TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2692
: 2007
ASTM
D 95 – 05e1
SẢN
PHẨM DẦU MỎ VÀ BITUM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Petroleum products and
bituminous materials - Test method for determination of water by distillation
Lời nói đầu
TCVN 2692 : 2007 thay thế cho TCVN 2692
: 1995.
TCVN 2692 : 2007 tương đương với ASTM
D 95 - 05e1 Standard Test Method for Water in Petroleum Products and
Bituminous Materials by Distillation.
TCVN 2692 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN PHẨM DẦU MỎ VÀ
BITUM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Petroleum products
and bituminous materials - Test method for determination of water by
distillation
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chưng cất
xác định hàm lượng nước trong khoảng từ 0 % đến 25 % thể tích trong sản phẩm
dầu mỏ, hắc ín và các loại bitum khác.
CHÚ THÍCH 1 Nếu có các chất dễ bay hơi, tan
trong nước, khi xác định có thể coi như nước.
1.2 Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn này, các
sản phẩm cụ thể đang nghiên cứu được nêu trong Bảng 1. Đối với bitum nhũ tương
áp dụng ASTM D 244. Đối với dầu thô, áp dụng ASTM D 4006 (API MPMS chương
10.2).
CHÚ THÍCH 2 Đối với một số loại dầu, áp dụng
TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API MPMS chương 10.6) sẽ thu được kết quả phù hợp.
1.3 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu
chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.4 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các
vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách
nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng
áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Các chú ý
riêng về nguy hiểm, xem điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6779 (ASTM D 1796) Nhiên liệu đốt lò –
Xác định hàm lượng nước và cặn – Phương pháp ly tâm (Qui trình dùng trong phòng
thử nghiệm).
TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057 – 95) Dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 244 Test method for emulsified
asphalts (Phương pháp thử đối với bitum nhũ hóa).
ASTM D 4006 Test method for water and
sediment in crude oil by distillation (API MPMS Chapter 10.2) (Xác định hàm
lượng nước và cặn có trong dầu thô bằng phương pháp chưng cất (API MPMS Chương
10.2)).
ASTM D 4177 Practice for automatic sampling
of petroleum and petroleum products (API MPMS Chapter 8.2) (Phương pháp lấy mẫu
tự động đối với dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (API MPMS Chương 8.2)).
ASTM D 5854 Practice for mixing and handling
of liquid samples of petroleum and petroleum products (API MPMS Chapter 8.3)
(Phương pháp trộn và bảo quản các mẫu chất lỏng của dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
(API MPMS Chương 8.3)).
ASTM E 123 Specification for apparatus for
determination of water by distillation (Qui định kỹ thuật đối với thiết bị xác
định hàm lượng nước theo phương pháp chưng cất).
API MPMS Chapter 8.1 Manual sampling of
petroleum and petroleum products (ASTM D 4057) (Phương pháp lấy mẫu thủ công
đối với dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (ASTM D 4057)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
API MPMS Chapter 8.3 Mixing and handling of
liquid samples of petroleum and petroleum products (ASTM D 5854) (Phương pháp
trộn và bảo quản các mẫu chất lỏng của dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (ASTM D
5854)).
API MPMS Chapter 10.2 Test method for water
and sediment in crude oil by distillation (ASTM D 4006) (Xác định hàm lượng
nước và cặn có trong dầu thô bằng phương pháp chưng cất (ASTM D 4006)).
API MPMS Chapter 10.6 Test method for water
and sediment in fuel oils by the centrifuge method (Laboratory procedure) (ASTM
D 1796) (Xác định hàm lượng nước và cặn có trong dầu FO bằng phương pháp ly tâm
(Qui trình dùng trong phòng thì nghiệm) (ASTM D 1796)).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1 Định nghĩa
3.1.1 Vật liệu bitum, trong công nghệ dầu mỏ
(bituminous material, in petroleum technology) Chất lỏng có độ nhớt rất cao
hoặc quánh, màu tối hoặc đen, cơ bản được tạo thành từ các hợp chất naphtenic
hoặc chất thơm ngưng tụ có khối lượng phân tử cao, hoặc cả hai.
4 Tóm tắt phương pháp
4.1 Vật liệu thử được đun hồi lưu với dung môi
không tan trong nước, dung môi đó cùng được cất ra với nước có trong mẫu. Dung
môi ngưng tụ lại và tiếp tục được tách ra, đọng lại ở phần có vạch chia của bẫy
ngưng, còn dung môi chảy trở lại bình cất.
5 Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Hàm lượng nước xác định theo tiêu chuẩn này
(chính xác đến 0,05 % hoặc 0,1 % thể tích, tùy thuộc vào kích cỡ của bẫy ngưng
dùng trong phép thử) có thể sử dụng để hiệu chỉnh thể tích của sản phẩm dầu mỏ
và bitum
5.3 Tổng lượng nước cho phép có thể được qui
định trong các hợp đồng.
6 Dung môi – Chất
mang lỏng
6.1 Dùng dung môi-chất mang lỏng thích hợp với
vật liệu được thử nghiệm (xem Bảng 1).
6.1.1 Dung môi thơm – Các dung môi thơm
dưới đây được chấp nhận:
6.1.1.1 Xylen công nghiệp – (Cảnh báo –
Dễ cháy. Hơi có tính độc)
6.1.1.2 Hỗn hợp của 20% thể tích của toluen
công nghiệp và 80 % thể tích của xylen công nghiệp. (Cảnh báo – Dễ cháy.
Hơi có tính độc)
6.1.1.3 Naphta dầu mỏ hoặc naphta hắc ín,
không chứa nước, cất được không nhiều hơn 5 % tại nhiệt độ 125 0C
(257 0F) và không nhỏ hơn 20 % tại 160 0C (320 0F)
và có khối lượng riêng không thấp hơn 0,8545 tại 15,56/15,56 0C
(60/60 0F). (Cảnh báo – Rất dễ cháy. Độc nếu hít phải. Hơi có
thể cháy.)
6.1.2 Dung môi chưng cất dầu mỏ - Dùng dung môi chưng
cất dầu mỏ, 5 % sôi trong khoảng nhiệt độ từ 90 0C đến 100 0C
(194 0F đến 212 0F) và 90 % chưng cất dưới 210 0C
(410 0F). Xác định theo phần trăm khối lượng hoặc thể tích. (Cảnh
báo – Dễ cháy. Hơi có tính độc.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.1 Spirit dầu mỏ - Có khoảng nhiệt độ
sôi từ 100 0C đến 120 0C (212 0F đến 248 0F).
(Cảnh báo – Dễ cháy. Hơi có tính độc.)
6.1.3.2 Iso-octan – Có độ tinh khiết
bằng 95 % hoặc cao hơn. (Cảnh báo – Rất dễ cháy. Độc nếu hít phải. Hơi
có thể cháy).
6.2 Dung môi trắng – Hàm lượng nước của
dung môi được xác định theo phương pháp chưng cất một lượng tương đương giống
dung môi dùng cho mẫu thử trong thiết bị chưng cất và thử nghiệm như nêu trong
điều 10. Mẫu trắng được xác định chính xác đến vạch thang chia và sử dụng để
hiệu chỉnh thể tích nước trong bẫy ngưng theo điều 11.
Bảng 1 – Dung
môi-chất mang lỏng đối với vật liệu thử
Loại dung môi-chất
mang lỏng
Vật liệu thử
Chất thơm
Atphan, hắc ín, hắc ín than, hắc ín khí
than ướt, hắc ín trải đường, bitum pha loãng, Atphan lỏng, axit hắc ín.
Phần cất dầu mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spirit dễ bay hơi
Mỡ bôi trơn
7 Thiết bị, dụng cụ
7.1 Qui định chung – Thiết bị bao gồm
bình cất kim loại hoặc thủy tinh, nguồn gia nhiệt, ống ngưng, và một bẫy ngưng
có chia độ. Bình cất, bẫy ngưng và ống ngưng có thể được nối theo phương pháp
phù hợp sao cho kín, khít. Đối với thủy tinh, nên dùng các mối nối nhám; đối
với mối nối kim loại với thủy tinh nên dùng vòng đệm. Các bộ phận đặc trưng của
thiết bị được nêu ở Hình 1, Hình 2, và Hình 3. Các bình cất và các bẫy ngưng
được lựa chọn đáp ứng lượng vật liệu mẫu và lượng nước ngưng. Khi lắp, phải cẩn
thận, không để xảy ra hiện tượng đông cứng hoặc dính kết. Luôn luôn phải dùng
lớp mỡ mỏng tại các vị trí mối nối thủy tinh để tránh bị kẹt.
7.2 Bình cất – Bầu thủy tinh hoặc kim
loại có cổ ngắn và cụm nối phù hợp để nối ống sinh hàn của bẫy ngưng. Các bình
này có dung tích danh nghĩa 500 ml, 1000 ml và 2000 ml là phù hợp.
7.3 Nguồn gia nhiệt – Có thể dùng đèn khí
hoặc bếp điện với bình cất thủy tinh. Đối với bình cất kim loại, có thể dùng
đèn khí có lỗ ở vành trong. Đèn khí có kích thước sao cho có thể dễ dàng dịch
chuyển lên và xuống khi mẫu thử tạo bọt hoặc đóng rắn trong bình cất.
7.4 Dụng cụ thủy tinh – Các dụng cụ thủy
tinh dùng cho phép thử này có kích thước và mô tả theo qui định trong ASTM E
123, hoặc các loại tương đương.
CHÚ THÍCH 3 Thay vì xây dựng riêng tiêu chuẩn
cho một thiết bị về kích thước và kiểu dáng, thiết bị đã nêu có thể thích hợp
nếu các kết quả nhận được chính xác theo qui định trong điều 9.
8 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Lượng mẫu được xác định trên cơ sở dự đoán
lượng nước có trong mẫu, như vậy sẽ không vượt quá dung tích bẫy ngưng (trừ khi
sử dụng ống ngưng có khóa thì cho phép lượng nước thừa vượt quá được xả ra
ngoài vào ống đong).
8.3 Tiêu chuẩn ASTM D 5854 (API MPMS Chương 8.3)
qui định các thông tin về lấy mẫu và khả năng đồng nhất của các máy khuấy.
Phương pháp thử này sẽ không được thực hiện đúng khi không tuân thủ nghiêm ngặt
tiêu chuẩn ASTM D 5854 (API MPMS Chương 8.3).
9 Kiểm tra xác nhận
9.1 Độ chính xác của vạch chia trên bẫy ngưng
phải được kiểm tra xác nhận hoặc chứng nhận theo các chuẩn quốc tế hoặc quốc
gia (như thiết bị truyền chuẩn của Cơ quan tiêu chuẩn hóa Quốc gia). Kiểm tra
xác nhận theo các micro buret hoặc micro pipet 5 ml, đọc chính xác đến 0,01 ml.
9.1.1 Đối với các loại A, B, C và D như qui định
trong Bảng 2 (Bảng 1 của ASTM E 123), phải kiểm tra xác nhận từng vạch chia (từ
0,1 ml đến 1,0 ml) tại phần thon của ống. Sau đó các vạch chia khác (từ 2,0 ml
đến 3,0 ml, 4,0 ml đến thể tích toàn phần của bẫy ngưng) cũng được kiểm tra xác
nhận.
9.1.2 Đối với các loại E và F qui định trong Bảng
2, tiến hành kiểm tra xác nhận từng vạch chia (0,1 ml, 1,0 ml, 2,0 ml, 4,0 ml
và 5,0 ml cho loại E và 0,05 ml, 0,5 ml, 1,0 ml, 1,5 ml và 2,0 ml cho loại F).
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ
thuật và kích cỡ của bẫy ngưng
Mô tả
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy của ống có vạch
chia
Đáy của ống hơi
Kích cỡ của bẫy
ngưng ml
Dải đo ml
Vạch chia nhỏ nhất,
ml
Sai số lớn nhất của
vạch chia, ml
A
Đầu nối ST
Hình nón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0 đến 1,0
> 1,0 đến 10,0
0,1
0,2
0,05
0,1
B
Đầu nối ST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ST
25
0 đến 1,0
0,1
0,05
C
Đầu nối ST
Hình nón
Phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,0 đến 25
0,2
0,1
D
Đầu nối ST
Hình nón
Phẳng
25
1,0 đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
E
Đầu nối ST
Tròn
Đầu nối ST
5
5
10
0 đến 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 10,0
0,1
0,05
0,1
0,05
0,025
0,1
F
Đầu nối ST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ST
2
0 đến 2,0
0,05
0,025
9.2 Đối với các dụng cụ thủy tinh, tiến hành
kiểm tra xác nhận trước khi sử dụng lần đầu, sau đó được kiểm tra xác nhận định
kỳ.
9.2.1 Cho 400 ml xylen khan (tối đa 0,02 % nước)
hoặc dung môi được dùng trong phép phân tích các mẫu chưa biết vào thiết bị và
thử theo điều 10. Khi kết thúc phép thử, bỏ hết lượng chứa trong bẫy ngưng và
cho trực tiếp lượng nước như đã xác định ở lần thử đầu tiên trong Bảng 3, vào
bình cất và tiến hành thử theo điều 10.
9.2.2 Lặp lại các thao tác 9.2.1 và cho trực tiếp
thể tích đã xác định ở lần thử thứ hai trong Bảng 3 vào bình cất. Thiết bị lắp
xong được coi là thích hợp nếu số đọc của bẫy ngưng nằm trong giới hạn cho phép
qui định trong Bảng 3.
9.3 Nếu số đọc nằm ngoài giới hạn cho phép thì có
thể trục trặc do thiết bị bị hở, hoặc sôi quá mạnh, hoặc do hiệu chuẩn bẫy
ngưng không chính xác, hoặc do độ ẩm bên ngoài xâm nhập vào. Loại bỏ các yếu tố
đó trước khi tiến hành kiểm định lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích của ống
hứng tại 20 0C
Thể tích nước cho
vào bình tại 20 0C
Giới hạn cho phép
đối với lượng nước thu hồi tại 20 0C
Bẫy ngưng tròn
2
Lần thử 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ± 0,05
2
Lần thử 2
1,9
1,9 ± 0,05
5
(vạch chia 0,05 ml)
Lần thử 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
(vạch chia 0,05 ml)
Lần thử 2
4,5
4,5 ± 0,05
5
(vạch chia 0,1 ml)
Lần thử 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
(vạch chia 0,1 ml)
Lần thử 2
4,5
4,5 ± 0,01
10
Lần thử 1
5
5 ± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử 2
9
9 ± 0,1
bẫy ngưng hình nón
10
Lần thử 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ± 0,1
10
Lần thử 2
9
9 ± 0,2
25
Lần thử 1
12
12 ± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử 2
24
24 ± 0,2
10 Cách tiến hành
CHÚ THÍCH 4 Độ chụm của phương pháp này bị
ảnh hưởng do các giọt nước ngưng bám trên bề mặt thiết bị và không rơi vào bẫy
ngưng để đo. Để giảm thiểu ảnh hưởng, tất cả các thiết bị phải được làm sạch
bằng hóa chất ít nhất một lần một ngày để loại bỏ hết các màng và mảnh vỡ dính
trên bề mặt, các màng này ngăn việc nước nhỏ tự do vào thiết bị thử. Khuyến cáo
tăng cường làm sạch thiết bị nếu thấy bản chất của mẫu là dễ gây bám bẩn.
10.1 Đo lượng mẫu chính xác đến ± 1 % và chuyển
vào bình cất.
10.2 Đo lượng mẫu dạng lỏng trong ống đong có
vạch chia và dung tích phù hợp. Tráng phần bám dính ở thành ống bằng 50 ml và
hai lần tiếp theo, mỗi lần 25 ml chất lỏng dung môi – chất mang lỏng (xem điều
6 và Bảng 1). Dốc cạn ống đong sau mỗi lần rót mẫu và tráng ống đong.
10.3 Cân mẫu rắn hoặc nhớt trực tiếp vào trong
bình cất và cho 100 ml dung môi – chất mang lỏng đã chọn. Trong trường hợp mẫu
thử có hàm lượng nước thấp, cần lấy lượng mẫu lớn và khi đó lượng dung môi sẽ
cần nhiều hơn 100 ml.
10.4 Có thể thêm vài hạt thủy tinh hoặc các tâm
sôi khác để giảm sự sôi bùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Đường kính
trong của ống bằng 15 mm – 16 mm
Hình 3 – Thiết bị đặc
trưng có bình cất bằng kim loại
10.6 Gia nhiệt bình cất, điều chỉnh tốc độ sôi,
sao cho phần cất ngưng tụ chảy từ ống ngưng xuống với tốc độ từ 2 giọt đến 5
giọt trong một giây. Nếu dùng bình cất kim loại, thì bắt đầu gia nhiệt bằng đèn
vòng, lúc đầu ở độ cao khoảng 76 mm (3 in.) so với đáy bình cất và từ từ hạ
xuống theo qui trình cất. Tiếp tục cất cho đến khi không nhìn thấy nước bám ở
bất kỳ phần nào của thiết bị, trừ bẫy ngưng và trong vòng 5 phút lượng nước
trong bẫy ngưng không thay đổi. Nếu thấy có vành nước trong ống hồi lưu thì cẩn
thận tăng tốc độ chưng cất hoặc ngưng cấp nước cho ống hồi lưu trong ít phút.
10.7 Khi quá trình ngưng nước kết thúc, để nguội
bẫy ngưng và lượng chứa trong ống đến nhiệt độ phòng. Dùng đũa thủy tinh hoặc
dụng cụ làm từ polytetrafloetylen (PTFE) hoặc áp dụng phương tiện thích hợp
khác gạt tất cả những giọt nước dính ở thành bẫy ngưng cho chảy xuống phần
nước. Đọc thể tích nước trong bẫy ngưng chính xác đến vạch chia của ống.
10.8 Chuẩn bị mẫu trắng dung môi như qui định ở
6.2
11 Tính toán kết quả
11.1 Hàm lượng nước trong mẫu thử tính bằng phần
trăm khối lượng hoặc thể tích tính theo lượng mẫu thử như sau:
11.1.1 Hàm lượng nước, % thể tích =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2 Hàm lượng nước, % thể tích/khối lượng
= x 100 (2)
12 Báo cáo kết quả
12.1 Báo cáo kết quả theo hàm lượng nước chính
xác đến 0,05 % nếu dùng ống hứng 2 ml, và chính xác đến 0,1 % nếu dùng ống hứng
10 ml hoặc 25 ml, và chính xác đến vạch chia nếu dùng ống hứng 5 ml với mẫu có
thể tích 100 ml hoặc khối lượng 100 g.
13 Độ chụm và độ lệch
13.1 Độ chụm – Sử dụng nguyên tắc nêu ở
13.1.1 và 13.1.2 để đánh giá khả năng chấp nhận kết quả khi sử dụng bẫy ngưng
10 ml hoặc 25 ml. Chưa xác định độ chụm đối với bẫy ngưng 2 ml hoặc 5 ml.
CHÚ THÍCH 5 Không sử dụng ASTM D 6300 để có
các số liệu về độ chụm.
13.1.1 Độ lặp lại – Sự chênh lệch giữa hai
kết quả thử thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một thiết
bị, cùng một mẫu thử trong một thời gian dài có điều kiện thử không đổi với
thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi kết
quả được vượt các giá trị trong Bảng 4.
13.1.2 Độ tái lập – Sự chênh lệch giữa hai
kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên khác nhau tiến hành ở
những phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian
dài, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị nêu trong Bảng 4.
13.2 Độ lệch – Vì không có nhiên liệu
chuẩn phù hợp để xác định độ lệch của phương pháp xác định hàm lượng nước trong
các sản phẩm dầu mỏ và bitum nên tiêu chuẩn này không qui định độ lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Lượng nước thu
được,
ml
Chênh lệch, ml
Độ lặp lại
0,0 – 1,0
0,1
1,1 – 25
0,1 ml hoặc 2 % giá trị trung bình, lấy giá
trị lớn hơn
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,1 – 25
0,2 hoặc 10 % giá trị trung bình, lấy giá
trị lớn hơn