|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3521/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3521/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 24 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017; Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm
2017; Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Quyết định số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 3891/STNMT - VP ngày 02/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 30 thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thành phố; Danh mục 09 thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Giao dịch bảo đảm thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành
phố; Danh mục 01 thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và
Môi trường (Có phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo).
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ
giải quyết 40 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo
quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 30 thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai
tại mục I, Phụ lục số 01 và mục I, Phụ lục số 02; 09 thủ tục hành chính Lĩnh vực
Giao dịch bảo đảm tại mục II, Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
2920/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, LĨNH VỰC GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3521/QĐ-CT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI (30 thủ tục)
1. Thủ tục: Giải quyết tranh chấp đất đai
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất
đai: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có
đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định
giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013,
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 1, phần C: Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2. Thủ tục: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép chuyển
mục đích trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu
tư.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 1, phụ lục
IV, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng
dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không kể thời gian giải phóng mặt bằng). Cụ
thể:
+ UBND cấp huyện: Không quá 12
ngày làm việc;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá
05 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ nghèo,
người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/ 01 giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 3, phần C: Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số
42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về giao đất
xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức
công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức
giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
4. Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết -
- - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
đất đai
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 4, phần C: Thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5. Thủ tục: Thu
hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam.
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra,
xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
lập hồ sơ thu hồi đất.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại mục C: Thủ tục đối với cấp huyện, Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6. Thủ tục: Thu
hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối
với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi
đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường trường
lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp
thu hồi đất.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại mục C: Thủ tục đối với cấp huyện, Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7. Thủ tục: Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp chưa có quyết định thu hồi đất của
UBND cấp huyện: Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND
huyện: Không quá 18 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động cấp
riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa
đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 16, Mục A, phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8. Thủ tục: Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời hạn giải
quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02
ngày làm việc;
- Thời hạn giải
quyết của UBND cấp huyện: Không quá
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan
thuế: Không quá 02 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 22, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9. Thủ
tục: Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình
xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 11 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 03 ngày
làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng,
nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 10 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 03 ngày
làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/ 01 giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 9, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
10. Thủ tục: Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ, trong đó:
- UBND cấp xã: Không quá 08 ngày làm việc;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai: Không quá 05 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: Không quá 07
ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
11. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu.
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp đề nghị chứng
nhận tài sản gắn liền với đất: Không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp cấp huyện: 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm
việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 05 ngày làm
việc;
- Thời
gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 11 ngày làm
việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 06 ngày
làm việc;
- Thời
gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp không đề nghị
chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Không quá 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm
việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời
gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm
việc.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
không tính thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện
trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở
UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/ 01 giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 10, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12. Thủ tục: Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời
là người sử dụng đất
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình
xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 11 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 03 ngày
làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng,
nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 10 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 03 ngày
làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/ 01 giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày
22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 11, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13. Thủ tục: Đăng ký thay
đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời
gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời
gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản - cấp riêng tài sản: 200.000 đồng/hồ sơ/tài sản.
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản đồng/tài
sản.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 12, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14. Thủ tục: Đăng ký đất
đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất
để quản lý
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 20 mục C phần I Quyết định
số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
15. Thủ tục: Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian chủ đầu tư nộp Giấy chứng
nhận đã được cấp). Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/ lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015
của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 13, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
16. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
theo quy định
Thời hạn giải quyết
|
Không
quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian 30 ngày thông báo hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng tại địa phương). Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 22 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa
đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 14, Mục A, phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
17. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng
thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có
Giấy chứng nhận.
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày
làm việc;
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý
hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động cấp
riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa
đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 15, Mục A, phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18. Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 3, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
19. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử
lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng
ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền
sử dụng đất vào doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động cấp
riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa
đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 17, Mục A, phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
20. Thủ tục: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy
tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về
hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản
gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
* Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan
cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm
việc;
* Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày
làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan
cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm
việc
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động cấp
riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 4, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
21. Thủ tục: Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển
từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02
ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của UBND cấp
huyện: Không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ quan
thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý
hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động cấp
riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa
đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 18, Mục A, phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
22. Thủ tục: Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp
Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai theo
quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động
vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 5, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
23. Thủ tục: Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu.
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở UBND cấp
xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 23, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường .
|
24. Thủ tục: Tách thửa hoặc
hợp thửa đất
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp tách
thửa, hợp thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới
tách, hợp thửa hoặc tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều
thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
+ Thời
gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không
quá 03 ngày làm việc;
* Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng
một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất
hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế
chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây
gọi là chuyển quyền): Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Đơn giá thu theo quy định tại Quyết
định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn
giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí: Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của
UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ
đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 6, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
25. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được cấp đổi theo bản đồ địa
chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
+ Thời
gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không
quá 02 ngày làm việc.
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10
tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan
thuế: 03 ngày làm việc), trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết tại Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc.
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho
nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày,
không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế (Không quá 05 ngày làm việc), trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 40 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết tại Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc.
(Đối với trường hợp phải có ý kiến xác nhận của
UBND cấp xã về sự thay đổi đường ranh giới của thửa đất từ khi cấp giấy chứng
nhận đến nay do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện ở xã không
quá 03 ngày làm việc kể từ khi người dân có đơn đề nghị).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 7, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
26. Thủ tục: Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
(đồng loạt)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 50 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 05 ngày làm việc). Cụ thể như sau:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 40 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết tại UBND
huyện: Không quá 10
ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/ 01 giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2, phụ lục VI, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
27. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
do bị mất
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp Cấp lại Giấy chứng nhận
hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất: Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết ở Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày
làm việc.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
do bị mất từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng
12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan
thuế: 03 ngày làm việc), trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết tại Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 290.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp;
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 03/3/2015;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 19, Mục A, phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
28. Thủ tục: Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện giấy chứng nhận có sai sót: Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
* Trường hợp Văn phòng đăng ký đất
đai phát hiện giấy chứng nhận có sai sót: Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày người sử dụng đất nộp giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính,
trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
* Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không
kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác
minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải
quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc), trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết UBND cấp huyện:
Không quá 02 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02
ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp xác nhận thay đổi vào giấy
chứng nhận đã cấp: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi
sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 230.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai
theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 28.000 đồng/1 lần;
+Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận: 28.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 8, Mục A, phụ
lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
29. Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai
do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày sau khi có
kết luận hoặc quyết định cơ quan có thẩm quyền.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 15 mục C phần I Quyết định
số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
30. Thủ tục: Đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động đất
đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai theo
quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động
vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức
thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1,
Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ
nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp
lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá
nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai
số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 20, Mục A,
phụ lục III, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
II. LĨNH VỰC
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM (09 thủ tục)
31. Thủ tục: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
hoặc đăng ký thế chấp
tài sản gắn liền với đất)
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký
đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu: 80.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất (tài sản)
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm từ thửa đất thứ 2, hoặc
tài sản thứ 2: 90% mức thu quy định bảo đảm lần đầu
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Đối tượng không phải nộp: Không
thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây: Các cá
nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai
sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
*Lệ phí: Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 1 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
32. Thủ tục: Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà
ở, nhà ở hình thành trong tương lai
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu: 80.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất (tài sản)
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm từ thửa đất thứ 2, hoặc
tài sản thứ 2: 90% mức thu quy định bảo đảm lần đầu
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Đối tượng không phải nộp:
Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây: Các
cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai
sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
*Lệ phí: Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ
ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 2 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
33. Thủ tục: Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận
quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu: 80.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất (tài sản)
+ Đăng ký giao dịch bảo đảm từ thửa đất thứ 2, hoặc
tài sản thứ 2: 90% mức thu quy định bảo đảm lần đầu
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Đối tượng không phải nộp:
Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây: Các
cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai
sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
*Lệ phí: Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 3 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
34. Thủ tục: Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong
trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính
phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 4 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
35. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
+ Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ/thửa đất (tài sản)
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Đối tượng không phải nộp:
Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây: Các
cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai
sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
*Lệ phí: Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 5 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
36. Thủ tục: Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của
cơ quan đăng ký.
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 6 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
37. Thủ tục: Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
+ Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
đảm bảo: 70.000 đồng/hồ sơ/thửa đất (tài sản)
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Đối tượng không phải nộp:
Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây: Các
cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai
sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
*Lệ phí: Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 7 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
38. Thủ tục: Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở,
có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 8 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
39. Thủ tục: Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thời hạn giải quyết
|
Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thêm thông tin phải kéo dài thời gian giải quyết
thì Cơ quan giải quyết hồ sơ phải có văn bản gửi công dân nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng
ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
* Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
+ Xóa đăng ký giao dịch đảm bảo: 20.000 đồng/hồ
sơ/thửa đất (tài sản)
+ Đối tượng nộp: Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Đối tượng không phải nộp:
Không thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây: Các
cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai
sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
*Lệ phí: Không quy định.
|
Phí, Lệ phí
|
20.000đ/ hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà
01/7/2015;
- Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực
từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu
lực từ ngày 10/12/2015;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP
ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung
về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 9 mục A phần II Quyết định
số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC TTHC TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3521/QĐ-CT ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI (01 thủ tục)
1. Thủ tục: Giải quyết tranh chấp đất đai
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Bộ
phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017, có hiệu lực ngày 03/03/2017;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực
hiện tại số thứ tự 1, phụ lục V, Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định 3521/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3521/QĐ-CT ngày 24/12/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
4.402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|