|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1271/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
08 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 244/TTr- STNMT ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 24 danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thành phố thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Nội dung cụ thể của các danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai được thực hiện
theo quy định tại mục B, phần II, Phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày
28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế, bãi bỏ các nội dung danh mục thủ tục hành chính tương ứng đã được
công bố tại Quyết định số 3521/QĐ-CT ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1271/QĐ-CT ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu (2.000348)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- UBND cấp xã: Không quá 11
ngày làm việc;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai: Không quá 09 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định; không tính thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận
hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ
sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 Mục B, phần II, phụ lục 02, Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2. Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
(1.002214)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định (1.003907)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian 30 ngày thông báo hoặc
đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin khai thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc;
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh
trong trường hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính:
10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Trường hợp đất nông nghiệp
cấp nhiều thửa đất trên cùng 1 giấy chứng nhận: 30% mức thu theo quy định nêu
trên;
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+
Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất): 25.000 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
|
4. Đăng ký
biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (2.000410)
Thời hạn giải quyết
|
* Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
* Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc;
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin khai thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc;
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh
trong trường hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính:
10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động
cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+
Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất): 25.000 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
|
|
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
5. Xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (1.003886)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6. Đăng ký
biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa
chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử
dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (1.003877)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công
dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá
02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp không phải
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh trong trường
hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính: 10 ngày làm
việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động
cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+
Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất): 25.000 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư -
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
7. Đăng ký
xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận
lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
(1.003855)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8. Tách thửa
hoặc hợp thửa đất (1.003000)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp tách thửa, hợp
thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa
hoặc tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp
riêng một Giấy chứng nhận: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
* Trường hợp tách thửa do
chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do
xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để
thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền): Thời gian giải quyết tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Đơn giá thu theo quy định tại
Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành
đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp
mới Giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất):
25.000 đồng/1 Giấy;
+
Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc
lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9. Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (1.002989)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được cấp đổi theo bản
đồ địa chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước
ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm
việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc)
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể
thời gian giải quyết của cơ quan thuế (Không quá 05 ngày làm việc)
(Đối với trường hợp phải có ý
kiến xác nhận của UBND cấp xã về sự thay đổi đường ranh giới của thửa đất từ
khi cấp giấy chứng nhận đến nay do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện ở xã không quá 03 ngày làm việc kể từ khi người dân có đơn đề nghị).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối
với cấp lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10. Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (1.002978)
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai phát hiện
giấy chứng nhận có sai sót: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng
đất nộp giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính), trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết ở Sở
TNMT, UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
* Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc),
trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết ở Sở
TNMT hoặc UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp xác nhận thay đổi
vào giấy chứng nhận đã cấp: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/1 lần;
+Trường
hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 28.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
11. Thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (1.002969)
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 11 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
12. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu cấp huyện (1.002335)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin ý
kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định; không tính thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận
hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ
sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):
25.000 đồng/ 01 giấy;
+
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
13. Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (1.002314)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp cấp huyện:
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp không phải
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết
công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):
25.000 đồng/ 01 giấy;
+
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài
chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
14. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất cấp huyện (1.002291)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin ý
kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết
công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):
25.000 đồng/ 01 giấy;
+
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài
chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
15. Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (1.002277)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: 02 ngày làm
việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp không phải
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản - cấp riêng tài sản: 200.000 đồng/hồ sơ/tài sản.
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài
chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
16. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất
động sản không phải dự án phát triển nhà ở (2.000955)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian chủ đầu tư nộp Giấy chứng
nhận đã được cấp). Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không bao gồm
thời gian 03 ngày làm việc của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận
thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp
mới giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):
25.000 đồng/1giấy;
+
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 16 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài
chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
17. Bán hoặc
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm (2.000379)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND huyện: Không quá 20 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 17 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
18. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng
thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (2.000365)
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin khai thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc;
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh
trong trường hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính:
10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động
cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+
Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất): 25.000 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
19. Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất (1.000755)
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh trong trường
hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính: 10 ngày làm
việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+
Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất): 25.000 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 19 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
20. Cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
(1.003620)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp Cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất: Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10
tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc;
thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc)
(Đối với trường hợp phải có ý
kiến xác nhận của UBND cấp xã về sự thay đổi đường ranh giới của thửa đất từ
khi cấp giấy chứng nhận đến nay do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện ở xã không quá 03 ngày làm việc kể từ khi người dân có đơn đề nghị).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 290.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối
với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp;
+
Đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 03/3/2015;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 20 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
21. Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(1.003595)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
22. Gia hạn
sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (1.003836)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời hạn giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời hạn giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ
quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất
|
23. Chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền
đổi thửa” (đồng loạt) (1.003572)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 50 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không
quá 05 ngày làm việc). Cụ thể như sau:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 40 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết tại
UBND huyện: Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp
mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):
25.000 đồng/ 01 giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
24. Xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
đối với trường hợp có nhu cầu (1.003013)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trên môi trường điện tử
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 24, Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 1271/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1271/QĐ-CT ngày 08/06/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
1.115
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|