BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG TƯ
1
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, có hiệu
lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 10/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 02 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ số 32/2011/QH10 ngày 25/12/2001;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
01/2011/NĐ-CP ban hành ngày 05/01/2011 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương2
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn chi tiết
về thành viên giao dịch, tổ chức quản lý giao dịch, công bố thông tin về giao dịch
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương (sau đây gọi tắt là trái phiếu Chính phủ - TPCP).
Điều 2.
Giải thích thuật ngữ
1. Hệ thống giao dịch
trái phiếu Chính phủ (sau đây viết tắt là hệ thống giao dịch) là hệ thống
cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động giao dịch trái phiếu Chính
phủ tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN). Hệ thống giao dịch cho phép
nhận, chuyển, sửa, ghi nhận, theo dõi, kết xuất dữ liệu phục vụ việc thực hiện
giao dịch trái phiếu Chính phủ;
2. Thành viên giao dịch
Trái phiếu Chính phủ tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt
là thành viên) là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại được SGDCKHN chấp
thuận trở thành thành viên giao dịch trái phiếu Chính phủ;
3. Giá yết là
giá trái phiếu Chính phủ được các thành viên yết trên hệ thống. Giá yết được hiểu
là giá không gộp lãi coupon (nếu có);
4. Giá thực hiện
là giá dùng để xác định số tiền phải thanh toán trong các giao dịch TPCP;
5. Thành viên giao dịch
thông thường là các công ty chứng khoán được SGDCKHN chấp thuận làm
thành viên. Thành viên giao dịch thông thường được phép thực hiện nghiệp vụ môi
giới và tự doanh TPCP tại SGDCKHN;
6. Thành viên giao dịch
đặc biệt là các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại được
SGDCKHN chấp thuận làm thành viên. Thành viên giao dịch đặc biệt chỉ được phép
thực hiện nghiệp vụ tự doanh TPCP tại SGDCKHN;
7. Giao dịch mua bán
thông thường là giao dịch TPCP trong đó một bên bán và chuyển
giao quyền sở hữu TPCP cho một bên khác và không kèm theo cam kết mua lại TPCP;
8. Giao dịch mua bán lại
là giao dịch TPCP trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu TPCP cho
một bên khác, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu TPCP đó sau
một thời gian xác định với một mức giá xác định. Giao dịch mua bán lại bao gồm
Giao dịch bán (Giao dịch lần 1) và Giao dịch mua lại (Giao dịch lần 2). Trong
giao dịch mua bán lại, bên Bán được hiểu là bên bán trong Giao dịch lần 1, bên
Mua được hiểu là bên mua trong Giao dịch lần 1.
93. Trái
phiếu Chính phủ tương đương có thể chuyển giao là TPCP niêm yết trên
SGDCKHN và được sử dụng để thanh toán thay cho TPCP gốc trong giao dịch TPCP trong
trường hợp không có đủ TPCP gốc để thanh toán. TPCP tương đương có thể chuyển
giao được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên tham gia giao dịch.
SGDCKHN quy định cụ thể về cơ chế sử dụng trái phiếu tương đương có thể chuyển
giao trong các giao dịch TPCP.
Chương
II
THÀNH VIÊN
Điều 3.
Phân loại thành viên4
1. Thị trường giao dịch
TPCP tại SGDCKHN có 02 loại thành viên là thành viên giao dịch thông thường và
thành viên giao dịch đặc biệt.
2. Kho bạc Nhà nước tham
gia thị trường giao dịch TPCP theo quy định tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
a) Kho bạc Nhà nước được
thực hiện giao dịch mua trong các giao dịch mua bán lại TPCP trên hệ thống giao
dịch TPCP tại SGDCKHN với thời hạn giao dịch mua bán lại tối đa không quá 03
tháng và nộp giá dịch vụ giao dịch theo quy định pháp luật. Kho bạc Nhà nước được
sử dụng hệ thống giao dịch và các dịch vụ do SGDCKHN, Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam cung cấp;
b) Kho bạc Nhà nước không
phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn làm thành viên, đăng ký làm thành
viên, nghĩa vụ của thành viên, chế độ báo cáo của thành viên quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 9 Thông tư này.
Điều 4.
Tiêu chuẩn làm thành viên
1. Đối với thành viên giao dịch
thông thường:
a) Là công ty chứng khoán được
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh
doanh chứng khoán; được phép thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh doanh bao gồm:
môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh
phát hành chứng khoán;
b) Là thành viên của Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
c) Đáp ứng các tiêu chuẩn
quy định tại Chương VI của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 đối với
việc thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán; và các quy định trong Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày
24/11/2010;
d) Có đủ điều kiện cơ sở vật
chất kỹ thuật, nhân sự phục vụ hoạt động giao dịch TPCP tại SGDCKHN;
đ) Đáp ứng các điều kiện
khác do SGDCKHN quy định.
2. Đối với thành viên giao dịch
đặc biệt:
a) Là ngân hàng thương mại
hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại có giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép
hoạt động hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có số vốn điều lệ thực
góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương với mức vốn pháp định theo quy định hiện
hành của Chính phủ về Ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
và các quy định hiện hành có liên quan;
c) Là thành viên của Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
d) Có đủ điều kiện cơ sở vật
chất kỹ thuật, nhân sự phục vụ hoạt động giao dịch TPCP tại SGDCKHN;
đ) Các điều kiện khác do
SGDCKHN quy định.
Điều 5.
Đăng ký làm thành viên
SGDCKHN quy định cụ thể về
các điều kiện bổ sung, hồ sơ và thủ tục đăng ký làm thành viên.
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên
1. Thành viên giao dịch
thông thường
a) Thành viên giao dịch
thông thường có các quyền sau:
- Sử dụng hệ thống giao dịch
và các dịch vụ do SGDCKHN cung cấp;
- Được phép sử dụng các
thông tin khai thác từ Hệ thống thông tin thị trường trái phiếu của SGDCKHN phục
vụ cho các hoạt động nghiệp vụ của thành viên, nhưng không được quyền sử dụng
thông tin và dữ liệu khai thác từ hệ thống này để phục vụ cho mục đích thương mại
như cung cấp hoặc bán lại cho bên thứ ba;
- Thực hiện giao dịch tự
doanh trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
- Cung cấp dịch vụ môi giới
TPCP cho khách hàng;
- Thu phí theo quy định của
Bộ Tài chính;
- Được rút khỏi tư cách
thành viên sau khi được SGDCKHN chấp thuận.
b) Thành viên giao dịch
thông thường có các nghĩa vụ sau:
- Duy trì các điều kiện kỹ
thuật và nhân sự do SGDCKHN quy định đối với thành viên giao dịch thông thường
trên hệ thống giao dịch;
- Tuân thủ các quy định về
thành viên của SGDCKHN;
- Chịu sự kiểm tra giám sát
của UBCKNN và SGDCKHN;
- Nộp phí thành viên, phí
giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Tuân thủ chế độ báo cáo và
công bố thông tin theo quy định tại Thông tư này và pháp luật khác có liên
quan;
2. Thành viên giao dịch đặc
biệt
a) Thành viên giao dịch đặc
biệt có các quyền sau:
- Sử dụng hệ thống giao dịch
và các dịch vụ do SGDCKHN cung cấp;
- Được phép sử dụng các
thông tin khai thác từ Hệ thống thông tin thị trường trái phiếu của SGDCKHN,
nhưng không được quyền sử dụng thông tin và dữ liệu khai thác từ hệ thống này để
phục vụ cho mục đích thương mại như cung cấp hoặc bán lại cho bên thứ ba;
- Thực hiện giao dịch tự
doanh trên hệ thống giao dịch TPCP của SGDCKHN;
- Được rút khỏi tư cách
thành viên sau khi có sự chấp thuận của SGDCKHN.
b) Thành viên giao dịch đặc
biệt có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện chào mua, chào
bán TPCP với cam kết chắc chắn cho (các) kỳ hạn chuẩn trên hệ thống của SGDCKHN
khi thành viên đặc biệt đồng thời là thành viên đấu thầu trên thị trường sơ cấp
TPCP. Chủ tịch UBCKNN quyết định cụ thể tổng khối lượng chào mua, chào bán với
cam kết chắc chắn tính theo mệnh giá trái phiếu trong một ngày giao dịch đối với
từng kỳ hạn chuẩn dựa trên thực tiễn của thị trường từng giai đoạn.
- Duy trì các điều kiện kỹ
thuật và nhân sự do SGDCKHN quy định đối với thành viên giao dịch đặc biệt trên
hệ thống giao dịch;
- Tuân thủ các quy định về
thành viên của SGDCKHN;
- Chịu sự kiểm tra giám sát
của UBCKNN và SGDCKHN;
- Nộp phí thành viên, phí
giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Tuân thủ chế độ báo cáo và
công bố thông tin theo quy định tại Thông tư này và pháp luật khác có liên
quan.
Điều 7.
Chấm dứt tư cách thành viên
1. Thành viên tự nguyện xin
chấm dứt tư cách thành viên và được SGDCKHN chấp thuận.
25.
Thành viên bị buộc chấm dứt tư cách thành viên khi thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) Không còn đáp ứng các
tiêu chuẩn làm thành viên quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Vi phạm nghiêm trọng
hoặc mang tính hệ thống quy định về thành viên giao dịch TPCP tại SGDCKHN;
c) Giải thể, phá sản, tạm
ngừng hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động; hoặc tổ chức
chấm dứt tồn tại sau khi hợp nhất (công ty bị hợp nhất), sáp nhập (công ty bị
sáp nhập), chia (công ty bị chia); hoặc tổ chức hình thành sau khi sáp nhập
(công ty nhận sáp nhập), tách (công ty bị tách) nhưng không đáp ứng một trong
các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này;
d) SGDCKHN quy định cụ thể
tại các quy chế, quy trình nghiệp vụ về chấm dứt tư cách thành viên sau khi được
UBCKNN chấp thuận.
Điều 8.
Giao dịch TPCP của thành viên
1. Giao dịch TPCP niêm yết
được thực hiện bởi thành viên thông qua hệ thống giao dịch của SGDCKHN.
2. Phiếu xác nhận kết quả
giao dịch in từ hệ thống giao dịch được lưu trữ bởi thành viên làm căn cứ pháp
lý phục vụ công tác báo cáo, kiểm tra, đối chiếu giao dịch khi phát sinh tranh
chấp.
3. Đối với giao dịch môi giới:
a) Thành viên phải ký hợp đồng
bằng văn bản khi mở tài khoản giao dịch TPCP cho khách hàng;
b) Thành viên phải thống nhất
và công khai hình thức tiếp nhận, xử lý giao dịch TPCP của khách hàng tại trụ sở
chính, chi nhánh, phòng giao dịch. Các chứng từ liên quan đến giao dịch phải được
lưu trữ tại địa điểm tiếp nhận yêu cầu. Kết quả thực hiện giao dịch phải được
thông báo cho khách hàng ngay sau khi giao dịch được thực hiện theo đúng hình
thức đã thỏa thuận với khách hàng. Thành viên phải gửi sao kê tài khoản tiền và
TPCP hàng tháng khi có yêu cầu từ khách hàng;
c) Thành viên có nghĩa vụ
đăng ký tài khoản trao đổi thông tin cho khách hàng trên Hệ thống giao dịch
TPCP trên Internet nhằm giúp khách hàng trao đổi tin tức, thông tin liên quan tới
giao dịch trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN với các đại diện giao dịch, cơ
quan quản lý, điều hành thị trường khi có yêu cầu từ phía khách hàng;
d) Thành viên phải ưu tiên
thực hiện lệnh môi giới cho khách hàng trước lệnh tự doanh của thành viên với mức
giá thực hiện tốt nhất có thể trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN. Mức giá thực
hiện tốt nhất có thể là mức giá chỉ định hoặc tốt hơn mức giá chỉ định của
khách hàng;
đ) Thành viên phải lưu trữ,
bảo mật tài khoản và hồ sơ giao dịch TPCP của khách hàng theo quy định của pháp
luật;
e) Thành viên có nghĩa vụ
cung cấp những thông tin liên quan đến tài khoản của khách hàng nhằm mục đích
quản lý, giám sát, thanh tra theo yêu cầu của SGDCKHN, UBCKNN và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
g) Thành viên phải đảm bảo
khả năng thanh toán của khách hàng khi tham gia giao dịch đúng thời hạn quy định.
4. Đối với giao dịch tự
doanh: Thành viên phải đảm bảo đủ tiền và TPCP để hoàn tất các nghĩa vụ của
thành viên trong các giao dịch có liên quan trên hệ thống giao dịch.
Điều 9.
Chế độ báo cáo của thành viên
1. Thành viên định kỳ phải
báo cáo SGDCKHN về hoạt động kinh doanh, bao gồm:
a) Báo cáo tình hình hoạt động
kinh doanh TPCP hàng tháng trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc tháng (Theo mẫu Phụ lục số 01/TTTP);
b) Báo cáo tổng hợp tình
hình hoạt động kinh doanh TPCP năm (Theo mẫu Phụ lục số
02/TTTP) trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
26.
Hình thức báo cáo:
Thành viên báo cáo cho
SGDCKHN bằng dữ liệu điện tử thông qua hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố
thông tin của SGDCKHN. Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN có quyền yêu cầu
thành viên báo cáo bằng văn bản.
Điều
10. Các hình thức kỷ luật thành viên
Thành viên vi phạm các quy định
hoạt động trên thị trường TPCP tại SGDCKHN sẽ phải chịu một hoặc một số hình thức
kỷ luật sau:
1. Khiển trách.
2. Cảnh cáo.
3. Đình chỉ có thời hạn hoạt
động giao dịch TPCP trên SGDCKHN.
4. Buộc chấm dứt tư cách
thành viên.
Chương
III
NIÊM YẾT VÀ QUẢN
LÝ GIAO DỊCH
Điều
11. Loại trái phiếu niêm yết 7
1. Trái phiếu Chính phủ.
2. Trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh.
3. Trái phiếu chính quyền
địa phương.
Điều
12. Niêm yết đối với trái phiếu Chính phủ
1. Trái phiếu Chính phủ được
niêm yết trên SGDCKHN khi có đề nghị bằng văn bản của tổ chức phát hành theo mẫu
tại Phụ lục số 03a (nếu trái phiếu đấu thầu lần đầu),
theo mẫu tại Phụ lục số 03b (nếu trái phiếu đấu thầu
bổ sung), theo mẫu tại Phụ lục 03c (nếu trái phiếu
phát hành theo hình thức khác), theo mẫu tại Phụ lục số
03d (nếu tín phiếu phát hành theo hình thức đấu thầu) và thông báo đăng ký
trái phiếu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
28.
Quy trình niêm yết trái phiếu kho bạc được thực hiện theo Điều 38 Thông tư số
111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát
hành TPCP tại thị trường trong nước.
38. Quy trình
niêm yết tín phiếu kho bạc được thực hiện theo Điều 18 Thông tư liên tịch số
92/2016/TTLT-BTC-NHNN ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc phát hành tín phiếu kho bạc qua
Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Điều
13. Niêm yết đối với trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 9
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết
của trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:
a) Văn bản đề nghị niêm yết
trái phiếu theo mẫu tại Phụ lục số 03a (nếu đấu thầu
lần đầu), theo mẫu tại Phụ lục số 03b (nếu đấu thầu
bổ sung), theo mẫu tại Phụ lục số 03c (nếu phát
hành theo hình thức khác);
b) Giấy chứng nhận của
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng
ký, lưu ký tập trung;
c) Văn bản chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ về cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh;
d) Thông báo bằng văn bản
của Bộ Tài chính về hạn mức tối đa được phép phát hành trái phiếu có bảo lãnh.
2. Trái phiếu của các
ngân hàng chính sách được Chính phủ bảo lãnh được niêm yết trên SGDCKHN khi có
đề nghị bằng văn bản của tổ chức phát hành theo mẫu tại Phụ
lục số 03a (nếu đấu thầu lần đầu), theo mẫu tại Phụ
lục số 03b (nếu đấu thầu bổ sung), theo mẫu tại Phụ
lục số 03c (nếu phát hành theo hình thức khác) và thông báo đăng ký trái
phiếu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
3. Quy trình niêm yết
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được thực hiện theo Điều 13 Thông tư số
99/2015/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Điều
14. Niêm yết đối với trái phiếu chính quyền địa phương
1. Trái phiếu được niêm yết
trên SGDCKHN khi có đề nghị bằng văn bản của tổ chức phát hành theo mẫu tại Phụ lục số 03a (nếu đấu thầu lần đầu), theo mẫu tại Phụ lục số 03b (nếu đấu thầu bổ sung), theo mẫu tại Phụ lục 03c (nếu phát hành theo hình thức khác) và
thông báo đăng ký trái phiếu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
2. Quy trình niêm yết đối với
trái phiếu chính quyền địa phương thực hiện theo quy trình niêm yết đối với
trái phiếu Chính phủ theo khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
Điều
15. Quy định về giao dịch, thanh toán
1. SGDCKHN tổ chức giao dịch
cho các loại TPCP đã lưu ký tập trung và đăng ký niêm yết.
210.
Giao dịch TPCP tại SGDCKHN được thực hiện thông qua thành viên; thanh toán qua
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và ngân hàng thanh toán.
a) Việc bán TPCP chỉ được
thực hiện khi bên bán bảo đảm có đủ TPCP để chuyển giao tại ngày thanh toán
theo quy định của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Số TPCP để chuyển giao
bao gồm TPCP đã có sẵn trên tài khoản lưu ký của bên bán tại ngày giao dịch,
TPCP mà bên bán nhận được trước hoặc vào ngày thanh toán giao dịch từ giao dịch
mua hoặc giao dịch vay đã thực hiện trước đó.
Việc vay TPCP được thực
hiện theo thỏa thuận của các bên và thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCKHN hoặc
trên hệ thống vay, cho vay chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam và phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
- Chỉ thành viên giao dịch
là thành viên đấu thầu TPCP được vay TPCP để bán theo quy chế của SGDCKHN;
- Thời hạn vay không vượt
quá 180 ngày và không được vượt quá thời hạn còn lại tới khi đáo hạn của TPCP;
- Khoản vay phải được
hoàn trả bằng TPCP đã vay, trong trường hợp không có đủ TPCP đã vay thì được trả
bằng TPCP tương đương có thể chuyển giao;
- Các bên liên quan tự thỏa
thuận và chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan đến khối lượng vay, tài sản
vay và hoàn trả, tài sản đảm bảo, lãi suất vay và các điều khoản khác. Các bên
liên quan phải đảm bảo các thỏa thuận này tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật
áp dụng cho các bên tham gia giao dịch.
SGDCKHN, Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam ban hành Quy chế hướng dẫn cụ thể giao dịch vay TPCP để
bán.
b) Nhà đầu tư được giao kết
hai giao dịch mua bán thông thường tại cùng một thời điểm với cùng một đối tác
giao dịch (giao dịch sell/buy back, sau đây gọi là giao dịch bán kết hợp mua lại),
bao gồm một giao dịch bán TPCP (giao dịch thông thường thứ nhất) kết hợp với một
giao dịch mua lại cùng TPCP đó (giao dịch thứ hai) tại một thời điểm xác định
trong tương lai. Trong đó, bên bán trong giao dịch thông thường thứ nhất là bên
mua trong giao dịch thứ hai; đồng thời giá, khối lượng, thời điểm thực hiện của
giao dịch thứ hai phải được xác định trước tại thời điểm giao kết hai giao dịch.
SGDCKHN ban hành Quy chế
hướng dẫn cụ thể việc bán kết hợp mua lại.
c) Đối với thành viên của
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam không phải là thành viên giao dịch TPCP
và khách hàng mở tài khoản lưu ký TPCP tại thành viên lưu ký, việc đặt lệnh
giao dịch TPCP được thực hiện qua công ty chứng khoán là thành viên giao dịch
thông thường, việc thanh toán giao dịch được thực hiện bởi thành viên của Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
3. Giao dịch mua lại TPCP của
tổ chức phát hành theo điều khoản phát hành được SGDCKHN quy định cho từng trường
hợp.
Điều
16. Thời gian giao dịch
1. SGDCKHN tổ chức giao dịch
từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật
Lao động và những ngày nghỉ giao dịch theo quy định của cơ quan quản lý.
2. Thời gian giao dịch cụ thể
do Tổng Giám đốc SGDCKHN quy định sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều
17. Phương thức giao dịch
1. SGDCKHN áp dụng phương thức
giao dịch thỏa thuận đối với các giao dịch TPCP trên hệ thống giao dịch.
2. Trong trường hợp cần thiết,
SGDCKHN quyết định thay đổi phương thức giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều
18. Loại hình giao dịch
SGDCKHN tổ chức hai loại
hình giao dịch TPCP là giao dịch mua bán thông thường và giao dịch mua bán lại.
Điều
19. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
1. Giao dịch được xác lập
khi hệ thống giao dịch thực hiện ghi nhận, ngoại trừ có quy định khác do UBCKNN
quy định.
2. Trong trường hợp giao dịch
đã được xác lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc
toàn bộ giao dịch trên thị trường, SGDCKHN có thể quyết định sửa hoặc hủy bỏ
giao dịch và báo cáo Chủ tịch UBCKNN về việc sửa hoặc hủy bỏ giao dịch trên.
Điều
20. Xử lý vi phạm về giao dịch
1. Thành viên vi phạm quy định
về giao dịch phải chịu xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 10 của
Thông tư.
2. Ngoài hình thức xử phạt
nêu trên, SGDCKHN có thể quy định các hình phạt bổ sung.
Điều
21. Thông tin về đối tác trong giao dịch trái phiếu Chính phủ
1. Thành viên tham gia giao
dịch TPCP trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN với tư cách tự doanh hay môi giới
phải bảo đảm thông tin của đối tác liên quan trong giao dịch được giữ bí mật.
Việc công bố thông tin chỉ thực hiện khi:
a) Các bên có liên quan đồng
ý bằng văn bản;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản
của các cơ quan chức năng;
c) Khi giao dịch chính thức
bị xem là không thể tiếp tục do các bên tham gia từ chối hoặc mất khả năng thực
hiện các nghĩa vụ trong giao dịch.
2. Các thành viên khi thực
hiện giao dịch TPCP phải thông báo với đối tác tư cách của mình trong giao dịch
là tự doanh hay môi giới.
Chương
IV
GIAO DỊCH MUA
BÁN THÔNG THƯỜNG
Điều
22. Hình thức giao dịch
1. Giao dịch mua bán thông
thường được thực hiện theo hai hình thức Thỏa thuận điện tử và Thỏa thuận thông
thường.
2. SGDCKHN quyết định thay đổi
hoặc bổ sung hình thức giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều
23. Thỏa thuận điện tử
1. Thỏa thuận điện tử là
hình thức giao dịch trong đó các lệnh giao dịch được chào với cam kết chắc chắn
và thực hiện ngay khi có đối tác lựa chọn mà không cần có sự xác nhận lại.
2. Giao dịch theo hình thức
thỏa thuận điện tử được thực hiện theo một trong hai nguyên tắc sau:
a) Đối với hình thức thỏa
thuận điện tử có tính chất toàn thị trường: Đại diện giao dịch của thành viên
nhập lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn vào hệ thống và lựa chọn các
lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện giao dịch. Nội dung lệnh chào mua, chào bán với
cam kết chắc chắn được quy định trong Quy trình Giao dịch TPCP, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại SGDCKHN (Quy trình
Giao dịch TPCP) do SGDCKHN ban hành;
b) Đối với hình thức thỏa
thuận điện tử có tính chất lựa chọn: Đại diện giao dịch của thành viên, dựa
trên các yêu cầu chào giá trên hệ thống, gửi các lệnh chào mua, chào bán với
cam kết chắc chắn đến đích danh đối tác gửi yêu cầu chào giá tương ứng và đối
tác này sẽ lựa chọn lệnh chào phù hợp để thực hiện giao dịch. Nội dung của yêu
cầu chào giá được quy định trong Quy trình Giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành.
Điều
24. Thỏa thuận thông thường
111.
Thỏa thuận thông thường là giao dịch trong đó các bên tự thỏa thuận với nhau về
các điều kiện giao dịch dưới hình thức trao đổi tin nhắn trên hệ thống giao dịch
hoặc thông qua các phương tiện liên lạc khác và báo cáo kết quả vào hệ thống
giao dịch để xác lập giao dịch. Kết quả giao dịch phải được báo cáo và nhập vào
hệ thống giao dịch trong cùng ngày làm việc sau khi các bên thỏa thuận xong về
giao dịch. Thông tin báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của SGDCKHN, trong đó bao
gồm: thời điểm giao kết giao dịch; thời điểm ký hợp đồng và thời điểm thực hiện
giao dịch và các thông tin khác có liên quan.
2. Sau khi đã thỏa thuận
xong, giao dịch theo hình thức thỏa thuận thông thường được ghi nhận hiệu lực
khi bên Mua hoặc bên Bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống giao dịch và bên Bán
hoặc bên Mua đối ứng xác nhận lệnh giao dịch này. Nội dung báo cáo giao dịch được
quy định trong Quy trình Giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành.
Chương
V
GIAO DỊCH MUA
BÁN LẠI
Điều
25. Hình thức giao dịch
1. Giao dịch mua bán lại được
thực hiện theo hai hình thức Thỏa thuận điện tử và Thỏa thuận thông thường.
2. SGDCKHN quyết định thay đổi
hoặc bổ sung hình thức giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều
26. Thỏa thuận điện tử
1. Thỏa thuận điện tử là
hình thức giao dịch trong đó xuất phát từ các yêu cầu chào giá trên hệ thống
giao dịch, các lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn sẽ được chào tương
ứng và được thực hiện ngay khi được lựa chọn mà không cần có sự xác nhận lại.
2. Giao dịch theo hình thức
thỏa thuận điện tử được thực hiện theo nguyên tắc đại diện giao dịch của thành
viên, dựa trên các yêu cầu chào giá trên hệ thống, gửi các lệnh chào mua, chào
bán với cam kết chắc chắn đến đích danh đối tác gửi yêu cầu chào giá tương ứng
và đối tác này sẽ lựa chọn lệnh chào phù hợp để thực hiện giao dịch.
3. Yêu cầu chào giá có thể
được gửi đến cho một, một số đối tác hoặc toàn bộ thị trường theo yêu cầu của
khách hàng. Trường hợp khách hàng không yêu cầu cụ thể thì yêu cầu chào giá được
gửi cho toàn bộ thị trường. Nội dung của yêu cầu chào giá được quy định trong
Quy trình Giao dịch TPCP tại SGDCKHN.
4. Lệnh chào mua, chào bán với
cam kết chắc chắn được gửi đích danh cho đối tác đưa ra yêu cầu chào giá. Nội
dung lệnh chào với cam kết chắc chắn được quy định trong Quy trình Giao dịch
TPCP tại SGDCKHN.
Điều
27. Thỏa thuận thông thường
112.
Thỏa thuận thông thường là giao dịch trong đó các bên tự thỏa thuận với nhau về
các điều kiện giao dịch dưới hình thức trao đổi bằng tin nhắn trên hệ thống
giao dịch hoặc thông qua các phương tiện liên lạc khác và báo cáo kết quả vào hệ
thống giao dịch để xác lập giao dịch. Kết quả giao dịch phải được báo cáo và nhập
vào hệ thống giao dịch trong cùng ngày làm việc sau khi các bên thỏa thuận xong
về giao dịch. Thông tin báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của SGDCKHN, trong đó
bao gồm: thời điểm giao kết giao dịch; thời điểm ký hợp đồng và thời điểm thực
hiện giao dịch và các thông tin khác có liên quan.
2. Sau khi đã thỏa thuận
xong, giao dịch theo hình thức thỏa thuận thông thường được ghi nhận hiệu lực
khi bên Mua hoặc bên Bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên Bán hoặc bên
Mua đối ứng xác nhận lệnh giao dịch này. Nội dung báo cáo giao dịch được quy định
trong Quy trình Giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành.
Điều
28. Thời hạn giao dịch mua bán lại
1. Thời hạn giao dịch mua
bán lại được tính theo số ngày thực tế kể từ ngày thanh toán của giao dịch lần
một đến ngày thanh toán của giao dịch lần hai.
2. Thời hạn giao dịch mua
bán lại tối thiểu là hai (02) ngày và tối đa là một trăm tám mươi (180) ngày.
3. SGDCKHN quyết định thay đổi
thời hạn giao dịch mua bán lại khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều
29. Lãi mua bán lại
Lãi mua bán lại được tính
trên cơ sở ngày thực tế/ngày thực tế. Cách tính lãi mua bán lại được quy định cụ
thể trong quy định nghiệp vụ của SGDCKHN.
Điều
30. Giá thực hiện
1. Giá thực hiện trong giao
dịch mua bán lại được tính dựa trên giá yết, lãi coupon tích gộp (nếu có) và tỷ
lệ phòng vệ rủi ro (nếu có).
2. Công thức tính giá thực
hiện được quy định trong quy định nghiệp vụ của SGDCKHN.
Điều
31. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
1. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro là
tỷ lệ phần trăm được chiết giảm hoặc bổ sung trên giá gộp lãi coupon tại thời điểm
bắt đầu giao dịch mua bán lại.
2. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro áp
dụng đối với từng mã TPCP sử dụng trong giao dịch mua bán lại do hai bên đối
tác tự thỏa thuận. Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN có thể quy định cụ thể về
mức trần tỷ lệ phòng vệ rủi ro.
3. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro cố
định suốt thời hạn giao dịch mua bán lại.
Điều
32. Thu nhập từ trái phiếu Chính phủ trong giao dịch mua bán lại
1. Quyền hưởng lãi coupon và
các thu nhập liên quan (nếu có) từ TPCP trong giao dịch mua bán lại thuộc về
bên Bán.
2. Trong trường hợp bên Mua
nhận được lãi coupon tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua
bán lại, bên Mua có trách nhiệm trả lại bên Bán số lãi coupon đã nhận được. Nếu
việc hoàn trả lãi coupon phát sinh thực hiện bên ngoài hệ thống giao dịch, thời
điểm hoàn trả lãi coupon sẽ do hai bên tự thống nhất nhưng không được muộn hơn
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thực thanh toán lãi trái phiếu. Nếu việc hoàn
trả lãi coupon phát sinh thực hiện qua hệ thống giao dịch, thời điểm hoàn trả
là khi giao dịch mua bán lại kết thúc. Nếu hoàn trả lãi coupon qua hệ thống
giao dịch, tại thời điểm bắt đầu thực hiện giao dịch mua bán lại, hai bên tự thỏa
thuận với nhau về lãi suất (nếu có) tính trên phần lãi coupon phát sinh.
Điều
33. Xử lý trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong
giao dịch mua bán lại
1. Khi đến hạn tất toán giao
dịch mua bán lại (tất toán giao dịch lần hai), một trong hai bên tham gia giao
dịch không thực hiện thanh toán theo đúng thỏa thuận đã thống nhất và được ghi
nhận trên hệ thống giao dịch, TPCP sử dụng trong giao dịch mua bán lại sẽ được
xử lý như sau:
a) Trường hợp đến hạn tất
toán giao dịch mua bán lại mà bên Bán không thực hiện thanh toán theo đúng thỏa
thuận đồng thời hai bên không nhất trí được việc thay đổi thỏa thuận về nghĩa vụ
và quyền lợi của mỗi bên trong giao dịch mua bán lại, việc xử lý TPCP sử dụng
trong giao dịch mua bán được thực hiện theo quy định sau:
- Được bên Mua chào bán công
khai TPCP trên hệ thống giao dịch với mức giá chào bằng với mức giá mua trong
giao dịch lần 1 cộng hoặc trừ phần phòng vệ rủi ro (nếu có), cộng hoặc trừ phần
lãi suất trên lãi coupon (nếu có) và cộng với lãi suất mua bán lại cùng lãi phạt
chậm thanh toán theo quy định tại Quy chế Giao dịch TPCP, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương ngay trong ngày giao dịch liền
kề ngày thanh toán giao dịch mua bán lại lần hai. Chi tiết lệnh chào này được
quy định trong Quy trình Giao dịch TPCP do SGDCKHN ban hành;
- Trường hợp kết thúc ngày
giao dịch mà không có người mua, TPCP có liên quan sẽ được bên Mua toàn quyền xử
lý. Ngoài ra, bên Bán có nghĩa vụ trả lãi mua bán lại và lãi phạt tính trên số
ngày thực tế kể từ thời điểm phải thanh toán theo quy định trong giao dịch tới
thời điểm hoàn tất việc xử lý giao dịch;
- Giá trị phòng vệ rủi ro được
quy đổi từ tỷ lệ phòng vệ rủi ro và giá trị của TPCP tham gia giao dịch mua bán
lại sẽ được hoàn trả cho bên Bán hoặc bên Mua tùy theo thỏa thuận về phòng vệ rủi
ro trong trường hợp phải xử lý thanh lý TPCP theo quy định tại 2 đoạn nêu trên,
điểm a, khoản 1 Điều này.
- Các khoản thu nhập hợp lý
khác được hoàn trả cho bên Bán theo quy định tại Điều 32 Thông
tư này.
b) Trường hợp đến ngày tất
toán giao dịch mua bán lại mà bên Mua không thực hiện thanh toán theo đúng thỏa
thuận đã thống nhất và được ghi nhận trên hệ thống giao dịch, đồng thời hai bên
không nhất trí được việc thay đổi thỏa thuận về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi
bên trong giao dịch mua bán lại, việc xử lý tiền sử dụng trong giao dịch mua
bán lại được thực hiện như sau:
- Khoản tiền đã nhận được
trong giao dịch mua bán lại sẽ được bên Bán toàn quyền xử lý.
- Giá trị phòng vệ rủi ro được
quy đổi từ tỷ lệ phòng vệ rủi ro và giá trị của TPCP tham gia giao dịch mua bán
lại sẽ được hoàn trả cho bên Bán hoặc bên Mua tùy theo thỏa thuận về phòng vệ rủi
ro đã thỏa thuận và được hệ thống giao dịch ghi nhận khi giao dịch mua bán lại
được thực hiện.
- Các khoản thu nhập hợp lý
khác sẽ được hoàn trả cho bên Bán theo quy định tại Điều 32 Thông
tư này.
2. Việc thay đổi thỏa thuận
về quyền và nghĩa vụ trong giao dịch mua bán lại đã ghi nhận trên hệ thống giao
dịch nhằm mục đích xử lý việc mất khả năng thanh toán tạm thời phải được sự đồng
ý của các bên tham gia giao dịch và phải báo cáo tới SGDCKHN bằng văn bản trước
khi thực hiện và ngay sau khi hoàn tất.
3. Thành viên khi thực hiện
giao dịch mua bán lại trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN có thể sử dụng các hợp
đồng phụ để thỏa thuận thêm về quyền và nghĩa vụ bổ sung với điều kiện các thỏa
thuận trong hợp đồng phụ không mâu thuẫn với các quy định nêu tại Thông tư này
và các văn bản pháp luật có liên quan. Trường hợp có mâu thuẫn, các quy định của
SGDCKHN sẽ được áp dụng để xác định quyền và nghĩa vụ liên quan.
Chương
VI
CÔNG BỐ THÔNG
TIN
Điều
34. Nguyên tắc công bố thông tin
1. Thông tin công bố phải đầy
đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin công bố phải do
người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố
thông tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, kịp thời, đầy đủ về thông tin do người được ủy quyền
công bố thông tin công bố.
3. Thông tin công bố phải được
thực hiện đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều
35. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
1. Phương tiện:
Việc công bố thông tin được
thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a) Báo cáo thường niên,
trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của tổ chức thuộc đối tượng công bố
thông tin;
b) Các phương tiện công bố
thông tin của UBCKNN bao gồm: hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin,
cổng thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN;
c) Các phương tiện công bố thông
tin của SGDCKHN bao gồm: hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin, trang
thông tin điện tử của SGDCKHN;
d) Phương tiện thông tin đại
chúng khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức:
Thông tin được công bố dưới
hình thức văn bản và dữ liệu điện tử. Đối với văn bản, thông tin công bố phải
là bản chính có đầy đủ dấu và chữ ký của người có thẩm quyền công bố thông tin.
Đối với dữ liệu điện tử, thông tin được gửi tới SGDCKHN theo hướng dẫn cụ thể của
SGDCKHN trong việc sử dụng hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin.
Điều
36. Đối tượng thực hiện công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin
gồm các thành viên và SGDCKHN.
Điều
37. Công bố thông tin của thành viên giao dịch thông thường 13
Thành viên giao dịch
thông thường thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số
155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều
38. Công bố thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
1. Công bố thông tin định kỳ:
a) Thông tin công bố:
Bao gồm: Báo cáo tài chính
bán niên đã được soát xét, (Phụ lục số 04/TTTP), Báo
cáo tài chính năm đã được kiểm toán (Phụ lục số 05/TTTP)
và Báo cáo thường niên.
b) Thời gian công bố:
Thời hạn công bố thông tin
Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét không quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc sáu (06) tháng đầu năm tài chính.
Thời hạn công bố thông tin
Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán là không quá 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính và Báo cáo thường niên là không chậm hơn 20 ngày kể từ khi
công bố Báo cáo cáo tài chính năm được kiểm toán.
2. Công bố thông tin bất thường:
a) Thông tin công bố:
- Bị cơ quan quản lý nhà nước
đưa vào diện kiểm soát đặc biệt;
- Có quyết định khởi tố, bản
án, quyết định của Tòa án đối với thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch, Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Đại hội đồng cổ đông thông
qua việc sáp nhập với một công ty khác;
- Các thay đổi về thành viên
Hội đồng quản trị, Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó
Tổng Giám đốc;
- Thành viên có những thay đổi
quan trọng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm: thành viên bị tổn thất từ mười phần
trăm (10%) giá trị tài sản trở lên; thành viên tạm ngừng kinh doanh tự nguyện
hoặc bị phong tỏa hoạt động giao dịch; thành viên bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt
động; quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ ngân hàng; thay đổi tên ngân hàng;
quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
b) Thời gian công bố:
Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện nêu trên, thành viên giao dịch
đặc biệt phải thực hiện việc công bố thông tin;
3. Công bố thông tin theo
yêu cầu:
a) Thông tin công bố:
- Thông tin liên quan đến
thành viên và ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ thể đầu tư và kinh doanh khác
trên thị trường;
- Thông tin liên quan đến hoạt
động bất thường của thành viên và cần phải xác nhận lại thông tin này;
Nội dung công bố thông tin
phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN và/hoặc SGDCKHN yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức
độ xác thực của sự kiện đó.
b) Thời gian công bố:
Trong thời hạn hai mươi bốn (24)
giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCKHN, thành viên giao dịch đặc
biệt phải thực hiện công bố thông tin.
Điều
39. Công bố thông tin của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
SGDCKHN có nghĩa vụ thực hiện
công bố các thông tin sau đây:
1. Thông tin về giao dịch
TPCP trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội:
a) Thông tin về các loại
TPCP được phép giao dịch;
b) Tổng số loại TPCP được
phép giao dịch trong ngày;
c) Thông tin về TPCP giao dịch
gồm kỳ hạn, lãi suất coupon (nếu có), ngày đáo hạn;
d) Thông tin về mức giá, khối
lượng thực hiện gần nhất của mỗi loại TPCP;
đ) Thông tin về khối lượng đặt
mua/đặt bán và giá trị tương ứng cho từng loại TPCP;
e) Tổng khối lượng giao dịch
toàn thị trường của từng loại hình giao dịch: Giao dịch thông thường và Giao dịch
mua bán lại;
g) Thông tin về đường cong lợi
suất chuẩn (nếu có);
h) Các thông tin khác theo
yêu cầu của UBCKNN.
2. Thông tin về thành viên:
a) Danh sách thành viên;
b) Thông tin về kết nạp
thành viên;
c) Thông tin về xử phạt thành
viên;
d) Thông tin về chấm dứt tư
cách thành viên;
đ) Các thông tin khác.
3. Thông tin về hoạt động
niêm yết:
a) Tên TPCP, số lượng, mệnh
giá;
b) Thông tin về niêm yết lần
đầu;
c) Thông tin về niêm yết bổ
sung;
d) Thông tin về hủy niêm yết;
đ) Thông tin về thay đổi
niêm yết;
e) Các thông tin khác.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
40. Tổ chức thực hiện14
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể ngày 18 tháng 3 năm 2013 và thay thế Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày
01/7/2008 của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quy chế quản lý giao dịch TPCP tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Những quy định về quản lý giao dịch
TPCP, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
và tín phiếu Kho bạc Nhà nước tại các văn bản khác do Bộ Tài chính ban hành
trái với quy định tại Thông tư này sẽ bị hủy bỏ và áp dụng theo quy định của Thông
tư này.
2. UBCKNN, SGDCKHN, Trung
tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và các đối tượng tham gia giao dịch TPCP tại
SGDCKHN có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. SGDCKHN, Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam chịu trách nhiệm ban hành các quy định và quy trình nghiệp
vụ phù hợp với quy định tại Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 011
BÁO CÁO THÁNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TPCP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 234/2012/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương ngày 06 tháng 02 năm 2017)
1. ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
(Tên công ty chứng
khoán)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số
Công văn)
V/v báo cáo hoạt động kinh doanh TPCP
tháng.... năm.....
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Giao dịch mua bán
thông thường
1.1. Hoạt động môi giới
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Trái phiếu nội tệ niêm yết
trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1.2. Hoạt động tự doanh
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Trái phiếu nội tệ niêm yết
trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Giao dịch mua bán lại
Ghi chú:
- Thời hạn: Liệt kê theo các
thời hạn đã giao dịch
- KL và GT: là khối lượng và
giá trị thanh toán của giao dịch lần 1.
2.1. Hoạt động môi giới
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Thời hạn (ngày)
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2.2. Hoạt động tự doanh
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Thời hạn
(ngày)
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Giao dịch bán và mua lại
Ghi chú: KL và GT là khối
lượng và giá trị thanh toán của giao dịch lần 1.
3.1. Hoạt động môi giới
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
Trái phiếu nội tệ niêm yết
trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3.2. Hoạt động tự doanh
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
Trái phiếu nội tệ niêm yết
trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Giao dịch vay trái phiếu
Ghi chú:
- Thời hạn: Liệt kê theo các
thời hạn đã giao dịch
- KL và GT: là khối lượng và
giá trị thanh toán của giao dịch lần 1.
4.1. Hoạt động môi giới
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Thời hạn
(ngày)
|
Cho vay trong tháng
|
Đi vay trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4.2. Hoạt động tự doanh
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Thời hạn (ngày)
|
Cho vay trong tháng
|
Đi vay trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình nắm giữ TPCP
tại thời điểm báo cáo
Ghi chú:
Báo cáo ghi nhận khối lượng
trái phiếu của thành viên vào cuối kỳ báo cáo bao gồm:
- Trái phiếu có trên tài khoản;
- Trái phiếu đã bán trong
giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại;
- Trái phiếu đã cho vay;
- Không bao gồm trái phiếu
thành viên mua trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại, trái phiếu
đi vay;
- Không bao gồm trái phiếu
của khách hàng.
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Kỳ hạn còn lại
|
Khối lượng
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
6. Giá dịch vụ môi giới
Tổng giá dịch vụ môi giới
thu được trên thị trường trái phiếu Chính phủ của thành viên:
- Giao dịch outright:....
VND
- Giao dịch mua bán lại:....
VND
- Giao dịch bán và mua lại:....
VND
- Giao dịch vay trái phiếu:....
VND
7. Các vướng mắc phát
sinh và kiến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ghi chú:
- CP: Trái phiếu
Chính phủ
- CQ: Trái phiếu
chính quyền địa phương
- BL: Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
- KBNN: Kho Bạc Nhà
Nước
- NHNN: Ngân hàng Nhà
Nước
- Đối với giao dịch bằng
ngoại tệ, thì quy đổi sang nội tệ theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm giao dịch
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
(Tên ngân hàng
thương mại/Chi nhánh ngân hàng thương mại)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số công văn)
V/v báo cáo hoạt động kinh doanh TPCP
tháng.... năm.....
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Giao dịch mua bán
thông thường
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Trái phiếu nội tệ niêm yết
trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Giao dịch mua bán lại
Ghi chú:
- Thời hạn: Liệt kê theo các
thời hạn đã giao dịch
- KL và GT: là khối lượng và
giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Thời hạn
(ngày)
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Giao dịch bán và mua lại
Ghi chú: KL và GT là
khối lượng và giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
Trái phiếu nội tệ niêm yết
trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Giao dịch vay trái phiếu
Ghi chú:
- Thời hạn: Liệt kê
theo các thời hạn đã giao dịch
- KL và GT: khối lượng và giá
trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Thời hạn (ngày)
|
Cho vay trong tháng
|
Đi vay trong tháng
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình nắm giữ TPCP
tại thời điểm báo cáo
Ghi chú:
Báo cáo ghi nhận khối lượng
trái phiếu của thành viên vào cuối kỳ báo cáo bao gồm:
- Trái phiếu có trên tài khoản;
- Trái phiếu đã bán trong
giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại;
- Trái phiếu đã cho vay;
- Không bao gồm trái phiếu
thành viên mua trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại, trái phiếu
đi vay;
- Không bao gồm trái phiếu
của khách hàng.
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Kỳ hạn còn lại
|
Khối lượng
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
6. Các vướng mắc phát
sinh và kiến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ghi chú:
- CP: Trái phiếu
Chính phủ
- CQ: Trái phiếu
chính quyền địa phương
- BL: Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
- KBNN: Kho Bạc Nhà
Nước
- NHNN: Ngân hàng Nhà
Nước
- Đối với giao dịch bằng
ngoại tệ, thì quy đổi sang nội tệ theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm
giao dịch
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 022
BÁO CÁO NĂM TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TPCP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 234/2012/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương ngày 06 tháng 02 năm 2017)
1. ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
(Tên Công ty chứng
khoán)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số Công văn)
V/v Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh TPCP
năm.....
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
1. Giao dịch mua bán
thông thường
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Quý/Cả năm
|
Tổng giá trị môi giới
|
Tổng giá trị tự doanh
|
Mua
|
Bán
|
Mua
|
Bán
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm yết trong đó:
|
CP
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
CQ
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
BL
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu ngoại tệ niêm yết (USD) trong đó:
|
CP
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
CQ
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
BL
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
3. Tín phiếu nội tệ niêm yết trong đó:
|
KBNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
NHNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu ngoại tệ (USD) trong đó:
|
KBNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
NHNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
2. Giao dịch mua bán lại
Ghi chú: Giá trị
môi giới và giá trị tự doanh là giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Tổng giá trị môi giới
|
Tổng giá trị tự doanh
|
Mua
|
Bán
|
Mua
|
Bán
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Giao dịch bán và mua lại
Ghi chú: Giá trị
môi giới và giá trị tự doanh là giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Tổng giá trị môi giới
|
Tổng giá trị tự doanh
|
Mua
|
Bán
|
Mua
|
Bán
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Giao dịch vay trái phiếu
Ghi chú: Giá trị
môi giới và giá trị tự doanh là giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Tổng giá trị môi giới
|
Tổng giá trị tự doanh
|
Cho vay
|
Đi vay
|
Cho vay
|
Đi vay
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
5. Tình hình nắm giữ TPCP
tại thời điểm 31/12
Ghi chú: Báo cáo
ghi nhận khối lượng trái phiếu của thành viên vào cuối kỳ báo cáo bao gồm:
- Trái phiếu có trên tài khoản;
- Trái phiếu đã bán trong
giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại;
- Trái phiếu đã cho vay;
- Không bao gồm trái phiếu
thành viên mua trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại, trái phiếu
đi vay;
- Không bao gồm trái phiếu
của khách hàng.
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Kỳ hạn còn lại
|
Khối lượng
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
6. Giá dịch vụ môi giới
Tổng giá dịch vụ môi giới
thu được trên thị trường trái phiếu chính phủ của thành viên:
- Giao dịch outright:....
VND
- Giao dịch mua bán lại:....
VND
- Giao dịch bán và mua lại:....
VND
- Giao dịch vay trái phiếu:....
VND
7. Các vướng mắc phát
sinh và kiến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ghi chú:
- CP: Trái phiếu Chính phủ
- CQ: Trái phiếu chính
quyền địa phương
- BL: Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
- KBNN: Kho bạc Nhà nước
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
- Đối với giao dịch bằng
ngoại tệ, thì quy đổi sang nội tệ theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm giao dịch
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
(Tên Ngân hàng
thương mại/Chi nhánh Ngân hàng thương mại)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số Công văn)
V/v Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh TPCP
năm.....
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
|
1. Giao dịch mua bán
thông thường
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Quý/Cả năm
|
MUA
|
BÁN
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm yết trong đó:
|
CP
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
CQ
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
BL
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu ngoại tệ niêm yết (USD) trong đó:
|
CP
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
CQ
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
BL
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
3. Tín phiếu nội tệ niêm yết trong đó:
|
KBNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
NHNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu ngoại tệ (USD) trong đó:
|
KBNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
NHNN
|
Quý I
|
|
|
|
|
Quý II
|
|
|
|
|
Quý III
|
|
|
|
|
Quý IV
|
|
|
|
|
Cả năm
|
|
|
|
|
2. Giao dịch mua bán lại
Ghi chú: KL và
GT là khối lượng và giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua
|
Bán
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Giao dịch bán và mua lại
Ghi chú: KL và
GT là khối lượng và giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Mua
|
Bán
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Giao dịch vay trái phiếu
Ghi chú: KL và GT là
khối lượng và giá trị thanh toán của giao dịch lần 1
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Cho vay
|
Đi vay
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2. Tín phiếu niêm yết
trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
5. Tình hình nắm giữ TPCP
tại thời điểm báo cáo
Ghi chú:
Báo cáo ghi nhận khối lượng
trái phiếu của thành viên vào cuối kỳ báo cáo bao gồm:
- Trái phiếu có trên tài khoản;
- Trái phiếu đã bán trong
giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại;
- Trái phiếu đã cho vay;
- Không bao gồm trái phiếu
thành viên mua trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán và mua lại, trái phiếu
đi vay;
- Không bao gồm trái phiếu
của khách hàng.
Thị trường
|
Loại trái phiếu/tín phiếu
|
Kỳ hạn còn lại
|
Khối lượng
|
1. Trái phiếu nội tệ niêm
yết trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.Tín phiếu niêm yết trong
đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NHNN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3. Trái phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
CP
|
|
|
|
|
CQ
|
|
|
|
|
BL
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4. Tín phiếu bằng ngoại tệ
(USD) trong đó:
|
KBNN
|
|
|
|
|
NNHN
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
III. Các vướng mắc phát
sinh và kiến nghị:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ghi chú:
- CP: Trái phiếu
Chính phủ
- CQ: Trái phiếu
chính quyền địa phương
- BL: Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
- KBNN: Kho bạc Nhà
nước
- NHNN: Ngân hàng Nhà
nước
- Đối với giao dịch bằng
ngoại tệ, thì quy đổi sang nội tệ theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm
giao dịch
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
03/TTTP
PHỤ LỤC 03(A)
Kính gửi:
|
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
|
(Tên tổ chức) đề nghị Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phối hợp
tổ chức đấu thầu (trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/trái
phiếu chính quyền địa phương) đợt......., theo các nội dung sau:
1. Kiểu phát hành: Trái phiếu
được phát hành lần đầu
2. Mã trái phiếu:
3. Giá trị trái phiếu gọi thầu:
4. Kỳ hạn trái phiếu:
5. Ngày phát hành trái phiếu:
6. Ngày đáo hạn trái phiếu:
7. Ngày tổ chức phát hành
trái phiếu:
8. Ngày thanh toán tiền mua
trái phiếu:
9. Hình thức đấu thầu trái
phiếu: Cạnh tranh lãi suất/Kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi
suất (Khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh lãi suất không vượt quá
30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu).
10. Phương thức xác định kết
quả đấu thầu: Đấu thầu đơn giá/đa giá
11. Hình thức bán trái phiếu:
Trái phiếu bán ngang, cao hoặc thấp hơn mệnh giá.
12. Phương thức thanh toán gốc,
lãi: Tiền gốc trái phiếu được thanh toán một (01) lần khi đến hạn; Tiền lãi
trái phiếu được thanh toán định kỳ... tháng/lần kể từ ngày phát hành trái phiếu.
13. Trái phiếu phát hành dưới
hình thức chứng chỉ/bút toán ghi sổ/dữ liệu điện tử.
14. Các đơn vị trúng thầu
chuyển tiền mua trái phiếu vào tài khoản tiền đồng Việt Nam, tài khoản số:............
của (tên tổ chức) mở tại... theo quy định.
Đề nghị Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tổ chức đấu thầu, đăng
ký, lưu ký và niêm yết khối lượng, trái phiếu trúng thầu theo đúng quy định hiện
hành./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT,....
|
(TỔNG) GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
PHỤ LỤC 03(b)
(Tên Tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số Công văn)
V/v đấu thầu đăng ký, lưu ký và niêm yết trái
phiếu
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
|
(Tên tổ chức) đề nghị Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam phối hợp
tổ chức đấu thầu (trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/trái
phiếu chính quyền địa phương) đợt...... phát hành bổ sung vào loại kỳ hạn.....
năm đã trúng thầu đợt... (đợt trái phiếu phát hành lần đầu), cụ thể như sau:
1. Nội dung trái phiếu đợt.......
(Đợt trái phiếu phát hành lần đầu)
- Mã trái phiếu:
- Giá trị trái phiếu phát
hành:
- Kỳ hạn trái phiếu:
- Ngày phát hành trái phiếu:
- Ngày đáo hạn trái phiếu:
- Lãi suất danh nghĩa:
- Phương thức thanh toán gốc,
lãi: Tiền gốc trái phiếu được thanh toán một (1) lần khi đến hạn; Tiền lãi trái
phiếu được thanh toán định kỳ...tháng/lần kể từ ngày phát hành trái phiếu.
Ghi chú: Tổng giá trị trái
phiếu (mã trái phiếu) đã phát hành lũy kế đến thời điểm hiện tại:...
2. Nội dung đợt phát hành
bổ sung
- Mã trái phiếu:
- Giá trị trái phiếu gọi thầu:
- Ngày tổ chức phát hành:
- Ngày thanh toán tiền mua
trái phiếu
- Ngày phát hành bổ sung:
- Hình thức đấu thầu trái
phiếu: Cạnh tranh lãi suất/Kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi
suất (Khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh lãi suất không vượt quá
30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu).
- Phương thức xác định kết
quả đấu thầu: đấu thầu đơn giá/đa giá.
- Hình thức bán trái phiếu:
Trái phiếu bán ngang, cao hoặc thấp hơn mệnh giá.
- Trái phiếu phát hành dưới
hình thức chứng chỉ/bút toán ghi sổ/dữ liệu điện tử, được niêm yết bổ sung vào
mã trái phiếu kỳ hạn..... năm phát hành ngày........ tại Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội.
- Các đơn vị trúng thầu chuyển
tiền mua trái phiếu vào tài khoản tiền đồng Việt Nam, tài khoản số:... của (tên
tổ chức) mở tại.... theo quy định.
Đề nghị Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam tổ chức đấu thầu và làm
các thủ tục đăng ký, lưu ký và niêm yết bổ sung trái phiếu trúng thầu theo đúng
quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT,....
|
(TỔNG) GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
PHỤ LỤC 03(c)
(Tên Tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số Công văn)
V/v đấu thầu đăng ký, lưu ký và niêm yết
trái phiếu
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
|
(Tên tổ chức) đề nghị
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm lưu ký chứng khoán làm thủ tục đăng
ký, lưu ký và niêm yết... (Trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh/trái phiếu chính quyền địa phương) với nội dung như sau:
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
- Fax:
- Mã trái phiếu:
- Tên trái phiếu:
- Loại trái phiếu:
- Trái phiếu phát hành dưới
hình thức chứng chỉ/bút toán ghi sổ/dữ liệu điện tử.
- Phương thức phát hành: bảo
lãnh phát hành/đại lý phát hành.
- Khối lượng trái phiếu đăng
ký, lưu ký, niêm yết:
- Giá trị trái phiếu đăng
ký, lưu ký, niêm yết
- Kỳ hạn:
- Lãi suất danh nghĩa:
- Ngày phát hành trái phiếu:
- Ngày đáo hạn trái phiếu:
- Phương thức thanh toán gốc,
lãi: Tiền gốc trái phiếu được thanh toán một (1) lần khi đến hạn; Tiền lãi trái
phiếu được thanh toán định kỳ... tháng/lần kể từ ngày phát hành trái phiếu.
- Danh sách chủ sở hữu trái
phiếu: (Đính kèm file)
Đề nghị Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội làm thủ tục đăng ký, lưu ký và
niêm yết trái phiếu nói trên theo đúng quy định hiện hành.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT,....
|
(TỔNG) GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
PHỤ LỤC 03(d)
(Tên Tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số Công văn)
V/v đấu thầu đăng ký, lưu ký và niêm yết
trái phiếu
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
|
Kho bạc Nhà nước đề nghị Sở
giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Trung tâm lưu
ký chứng khoán Việt Nam phối hợp tổ chức đấu thầu tín phiếu Kho bạc đợt.........,
theo các nội dung sau:
1. Mã tín phiếu:
2. Giá trị tín phiếu gọi thầu:
3. Kỳ hạn tín phiếu:
4. Ngày phát hành tín phiếu:
5. Ngày đáo hạn tín phiếu:
6. Ngày tổ chức phát hành
tín phiếu:
7. Ngày thanh toán tiền mua
tín phiếu:
8. Hình thức đấu thầu tín
phiếu: Cạnh tranh lãi suất/Kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi
suất (Khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh lãi suất không vượt quá
30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu).
9. Phương thức xác định kết
quả đấu thầu: Đấu thầu đơn giá/đa giá
10. Hình thức bán tín phiếu:
Tín phiếu bán thấp hơn mệnh giá.
11. Phương thức thanh toán gốc:
Tiền gốc tín phiếu được thanh toán một (01) lần khi đến hạn.
12. Tín phiếu phát hành dưới
hình thức chứng chỉ/bút toán ghi sổ/dữ liệu điện tử.
13. Các đơn vị trúng thầu
chuyển tiền mua tín phiếu vào tài khoản tiền đồng Việt Nam, tài khoản số:............
của Kho bạc Nhà nước mở tại... theo quy định.
Đề nghị Sở giao dịch Ngân
hàng Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam tổ chức đấu thầu, đăng ký, lưu ký và niêm yết khối lượng tín phiếu
trúng thầu theo đúng quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
Như trên;
Lưu: VT,....
|
(TỔNG) GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
04/TTTP
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁN NIÊN CỦA THÀNH VIÊN
GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
(Tên NHTM/Chi
nhánh NHTM)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số công văn)
V/v BCTC bán niên.....
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
|
BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁN NIÊN I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Số cuối kỳ
|
Số đầu năm
|
A. TÀI SẢN
|
|
|
|
|
I. Tiền mặt, vàng bạc, đá
quý
|
110
|
|
|
|
II. Tiền gửi tại ngân hàng
nhà nước Việt Nam
|
120
|
|
|
|
III. Tiền gửi tại và
cho vay các tổ chức tín dụng khác
|
130
|
|
|
|
1. Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng khác
|
131
|
|
|
|
2. Cho vay các tổ chức tín
dụng khác
|
132
|
|
|
|
3. Dự phòng rủi ro cho vay
các tổ chức tín dụng khác
|
139
|
|
|
|
IV. Chứng khoán kinh doanh
|
140
|
|
|
|
1. Chứng khoán kinh doanh
|
141
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh
|
149
|
|
|
|
V. Các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
150
|
|
|
|
VI. Cho vay khách hàng
|
160
|
|
|
|
1. Cho vay khách hàng
|
161
|
|
|
|
2. Dự phòng rủi ro cho vay
khách hàng
|
169
|
|
|
|
VII. Chứng khoán đầu tư
|
170
|
|
|
|
1. Chứng khoán đầu tư sẵn
sàng để bán
|
171
|
|
|
|
2. Chứng khoán đầu tư giữ
đến ngày đáo hạn
|
172
|
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư
|
179
|
|
|
|
VIII. Góp vốn đầu tư
dài hạn
|
210
|
|
|
|
1. Đầu tư vào công ty con
|
211
|
|
|
|
2. Vốn góp liên doanh
|
212
|
|
|
|
3. Đầu tư vào công ty liên
kết
|
213
|
|
|
|
4. Đầu tư dài hạn khác
|
214
|
|
|
|
5. Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn
|
219
|
|
|
|
IX. Tài sản cố định
|
220
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu
hình
|
221
|
|
|
|
a. Nguyên giá
|
222
|
|
|
|
b. Hao mòn tài sản cố định
|
223
|
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê
tài chính
|
224
|
|
|
|
a. Nguyên giá
|
225
|
|
|
|
b. Hao mòn tài sản cố định
|
226
|
|
|
|
3. Tài sản cố định vô
hình
|
227
|
|
|
|
a. Nguyên giá
|
228
|
|
|
|
b. Hao mòn tài sản cố định
|
229
|
|
|
|
X. Bất động sản đầu tư
|
240
|
|
|
|
a. Nguyên giá bất động sản
đầu tư
|
241
|
|
|
|
b. Hao mòn bất động sản đầu
tư
|
242
|
|
|
|
XI. Tài sản có khác
|
250
|
|
|
|
1. Các khoản phải thu
|
251
|
|
|
|
2. Các khoản lãi và chi
phí phải thu
|
252
|
|
|
|
3. Tài sản thuế TNDN hoãn
lại
|
253
|
|
|
|
4. Tài sản có khác
|
254
|
|
|
|
- Trong đó lợi thế thương
mại
|
255
|
|
|
|
5. Các khoản dự phòng rủi
ro cho các tài sản Có nội bảng khác
|
259
|
|
|
|
TỔNG TÀI SẢN CÓ
|
300
|
|
|
|
B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
I. Các khoản nợ chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
310
|
|
|
|
II. Tiền gửi và vay các
tổ chức tin dụng khác
|
320
|
|
|
|
1. Tiền gửi của các tổ chức
tín dụng khác
|
321
|
|
|
|
2. Vay các tổ chức tín dụng
khác
|
322
|
|
|
|
III. Tiền gửi của khách
hàng
|
330
|
|
|
|
IV. Các công cụ tài chính
phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
340
|
|
|
|
V. Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro
|
350
|
|
|
|
VI. Phát hành giấy tờ có
giá
|
360
|
|
|
|
VII. Các khoản nợ khác
|
370
|
|
|
|
1. Các khoản lãi, phí phải
trả
|
371
|
|
|
|
2. Thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phải trả
|
372
|
|
|
|
3. Các khoản phải trả và
công nợ khác
|
373
|
|
|
|
4. Dự phòng rủi ro khác
(công nợ tiềm ẩn và các cam kết ngoại bảng)
|
379
|
|
|
|
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
|
400
|
|
|
|
VIII. Vốn và các quỹ
|
500
|
|
|
|
1. Vốn của tổ chức tín
dụng
|
410
|
|
|
|
a. Vốn điều lệ
|
411
|
|
|
|
b. Vốn đầu tư XDCB
|
412
|
|
|
|
c. Thặng dư vốn cổ phần
|
413
|
|
|
|
d. Cổ phiếu quỹ
|
414
|
|
|
|
e. Cổ phiếu ưu đãi
|
415
|
|
|
|
g. Vốn khác
|
416
|
|
|
|
2. Quỹ của Tổ chức tín dụng
|
420
|
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
430
|
|
|
|
4. Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
|
440
|
|
|
|
5. Lợi nhuận để lại chưa
phân phối/Lỗ lũy kế
|
450
|
|
|
|
IX. Lợi ích của cổ đông
thiểu số
|
700
|
|
|
|
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
|
800
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
I. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
|
910
|
|
|
|
1. Bảo lãnh vay vốn
|
911
|
|
|
|
2. Cam kết trong nghiệp vụ
L/C
|
912
|
|
|
|
3. Bảo lãnh khác
|
913
|
|
|
|
II. Các cam kết đưa ra
|
920
|
|
|
|
1. Cam kết tài trợ cho
khách hàng
|
921
|
|
|
|
2. Cam kết khác
|
922
|
|
|
|
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH
DOANH
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1. Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự
|
01
|
|
|
|
2. Chi phí lãi và các chi
phí tương tự
|
02
|
|
|
|
I. Thu nhập lãi thuần
|
03
|
|
|
|
3. Thu nhập từ hoạt động dịch
vụ
|
04
|
|
|
|
4. Chi phí hoạt động dịch
vụ
|
05
|
|
|
|
II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
|
06
|
|
|
|
III. Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
|
07
|
|
|
|
IV. Lãi /lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán kinh doanh
|
08
|
|
|
|
V. Lãi/lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
|
09
|
|
|
|
5. Thu nhập từ hoạt động
khác
|
10
|
|
|
|
6. Chi phí hoạt động khác
|
11
|
|
|
|
VI. Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động khác
|
12
|
|
|
|
VII. Thu nhập từ góp vốn,
mua cổ phần
|
13
|
|
|
|
VIII. Chi phí hoạt động
|
14
|
|
|
|
IX. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
15
|
|
|
|
X. Chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng
|
16
|
|
|
|
XI. Tổng lợi nhuận trước
thuế
|
17
|
|
|
|
7. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
|
18
|
|
|
|
8. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
|
19
|
|
|
|
XII. Chi phí thuế TNDN
|
20
|
|
|
|
XIII. Lợi nhuận sau thuế
|
21
|
|
|
|
XIV. Lợi ích của cổ đông
thiểu số
|
22
|
|
|
|
XV. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
23
|
|
|
|
III. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
01
|
|
|
|
Điều chỉnh các khoản:
|
|
|
|
|
Khấu hao TSCĐ, bất động sản
đầu tư
|
02
|
|
|
|
Dự phòng rủi ro tín dụng,
giảm giá, đầu tư tăng thêm/(hoàn nhập) trong năm
|
03
|
|
|
|
Lãi và phí phải thu trong
kỳ (thực tế chưa thu) (*)
|
04
|
|
|
|
Lãi và phí phải trả trong
kỳ (thực tế chưa trả)
|
05
|
|
|
|
(Lãi)/lỗ do thanh lý tài sản
cố định
|
06
|
|
|
|
(Lãi)/lỗ do bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
|
07
|
|
|
|
(Lãi)/lỗ do thanh lý những
khoản đầu tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác, lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận
được chia từ HĐ đầu tư, góp vốn dài hạn
|
08
|
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện
|
09
|
|
|
|
Các điều chỉnh khác
|
10
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
và công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
hoạt động
|
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản tiền,
vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác
|
11
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản về
kinh doanh chứng khoán
|
12
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các công cụ
tài chính phát sinh và các tài sản tài chính khác
|
13
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản cho
vay khách hàng
|
14
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm lãi, phí phải
thu
|
15
|
|
|
|
(Giảm)/Tăng nguồn dự phòng
để bù đắp tổn thất các khoản
|
16
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm khác về tài sản
hoạt động
|
17
|
|
|
|
Những thay đổi về công
nợ hoạt động
|
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản nợ
chính phủ và NHNN
|
18
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản tiền
gửi và vay các TCTD
|
19
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) tiền gửi của
khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
|
20
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các công cụ
tài chính phát sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
21
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro
|
22
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) phát hành giấy
tờ có giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)
|
23
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) lãi, phí phải
trả
|
24
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) khác về công nợ
hoạt động
|
25
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập
|
26
|
|
|
|
Thuế TNDN đã nộp (*)
|
27
|
|
|
|
Chi từ các quỹ của TCTD
(*)
|
28
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
29
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
|
|
|
|
|
Mua sắm TSCĐ (*)
|
30
|
|
|
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định
|
31
|
|
|
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (*)
|
32
|
|
|
|
Mua sắm bất động sản đầu
tư (*)
|
33
|
|
|
|
Tiền thu từ bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
|
34
|
|
|
|
Tiền chi ra do bán, thanh
lý bất động sản đầu tư (*)
|
35
|
|
|
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*)
|
36
|
|
|
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào
các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
các khoản đầu tư dài hạn khác)
|
37
|
|
|
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận
được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
38
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
39
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
|
|
|
|
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn
và/hoặc phát hành cổ phiếu
|
40
|
|
|
|
Tiền thu từ phát hành giấy
tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn
khác
|
41
|
|
|
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ
có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn
khác (*)
|
42
|
|
|
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia (*)
|
43
|
|
|
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu
quỹ (*)
|
44
|
|
|
|
Tiền thu được do bán cổ
phiếu quỹ
|
45
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
46
|
|
|
|
IV. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
47
|
|
|
|
V. Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
48
|
|
|
|
VI. Điều chỉnh ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá
|
49
|
|
|
|
VII. Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
50
|
|
|
|
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
TỆ PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
|
|
|
|
|
Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự nhận được
|
01
|
|
|
|
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự đã trả
|
02
|
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động dịch
vụ nhận được
|
03
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thực
thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ,vàng bạc, chứng khoán)
|
04
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
05
|
|
|
|
Tiền thu các khoản nợ đã
được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro
|
06
|
|
|
|
Tiền chi trả cho nhân viên
và hoạt động quản lý, công vụ (*)
|
07
|
|
|
|
Tiền thuế thu nhập thực nộp
trong kỳ (*)
|
08
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động
|
09
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
hoạt động
|
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản tiền,
vàng gửi và cho vay các TCTD khác
|
10
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản về
kinh doanh chứng khoán
|
11
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
12
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản cho
vay khách hàng
|
13
|
|
|
|
Giảm nguồn dự phòng để bù
đắp tổn thất các khoản
|
14
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm khác về tài sản
hoạt động
|
15
|
|
|
|
Những thay đổi về công
nợ hoạt động
|
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản nợ
chính phủ và NHNN
|
16
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản tiền
gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng
|
17
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) tiền gửi của
khách hàng (bao gồm cả kho bạc nhà nước)
|
18
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) phát hành giấy
tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài
chính)
|
19
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
|
20
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các công cụ
tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
21
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) khác về công nợ
hoạt động
|
22
|
|
|
|
Chi từ các quỹ của TCTD
(*)
|
23
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
24
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
|
|
|
|
|
Mua sắm tài sản cố định
(*)
|
25
|
|
|
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
|
26
|
|
|
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (*)
|
27
|
|
|
|
Mua sắm bất động sản đầu
tư (*)
|
28
|
|
|
|
Tiền thu từ bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
|
29
|
|
|
|
Tiền chi ra do bán, thanh
lý bất động sản đầu tư (*)
|
30
|
|
|
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*)
|
31
|
|
|
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên
kết, các khoản đầu tư dài hạn khác)
|
32
|
|
|
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận
được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
33
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
34
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
|
|
|
|
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn
và/hoặc phát hành cổ phiếu
|
35
|
|
|
|
Tiền thu từ phát hành giấy
tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài
hạn khác
|
36
|
|
|
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ
có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn
khác (*)
|
37
|
|
|
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia (*)
|
38
|
|
|
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu
ngân quỹ (*)
|
39
|
|
|
|
Tiền thu được do bán cổ
phiếu ngân quỹ
|
40
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
41
|
|
|
|
IV. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
42
|
|
|
|
V. Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
43
|
|
|
|
VI. Điều chỉnh ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá
|
44
|
|
|
|
VII. Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
45
|
|
|
|
V. CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Chỉ tiêu
|
Loại chỉ tiêu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Vốn điều lệ
|
Quy mô vốn
|
|
|
Tổng tài sản có
|
|
|
Tỷ lệ an toàn vốn
|
|
|
Doanh số huy động tiền gửi
|
Kết quả hoạt động kinh doanh
|
|
|
Doanh số cho vay
|
|
|
Doanh số thu nợ
|
|
|
Nợ quá hạn
|
|
|
Nợ khó đòi
|
|
|
Hệ số sử dụng vốn
|
|
|
Tỉ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng
số dư bảo lãnh
|
|
|
Tỉ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
|
|
|
Tỉ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ
|
|
|
Khả năng thanh toán ngay
|
Khả năng thanh toán
|
|
|
Khả năng thanh toán chung
|
|
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
05/TTTP
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM CỦA THÀNH VIÊN GIAO
DỊCH ĐẶC BIỆT
(Tên NHTM/Chi
nhánh NHTM)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........ (số công văn)
V/v BCTC tóm tắt năm.....
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi:
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
|
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Số cuối kỳ
|
Số đầu năm
|
A. TÀI SẢN
|
|
|
|
|
I. Tiền mặt, vàng bạc, đá
quý
|
110
|
|
|
|
II. Tiền gửi tại ngân hàng
nhà nước Việt Nam
|
120
|
|
|
|
III. Tiền gửi tại và
cho vay các tổ chức tín dụng khác
|
130
|
|
|
|
1. Tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng khác
|
131
|
|
|
|
2. Cho vay các tổ chức tín
dụng khác
|
132
|
|
|
|
3. Dự phòng rủi ro cho vay
các tổ chức tín dụng khác
|
139
|
|
|
|
IV. Chứng khoán kinh
doanh
|
140
|
|
|
|
1. Chứng khoán kinh doanh
|
141
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh
|
149
|
|
|
|
V. Các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
150
|
|
|
|
VI. Cho vay khách hàng
|
160
|
|
|
|
1. Cho vay khách hàng
|
161
|
|
|
|
2. Dự phòng rủi ro cho vay
khách hàng
|
169
|
|
|
|
VII. Chứng khoán đầu tư
|
170
|
|
|
|
1. Chứng khoán đầu tư sẵn
sàng để bán
|
171
|
|
|
|
2. Chứng khoán đầu tư giữ
đến ngày đáo hạn
|
172
|
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư
|
179
|
|
|
|
VIII. Góp vốn đầu tư
dài hạn
|
210
|
|
|
|
1. Đầu tư vào công ty con
|
211
|
|
|
|
2. Vốn góp liên doanh
|
212
|
|
|
|
3. Đầu tư vào công ty liên
kết
|
213
|
|
|
|
4. Đầu tư dài hạn khác
|
214
|
|
|
|
5. Dự phòng giảm giá đầu
tư dài hạn
|
219
|
|
|
|
IX. Tài sản cố định
|
220
|
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu
hình
|
221
|
|
|
|
a. Nguyên giá
|
222
|
|
|
|
b. Hao mòn tài sản cố định
|
223
|
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê
tài chính
|
224
|
|
|
|
a. Nguyên giá
|
225
|
|
|
|
b. Hao mòn tài sản cố định
|
226
|
|
|
|
3. Tài sản cố định vô
hình
|
227
|
|
|
|
a. Nguyên giá
|
228
|
|
|
|
b. Hao mòn tài sản cố định
|
229
|
|
|
|
X. Bất động sản đầu tư
|
240
|
|
|
|
a. Nguyên giá bất động sản
đầu tư
|
241
|
|
|
|
b. Hao mòn bất động sản đầu
tư
|
242
|
|
|
|
XI. Tài sản có khác
|
250
|
|
|
|
1. Các khoản phải thu
|
251
|
|
|
|
2. Các khoản lãi và chi
phí phải thu
|
252
|
|
|
|
3. Tài sản thuế TNDN hoãn
lại
|
253
|
|
|
|
4. Tài sản có khác
|
254
|
|
|
|
- Trong đó lợi thế thương
mại
|
255
|
|
|
|
5. Các khoản dự phòng rủi
ro cho các tài sản Có nội bảng khác
|
259
|
|
|
|
TỔNG TÀI SẢN CÓ
|
300
|
|
|
|
B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
|
|
|
|
|
I. Các khoản nợ chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
310
|
|
|
|
II. Tiền gửi và vay các
tổ chức tín dụng khác
|
320
|
|
|
|
1. Tiền gửi của các tổ chức
tín dụng khác
|
321
|
|
|
|
2. Vay các tổ chức tín dụng
khác
|
322
|
|
|
|
III. Tiền gửi của khách
hàng
|
330
|
|
|
|
IV. Các công cụ tài chính
phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
340
|
|
|
|
V. Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro
|
350
|
|
|
|
VI. Phát hành giấy tờ có
giá
|
360
|
|
|
|
VII. Các khoản nợ khác
|
370
|
|
|
|
1. Các khoản lãi, phí phải
trả
|
371
|
|
|
|
2. Thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phải trả
|
372
|
|
|
|
3. Các khoản phải trả và
công nợ khác
|
373
|
|
|
|
4. Dự phòng rủi ro khác
(công nợ tiềm ẩn và các cam kết ngoại bảng)
|
379
|
|
|
|
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
|
400
|
|
|
|
VIII. Vốn và các quỹ
|
500
|
|
|
|
1. Vốn của tổ chức tín
dụng
|
410
|
|
|
|
a. Vốn điều lệ
|
411
|
|
|
|
b. Vốn đầu tư XDCB
|
412
|
|
|
|
c. Thặng dư vốn cổ phần
|
413
|
|
|
|
d. Cổ phiếu quỹ
|
414
|
|
|
|
e. Cổ phiếu ưu đãi
|
415
|
|
|
|
g. Vốn khác
|
416
|
|
|
|
2. Quỹ của Tổ chức tín dụng
|
420
|
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
430
|
|
|
|
4. Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
|
440
|
|
|
|
5. Lợi nhuận để lại chưa
phân phối/ Lỗ lũy kế
|
450
|
|
|
|
IX. Lợi ích của cổ đông
thiểu số
|
700
|
|
|
|
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN
CHỦ SỞ HỮU
|
800
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
I. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
|
910
|
|
|
|
1. Bảo lãnh vay vốn
|
911
|
|
|
|
2. Cam kết trong nghiệp vụ
L/C
|
912
|
|
|
|
3. Bảo lãnh khác
|
913
|
|
|
|
II. Các cam kết đưa ra
|
920
|
|
|
|
1. Cam kết tài trợ cho
khách hàng
|
921
|
|
|
|
2. Cam kết khác
|
922
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1. Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự
|
01
|
|
|
|
2. Chi phí lãi và các chi
phí tương tự
|
02
|
|
|
|
I. Thu nhập lãi thuần
|
03
|
|
|
|
3. Thu nhập từ hoạt động dịch
vụ
|
04
|
|
|
|
4. Chi phí hoạt động dịch
vụ
|
05
|
|
|
|
II. Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
|
06
|
|
|
|
III. Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
|
07
|
|
|
|
IV. Lãi/lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán kinh doanh
|
08
|
|
|
|
V. Lãi/lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
|
09
|
|
|
|
5. Thu nhập từ hoạt động
khác
|
10
|
|
|
|
6. Chi phí hoạt động khác
|
11
|
|
|
|
VI. Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động khác
|
12
|
|
|
|
VII. Thu nhập từ góp vốn,
mua cổ phần
|
13
|
|
|
|
VIII. Chi phí hoạt động
|
14
|
|
|
|
IX. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
15
|
|
|
|
X. Chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng
|
16
|
|
|
|
XI. Tổng lợi nhuận trước
thuế
|
17
|
|
|
|
7. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
|
18
|
|
|
|
8. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
19
|
|
|
|
XII. Chi phí thuế TNDN
|
20
|
|
|
|
XIII. Lợi nhuận sau thuế
|
21
|
|
|
|
XIV. Lợi ích của cổ đông
thiểu số
|
22
|
|
|
|
XV. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
|
23
|
|
|
|
III. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
01
|
|
|
|
Điều chỉnh các khoản:
|
|
|
|
|
Khấu hao TSCĐ, bất động sản
đầu tư
|
02
|
|
|
|
Dự phòng rủi ro tín dụng,
giảm giá, đầu tư tăng thêm/(hoàn nhập) trong năm
|
03
|
|
|
|
Lãi và phí phải thu trong
kỳ (thực tế chưa thu) (*)
|
04
|
|
|
|
Lãi và phí phải trả trong
kỳ (thực tế chưa trả)
|
05
|
|
|
|
(Lãi)/lỗ do thanh lý tài sản
cố định
|
06
|
|
|
|
(Lãi)/lỗ do bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
|
07
|
|
|
|
(Lãi)/lỗ do thanh lý những
khoản đầu tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác, lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận
được chia từ HĐ đầu tư, góp vốn dài hạn
|
08
|
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện
|
09
|
|
|
|
Các điều chỉnh khác
|
10
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
và công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
hoạt động
|
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản tiền,
vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác
|
11
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản về
kinh doanh chứng khoán
|
12
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các công cụ
tài chính phát sinh và các tài sản tài chính khác
|
13
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản cho
vay khách hàng
|
14
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm lãi, phí phải
thu
|
15
|
|
|
|
(Giảm)/Tăng nguồn dự phòng
để bù đắp tổn thất các khoản
|
16
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm khác về tài sản
hoạt động
|
17
|
|
|
|
Những thay đổi về công
nợ hoạt động
|
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản nợ
chính phủ và NHNN
|
18
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản tiền
gửi và vay các TCTD
|
19
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách
hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
|
20
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các công cụ
tài chính phát sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
21
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro
|
22
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) phát hành giấy
tờ có giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)
|
23
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) lãi, phí phải
trả
|
24
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) khác về công nợ
hoạt động
|
25
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập
|
26
|
|
|
|
Thuế TNDN đã nộp (*)
|
27
|
|
|
|
Chi từ các quỹ của TCTD
(*)
|
28
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
29
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
|
|
|
|
|
Mua sắm TSCĐ (*)
|
30
|
|
|
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định
|
31
|
|
|
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (*)
|
32
|
|
|
|
Mua sắm bất động sản đầu
tư (*)
|
33
|
|
|
|
Tiền thu từ bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
|
34
|
|
|
|
Tiền chi ra do bán, thanh
lý bất động sản đầu tư (*)
|
35
|
|
|
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*)
|
36
|
|
|
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên
kết, các khoản đầu tư dài hạn khác)
|
37
|
|
|
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận
được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
38
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
39
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
|
|
|
|
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn
và/hoặc phát hành cổ phiếu
|
40
|
|
|
|
Tiền thu từ phát hành giấy
tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn
khác
|
41
|
|
|
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ
có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn
khác (*)
|
42
|
|
|
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia (*)
|
43
|
|
|
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu
quỹ (*)
|
44
|
|
|
|
Tiền thu được do bán cổ
phiếu quỹ
|
45
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
46
|
|
|
|
IV. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
47
|
|
|
|
V. Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
48
|
|
|
|
VI. Điều chỉnh ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá
|
49
|
|
|
|
VII. Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
50
|
|
|
|
IV. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
|
|
|
|
|
Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự nhận được
|
01
|
|
|
|
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự đã trả
|
02
|
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động dịch
vụ nhận được
|
03
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thực
thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán)
|
04
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
05
|
|
|
|
Tiền thu các khoản nợ đã
được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro
|
06
|
|
|
|
Tiền chi trả cho nhân viên
và hoạt động quản lý, công vụ (*)
|
07
|
|
|
|
Tiền thuế thu nhập thực nộp
trong kỳ (*)
|
08
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động
|
09
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
hoạt động
|
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản tiền,
vàng gửi và cho vay các TCTD khác
|
10
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản về
kinh doanh chứng khoán
|
11
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các công cụ
tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
12
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm các khoản cho
vay khách hàng
|
13
|
|
|
|
Giảm nguồn dự phòng để bù
đắp tổn thất các khoản
|
14
|
|
|
|
(Tăng)/Giảm khác về tài sản
hoạt động
|
15
|
|
|
|
Những thay đổi về công
nợ hoạt động
|
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản nợ
chính phủ và NHNN
|
16
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các khoản tiền
gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng
|
17
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) tiền gửi của
khách hàng (bao gồm cả kho bạc nhà nước)
|
18
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) phát hành giấy
tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài
chính)
|
19
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
|
20
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) các công cụ
tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
21
|
|
|
|
Tăng/(Giảm) khác về công nợ
hoạt động
|
22
|
|
|
|
Chi từ các quỹ của TCTD
(*)
|
23
|
|
|
|
I. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
24
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
|
|
|
|
|
Mua sắm tài sản cố định
(*)
|
25
|
|
|
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
|
26
|
|
|
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (*)
|
27
|
|
|
|
Mua sắm bất động sản đầu
tư (*)
|
28
|
|
|
|
Tiền thu từ bán, thanh lý
bất động sản đầu tư
|
29
|
|
|
|
Tiền chi ra do bán, thanh
lý bất động sản đầu tư (*)
|
30
|
|
|
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*)
|
31
|
|
|
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn
vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên
kết, các khoản đầu tư dài hạn khác)
|
32
|
|
|
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận
được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
33
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
34
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
|
|
|
|
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn
và/hoặc phát hành cổ phiếu
|
35
|
|
|
|
Tiền thu từ phát hành giấy
tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài
hạn khác
|
36
|
|
|
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ
có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn
khác (*)
|
37
|
|
|
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia (*)
|
38
|
|
|
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu
ngân quỹ (*)
|
39
|
|
|
|
Tiền thu được do bán cổ
phiếu ngân quỹ
|
40
|
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
41
|
|
|
|
IV. Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
42
|
|
|
|
V. Tiền và các khoản tương
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
43
|
|
|
|
VI. Điều chỉnh ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá
|
44
|
|
|
|
VII. Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
45
|
|
|
|
V. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
CƠ BẢN
Chỉ tiêu
|
Loại chỉ tiêu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Ghi chú
|
Vốn điều lệ
|
Quy mô vốn
|
|
|
|
Tổng tài sản có
|
|
|
|
Tỷ lệ an toàn vốn
|
|
|
|
Doanh số huy động tiền gửi
|
Kết quả hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
Doanh số cho vay
|
|
|
|
Doanh số thu nợ
|
|
|
|
Nợ quá hạn
|
|
|
|
Nợ khó đòi
|
|
|
|
Hệ số sử dụng vốn
|
|
|
|
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/
Tổng số dư bảo lãnh
|
|
|
|
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
|
|
|
|
Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ
|
|
|
|
Khả năng thanh toán ngay
|
Khả năng thanh toán
|
|
|
|
Khả năng thanh toán chung
|
|
|
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với báo cáo
lưu chuyển tiền tệ: chọn một trong 2 phương pháp báo cáo
1 Văn bản
này hợp nhất từ 02 văn bản sau:
- Thông tư số 234/2012/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- Thông tư số 10/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 văn bản nêu
trên.
2 Thông
tư số 10/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Chứng khoán
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
01/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 234/2012/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ngày 28 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.”
3 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
4 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
5 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
6 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số10/2017/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 9 năm 2017.
7 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
8 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
9 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017
10 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tưsố10/2017/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 9 năm 2017.
11 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
12 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017
13 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 9 năm 2017.
14 Điều
2 Thông tư số 10/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế.
2. UBCKNN, SGDCKHN, Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và các đối tượng tham gia giao dịch TPCP có trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. SGDCKHN, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
chịu trách nhiệm hoàn thiện hệ thống, hạ tầng công nghệ thông tin và ban hành
Quy chế nghiệp vụ hướng dẫn các giao dịch quy định tại Thông tư này.”
1 Phụ lục này thay thế Phụ
lục số 01/TTTP ban hành kèm theo Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2 Phụ lục này thay thế Phụ
lục số 02/TTTP ban hành kèm theo Thông tư số 234/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Thông tư số 10/2017/TT-BTC , có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.