|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6013/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 26 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH CHÁNH ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng đô
thị;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 699/2002/QĐ-TTg ngày 23
tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển và cải
tạo lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 tháng 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng
6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch cấp nước Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ xây dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các
đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ
Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30
tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 03:2009/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ
tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05
tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ
Thông báo số 236-TB/TU ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Thành ủy thành phố
Hồ Chí Minh về quy hoạch tổng thể cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT ngày 24
tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng huyện Bình Chánh (chưa tách quận Bình Tân);
Căn cứ Quyết định số 5731/QĐ-UBND ngày 11
tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chung xây dựng huyện Bình Chánh Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hố Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại
Tờ trình số 3733/TTr-SQHKT ngày 09 tháng 11 năm 2012 về trình duyệt Đồ án quy
hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đồ án
quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như sau:
(Đính kèm hồ sơ Đồ án quy hoạch chung xây dựng
huyện Bình Chánh)
1. Vị trí và quy mô
nghiên cứu :
1.1. Vị
trí, ranh giới: huyện
Bình Chánh nằm về phía Tây - Tây Nam thành phố Hồ Chí Minh, các mặt giáp giới
như sau:
+ Phía Đông: giáp quận Bình Tân, quận 7,
quận 8 và huyện Nhà Bè.
+ Phía Tây: giáp huyện Đức Hòa tỉnh Long
An.
+ Phía Nam: giáp huyện Bến Lức, huyện Cần Giuộc
tỉnh Long An.
+ Phía Bắc: giáp huyện Hóc Môn.
1.2. Quy mô nghiên cứu:
- Diện tích tự nhiên của huyện Bình Chánh:
25.255,28 ha.
- Dân số dự kiến:
+ Đến năm 2015: 700.000 người.
+ Đến năm 2020: 850.000 người (trong đó dân cư
đô thị là 730.000 dân; dân cư nông thôn là 120.000 dân).
2. Tính chất, chức năng quy
hoạch:
- Cơ cấu kinh tế của huyện Bình Chánh trong
tương lai là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ thương mại - nông nghiệp.
- Tính chất, chức năng:
+ Trung tâm kinh tế với sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ và đầu mối giao thông (đường bộ, đường
sắt, đường thủy), đầu mối hạ tầng kỹ thuật quan trọng phía Tây - Tây Nam thành
phố.
+ Trung tâm khu vực phía Tây cấp thành phố.
+ Trung tâm chuyên ngành về giáo dục, văn hóa,
du lịch, nghỉ ngơi giải trí với cảnh quan thiên nhiên và nông nghiệp sinh thái
kết hợp khai thác du lịch.
+ Khu dân cư mới kết hợp khu dân cư hiện hữu hổ
trợ cho nội thành giảm áp lực dân cư và từng bước đô thị hóa nông thôn.
3. Cơ cấu sử dụng
đất và các chỉ tiêu quy hoạch:
3.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Chỉ tiêu bình quân
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Chỉ tiêu bình quân
|
(ha)
|
(%)
|
(m2/người)
|
(ha)
|
(%)
|
(m2/người)
|
I
|
Đất dân dụng
|
5.502,82
|
21,8
|
78,6
|
6.833,72
|
27,1
|
80,4
|
1
|
Đất ở
|
4.100,27
|
16,2
|
58,6
|
4.489,64
|
17,8
|
52,8
|
|
Đất ở đô thị
|
2.459,91
|
9,7
|
47,5
|
2.959,99
|
11,7
|
40,5
|
|
Đất ở nông thôn
|
1.640,36
|
6,5
|
90,1
|
1.529,65
|
6,1
|
127,5
|
2
|
Đất
công trình công cộng
|
219,41
|
0,9
|
3,1
|
345,14
|
1,4
|
4,1
|
3
|
Đất cây xanh
|
172,87
|
0,7
|
2,5
|
767,13
|
3,0
|
9,0
|
4
|
Đất giao thông đối nội
|
1.010,27
|
4,0
|
14,4
|
1.231,81
|
4,9
|
14,5
|
II
|
Đất khác trong
khu dân dụng
|
691,63
|
2,7
|
|
1595,99
|
6,3
|
|
1
|
Đất công trình công
cộng cấp thành phố
|
386,88
|
1,6
|
|
998,65
|
3,9
|
|
2
|
Đất cây xanh thành
phố
|
200,00
|
0,8
|
|
410,00
|
1,6
|
|
3
|
Đất trường đua
|
34,00
|
0,1
|
|
69,00
|
0,3
|
|
4
|
Đất sân golf
|
35,00
|
0,1
|
|
70,00
|
0,3
|
|
5
|
Đất tôn giáo
|
35,75
|
0,1
|
|
48,34
|
0,2
|
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
2.813,82
|
11,2
|
|
4.311,43
|
17,1
|
|
1
|
Đất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, kho
|
1.502,76
|
6,0
|
|
1920,52
|
7,6
|
|
2
|
Đất giao thông đối
ngoại
|
781,09
|
3,1
|
|
1.275,82
|
5,1
|
|
3
|
Đất công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật
|
513,32
|
2,0
|
|
1.093,44
|
4,3
|
|
4
|
Đất an ninh quốc
phòng
|
16,65
|
0,1
|
|
21,65
|
0,1
|
|
IV
|
Đất khác
|
16.247,01
|
64,3
|
|
12.514,14
|
49,5
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
13.264,50
|
52,5
|
|
9.489,56
|
37,5
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.260,70
|
5,0
|
|
1.503,20
|
6,0
|
|
3
|
Sông rạch, thủy lợi
|
1.536,38
|
6,1
|
|
1.521,38
|
6,0
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
185,43
|
0,7
|
|
-
|
-
|
|
|
Tổng cộng
|
25.255,28
|
100
|
|
25.255,28
|
100
|
|
3.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị:
STT
|
Các chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Theo đồ án quy hoạch
|
I
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất dân dụng
|
|
Đô thị Nam thành phố
|
Khu đô thị còn lại
|
Toàn huyện
|
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
44,9
|
83,9
|
80,4
|
1
|
Đất ở
|
m2/người
|
21,5
|
53,8
|
52,8
|
2
|
Đất công
trình công cộng
|
m2/người
|
3,7
|
4,3
|
4,1
|
3
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
8,4
|
9,5
|
9,0
|
4
|
Đất giao
thông đối nội
|
m2/người
|
11,3
|
16,3
|
14,5
|
II
|
Chỉ tiêu sử
dụng đất nông thôn
|
m2/người
|
127,5
|
|
Đất ở
|
m2/người
|
50
|
|
Đất ao vườn
|
m2/người
|
62,5
|
|
Đất công
trình công cộng
|
m2/người
|
4
|
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
3
|
|
Đất giao
thông đối nội
|
m2/người
|
8
|
III
|
Chỉ tiêu xây
dựng đối với khu nhà ở
|
|
|
1
|
Khu nhà ở hiện hữu chỉnh trang
|
|
|
|
-Tầng cao tối thiểu
|
tầng
|
1
|
|
-Tầng cao tối đa
|
tầng
|
Không khống chế
|
|
- Mật độ
xây dựng
|
%
|
40 - 50
|
2
|
Khu đô thị mới
|
|
|
|
-Tầng cao tối thiểu
|
tầng
|
2
|
|
-Tầng cao tối đa
|
tầng
|
Không khống chế
|
|
- Mật độ xây
dựng
|
%
|
30 - 35
|
IV
|
Chỉ tiêu hạ
tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cấp thoát nước
|
|
|
|
- Sinh hoạt
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
- Khu công nghiệp
|
m3/ha/ngày
|
40
|
2
|
Cấp điện
|
|
|
|
- Sinh hoạt
khu đô thị
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
|
- Sinh hoạt khu nông thôn
|
kwh/người/năm
|
800
|
|
- Công nghiệp
|
kw/ha
|
400
|
3
|
Rác thải
|
|
|
|
Rác sinh hoạt
|
kg/người/ngày
|
1 - 1,2
|
|
Rác công nghiệp
|
tấn/ha/ngày
|
0,5
|
4. Định hướng phát triển không
gian:
4.1. Phân bố dân cư:
- Khu 1: phía Bắc huyện Bình Chánh gồm các xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc B và xã Phạm Văn Hai.
+ Diện tích tự nhiên:
6.456,54 ha.
+ Dân số: dự kiến năm
2015 là 107.000 người; năm 2020 là 110.000 người.
+ Khu vực xã Vĩnh Lộc A
và Vĩnh Lộc B là khu đô thị hóa nhanh do sự phát triển khu công nghiệp Vĩnh Lộc
và có vị trí tiếp giáp với quận Bình Tân. Khu vực xã Phạm Văn Hai chủ yếu là
dân cư nông thôn.
- Khu 2: gồm các xã
Bình Lợi, xã Lê Minh Xuân, xã Tân Nhựt.
+ Diện tích tự nhiên:
7.761,52 ha.
+ Dân số: dự kiến năm
2015 là 107.000 người; năm 2020 là 130.000 người.
+ Khu dân cư xây mới
(cao tầng) tại khu vực một phần xã Lê Minh Xuân và dân cư nông thôn chủ yếu ở
xã Bình Lợi và xã Tân Nhựt.
- Khu 3: gồm thị
trấn Tân Túc, xã Tân Kiên, xã Bình Chánh.
+ Diện tích tự nhiên:
2.820,0 ha.
+ Dân số: dự kiến năm
2015 là 125.000 người; năm 2020 là 145.000 người.
+ Khu vực có tiềm năng
phát triển đô thị nhanh của huyện, có các khu trung tâm công cộng cấp thành phố
và trung tâm hành chánh - thương mại dịch vụ của huyện, các tuyến giao thông
huyết mạch đi qua như Quốc lộ 1A, đường Nguyễn Văn Linh, đường cao tốc Sài Gòn
- Cần Thơ. Dân cư khu vực này phát triển chủ yếu theo dạng đô thị.
- Khu 4: gồm xã Tân
Quý Tây, xã Hưng Long, xã Quy Đức, xã An Phú Tây.
+ Diện tích tự nhiên:
3.367,65 ha.
+ Dân số: dự kiến năm
2015 là 71.000 người; năm 2020 là 85.000 người.
+ Khu vực đô thị hóa một
phần tại trung tâm các xã, còn lại vẫn phát triển dân cư nông thôn. Khu đại học
tập trung tại xã Hưng Long.
- Khu 5: gồm xã Bình
Hưng, xã Phong Phú, xã Đa Phước.
+ Diện tích tự nhiên:
4.849,57 ha.
+ Dân số: dự kiến năm
2015 là 290.000 người; năm 2020 là 380.000 người.
+ Khu vực này kết nối
với Khu đô thị Nam thành phố, đồng thời có hệ thống giao thông nối kết với các
quận nội thành gần nhất nên sẽ có nhiều tiềm năng phát triển và đô thị hóa
nhanh.
4.2. Hệ thống trung tâm, các công trình công
cộng:
Hệ thống trung tâm và các hạng mục công trình
công cộng của huyện bảo đảm đủ các loại hình phục vụ thiết yếu cho dân cư, bao
gồm:
- Công trình công cộng trong các đơn vị ở, thị
trấn và xã gồm các công trình công cộng mang tính thường xuyên như công trình
hành chánh cấp xã - thị trấn, thương mại dịch vụ, chợ, trạm y tế, trường mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,… và công trình công cộng khu vực
(liên xã) và huyện:
+ Trung tâm công cộng cấp huyện tại khu trung
tâm thị trấn Tân Túc: quy mô công trình công cộng khoảng 40 - 60 ha, trong đó gồm
công trình hành chánh, thương mại - dịch vụ, giáo dục, y tế, văn hóa - thể dục
thể thao.
+ Trung tâm công trình công cộng liên xã quy mô
khoảng 20 - 30 ha cho mỗi trung tâm, là điểm tựa phát triển khu dân cư giữ vai
trò thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn.
- Công trình công cộng cấp trung ương, thành phố:
gồm một số các công trình chính như sau:
+ Trung tâm cấp khu vực thành phố về phía Tây
(trung tâm dịch vụ, thương mại, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, nghỉ
ngơi giải trí,…) quy mô dự kiến 200 ha, trong đó có Khu tái định cư (43 ha).
+ Khu các bệnh viện cấp thành phố dự kiến quy mô
54,76 ha (trong đó có Bệnh viện nhi khoảng 10 ha) và khu các bệnh viện chuyên
khoa khác tại xã Tân Kiên.
+ Bệnh viện đa khoa khu vực Bình Chánh (quy mô
khoảng 11,34 ha) tại thị trấn Tân Túc.
+ Đại học Hùng Vương (quy mô khoảng 16 ha) tại
xã Tân Kiên.
+ Khu các công trình công cộng (quy mô khoảng
146,6 ha) tại Khu đô thị mới Nam thành phố.
+ Trung tâm thực nghiệm y học (quy mô khoảng
30ha) tại xã Phong Phú.
+ Công trình công cộng - Lê Minh Xuân quy mô khoảng
29 ha.
+ Bệnh viện Tâm Thần (quy mô khoảng 3 ha) tại xã
Lê Minh Xuân.
+ Khu đại học (quy mô trên 500 ha) tại xã Hưng
Long.
- Trường đua ngựa (quy mô khoảng 69 ha) và Sân
Golf (quy mô khoảng 70 ha) tại Khu đô thị Sing - Việt.
Các số liệu diện tích của các khu công trình
công cộng cấp thành phố nêu trên mang tính định hướng phân bổ theo cơ cấu quy
hoạch chung. Khi triển khai cụ thể từng khu vực dự án, quy mô, ranh giới sẽ được
căn cứ vào số liệu đo đạc, khảo sát, tình hình thực tế tại địa phương cũng như
các pháp lý phê duyệt của cấp thẩm quyền.
4.3. Công viên cây xanh - thể dục thể thao:
- Công viên cây xanh tập trung thuộc thành phố:
quy mô diện tích 410 ha (Khu sinh thái văn hóa Vĩnh Lộc).
- Công viên
cây xanh tập trung thuộc huyện: quy mô diện tích 767,13 ha, tương ứng chỉ
tiêu bình quân đạt 9 m2/người, trong đó:
+ Cây xanh
công viên tập trung là 490,74 ha (khu 1: 83,41 ha; khu 2: 62,6 ha; khu 3: 86,73
ha; khu 4: 58,0 ha; khu 5: 200 ha).
+ Cây xanh cảnh quan ven sông rạch là 276,39 ha (khu 1: 34,34 ha; khu 2: 53,4 ha; khu 3: 23,47 ha; khu 4: 21,0 ha; khu 5:
144,18 ha).
- Ngoài ra đất
cây xanh sử dụng công cộng được bổ sung thêm trong các đơn vị ở và nhóm nhà ở tại
các dự án đầu tư phát triển mới.
- Tổ chức hệ
thống cây xanh cách ly giữa khu dân cư với khu công nghiệp, khu nghĩa trang,
hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
4.4. Công trình và quần thể công trình tôn
giáo: các công trình tôn giáo cần thiết sẽ được tôn tạo trùng tu bảo
vệ. Khi có nhu cầu mở rộng sẽ được xác định trong quy hoạch chi tiết sử dụng đất
của khu vực.
4.5. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
- Các khu công nghiệp hiện hữu dự kiến đầu tư
chiều sâu và phát triển thêm một số khu, cụm công nghiệp tập trung thúc đẩy
phát triển kinh tế huyện, thành phố. Tổng diện tích các khu, cụm công nghiệp tập
trung khoảng 1.694 ha, bao gồm:
+ Khu công nghiệp Vĩnh
Lộc: 156 ha (trong đó 100 ha hiện hữu).
+ Khu công nghiệp Vĩnh
Lộc mở rộng: 197,7 ha.
+ Khu công nghiệp Lê
Minh Xuân: 800 ha (trong đó 100 ha hiện hữu).
+ Khu công nghiệp
Phong Phú (thuộc một phần quận 8 và huyện Bình Chánh): 148,4 ha (theo Quyết định
số 1736/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Khu công nghiệp An Hạ:
123,5 ha (chuyển đổi từ cụm công nghiệp thành khu công nghiệp theo Công văn số
1204/TTg-KTN ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Cụm tiểu thủ công
nghiệp Lê Minh Xuân: 17 ha.
+ Cụm công nghiệp - Tổng
công ty Nông nghiệp Sài Gòn: 89 ha.
+ Cụm công nghiệp Trần Đại Nghĩa:
50 ha.
+ Cụm công nghiệp Quy Đức: 70 ha.
+ Cụm công nghiệp Tân Túc: 30 ha.
+ Cụm công nghiệp Đa Phước: 90 ha.
- Các cơ sở công nghiệp ô nhiễm sẽ
di dời vào khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tập trung và cụm công
nghiệp địa phương để có điều kiện xử lý về môi trường; các cơ sở công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp không ô nhiễm hoặc ít ô nhiễm, được duy trì sử dụng xen
cài trong khu dân cư.
4.6. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật:
- Khu xử lý nước thải tại xã Bình Hưng: 47 ha.
- Khu xử lý nước thải tại xã Tân Nhựt: 77,2 ha.
- Khu hạ tầng kỹ thuật (nghĩa trang, xử lý
rác,…) tại xã Đa Phước: 613 ha, trong đó dành khoảng 300 ha là hành lang cây
xanh cách ly.
- Các trạm điện và tuyến điện, trạm bơm tăng áp,
trạm xử lý nước bẩn.
4.7. Nông lâm nghiệp kết hợp phát triển du lịch,
kinh tế vườn và hoa kiểng:
- Quy hoạch đến năm 2020 quỹ đất nông nghiệp còn
lại khoảng 9.489,56 ha, chiếm 37,6% tổng diện tích tự nhiên, trong đó gồm đất
nông nghiệp tập trung 8.339,56 ha (kể cả trung tâm hoa kiểng 500 ha); đất nông
nghiệp trong khu dân cư nông thôn 510 ha, đất dự trữ theo quy hoạch chi tiết
640 ha.
- Về đất lâm nghiệp diện tích quy hoạch 1.503,2
ha bố trí chủ yếu tại xã Phạm Văn Hai và xã Lê Minh Xuân.
5. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:
* Hệ thống giao thông đối ngoại:
- Đường
bộ:
+ Đường Nguyễn Văn Linh với chức năng là đường
giao thông đô thị, lộ giới 120m là đường trục chính đảm bảo cân bằng chức năng
giao thông và không gian đô thị và kết nối mạng lưới giao thông liên khu vực.
+ Đường cao tốc Sài Gòn - Trung Lương (kể cả các
tuyến đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm, Bình Thuận - Chợ Đệm): là trục đường hướng
tâm đảm bảo chức năng phục vụ giao thông với tốc độ cao, liên tục kết nối giữa
Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh Miền Tây được nhanh chóng, thuận lợi, lộ giới
120m.
+ Đường Quốc lộ 1A phía Tây: là trục hướng tâm
thành phố, dự kiến 8 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 120m.
+ Đường Quốc lộ 50: là trục hướng tâm thành phố,
dự kiến mở rộng 6 làn xe cơ giới, lộ giới 40m.
+ Đường Trần Văn Giàu (Tỉnh lộ 10): là trục hướng
tâm thành phố, dự kiến mở rộng 6 làn xe cơ giới, lộ giới 40m.
+ Đường Nguyễn Thị Tú: Dự kiến nâng cấp và mở rộng
thành 6 làn xe, lộ giới 40m.
+ Đường Cao tốc liên vùng phía Nam (đường cao tốc
Bến Lức - Long Thành): là trục đường Vành đai cao tốc bảo chức năng phục vụ
giao thông với tốc độ cao, liên tục kết nối giữa thành phố Hồ Chí Minh với các
tỉnh Miền Tây, Miền Đông được nhanh chóng, thuận lợi, lộ giới và hành lang bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện theo Quyết định số 2925/QĐ-BGTVT ngày
08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải.
+ Đường Vành đai 3: Là đoạn kết nối tiếp với đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành, đảm bảo kết nối giao thông liên tục, nhanh chóng,
thuận lợi, lộ giới và hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện
theo Quyết định số 1697/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đường mở mới Tây Bắc: Đây là trục đường hướng
tâm thành phố kết nối giao thông giữa thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Long An, dự
kiến quy hoạch 8 làn xe cơ giới và 4 làn xe hỗn hợp, lộ giới 60m.
* Đường
sắt:
- Đường sắt quốc gia:
+ Về tuyến đường sắt: Tuyến đường sắt quốc gia
phía Tây thành phố, đi qua Thành phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh miền Tây. Tuyến từ
ga Dĩ An - Sóng Thần đến ga Tân Kiên, đi qua địa bàn huyện Bình Chánh theo hành
lang đường nối cao tốc Sài Gòn - Trung Lương, hành lang tuyến đường sắt thực hiện
theo quy định.
+ Về ga đường sắt: Ga Tân Kiên là ga hàng hóa
chính thành phố, quy mô chiếm dụng đất dự kiến khoảng 51 ha.
- Đường sắt đô thị:
+ Tuyến đường sắt đô thị số 3a: Đi trong hành
lang đường Kinh Dương Vương, Quốc lộ 1A kết nối vào Depot Tân Kiên với quy mô dự
kiến khoảng 20 ha.
+ Tuyến đường sắt đô thị số 5: Đi trong hành
lang lộ giới Quốc lộ 50 kết nối vào Depot Đa Phước.
+ Tuyến xe điện số 2 đi trong hành lang lộ giới
đường Nguyễn Văn Linh kết nối từ vị trí Depot nằm trên đường song hành Quốc lộ
50 đến quận 2. Quy mô Depot dự kiến khoảng 5 ha.
- Đường thủy: Căn cứ theo Quyết định số
66/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quy
hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
từ nay đến năm 2020, các tuyến sông, rạch có chức năng giao thông thủy và phân
cấp hạng kỹ thuật như sau: sông Cần Giuộc cấp III; rạch Bà Tỵ, rạch Bà Lớn - rạch
Chồm, rạch Bà Lào (Xà Tờn) - rạch Ngang, rạch Tắc Bến Rô, rạch Chiếu - cầu Bà Cả
cấp VI. Hành lang bảo vệ sông, rạch nêu trên theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB
ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.
* Hệ thống giao thông đối nội:
- Đường bộ:
+ Đối với các đường hiện hữu: tiếp tực thực hiện
cải tạo, nâng cấp mở rộng lộ giới đường theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo khai
thác hiệu quả tối đa về chức năng giao thông và đạt chỉ tiêu tỷ lệ, mật độ giao
thông theo quy định.
+ Đối các đường dự phóng: thực hiện quản lý chặt
chẽ, tiếp tục đầu tư xây dựng, hoàn thiện mạng lưới giao thông của khu vực đảm
bảo khai thác giao thông hiệu quả.
* Hệ thống bến bãi: Trên cơ sở Quyết định số 101/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm
2020, quy hoạch bến bãi trên địa bàn huyện Bình Chánh chiếm 228 ha, dự kiến xác
định như sau:
Bảng thống kê danh mục hệ thống bến bãi
huyện Bình Chánh
STT
|
Tên bến - bãi theo quy hoạch
|
Quy mô diện tích (ha)
|
Bố trí trong quy hoạch chung huyện Bình Chánh
|
|
|
Quyết định 101/QĐ-TTg
|
Quy hoạch chung huyện Bình Chánh
|
|
|
Tổng cộng
|
228
|
228,0
|
|
|
I
|
Bến kỹ thuật chuyên
dụng xe buýt
|
14
|
13,5
|
|
|
1
|
Vĩnh Lộc
|
4,0
|
4,0
|
Bố trí trên đường Lại
Hùng Cường, xã Vĩnh Lộc B
|
|
2
|
Đường Trần Văn Giàu
(Tỉnh lộ 10)
|
4,0
|
4,0
|
Bố trí trên đường
Trần Văn Giàu (Tỉnh lộ 10), xã Bình Lợi
|
|
3
|
Cần Giuộc
|
3,0
|
3,0
|
Bố trí cạnh bến xe
Bình Chánh 2 (bến xe Đa Phước), xã Đa Phước
|
|
4
|
Bình Chánh
|
3,0
|
2,5
|
Bố trí gần giao lộ
Vành đai 3-Quốc lộ 1A, xã Bình Chánh
|
|
II
|
Bến xe liên tỉnh
|
19,0
|
19,0
|
|
|
1
|
Bến xe Bình Chánh 1
(Miền Tây 1 mới)
|
14,0
|
14,0
|
Bố trí trên đường
Quốc lộ 1A, xã Tân Quý Tây
|
|
2
|
Bến xe Bình Chánh 2
(Miền Tây 2 mới)
|
5,0
|
5,0
|
Bố trí trên đường
Quốc lộ 50, xã Đa Phước
|
|
III
|
Bãi đậu xe ô tô
|
40,0
|
40,0
|
|
|
1
|
Nam Sài Gòn 3A
|
10,0
|
2,8
|
Bố trí trên đường
Nguyễn Văn Linh, thuộc khu D
|
|
Nam Sài Gòn 3B
|
2,5
|
Bố trí trên đường
Nguyễn Văn Linh, thuộc khu E
|
|
Nam Sài Gòn 3C
|
1.2
|
Bố trí tại góc giao
lộ Quốc lộ 50 - đường Nguyễn Văn Linh, thuộc khu dân cư 194
|
|
Khu đất của Công ty
Đường Việt
|
1,0
|
Bố trí khu đất Công
ty Đường Việt, thuộc khu đô thị Nam
|
|
Khu CN Lê Minh Xuân
mở rộng
|
2,5
|
Bồ trí trong khu
công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng, tiếp giáp bãi đậu xe Lê Minh Xuân 2
|
|
2
|
Vĩnh Lộc
|
20,0
|
16,0
|
Bồ trí trên đường
Võ Văn Vân, xã Vĩnh Lộc B
|
|
4,0
|
Bồ trí trong khu
công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng, trên đường Võ Văn Vân nối dài
|
|
3
|
Lê Minh Xuân 2
|
10,0
|
6,0
|
Bồ trí trong khu
công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng, trên đường Võ Hữu Lợi
|
|
4,0
|
Bồ trí trong khu
công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng, trên đường Võ Văn Vân nối dài
|
|
IV
|
Bến đậu xe taxi
|
4,0
|
4,0
|
|
|
1
|
Nam Sài Gòn 1A
|
2,0
|
1,0
|
Bố trí trên đường
Nguyễn Văn Linh, thuộc khu 10 - công viên vui chơi giải trí.
|
|
Nam Sài Gòn 1B
|
1,0
|
Bố trí trên đường
Nguyễn Văn Linh, thuộc khu D
|
|
2
|
Lê Minh Xuân 1
|
2,0
|
2,0
|
Bố trí trên đường
Vành đai 3 trong khu công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng
|
|
V
|
Trung tâm tiếp chuyển
hàng hóa
|
90,0
|
90,5
|
|
|
1
|
Cần Giuộc (vị trí
1, 2)
|
30,0
|
30,0
|
Bố trí tiếp giáp ga
Tân Kiên về phía Đông
|
|
2
|
Đường Trần Văn Giàu
(Tỉnh lộ 10) (vị trí 3)
|
30,0
|
2,7
|
Bố trí tại góc giao
lộ Trần Đại Nghĩa - Quốc lộ 1A
|
|
27,3
|
Bố trí trong cụm
công nghiệp - kho Tân Túc, dọc trên đường Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc
|
|
3
|
Vĩnh Lộc
|
30,0
|
30,5
|
Bố trí tiếp giáp
góc giao lộ Vành đai 3 - Quốc lộ 1A, phía Nam Bình Chánh, xã Bình Chánh
|
|
VI
|
Kho thông quan nội
địa
|
60,0
|
60,0
|
|
|
1
|
Tân Kiên
|
60,0
|
60,0
|
Bố trí tiếp giáp ga
Tân Kiên chủ yếu về phía Tây và một phần về phía Đông
|
|
VII
|
Đầu mối trung chuyển
hành khách
|
|
|
|
|
1
|
Bến xe buýt Lê Minh
Xuân
|
1,0
|
1,0
|
Bố trí trên đường
Vành đai 3 trong khu công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng
|
|
* Các nút giao thông chính: Dự kiến xây dựng và
cải tạo khoảng 19 nút giao thông chính tại các vị trí giao cắt trục đường chính với nhau, bao gồm:
- Nút giao cắt Quốc lộ
1A - đường Kinh Dương Vương - đường Trần Đại Nghĩa.
- Nút giao cắt Quốc lộ
1A - đường Võ Văn Kiệt.
- Nút giao cắt Quốc lộ
1A - đường Nguyễn Văn Linh.
- Nút giao cắt
Quốc lộ 1A - đường cao tốc Bến Lức - Long Thành.
- Nút giao cắt
đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm - đường Trần Đại Nghĩa.
- Nút giao cắt
đường nối Tân Tạo - Chợ Đệm - đường Võ Văn Kiệt.
- Nút giao cắt
đường cao tốc Bến Lức - Long Thành - Quốc lộ 50.
- Nút giao cắt
đường Nguyễn Văn Linh - đường Trịnh Quang Nghị.
- Nút giao cắt
đường Nguyễn Văn Linh - đường đô thị (Vành đai 1).
- Nút giao cắt
đường Nguyễn Văn Linh - Quốc lộ 50.
- Nút giao cắt
đường Nguyễn Văn Linh - đường Phạm Hùng.
- Nút giao cắt
Quốc lộ 50 - đường Trịnh Quang Nghị.
- Nút giao cắt
Quốc lộ 50 - đường đô thị.
- Nút giao cắt
đường Vành đai 3 - đường Trần Văn Giàu (Tỉnh lộ 10).
- Nút giao cắt
đường Vành đai 3 - đường Trần Đại Nghĩa.
- Nút giao cắt
đường Vành đai 3 - đường mở mới Tây Bắc.
- Nút giao cắt
đường Vành đai 3 - kênh Xáng Ngang.
- Nút giao cắt đường
Trần Văn Giàu (Tỉnh lộ 10) - đường Thanh Niên.
- Nút giao cắt đường
Vĩnh Lộc - đường Nguyễn Thị Tú.
Dạng thức và quy mô
chiếm dụng đất của các nút giao thông chính nêu trên sẽ được xác định chính xác
khi có dự án cụ thể. Quy mô khống chế chung các nút R= 50-300m.
5.2. Quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt (chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng):
5.2.1. Quy hoạch chiều cao (san nền):
- Giải pháp
quy hoạch chiều cao áp dụng cho từng khu vực:
+ Khu vực có
nền đất cao: cải tạo nền theo hướng bám sát cao độ tự nhiên.
+ Khu vực có nền đất thấp: đắp nền triệt để theo
cao độ khống chế qui định đối với những khu vực xây dựng công trình, riêng với
những khu hiện hữu cải tạo khuyến cáo nâng dần nền đạt cao độ khống chế.
- Cao độ nền
khống chế chung cho toàn bộ khu vực: Hxd ≥2,00m - Hệ cao độ Hòn Dấu.
Cao độ khống chế dao động từ 2,00m lên đến 4,20m theo hướng tăng dần từ phía
Nam lên phía Bắc về phía nội đồng.
5.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Giữ lại hầu
hết các sông kênh rạch, cải tạo nạo vét thông dòng và xây dựng kè bảo vệ các
tuyến kênh thoát nước chính cấp 1 chi lưu của sông Chợ Đệm và sông Cần Giuộc.
- Với các khu vực xây
dựng mới: bố trí cống ngầm dọc tất cả các trục đường giao thông theo nguyên tắc
thoát riêng nước bẩn và nước mưa, các tuyến cống chính được tổ chức có tính hệ
thống theo các lưu vực thoát nước tổng thể.
- Hướng thoát: các tuyến
mương, cống thoát nước được thoát ra sông - kênh - rạch theo hướng ngắn nhất và
lợi nhất về mặt thủy lực và phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng khu vực.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát đổ ra hệ thống
các trục tiêu thoát nước chính theo hướng Bắc Nam gồm: kênh An Hạ, kênh Liên
Vùng, kênh A, B, C; rạch Cầu Suối, sông Chùa, rạch Nước Lên, sông Cần Giuộc, rạch
Bà Lào. Tập trung theo hướng Đông Tây về kênh Xáng Đứng, sông Chợ Đệm và sông Bến
Lức.
- Thông số kỹ
thuật mạng lưới: độ sâu chôn cống tối thiểu Hc= 0,70m; độ dốc cống tối
thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống.
* Lưu ý:
- Việc cải tạo xây dựng
liên quan đến hệ thống kênh rạch tự nhiên trong khu vực phải thông qua ý kiến của
các đơn vị quản lý chuyên ngành.
- Với cống thoát nước
đề xuất quy hoạch mới: vị trí, các thông số kỹ thuật chi tiết cũng như phân đoạn
đầu tư xây dựng, đề nghị trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ
hoàn chỉnh đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng
kỹ thuật của khu vực.
- Trong các giai đoạn
thiết kế chi tiết cần xác định cụ thể nguồn đất đắp cho khu quy hoạch, đảm bảo
sự phù hợp với định hướng quy hoạch nguồn đất đắp phục vụ cho việc xây dựng
phát triển thành phố. Đồng thời khuyến cáo áp dụng các giải pháp cân bằng đắp đất,
hạn chế lượng đất cần vận chuyển tới từ khu vực khác đến.
5.3. Quy hoạch cấp năng lượng
và chiếu sáng (Quy hoạch cấp điện):
- Chỉ tiêu cấp
điện:
+ Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 1200 ÷ 2000
kwh/người/năm.
+ Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp: 300 ÷ 400
kw/ha.
+ Kho tàng, bến bãi:
100 ÷ 150 kw/ha.
+ Điện công cộng dịch
vụ thương mại lấy bằng 30 - 60% điện sinh hoạt.
- Giai đoạn 2006 -
2010: huyện Bình Chánh tiếp tục được cấp điện từ các trạm 110/15-22KV hiện hữu
cải tạo: Vĩnh Lộc - 2x63 MVA, Nam Sài Gòn 2 - 2x63MVA, Lê Minh Xuân - 2x63MVA
và xây dựng mới các trạm: An Hạ - 1x63MVA, Bình Chánh - 2x63MVA.
- Giai đoạn 2010 -
2015: cải tạo trạm An Hạ - 2x63 MVA và xây dựng mới các trạm: An Hạ 2 - 1x40MVA,
Vĩnh Lộc A - 1x63MVA, Vĩnh Lộc B - 1x40MVA, Lê Minh Xuân - 1x63MVA, Phong Phú -
1x63MVA.
- Giai đoạn 2016 -
2020: các trạm hiện hữu tăng lên 2 máy; Các trạm xây dựng mới: Lê Minh Xuân
3-3x63MVA, Tân Kiên-2x63MVA, Trạm B-2x40MVA, Trạm C-2x40MVA.
- Các trạm 220/110KV,
110/15-22KV xây mới ở khu đô thị mới dùng loại trạm kín (GIS) để hạn chế diện
tích chiếm đất, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Lưới điện cao thế
500KV, 220KV, 110KV trên địa bàn huyện Bình Chánh sẽ được cải tạo nâng cấp phù
hợp để đáp ứng nhu cầu phát triển của huyện và của khu vực phía Tây Nam thành
phố và đảm bảo an toàn mỹ quan đô thị.
- Xây dựng mới
các trạm biến thế 15-22/0,4KV dùng máy biến thế 3 pha công suất ≥400KVA, đặt
trong nhà, trạm phòng, trạm compact.
- Mạng trung
thế 15KV hiện hữu sẽ được nâng cấp cải tạo và thay thế bằng cáp ngầm 24KV; Tháo
gỡ các đoạn và nhánh rẽ không phù hợp.
- Xây dựng mới
các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông
dùng cáp đồng bọc XLPE-24KV chôn ngầm.
5.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành
phố, dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø800 thuộc nhà máy nước sông Sài Gòn
giai đoạn 1, tuyến ống Ø300 đến Ø200 thuộc nhà máy nước ngầm Bình Trị Đông, các tuyến ống cấp nước dự kiến quy hoạch Ø1500 và
Ø1200 thuộc nhà máy nước Kênh Đông, nhà máy nước sông Sài Gòn giai đoạn 2 và
nhà máy nước ngầm Bình Hưng.
- Chỉ tiêu cấp
nước sinh hoạt:
+ Ngoại thành: 180 lít/người/ngày.
+ Nông thôn: 120 - 180 lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu cấp
nước công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.
- Tổng nhu cầu
dùng nước:
+ Qmax2015 = 342.340 m3/ngày.
+ Qmax2020 = 502.290 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa
cháy: 100 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 3 đám
cháy.
- Mạng lưới cấp nước:
Các tuyến ống hiện hữu được cập nhật và các tuyến ống được thiết kế mới phù hợp
với định hướng quy hoạch chung cấp nước thành phố. Thiết kế mạng lưới theo mạng
vòng, mạng nhánh và phân phối nước tới nơi tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa
cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước của khu quy hoạch bố trí các trụ lấy nước
chữa cháy với bán kính phục vụ 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung
thêm nguồn nước mặt của sông rạch, dự kiến xây dựng 18 điểm lấy nước mặt chữa
cháy.
5.5. Quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn (Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường):
5.5.1. Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt:
+ Ngoại thành: 180 lít/người/ngày.
+ Nông thôn: 120 - 180 lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu thoát nước công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.
- Tổng lượng thoát nước thải:
+ Qmax 2015 = 268.864 m3/ngày.
+ Qmax 2020 = 379.894 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống
thoát nước thải riêng biệt để thu gom nước thải.
+ Khu quy hoạch nằm
trong hai lưu vực thoát nước thải cấp thành phố: Lưu vực kênh Tàu Hủ - Bến Nghé
- kênh Đôi - kênh Tẻ và lưu vực kênh Tân Hóa - Lò Gốm. Ngoài 2 lưu vực trên,
khu quy hoạch được chia thành 7 lưu vực thoát nước thải khác, mỗi lưu vực đều
có hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải.
+ Nước thải sinh hoạt:
* Giai đoạn đầu: Nước
thải sau khi xử lý tại trạm xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 7222-2002 và nguồn
nước sau khi tiếp nhận nước thải phải đạt QCVN 08:2008/BTNMT.
* Giai đoạn dài hạn: Từ
các trạm xử lý cục bộ nước thải được thu gom và đưa về các trạm xử lý nước thải
tập trung theo từng lưu vực thoát nước của thành phố.
+ Nước thải công nghiệp:
toàn bộ nước thải công nghiệp phát sinh phải được xử lý trong từng
khu-cụm công nghiệp, nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên. Nước thải công nghiệp
không đưa về xử lý chung với nước thải sinh hoạt.
5.5.2. Xử lý chất thải
rắn:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt:
+ Ngoại thành: 1,0 - 1,2 kg/người/ngày.
+ Nông thôn: 0,9 - 1,0 kg/người/ngày.
- Chỉ tiêu rác thải công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải: W2015= 1.433 tấn/ngày.
W2020= 1.956 tấn/ngày.
- Phương án xử lý rác thải:
+ Rác thải sinh hoạt:
* Rác thải phải được phân loại ở từng hộ gia
đình, thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín.
* Sau đó vận chuyển đưa về các khu liên hợp xử
lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
+ Rác thải công nghiệp:
* Rác thải công nghiệp phải được phân loại
thành: rác vô cơ, rác hữu cơ, rác thải độc hại.
* Được thu gom và vận chuyển đưa về các khu liên
hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
- Trong các khu công trình công cộng cần phải bố
trí nhà vệ sinh công cộng.
5.6. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có
thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết
kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
6. Các điểm lưu ý của đồ án:
- Hồ sơ đồ án này được lập theo nội dung
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng và lập trước ngày 20 tháng 9 năm 2010 (ngày hiệu lực của Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị).
- Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình
Chánh mang tính định hướng phát triển không gian và quy hoạch tổng mặt bằng cho
huyện Bình Chánh trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch chung thành phố 2025 và nhiệm
vụ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt; được cụ thể hóa trong
các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2.000) và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận.
- Đối với các khu vực đang trong quá trình
nghiên cứu thực hiện quy hoạch (chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc
chỉ có chấp thuận chủ trương) và các nội dung thay đổi so với Quyết định số
24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, chưa thể
cập nhật vào nội dung Quyết định phê duyệt này, sẽ được rà soát cập nhật điều
chỉnh cục bộ khi thực hiện quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 tại khu vực.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý dự án quy hoạch xây dựng Thành phố
Hồ Chí Minh, Viện Quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
số liệu đánh giá hiện trạng và phải đảm bảo phù hợp quy chuẩn, quy định của các
số liệu trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
- Trên cơ sở nội dung đồ án quy hoạch chung xây
dựng được duyệt, giao Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh chủ trì, phối hợp với Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng tổ chức lập Quy chế quản lý
quy hoạch - kiến trúc đô thị và Ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt; đồng thời rà soát và triển
khai lập, điều chỉnh quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô
thị để cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh,
làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung của đô
thị và các dự án đầu tư xây dựng.
- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Quy hoạch xây dựng tổ chức
công bố, công khai đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh theo quy định
tại Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Lập danh mục các dự án, chương trình đầu tư,
các dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội theo thứ tự ưu tiên nhằm hiện thực
hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng.
- Cập nhật, rà soát đối với các đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị 1/2.000 đã được duyệt, các đồ án đang điều chỉnh cũng
như các khu chức năng chuyển đổi (nếu được sự chấp thuận của cấp thẩm quyền) để
có cân đối tính toán bổ sung đủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đã xác định,
các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số đến
năm 2020.
- Phối hợp chặt chẽ cùng Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải để có thống nhất về việc quản lý, san lấp
các kênh rạch tại khu vực. Tại các sông rạch, tuyến kênh mương giữ lại, việc tổ
chức các công trình hạ tầng, các tuyến đường dọc kênh, các khoảng cách ly trồng
cây,… cần tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng
6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Về tổ chức giao thông, cắm mốc các tuyến đường
cần được đối chiếu và khớp nối với các dự án xung quanh khu vực đã có pháp lý
phê duyệt, cũng như các dự án đang triển khai…
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện nghiên cứu phát triển
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Trưởng phòng Quản lý đô
thị huyện Bình Chánh, Giám đốc Viện Quy hoạch xây dựng và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6013/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
22.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|