|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1676/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Hải Dương
Số hiệu:
|
1676/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1676/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 15
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2050/TTr-SLĐTBXH ngày
08 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt
kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm 61
thủ tục (trong đó 51 thủ tục cấp tỉnh, 08 thủ tục cấp huyện và 02 thủ tục cấp
xã). Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định;
Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực người có công;
Quyết định số 445/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2022 về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính được bãi bỏ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH
ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố các thủ tục hành chính của lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm 56
quy trình.
3. Bãi bỏ Danh mục
thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính:
a) Bãi bỏ thủ tục
hành chính: Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm 33 thủ tục đã được công bố tại
Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 11tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết
định số 3732/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết
định số 3102/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
b)
Bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết hành chính: Chi tiết, có Phụ lục IV đính kèm
43 thủ tục đã được công bố tại Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm
2019 của UBND tỉnh; Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11năm 2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương thực hiện; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh niêm yết công khai, tổ chức tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng
quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các
cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời xây dựng,
chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC. (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG (Được
công bố tại Quyết định số 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
1
|
Thủ tục giải quyết
chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
- 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp quy
định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp thân
nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận
thân nhân liệt sĩ : 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021)
|
2
|
Thủ tục giải quyết
chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
- 12 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.
- 17 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ.
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công (địa chỉ Tầng 1 - (Sau đây viết tắt là Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương)
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021.
|
3
|
Thủ tục giải quyết
chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục giải quyết
chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
5
|
Thủ tục giải quyết
chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
6
|
Thủ tục công nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
104 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ, hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
7
|
Thủ tục khám giám
định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn
sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định
bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ,
công tác trong quân đội, công an
|
84 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
8
|
Thủ tục giải quyết
hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
17 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
9
|
Thủ tục giải quyết
chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
10
|
Thủ tục công nhận
đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
- Đối với người bị
thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp
Giấy chứng nhận bị thương : 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người bị
thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy
chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người bị
thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp
Giấy chứng nhận bị thương: 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
11
|
Thủ tục lập sổ theo
dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục
hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi
dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
42 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
12
|
Thủ tục tiếp nhận
người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
17 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
13
|
Thủ tục đưa người
có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
14
|
Thủ tục cấp bổ sung
hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
17 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
15
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
37 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
16
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
|
- Trường hợp người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 96 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
- Trường hợp người
hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu
đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp có vợ
hoặc có chồng nhưng không có con đẻ: 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
17
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
|
96 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
18
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc,
làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
19
|
Thủ tục giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
20
|
Thủ tục giải quyết
chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
21
|
Thủ tục giải quyết
chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân (trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội,
công an quản lý)
|
- 24 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công
an quản lý
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
- 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội,
công an quản lý
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
22
|
Thủ tục giải quyết
phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
12 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
23
|
Thủ tục hưởng lại
chế độ ưu đãi
|
12 ngày kể từ ngày
nhận được đơn theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
24
|
Thủ tục hưởng trợ
cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
- Đối với trợ cấp
một lần và mai táng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp
tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
25
|
Thủ tục bổ sung
tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
24 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
26
|
Thủ tục sửa đổi, bổ
sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
24 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
27
|
Thủ tục di chuyển
hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
24 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
28
|
Thủ tục cấp trích
lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng
|
12 ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
29
|
Thủ tục di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện
vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
10 ngày làm việc từ
ngày tiếp nhận đủ giấy tờ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
30
|
Thủ tục di chuyển
hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa
trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ
|
09 ngày làm việc từ
ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
31
|
Thủ tục cấp giấy
xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh
|
15 ngày kể từ ngày nhận
được đơn
|
Cơ quan, đơn vị quản
lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
II. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP (Công bố tại Quyết
định 445/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội)
|
32
|
Thành lập phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn
|
07 ngày làm việc
|
Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ).
|
33
|
Chấm dứt hoạt động
liên kết đào tạo với nước ngoài của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh
nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
III. LĨNH VỰC PHÒNG
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03
tháng 6 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
34
|
Cấp giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
|
35
|
Cấp lại giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ
|
36
|
Thu hồi giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG (Công
bố tại quyết định 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội)
|
1
|
Thủ tục thăm viếng
mộ liệt sĩ
|
06 ngày làm việc từ
ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng
6 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
2
|
Công bố tổ chức, cá
nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa của
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
|
3
|
Công bố lại tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa của
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
|
4
|
Công bố cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa của
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG (Công
bố tại quyết định 108/QĐ-BLĐTBXH ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
xác nhận thân nhân của người có công
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận một cửa cấp
xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số
131/2021/NĐ- CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Công bố tại Quyết định số 470/QĐ-BLĐTBXH ngày 03
tháng 6
năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
2
|
Đăng ký cai nghiện
ma túy tự nguyện
|
03 ngày làm việc
|
Điểm tiếp nhận đăng
ký cai nghiện của UBND xã
|
Không
|
- Luật Phòng, chống
ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP (Công bố tại Quyết định số 445/QĐ-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)
|
1
|
Thành lập Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ .
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ .
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
2
|
Chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
3
|
Giải thể trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
4
|
Chấm dứt hoạt động
phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
5
|
Đổi tên trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
và doanh nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ .
- Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên và doanh nghiệp
|
- 10 ngày làm việc
đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1,2,3,4 và 5 Điều 8 Nghị định số
143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP)
- 03 ngày làm việc
đối với trường hợp đổi tên doanh nghiệp
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
8
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
không vì lợi nhuận
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
9
|
Chia, tách, sáp nhập
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên và doanh nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
11
|
Cho phép thành lập
phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
12
|
Giải thể trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
13
|
Đổi tên trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
14
|
Cho phép thành lập trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số
24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
15
|
Công nhận trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không
vì lợi nhuận
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ.
- Nghị định số 24/2022/NĐ-CP
ngày 06/4/2022 của Chính phủ.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
|
1
|
Thực hiện, điều
chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng
|
22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ
- Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
ngày 29/4/2022 của HĐND tỉnh Hải Dương về Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối
với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng
đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp hàng
tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày
29/4/2022 của HĐND tỉnh Hải Dương)
|
2
|
Chi trả trợ cấp xã
hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
|
06 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ
- Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
ngày 29/4/2022 của HĐND tỉnh Hải Dương
|
3
|
Quyết định trợ cấp xã
hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng
thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong
và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
08 ngày làm việc,
kể từ ngày UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú mới nhận được hồ sơ của đối tượng
(do P. Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng gửi đến).
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ
- Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
ngày 29/4/2022 của HĐND tỉnh Hải Dương
|
4
|
Hỗ trợ chi phí mai
táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa -
UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15/3/2021 của Chính phủ
- Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
ngày 29/4/2022 của HĐND Hải Dương
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1676/QĐ-UBND ngày 15/06/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
3.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|