Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1477/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành:
18/06/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1477/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 18
tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội: Quyết định số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2015 về việc công bố
các thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số
1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017 về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định
số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh
vực bảo trợ xã hội, giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 313/QĐ-LĐTBXH ngày 15/3/2019 về
việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống
tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Quyết định số 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019 về công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 61/TTr-SLĐTBXH ngày 06/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội và lĩnh vực phòng chống tệ
nạn xã hội mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (có
Danh mục kèm theo) .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành. Các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có
hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Bãi bỏ 11 thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ
xã hội và lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được công bố
tại Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 12/8/2015, Quyết định số 2387/QĐ-UBND ngày
04/9/2015 và Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (do UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT, KSTTHC(GL 6).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI; LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đắk Lắk)
A. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời gian giải
quyết
Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã
01
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm
07 ngày làm việc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) của
UBND cấp xã
Không
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
02
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát hộ cận nghèo
trong năm
07 ngày làm việc
Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
Không
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời gian giải
quyết
Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã
01
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
25 ngày làm việc
UBND cấp xã
Không
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
02
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
05 ngày làm việc
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
Tên thủ tục
hành chính
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện (đã được công bố tại Quyết định số 2387/QĐ-UBND ngày
04/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
01
Thủ tục cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho đối
tượng học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học ngoài công
lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học thuộc doanh nghiệp Nhà
nước
Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
quốc dân và chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021.
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã (đã được công bố tại Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày
04/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
01
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và TTHC thuộc phạm vi Quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
02
Thủ tục chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối
tượng thay đổi nơi cư trú
03
Thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng
04
Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi
đối tượng thay đổi nơi cư trú
05
Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội đối với đối tượng (trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; trẻ
em nhiễm HIV, người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết
tật)
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các
cơ sở trợ giúp xã hội.
06
Thủ tục thực hiện xác định mức độ khuyết tật
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
07
Thủ tục thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật
08
Thủ tục cấp giấy xác nhận khuyết tật
B. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời gian giải
quyết
Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
01
Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
22 ngày làm việc
Bộ phận TN&TKQ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Địa chỉ: số 23 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Không
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua
bán người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người.
02
Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
14 ngày làm việc
Bộ phận TN&TKQ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Địa chỉ: số 23 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Không
03
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân
14 ngày làm việc
Bộ phận TN&TKQ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Địa chỉ: Số 23 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Không
04
Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
14 ngày làm việc
Bộ phận TN&TKQ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Địa chỉ: số 23 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Không
05
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân
25 ngày làm việc
Bộ phận TN&TKQ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội. Địa chỉ: Số 23 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Không
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
Tên thủ tục
hành chính
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đã công bố tại Quyết định số
2098/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
01
Cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của
Chính phủ;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2011.
02
Gia hạn Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự
nguyện
Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội; lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1477/QĐ-UBND ngày 18/06/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội; lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đắk Lắk
36
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng