
Phạm Thế Hiển và tiểu học Phan Đăng Lưu)
|
F3
|
7.932
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1.2
|
F6
|
3.090
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1.2
|
+ Trường tiểu học xây dựng mới
|
H1
|
1.461
|
|
40,0
|
1
|
3
|
1.2
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ.
|
E4
|
2.489
|
|
40,0
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất y tế (trạm y tế) xây dựng mới
|
E5
|
27.055
|
|
40
|
1
|
15
|
4,8
|
G3
|
5.248
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công công.
|
D1
|
1.793
|
|
|
|
|
|
D7
|
2.290
|
|
|
|
|
|
G6
|
995
|
|
|
|
|
|
G7
|
2.731
|
|
|
|
|
|
G8
|
3.386
|
|
|
|
|
|
J1
|
2.661
|
|
|
|
|
|
J5
|
5.174
|
|
|
|
|
|
J8
|
3.805
|
|
|
|
|
|
M1
|
1.649
|
|
|
|
|
|
M2
|
5.497
|
|
|
|
|
|
M3
|
13.068
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
121.300
|
Khoảng
11,69 km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh
|
|
25.200
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly)
|
|
24.800
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
F2
|
7.200
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm điện Phú Định
|
I3
|
9.400
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
99.500
|
11,78%
(tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở 2)
|
|
|
|
|
2.6. Đất khác (kênh rạch)
|
|
60.500
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện
hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang
trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng
đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời (dọc tuyến đường Tạ Quang Bửu). Các khu
cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc
thoáng mát, hiện đại, hạn chế hướng Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục
đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí
các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng
nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với
không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng)
theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp
với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được
tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 6, thuận lợi về giao thông, với hình
thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và
mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ
cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương
lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu
xe theo quy mô tương ứng với công trình.
- Bố trí, công trình công cộng, công
viên cây xanh lớn trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây
có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng
trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
- Về khoảng lùi xây dựng các công trình
sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy
chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
8. Quy hoạch hệ
thống giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
(sự phù hợp với quy hoạch ngành, Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8
và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế).
- Về giao thông đối ngoại: đường Phạm
Thế Hiển, đường Tạ Quang Bửu và đường Bình Tiên.
- Về giao thông đối nội: Bao gồm các
hệ thống đường nhánh nhỏ có lộ giới từ 13 đến 20 mét; chia cắt cắt khu chức
năng để tạo các luồn gia thông hợp lý cho khu dân cư. Phần
lớn các hệ thống đường giao thông dự phóng trong khu dân cư đều dựa trên các
tuyến đường hiện hữu, nên không làm ảnh hưởng nhiều đến các khu dân cư hiện hữu.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
1
|
Quốc lộ 50
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
Tạ Quang Bửu
|
40,0
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
2
|
Đường Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
N2A
|
40,0
|
4,5
|
31,0
|
4,5
|
30,0
|
3,8
|
22,5
|
3,8
|
3
|
Đường Phạm Thế Hiển
|
Quốc
lộ 50
|
Đường
D1
|
30,0
|
7,0
|
16,0
|
7,0
|
4
|
Đường Bùi Minh Trực
|
Quốc
lộ 50
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
20,0
|
3,0
|
14,0
|
3,0
|
5
|
Đường Tạ Quang Bửu
|
Quốc
lộ 50
|
Đường
D1
|
32,0
|
6,0
|
20,0
|
6,0
|
6
|
Đường D1
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
D2
|
18,0
|
3,0
|
12,0
|
3,0
|
7
|
Đường D2
|
Đường
Tạ Quang Bửu
|
Đường
N2A
|
16,0
|
3,0
|
10,0
|
3,0
|
8
|
Đường D3
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
N2A
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
9
|
Đường D4
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
N2A
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
10
|
Đường D5
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
N4
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
11
|
Đường D6
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
N7
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
12
|
Đường D7
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
Tạ Quang Bửu
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
13
|
Đường D8
|
Đường
Bùi Minh Trực
|
Đường
N2B
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
14
|
Đường D9
|
Đường
N5
|
Đường
N2B
|
20,0
|
3,0
|
14,0
|
3,0
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
15
|
Đường D10
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
Tạ Quang Bửu
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
16,0
|
3,5
|
9,0
|
3,5
|
16
|
Đường D11
|
Đường
Phạm Thế Hiển
|
Đường
N2B
|
20,0
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
17
|
Đường D12
|
Dường
Phạm Thế Hiển
|
Quốc
lộ 50
|
20,0
|
6,5
|
11,0
|
6,5
|
18
|
Đường D13
|
Đường
Tạ Quang Bửu
|
Đường
N5
|
20,0
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
19
|
Đường N1
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
N2A
|
20,0
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
20
|
Đường N2A
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
D2
|
20,0
|
4,0
|
12,0
|
4,0
|
18,0
|
3,0
|
12,0
|
3,0
|
21
|
Đường N2B
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
DI 1
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
22
|
Đường N3
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
D3
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
23
|
Đường N4
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
D3
|
16,0
|
3,5
|
9,0
|
3,5
|
23,0
|
3,5
|
16,0
|
3,5
|
24
|
Đường N5
|
Quốc
lộ 50
|
Đường
D7
|
20,0
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
25
|
Đường N6
|
Đường
D11
|
Đường
D12
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
26
|
Đường N7
|
Đường
Bình Tiên (nối dài)
|
Đường
D7
|
13,0
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
27
|
Đường N8
|
Đường
D8
|
Đường
D9
|
14,0
|
3,0
|
8,0
|
3,0
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực
hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m
thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 8 căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu
thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham
khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ
giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện
hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang
trang..
- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm,
các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất dọc
tuyến đường Tạ Quang Bửu thành các khu dân cư, chú trọng phát triển chung cư
cao tầng, các khu công viên cây xanh và các công trình công cộng, công trình
giáo dục hiện đại, khang trang.
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính
như đường Phạm Thế Hiển (lộ giới 30m), đường Tạ Quang Bửu
(lộ giới 32m), các tuyến đường trên cao nối với tuyến cầu đường Bình Tiên,...
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực
phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các
đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan
cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện
trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường
6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát
và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển
nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để
ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8
càn phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù,
khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy
ban nhân dân quận 8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt
theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn
thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của
đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đô án điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010) và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng quận 8 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại
Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012, trước thời điểm Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế,
cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số
568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị trí...
thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều
chỉnh quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính
kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu dân cư phường 6, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Công ty
TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 6
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5123/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6, Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5123/QĐ-UBND ngày 20/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 6, Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.155
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|