4 Quy định
chung
4.1 Các hoạt động
sau đây được quy định là hoạt động BDTX của đơn vị thực hiện BDTX đường bộ:
4.1.1 Trám các vệt
nứt đơn trên mặt đường nhựa và mặt đường BTXM. Trám lại các khe nối mặt đường
BTXM; xử lý trồi, lún tấm BTXM.
4.1.2 Vá láng mặt
đường nhựa, vá ổ gà trên mặt đường nhựa và mặt đường BTXM.
4.1.3 Vá ổ gà trên
mặt đường bằng vật liệu không gia cố.
4.1.4 Làm vệ sinh mặt
đường, mặt cầu, phát quang cây cỏ, dọn sạch rác ... trên lề đường, trên dải phân
cách, trên taluy nền đường, chân khay, tứ nón cầu trong phạm vi hành lang an
toàn đường
bộ.
4.1.5 Sửa chữa đảm
bảo hình dạng, độ dốc ngang của lề đất, độ dốc mái taluy.
4.1.6 Đắp lề đường
bị lún, san gạt lề đường bị gồ lên, đắp mái taluy bị xói lở, hót sụt.
4.1.7 Trồng bù cỏ
trên các taluy gia cố bằng trồng cỏ. Sửa chữa các phần hư hỏng mất mát nhỏ của kết cấu
gia cố taluy nền đường bằng đá lát, đá xây hay BTXM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9 Sửa chữa đảm
bảo hình dạng, kích thước, độ dốc dọc của rãnh thoát nước dọc.
4.1.10 Sửa chữa các
hư hỏng nhỏ của rãnh dọc xây, rãnh dọc BTXM.
4.1.11 Sửa chữa các
hư hỏng nhỏ ở tường đầu, tường cánh hay thân cống, sửa chữa gia cố khắc phục xói lở
sân cống, các hư hỏng nhỏ ở ¼ nón mố cầu, xói lở lòng chảy dưới cầu.
4.1.12 Sửa chữa các
hư hỏng nhỏ của kết cấu bê tông, BTCT, kết cấu thép ... của công trình cầu. Bôi
mỡ gối cầu, sơn lan can cầu, sửa chữa và thay thế khe co giãn ...
4.1.13 Sửa chữa các
hư hỏng nhỏ của kết cấu bê tông, BTCT, các công trình thoát nước ... của công
trình hầm trên đường.
4.1.14 Bảo dưỡng hệ
thống thoát nước lưng tường chắn, đảm bảo hoạt động tốt.
4.1.15 Sửa chữa các
hư hỏng nhỏ như bong bật, vỡ trên bề mặt của thân tường, đỉnh tường của kết
cấu tường chắn đá xây, tường chắn BTXM, BTXM cốt thép...
4.1.16 Bảo dưỡng lưới
thép của tường chắn rọ đá hay dạng lưới thép, lưới địa kỹ thuật gia cố taluy nền
đường.
4.1.17 Sửa chữa, bổ
sung, thay thế hay điều chỉnh vị trí, cao độ, sơn lại hệ thống lan can rào chắn,
hộ lan các loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.19 Làm sạch, sơn
lại, sửa chữa, bổ sung, thay thế các biển báo hiệu giao thông.
4.1.20 Sửa chữa nhỏ,
thay thế các thiết bị khác như cọc trụ dẻo phân làn giao thông, màng phản quang, tấm/lưới
chống chói, đinh phản quang, điện chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông (bao gồm cả
đèn cảnh báo giao thông màu vàng), gương cầu lồi.
4.1.21 Sơn lại, sơn bổ
sung, xoá các vạch sơn kẻ đường cũ.
4.1.22 Chăm sóc hệ
thống cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ trên dải phân cách, trên taluy đường và trong
phạm vi hành lang đường bộ.
4.1.23 Xáo xới, bổ
sung sỏi, cuội sông suối, đá dăm có cạnh tròn, cát của đệm giảm tốc ... theo thiết
kế của đường cứu nạn.
4.1.24 Làm sạch,
sơn lại, sửa chữa giá long môn, cột cần vươn trên đường.
4.2 Các hoạt động
sau đây được quy định là hoạt động quản lý của đơn vị thực hiện BDTX đường bộ:
4.2.1 Tiếp nhận và
quản lý hồ sơ công trình đường bộ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ BDTX đường
bộ. Hồ sơ công trình đường bộ bao gồm: Hồ sơ hoàn công, hồ sơ đăng ký, hồ sơ kiểm
định/đánh giá an toàn cầu, đường và các công trình trên đường; các biên bản kiểm
tra nghiệm thu, ảnh chụp, đĩa CD,...liên quan đến đăng ký, kiểm định/đánh giá
an toàn cầu, đường và các công trình trên đường. Thực hiện lưu giữ và bổ sung kịp
thời những thay đổi của công trình vào hồ sơ quản lý công trình đường bộ.
4.2.1.1 Quản lý hồ sơ
phải được thực hiện một cách có hệ thống, khoa học để thuận lợi cho quá trình
khai thác, sử dụng. Trường hợp có phần mềm quản lý dữ liệu đường bộ, hệ thống
phải được cập nhật số liệu thường xuyên, phải có file lưu trữ dự phòng đề phòng trường
hợp có các sự cố do hệ thống máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Trong công
tác bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đơn vị thực hiện BDTX thực hiện một số
nhiệm vụ sau:
- Tuần tra, kiểm tra hành lang an toàn
đường bộ;
- Hàng tháng tổng hợp và báo cáo về vi
phạm hành lang an toàn đường bộ;
- Phối hợp với cơ quan trực tiếp QLĐB,
chính quyền địa phương thực hiện những biện pháp ngăn chặn những
hành vi vi phạm hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với chính quyền địa
phương tổ chức cưỡng chế hành vi vi phạm;
- Kiểm tra trên thực địa và đối chiếu
trên sơ đồ, phối hợp với chính quyền địa phương quản lý và bảo vệ cọc MGPMB, cọc
MLG. Trong trường hợp phát hiện thấy mất mốc, phải xử lý ngay hoặc phải báo
ngay cho chính quyền địa phương và cơ quan trực tiếp QLĐB để có biện pháp xử lý.
Hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường
bộ gồm:
+ Bình đồ duỗi thẳng, thể hiện đầy đủ
các công trình lấn chiếm, vi phạm nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ;
+ Hồ sơ cấp phép thi công trong phạm
vi hành lang an toàn đường bộ;
+ Các biên bản bàn giao với địa phương
về cọc MLG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các biên bản xử lý vi phạm hành lang
ATĐB của tuần đường và các cơ quan thẩm quyền;
+ Sổ thống kê, theo dõi tình hình vi
phạm hành lang ATĐB.
4.2.3 Thực hiện trực
đảm bảo giao thông theo quy định để đảm bảo xử lý các tình huống đột xuất trong
mưa bão, lũ lụt hay trường hợp có TNGT. Bố trí và điều hành lực lượng xử lý các sự cố,
đảm bảo thông đường.
4.2.4 Đăng ký cầu,
đường: Các tuyến đường khi bắt đầu đưa vào khai thác phải tiến hành đăng ký cầu,
đường và sau quá trình sử dụng từ 10 đến 15 năm cần đăng ký lại để xác định
tình trạng kỹ thuật vốn có lúc ban đầu và sự thay đổi các yếu tố kỹ thuật trong
quá trình khai thác. Ngoài ra, khi công trình được nâng cấp, cải tạo, thay đổi
hướng tuyến, lý trình thì cũng cần đăng ký lại.
4.2.4.1 Hồ sơ đăng ký
bao gồm:
a) Đường
- Bình đồ duỗi thẳng, trên đó thể hiện:
+ Các yếu tố hình học của đường (bán
kính đường cong bằng; bán kính đường cong đứng; độ dốc ngang; siêu cao; độ dốc
dọc; chiều rộng nền, mặt đường; chiều dài đường), kết cấu áo đường (tầng mặt và
tầng móng), chiều dày các lớp mặt đường, cường độ mặt đường ...
+ Các công trình kè, tường chắn đất,
ngầm, tràn, ...: Vị trí, chiều dài, kết cấu ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hệ thống báo hiệu đường bộ (cọc
tiêu, biển báo ...) và đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông (nếu có);
- Sơ đồ về hệ thống MLG, MGPMB, mốc
cao độ;
- Sơ đồ thể hiện các số liệu về tình trạng lấn
chiếm, vi phạm hành lang an toàn đường bộ.
b) Cầu
Đăng ký cầu theo mẫu “Hồ sơ lý lịch cầu”
do cơ quan QLĐB quy định.
4.2.4.2 Các số liệu
đăng ký cầu, đường được lưu trữ trong máy tính tại đơn vị thực hiện BDTX đường
bộ và gửi về cơ quan trực tiếp QLĐB (Khu QLĐB / Sở GTVT).
4.2.4.3 Hàng năm các đơn
vị thực hiện BDTX đường bộ phải bổ sung, cập nhật những thay đổi về tình trạng
kỹ thuật của cầu, đường vào hồ sơ đăng ký đồng thời báo cáo cho Cơ quan QLĐB trực
tiếp. Cơ quan QLĐB trực tiếp chịu trách nhiệm cập nhật những thay đổi này trên
các phần mềm quản lý và lưu trữ theo quy định.
4.2.5 Điều tra giao
thông: Tùy thuộc nhiệm vụ cụ thể được phân công hay theo điều kiện hợp đồng,
đơn vị thực hiện BDTX đường bộ có thể thực hiện điều tra giao thông, bao gồm đếm
xác định lưu lượng, thành phần xe và điều tra tải trọng xe. Số liệu điều tra
giao thông được lập thành báo cáo, cập nhật và lưu giữ trong hệ thống quản lý của
đơn vị.
4.2.5.1 Điều tra giao
thông cần thực hiện theo cách để thu được các số liệu đúng và đại diện cho dòng
giao thông trên đường. Có thể sử dụng trạm đếm xe chính và trạm đếm xe phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm phụ: Xác định lưu lượng xe cục
bộ trên một đoạn đường ngắn, khu vực hẹp hoặc trên những đường có lưu lượng xe thấp
để phục vụ cho công tác thiết kế sửa chữa hoặc nâng cấp đường.
- Tất cả các trạm đếm xe cần được bố
trí tạo thành mạng lưới hợp lý.
- Những vị trí đặt trạm phải thể hiện
lưu lượng xe thường xuyên của đoạn đường giữa hai ngã ba hoặc ngã tư kế tiếp
nhau. Nên bố trí trạm ở vị trí thích hợp để đảm bảo số liệu thu thập được phản ánh
đúng lưu lượng xe trên đoạn đường đó.
- Trên các đường trục chính nên bố trí từ
(30 ÷
50)
km/1 trạm. Trên các đường thứ yếu, đường nhánh bố trí từ (50 ÷ 100) km/1 trạm.
- Tại bến phà, cầu phao và trạm thu
phí nên đặt các trạm chính.
- Cơ quan QLĐB trực tiếp định kỳ rà
soát vị trí, số lượng các trạm đếm xe để đảm bảo số liệu thu thập được phản ánh
đúng lưu lượng xe trên đường.
4.2.5.2 Thời gian đếm
xe: Tùy thuộc nhiệm vụ được giao hay điều kiện hợp đồng, công tác điều tra giao
thông có thể thực hiện
theo kế hoạch được lập bởi đơn vị thực hiện BDTX đường bộ và được chấp thuận bởi
cơ quan trực tiếp QLĐB tại khu vực đơn vị thực hiện.
Thời gian đếm xe tại các trạm đếm có
thể tham khảo hướng dẫn sau: Mỗi tháng 1 lần, mỗi lần đếm 3 ngày liên tục
ở mỗi trạm chính, được thực hiện vào các ngày 5, 6, 7 trong tháng. Hai ngày đầu
đếm 16/24 h (từ 5 h đến 21 h), ngày thứ ba đếm 24/24 h (từ 0h ngày hôm
trước đến 0 h ngày hôm sau) để xác định lưu lượng xe trung bình của tháng đó, tổng
hợp 12 tháng lấy trung bình để có lưu lượng xe trung bình ngày đêm/năm. Trạm phụ
có thể tổ chức đếm trong 2 ngày liên tục (ngày 5, 6), với ngày đầu đếm 16/24 h
(từ 5 h đến 21 h) và ngày thứ hai đếm 24/24 h tương tự như ngày thứ 3 ở trạm
chính.
4.2.5.3 Phương pháp đếm
xe: Có thể bằng thủ công hoặc đếm xe tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đếm xe tự động sử dụng thiết bị đếm
được thực hiện tùy theo hướng dẫn của từng loại thiết bị. Số liệu đếm được lưu
trữ trong máy. Khi sử dụng thiết bị đếm xe, phải duy trì thường xuyên hoạt động
của trạm đếm xe bằng thiết bị chuyên dụng với các số liệu được ghi vào máy tính
để truyền dữ liệu về cơ quan QLĐB.
4.2.5.4 Chế độ báo
cáo và tổng hợp số liệu: Theo nhiệm vụ được giao hay điều kiện hợp đồng. Có thể
tham khảo hướng dẫn sau:
- Ngày 10 hàng tháng các trạm đếm xe gửi
báo cáo kết quả đếm xe về đơn vị thực hiện BDTX đường bộ;
- Ngày 15 hàng tháng các đơn vị thực
hiện BDTX đường bộ có trách nhiệm tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả đếm xe về
cơ quan trực tiếp QLĐB (Khu QLĐB / Sở GTVT);
- Trong 1 năm, cơ quan trực tiếp QLĐB
(Khu QLĐB / Sở GTVT) phân tích, tổng hợp số liệu báo cáo về Cục ĐBVN số liệu đếm
xe bình quân của 6 tháng đầu năm và số liệu bình quân cả năm. Thời gian gửi báo
cáo về Cục ĐBVN từ ngày 20 đến ngày 30 của tháng 7 và tháng 1 năm sau;
- Biểu mẫu báo cáo đếm xe và phân loại
các phương tiện theo phương pháp đếm thủ công xem Phụ lục B. Khi sử dụng thiết
bị đếm xe thì báo cáo sẽ được xuất trực tiếp từ chương trình tương thích với
thiết bị.
4.2.5.5 Điều tra tải
trọng trục xe được thực hiện bằng cân tĩnh hay hệ thống cân tự động. Phương pháp
điều tra tải trọng trục và xử lý số liệu được bao gồm trong kế hoạch điều tra
giao thông.
4.2.6 Theo dõi, thống
kê TNGT đường bộ: Phối hợp tham gia giải quyết, đề xuất các phương án đảm bảo
giao thông khi có các vụ TNGT đường bộ trên các tuyến đường nằm trong phạm vi
đơn vị được giao thực hiện BDTX đường bộ.
4.2.6.1 Đơn vị thực
hiện BDTX đường bộ cử người phối hợp với lực lượng cảnh sát giao thông đường bộ
và chính quyền địa phương trong việc theo dõi, tổng hợp số liệu TNGT xảy ra
trên địa bàn đơn vị được giao thực hiện BDTX, tổng hợp số liệu người chết và bị
thương, các thiệt hại của công trình giao thông và báo cáo cơ quan QLĐB trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.3 Thực hiện chế
độ báo cáo TNGT theo các quy định và khi được yêu cầu. Biểu mẫu báo cáo TNGT đường
bộ xem trong Phụ lục C.
Chế độ báo cáo:
- Hàng tháng, đơn vị thực hiện BDTX đường
bộ thống kê, tổng hợp các vụ TNGT đường bộ, vào ngày mùng 5 hàng tháng báo cáo
định kỳ về cơ quan trực tiếp QLĐB (Khu QLĐB / Sở GTVT);
- Trường hợp TNGT đường bộ có chết người
hoặc thiệt hại vật chất trên 1 tỷ đồng (gọi là TNGT đường bộ nghiêm trọng) phải
báo cáo ngay về cơ quan trực tiếp QLĐB (Khu QLĐB / Sở GTVT) và Cục ĐBVN;
- Cứ 6 tháng một lần cơ quan trực tiếp
QLĐB (Khu QLĐB / Sở GTVT) tổng hợp, báo cáo TNGT đường bộ về Cục ĐBVN.
4.2.7 Căn cứ số liệu
thống kê theo dõi và phân tích sơ bộ nguyên nhân các vụ TNGT, xác định các điểm
đen TNGT đường bộ và đề xuất phương án sửa chữa, cải tạo hay bổ sung thiết bị
báo hiệu đường bộ kịp thời để đảm bảo ATGT.
4.2.8 Nhân viên tuần
đường được bố trí chuyên trách ở đơn vị thực hiện BDTX.
4.2.8.1 Nhân viên tuần
đường có nhiệm vụ:
4.2.8.1.1 Đối với công
tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát hiện, ngăn chặn kịp thời tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Lập biên bản xác nhận các hành vi vi
phạm quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Tổng hợp kết quả xử lý, khắc phục vi
phạm, công tác cưỡng chế của chính quyền địa phương, báo cáo kịp thời đơn vị
BDTX đường bộ về các nội dung tuyên truyền, vận động, phát hiện, ngăn chặn nêu ở
trên.
4.2.8.1.2 Đối với công
tác kiểm tra, xử lý hư hỏng công trình đường bộ:
- Phát hiện kịp thời các hư hỏng, dấu
hiệu hư hỏng công trình đường bộ, thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ
để báo cáo đơn vị BDTX đường bộ;
- Đối với các hư hỏng ảnh hưởng đến
ATGT, an toàn công trình, nhân viên tuần đường có trách nhiệm thực hiện các biện
pháp khắc phục kịp thời. Trường hợp vượt quá khả năng tự thực hiện thì thực hiện
biện pháp cảnh báo tạm thời (sử dụng báo hiệu nguy hiểm bằng cờ, đèn, còi cảnh
báo hoặc ra hiệu bằng tay, khẩu lệnh, đặt các chướng ngại vật dễ nhận biết cảnh
báo từ xa hoặc các biện pháp cần thiết khác), sau đó báo cáo ngay đơn vị BDTX
đường bộ;
- Đối với các công trình, bộ phận hạng
mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình đã có dấu hiệu hư hỏng, hư hỏng
xuống cấp chưa được sửa chữa nhưng đang tiếp tục khai thác sử dụng, nhân viên
tuần đường có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình trạng làm việc
của công trình, bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
theo dõi các diễn biến hư hỏng ghi vào nhật ký tuần đường và báo cáo đơn vị
BDTX đường bộ; khi hư hỏng phát triển gây mất an toàn công trình và ATGT thì thực
hiện thì thực hiện biện pháp cảnh báo tạm thời như nêu ở trên;
- Theo dõi mức nước tại các công trình
ngầm, tràn trên đường bộ, cột thủy chí khi có mưa, lũ, nước dềnh; cảnh báo tạm thời cho
người tham gia giao thông khi ngầm, tràn không đảm bảo an toàn khai thác do mực
nước, vận tốc nước lớn hơn quy định hoặc công trình bị hư hỏng; báo cáo đơn vị
BDTX đường bộ.
4.2.8.1.3 Đối với công
tác đảm bảo trật tự ATGT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tham gia xử lý khi có ùn tắc giao
thông, cứu hộ, cứu nạn TNGT; hướng dẫn tạm thời giao thông trong trường hợp cần
thiết khi chưa có cảnh sát
giao thông, cơ quan QLĐB; tham gia bảo vệ hiện trường tai nạn khi chưa có lực
lượng chức năng;
- Đối với trường hợp vụ tai nạn làm
gãy, hỏng hộ lan, lan can cầu, cột tiêu, biển báo, làm hư hỏng cầu và các trường
hợp gây thiệt hại công trình, nhân viên tuần đường bảo vệ hiện trường, thống kê
các thiệt hại và yêu cầu người điều khiển phương tiện ở lại hiện trường; thông
báo cho đơn vị BDTX đường bộ; phối hợp với chính quyền địa phương hoặc lực lượng
công an lập biên bản xác nhận thiệt hại làm căn cứ yêu cầu thực hiện bồi thường.
Trường hợp tai nạn làm hư hỏng các kết cấu chịu lực của công trình đường bộ (cầu,
hầm hoặc công trình khác) hoặc công trình hư hỏng nặng có dấu hiệu ảnh hưởng đến
khả năng khai thác của công trình phải báo cáo người quản lý, sử dụng công
trình đường bộ đến lập biên bản xác nhận thiệt hại làm căn cứ yêu cầu thực hiện
bồi thường;
- Hàng tháng, thống kê các vụ tai nạn
và mức độ thiệt hại về tài sản đường bộ của từng vụ để lập báo cáo đơn vị BDTX,
vận hành khai thác công trình đường bộ;
- Phát hiện các tồn tại trong tổ chức
giao thông, điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT để báo cáo đơn vị BDTX, vận hành
khai thác công trình đường bộ.
4.2.8.1.4 Khi công trình đường bộ xảy
ra sự cố hoặc có dấu hiệu nguy hiểm không bảo đảm an toàn cho khai thác sử dụng
thì nhân viên tuần đường có trách nhiệm:
- Thông báo kịp thời cho người quản lý
sử dụng công trình, cơ quan QLĐB, chính quyền địa phương nơi gần nhất, đơn vị
BDTX đường bộ để cảnh báo cho người tham gia giao thông;
- Thực hiện các biện pháp cần thiết để
bảo đảm an toàn cho người, tài sản và phương tiện tham gia giao thông.
4.2.8.1.5 Trước khi hết
ca tuần đường, nhân viên tuần đường có trách nhiệm ghi nhật ký tuần đường. Trường
hợp tham gia giải quyết TNGT, sự cố công trình và các trường hợp khác không thể
ghi nhật ký trong ngày thì ghi vào ca tuần đường tiếp theo. Nhật ký tuần
đường phải phản ánh đầy đủ mọi tình trạng, sự cố xảy ra đối với đoạn đường, cầu
và công trình, hành lang an toàn đường bộ trên tuyến được giao nhiệm vụ và phải
được lưu trữ tại đơn vị.
4.2.8.2 Nhân viên tuần
đường phải được trang bị theo quy định tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9 Thực hiện kiểm
tra định kỳ công tác quản lý
và thực hiện BDTX đường bộ mỗi tháng một lần, đối với các hạng mục của đường và
công trình trên đường cũng như việc thực hiện và quản lý thực hiện bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ. Tham khảo Phụ lục F.
4.2.9.1 Kiểm tra định
kỳ tháng công tác thực hiện quản lý và BDTX đường bộ, bao gồm:
- Kiểm tra việc cập nhật hồ sơ QLĐB và
các công trình trên đường;
- Kiểm tra việc thực hiện và cập nhật
các số liệu quản lý theo dõi TNGT, lưu lượng và tải trọng giao thông, nhật ký
tuần đường;
- Kiểm tra hiện trường đánh giá tình
trạng hư hỏng, xuống cấp của nền, mặt đường và các công trình giao thông khác
trên đường;
- Kiểm tra đánh giá chất lượng thực hiện
BDTX đường bộ theo tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả công tác BDTX đường bộ
(Phụ lục F hoặc quy định của Hợp đồng).
4.2.9.2 Kiểm tra định
kỳ nền đường và công tác thực hiện BDTX nền đường:
- Kiểm tra các vị trí có khả năng xảy
ra lún, sụt lở, các đoạn đường
đèo, dốc cao nguy hiểm, các vị trí về mùa mưa hay bị ngập nước ... đảm bảo các
hư hỏng phải được sửa chữa hoặc nếu chưa kịp sửa chữa phải có bố trí đầy đủ biển
báo hiệu, rào chắn phạm vi nguy hiểm hoặc cắm cột thủy chí và phải báo cáo về
lý do không thực hiện hoạt động sửa chữa;
- Kiểm tra công tác phát cây (phát
quang), đắp phụ nền đường, lề đường...theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.9.3 Kiểm tra định
kỳ mặt đường và công tác thực hiện BDTX mặt đường: Kiểm tra xác định loại hình
hư hỏng mặt đường như ổ gà, nứt vỡ mép mặt đường, nứt rạn, lún lõm, sình lún...và
mức độ hư hỏng của mỗi loại. Việc theo dõi và đánh giá mức độ hư hỏng của mặt
đường có thể tham khảo các biểu mẫu trong Phụ lục D.
4.2.9.4 Kiểm tra định
kỳ hệ thống thoát nước và công tác thực hiện BDTX hệ thống thoát nước trên đường:
- Kiểm tra các lưới chắn rác, nắp đậy
hố thu; kiểm tra khả năng thu nước tại các cửa thu, lưới chắn rác, hố thu của hệ
thống cống thoát nước;
- Kiểm tra tình trạng thoát nước tại
các cống, mức độ lắng đọng đất cát ở hố thu nước thượng lưu, cửa cống hạ lưu và
trong lòng cống; sự hư hỏng của ống cống, tấm bản, mối nối, tường đầu, tường cánh,
sân cống, chân khay chống xói;
- Kiểm tra khả năng thoát nước của hệ
thống rãnh, trong đó đặc biệt lưu ý đối với đoạn đường có độ dốc dọc lớn thường
bị xói lở sâu gây nguy hiểm và mất ổn định của nền đường; kiểm tra sự hư hỏng của
rãnh xây.
4.2.9.5 Kiểm tra hệ
thống báo hiệu đường bộ: Kiểm tra về số lượng và tình trạng kỹ thuật (cọc tiêu,
biển báo, gương cầu lồi, giải phân cách tôn sóng ...). Đánh giá chất lượng hệ
thống thiết bị báo hiệu đường bộ theo tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả
công tác BDTX .
4.2.9.6 Kiểm tra mức độ ổn
định và các hư hỏng của các công trình kè, tường chắn đất, ngầm, tràn ... các
thiết bị an toàn của công trình như cột thủy chí, cọc tiêu, biển báo ...
4.2.9.7 Kiểm tra ổn định
và các hư hỏng của công trình cầu:
- Kiểm tra tình trạng lớp phủ mặt cầu;
tình trạng thoát nước của mặt cầu; các khe co dãn có bị nứt vỡ, dập nát; các gờ
chắn bánh xe, lan can cầu; các thiết bị khác như biển báo, cột đèn chiếu sáng, tường
phòng vệ ở hai đầu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra gối cầu bao gồm: Kiểm tra
biến dạng, mòn, sứt mẻ của con lăn, các chốt của thớt gối, độ dịch ngang của
con lăn, độ nghiêng lệch dọc tim cầu của con lăn ở loại gối thép; kiểm tra sự
lão hoá và biến dạng của gối cao su; kiểm tra độ bằng phẳng, độ sạch và thông
thoáng của gối cầu; kiểm tra việc bôi mỡ gối cầu thép;
- Kiểm tra mố, trụ cầu bao gồm: Kiểm
tra nứt vỡ, bung mạch vữa xây, bong đá xây; sự phong hoá và ăn mòn bê tông thân
mố, thân trụ; kiểm tra sự xói lở chân móng mố, trụ; sự nghiêng lệch, trượt dịch,
lún của mố, trụ. Trong tất cả các trường hợp đều phải kiểm tra nứt ngang của mố
trụ, đặc biệt chú ý kiểm tra trụ có chiều cao lớn và các trụ trên đường cong,
kiểm tra phần cọc bị lộ ra do xói; kiểm tra chân khay và 1/4 nón mố; kiểm tra nền
mặt đường sau mố;
- Kiểm tra các công trình phòng hộ và
điều tiết dòng chảy, như kè hướng dòng, kè ốp mái nền đường dẫn, kè mép sông
v.v... cần chú ý đến sự ổn định của các công trình này (không bị nứt vỡ,
sạt lở, nghiêng lún) và đánh giá hiệu quả của công trình điều tiết đó.
4.2.9.8 Trong trường
hợp kiểm tra thực hiện bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên theo hợp đồng PBC, công
tác kiểm tra, đánh giá sẽ thực hiện trên đoạn đường lựa chọn theo xác suất ngẫu
nhiên, tuân thủ trình tự và mức thang điểm đánh giá theo đúng tài liệu hợp đồng.
4.2.10 Trước mùa mưa
bão và sau các trận mưa lớn hay sau bão, đơn vị thực hiện BDTX đường bộ cần thực
hiện công tác kiểm tra đường và các công trình, đặc biệt là các công trình
thoát nước trên đường.
4.2.10.1 Kiểm tra trước
mùa mưa bão đối với đường và các công trình thoát nước, các công trình phòng hộ
trên đường: Kiểm tra toàn bộ các công trình thoát nước, bao gồm cả các đoạn đường
tràn
- ngầm để đảm bảo khả năng thoát nước
tối đa của công trình và sửa chữa kịp thời các hư hỏng để giảm thiểu sự cố do
mưa lũ; kiểm tra các đoạn đường xung yếu hay xảy ra hiện tượng sụt trượt
- theo dõi số liệu quan trắc sụt trượt
(nếu có), phát hiện các đoạn có nguy cơ xảy ra sụt trượt trong mùa mưa lũ.
4.2.10.2 Kiểm tra trước
mùa mưa bão đối với công trình cầu với trọng tâm là kiểm tra mố trụ; chân khay
1/4 nón mố; nền đường sau mố; các công trình điều tiết dòng chảy lòng sông, lòng
suối và các công
trình
phòng hộ khác. Phải phát hiện kịp thời để sửa chữa ngay những hư hỏng để ngăn
ngừa, giảm thiểu sự cố do mưa lũ gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.10.4 Kiểm tra sau
mùa mưa bão đối với công trình cầu là kiểm
tra những diễn biến như sạt lở, xói rỗng chân móng của mố, trụ cầu có thể
làm nghiêng lệch mố trụ dẫn đến nghiêng lệch dầm cầu, lún nứt mố trụ ảnh hưởng
trực tiếp đến an toàn công trình và an
toàn vận tải; kiểm tra sự thay đổi dòng chảy so với trước mùa mưa bão tạo nên sự
bồi, lở xung quanh mố trụ cầu.
4.2.11 Đơn vị thực
hiện BDTX tham gia phối hợp trong các hoạt động kiểm tra như kiểm tra đột xuất,
kiểm tra định kỳ, kiểm tra đặc biệt của cơ quan trực tiếp QLĐB và cơ quan QLĐB
cấp trên.
4.3 Công tác kiểm tra
4.3.1 Bao gồm kiểm
tra thường xuyên của đơn vị thực hiện BDTX đường bộ, kiểm tra định kỳ, kiểm tra
đột xuất và kiểm tra đặc biệt của cơ quan trực tiếp QLĐB. Kết quả kiểm tra
ngoài mục đích phục vụ kiểm tra đánh giá thực hiện BDTX còn được sử dụng để
phân loại, đánh giá đường và các công trình trên đường, làm cơ sở để lập kế hoạch
BDTX và hỗ trợ lập kế hoạch bảo trì đối với các năm sau.
4.3.2 Phân loại
đánh giá chất lượng đường căn cứ vào tình trạng hư hỏng của nền, mặt đường, cường
độ mặt đường, độ nhám, độ bằng phẳng của mặt đường. Tiêu chuẩn đánh giá tham khảo
Phụ lục E.
4.3.3 Các công
trình trên đường được đánh giá tình trạng hư hỏng và có báo cáo chi tiết cho mỗi
công trình.
5 Kỹ thuật bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ
5.1 Bảo dưỡng thường
xuyên nền đường
5.1.1 Nền đường phải
luôn đảm bảo kích thước hình học và thoát nước tốt. Cây cỏ thường xuyên được
phát quang, đảm bảo tầm nhìn và mỹ quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Đắp phụ nền
được thực hiện tại những vị trí nền đường bị thu hẹp, lún trượt gây mất ATGT, bề
rộng nền đường không còn đủ như thiết kế ban đầu hoặc thu hẹp quá 0,3 m về một
bên. Nền được đắp lại bằng đất thích hợp hoặc cấp phối tự nhiên, đầm lèn đạt độ
chặt yêu cầu và vỗ mái taluy. Trình tự tiến hành:
- Dùng nhân lực phát dọn sạch cây, cỏ
xung quanh khu vực nền bị thu hẹp;
- Đánh cấp với chiều rộng và chiều cao
mỗi cấp ≥ 50 cm;
- Đổ vật liệu (đất, cấp phối... đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật) thành từng lớp dày ≤ 20 cm, san phẳng;
- Đầm nén sử dụng thiết bị thích hợp đến
khi đạt độ chặt yêu cầu xong mới đắp tiếp lớp khác;
- Bạt và vỗ mái taluy (trồng cỏ nếu có
yêu cầu theo thiết kế) và hoàn thiện;
- Vận chuyển các vật liệu thải đến nơi
quy định.
5.1.2.2 Khi có khối đất
đá sụt xuống gây tắc rãnh dọc, phải hót sạch, hoàn trả lại mái taluy và kích thước
ban đầu của rãnh dọc đảm bảo thoát nước. Đất đá sụt cần được vận chuyển và đổ đến
vị trí thích hợp. Không san gạt ra lề đường làm tôn cao lề đường, gây đọng nước
trên mặt đường.
5.1.2.3 Phát cây, cắt
cỏ và tỉa cành được thực hiện để đảm bảo tầm nhìn, không che khuất cọc tiêu, biển
báo, cột kilômét và không làm ảnh hưởng đến thoát nước. Trên lề đường, mái
taluy âm và trên taluy dương có chiều cao ≤ 4,0 m, cây cỏ không được cao quá 0,2 m. Trên
taluy dương có chiều cao lớn hơn 4,0 m, không để cây có đường kính lớn hơn 5,0
cm và để xõa cành xuống dưới. Trên taluy âm trong phạm vi 1,0 m từ vai đường
trở ra và trong bụng đường cong, cây cỏ được phát quang, không được làm ảnh hưởng
tầm nhìn. Trên đỉnh mái taluy dương, nếu có cây cổ thụ có nguy cơ bị đổ gãy gây ách tắc
giao thông phải chặt hạ. Khi có cây đỗ ngang đường phải nhanh chóng giải quyết
để đảm bảo giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.5 Cành cây, cỏ
được phát tỉa phải vận chuyển đến nơi quy định. Tuyệt đối không để gần đường hoặc
dùng lửa đốt, tránh gây cháy. Tuyệt đối không được sử dụng các thuốc hóa học,
thuốc diệt cỏ thay cho cắt cây cỏ.
5.1.3 Đối với nền
đường có gia cố mái
(lát đá khan, xây ốp mái, các tấm bê tông lắp ghép...), công tác BDTX bao gồm:
- Chân khay phần gia cố nếu bị xói, hư
hỏng cần xây lại hoặc xếp bổ sung bằng đá hộc;
- Những vị trí bị khuyết, vỡ
phải được sửa chữa bằng vật liệu phù hợp với vật liệu gia cố mái taluy cũ: Trát
bằng vữa xi măng cát vàng mác 100, chêm chèn đá hộc vào những vị trí bị mất đá hoặc
thay thế các tấm bê tông bị vỡ, mất.
5.1.4 Khi mái taluy
nền đường có thiết kế đặc biệt (nền đắp cao có dải phản áp, mái taluy nền đào
có chiều cao lớn tạo thành từng bậc, nền đắp gia cố bằng đất có cốt... ), cần đặc
biệt lưu ý:
- Bảo dưỡng để đảm bảo hệ thống thoát
nước hoạt động tốt;
- Giữ gìn dải phản áp nguyên trạng như
ban đầu, nếu lớp đất đắp trên dải phản áp bị hao hụt do thiên nhiên hay do hoạt
động của con người thì phải đắp bù. Trình tự đắp tương tự như nêu tại mục 5.1.2.1;
Đối với nền đường gia cố bằng tường chắn
đất có cốt: Theo quy định riêng dành cho bảo dưỡng sửa chữa tường chắn đất có cốt.
5.2 Bảo dưỡng thường
xuyên lề đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Đối với lề đường
không gia cố, công tác
BDTX gồm các hạng mục công việc:
- Đắp phụ lề: Khi lề đường bị xói thấp
hơn so với mép mặt đường trên 5 cm, phải đắp phụ lề bằng đất cấp phối đá dăm
(TCVN 8859), cấp phối thiên nhiên (TCVN 8857) hay vật liệu hạt cứng (không đắp
bằng loại đất có chất hữu cơ và đất lẫn các tạp chất khác). Trình tự thực hiện:
Vệ sinh, cày xới diện tích cần đắp phụ, rải vật liệu và san gạt đảm bảo kích
thước và độ dốc ngang (4 ÷ 6) % hướng ra phía ngoài, đầm đạt độ chặt K ≥ 0,95;
- Vét đất lề đường hay bạt lề
đường: Khi lề đường có đất rác lắng đọng, lề đường bằng đất cao hơn mặt đường
hoặc cao hơn mặt lề đường gia cố, hoặc không đảm bảo độ dốc thoát nước ngang (do
đất đá hoặc cỏ mọc
làm cho nước mặt đường không thoát được sang hai bên) phải vét đất lề hay bạt lề
đảm bảo độ bằng phẳng và độ dốc ngang theo quy định từ (4 ÷ 6) %.
5.2.3 Đối với lề đường
có gia cố bằng cốt liệu, cốt liệu có xử lý nhựa hay BTN, công tác BDTX như đối
với loại mặt đường tương ứng.
5.3 Bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống rãnh thoát nước
Hệ thống rãnh thoát nước bao gồm rãnh
dọc, rãnh ngang, rãnh bậc, rãnh đỉnh... Các loại rãnh gồm có rãnh đất (hoặc đá)
tự nhiên, rãnh xây (bằng gạch chỉ, đá hộc hoặc đổ BTXM) có tấm bê tông đậy nắp
rãnh (rãnh kín) và không có tấm đậy (rãnh hở). Các hoạt động bảo dưỡng rãnh thoát nước
bao gồm:
5.3.1 Vét rãnh: Nạo
vét bùn đất, cỏ rác trong lòng rãnh, không để đọng nước trong rãnh làm giảm cường
độ nền, lề đường. Đất, rác được nạo vét phải được vận chuyển đến nơi quy định,
không được để trên mặt đường, mặt lề hay taluy dương tránh trôi ngược lại gây cản
trở thoát nước mặt đường, lề đường và rãnh dọc.
5.3.2 Khơi rãnh:
Khi mưa to phải khơi rãnh, loại bỏ đất, đá, cây cỏ rơi vào trong lòng rãnh gây
tắc dòng chảy, làm cho nước chảy tràn lên lề đường, dọc theo mặt đường hoặc
tràn qua đường sẽ làm xói lề, xói mặt đường, gây sạt lở taluy âm nền đường.
5.3.3 Đào rãnh: Với
các đoạn rãnh đất thường hay bị đất bồi lấp đầy, đọng nước trong lòng
rãnh (đặc biệt đối với các rãnh đỉnh), cần phải đào trả lại kích thước hình học
và độ dốc dọc ban đầu của rãnh để đảm bảo đủ tiết diện thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắm cọc xác định vị trí mép rãnh thẳng
(trên đường thẳng) và cong đều (nếu trên đường cong);
- Đào theo phạm vi xác định đến kích
thước và theo độ dốc thiết kế của rãnh;
- Vận chuyển đất đào bỏ đến nơi quy định,
không để trên lòng đường,
lề đường, cản trở thoát nước mặt đường.
5.3.4 Sửa chữa rãnh
xây bị vỡ, tấm bê tông đậy nắp rãnh
bị hư hỏng hoặc mất phải sửa chữa và bổ sung đảm bảo như thiết kế ban đầu.
Kê kích, chèn vữa đảm bảo các tấm bê
tông đậy nắp rãnh không bị "cập kênh".
Thay thế, bổ sung các tấm bê tông bị
hư hỏng hoặc mất.
5.4 Bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường
5.4.1 Theo quan điểm
quản lý bảo dưỡng đường bộ, mặt đường được phân thành 4 loại:
- Mặt đường BTXM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt đường đá dăm;
- Mặt đường cấp phối và mặt đường đất.
5.4.2 Bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường BTXM
5.4.2.1 Vệ sinh mặt
đường: Tùy theo mức độ bẩn của mặt đường để bố trí số lần
vệ sinh trên mặt đường trong tháng, thông thường khoảng từ (4 ÷ 8) lần/tháng.
Các đoạn đường trong khu dân cư, đường đô thị và các đoạn đường có mật độ xe vận
chuyển vật liệu lớn có thể tổ chức vệ sinh hàng ngày.
5.4.2.2 Sửa chữa khe
nối tấm mặt đường BTXM: Khe nối tấm mặt đường BTXM có thể bị gãy nứt, bong bật,
hay bị các viên đá nhỏ có thể rơi vào các khe co dãn. Trình tự sửa chữa khe nối
tấm mặt đường như sau:
- Loại bỏ vật liệu trám khe cũ đã nứt
vỡ bằng phương pháp thích hợp;
- Cậy bỏ các viên đá kẹt trong khe co
dãn, dùng chổi hoặc hơi ép làm sạch đất cát lấp trong khe co dãn, đảm bảo các
khe khô và sạch;
- Trám khe bằng vật liệu trám khe
(TCVN 9974), hỗn hợp matít nhựa hay bằng một vật liệu thích hợp ở nhiệt độ quy
định tùy thuộc vào loại vật liệu theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Miết chặt vật
liệu trám bằng dụng cụ thích hợp để có cao độ bằng với bề mặt tấm BTXM.
5.4.2.3 Vật liệu
trám khe (TCVN 9974) có thể là vật liệu bán sẵn có chứng nhận của nhà sản xuất hay
bằng hỗn hợp mastic bao gồm các loại vật liệu theo tỷ lệ: Nhựa đường loại 60/70
là 50 % (Phụ lục A TCVN 13567-1 : 2022); bột đá 35 %; bột cao su 15 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.5 Nếu khe nứt
nhỏ và nhiều, bề rộng khe nứt ≤ 5 mm, dùng nhựa đường đặc loại 60/70 (Phụ lục A TCVN
13567-1 : 2022) đun nóng hoặc nhựa đường đặc pha dầu hoả, tỷ lệ dầu/nhựa là
25/75 theo trọng lượng, sử dụng ở nhiệt độ 70 °C ÷ 80 °C rót vào khe nứt, sau
đó rải cát vàng, đá mạt vào khe và miết phẳng bề mặt khe. Tốt nhất là sử dụng
nhựa đường polime (TCVN 11193) hoặc nhũ tương nhựa đường polime (TCVN 8816).
Các loại vật liệu mới để sửa chữa khe nứt có thể được sử dụng nếu được chấp thuận
bởi cơ quan quản lý.
5.4.2.6 Nếu khe nứt
có bề rộng > 5 mm thì làm sạch, sau đó trám matít nhựa hoặc một loại vật liệu
thích hợp được chấp thuận, tương tự như mục 5.4.2.2.
5.4.2.7 Nếu tấm bê
tông bị sứt, vỡ với diện tích nhỏ thì trám lại các vị trí sứt vỡ bằng hỗn hợp
matít nhựa hoặc hỗn hợp BTNN hạt mịn, BTN cát hay một loại vật liệu thích hợp
khác được chấp thuận.
5.4.2.8 Vá ổ gà trên
mặt đường BTXM
a) Nếu ổ gà tồn tại riêng rẽ, kích cỡ
không lớn thì có thể áp dụng cách vá đơn giản bằng vữa xi măng theo các bước
sau:
- Làm sạch rác, bụi bẩn trong ổ gà;
- Tưới nước làm ẩm ổ gà;
- Pha trộn vữa xi măng, yêu cầu trộn đều;
- Chèn chặt ổ gà bằng vữa xi măng và
làm phẳng bề mặt; bảo dưỡng đợi vữa cứng mới cho thông xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu nhiều ổ gà (tạo thành 1 vùng ổ
gà) thì sửa chữa như sau:
- Cắt miếng vá vùng ổ gà thành
hình chữ nhật, cạnh song song với khe ngang và khe dọc tấm BTXM. Đục bỏ BTXM cũ
đến độ sâu tối thiểu là 6,0 cm;
- Đục tạo vạch nhám các vách cắt BTXM
cũ;
- Làm sạch lòng miếng vá, sau đó tưới
nước làm ẩm miếng vá;
- Trộn hỗn hợp BTXM (hỗn hợp BTXM được
thiết kế theo tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt đường BTXM);
- Đổ hỗn hợp BTXM vào miếng vá và đầm
chặt bằng đầm rung, chú ý tạo phẳng bề mặt miếng vá;
- Bảo dưỡng miếng vá, đợi đủ cường độ
mới cho thông xe.
5.4.2.9 Sửa chữa mặt
đường BTXM bị bong tróc, mài mòn
Mặt đường BTXM bị bong tróc, mài mòn có thể được sửa
chữa bằng cách rải lớp phủ mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mặt đường không phải cấp
cao, có thể sử dụng lớp phủ vữa nhựa theo ASTM D3910.
Trường hợp mặt đường BTXM cũ bị mài nhẵn,
trơn trượt nhưng còn tốt và diện tích cần sửa chữa không lớn thì có thể dùng
phương pháp mài tạo nhám hoặc soi rãnh tạo nhám bằng máy chuyên dụng.
5.4.3 Bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường nhựa
5.4.3.1 Vệ sinh mặt
đường: Như mục 5.4.2.1
5.4.3.2 Chống chảy nhựa
mặt đường: Khi mặt đường bị chảy nhựa, phùi nhựa, trình tự thực hiện sửa chữa
như sau:
- Sử dụng đá mạt để té ra mặt đường.
Thời điểm thích hợp nhất để té đá là khi mặt đường bắt đầu bị chảy nhựa, thường
vào khoảng thời gian từ 11 h đến 15 h vào những ngày nắng nóng. Đá mạt yêu cầu
có kích cỡ (0 ÷ 5) mm với hàm lượng bột đá (hạt có kích cỡ nhỏ hơn 0,075 mm) nhỏ
hơn 10 %;
- Bố trí người quét vun lượng đá bị bắn
ra hai bên mép đường khi xe chạy, dồn thành đống để té trở lại mặt đường
tiếp tục trong khoảng 7 ngày sau khi sửa chữa.
5.4.3.3 Vá ổ gà, vá các vết
vỡ mép mặt đường: Có thể dùng đá dăm thấm nhập nhựa, đá dăm láng nhựa nóng, đá
dăm láng nhũ tương nhựa đường, hỗn hợp đá trộn nhựa pha dầu (đá đen), hỗn hợp
BTNN, hỗn hợp BTN nóng hoặc vật liệu khác phù hợp tùy thuộc vào vật liệu mặt đường
cũ.
Vá ổ gà, vá các vết vỡ mép mặt đường bằng
hỗn hợp đá trộn nhựa pha dầu hoặc BTNN: Tùy thuộc vào loại mặt đường và chiều
sâu hư hỏng, vật liệu sử dụng và trình tự thực hiện sửa chữa sẽ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng máy cắt bê tông cắt cho vuông
thành sắc cạnh và đào sâu tới đáy chỗ hư hỏng;
- Lấy hết vật liệu rời rạc trong khu vực
vừa cắt, quét, chải sạch bụi đảm bảo chỗ vá sạch, khô;
- Tưới nhựa dính bám (lượng nhựa từ
0,5 kg/m2 ÷ 0,8 kg/m2) lên chỗ vá sửa, lưu ý tưới cả dưới đáy
và xung quanh thành chỗ vá. Trường hợp sử dụng nhựa lỏng (TCVN 8818-1) hay nhũ
tương nhựa đường (TCVN 8817-1; TCVN 13506), chờ nhựa dính bám phân tách xong;
- Rải hỗn hợp BTNN hay hỗn hợp nguội sử
dụng nhựa pha dầu, nhũ tương hay một loại hỗn hợp nguội được chấp thuận, san phẳng
kín chỗ hỏng. Chiều dày lớp rải phụ thuộc vào chiều sâu hố đào và theo hệ số
lèn ép 1,3;
- Đầm lèn phần vật liệu rải bằng thiết
bị thích hợp đạt độ chặt quy định.
b) Vá ổ gà, vá các vết vỡ mép mặt đường
chiều sâu ≤ 8 cm trên mặt
đường đá dăm láng nhựa hoặc thấm nhập nhựa sử dụng hỗn hợp đá trộn nhựa pha dầu
hoặc BTNN, trình tự thực hiện như sau:
- Dùng cuốc chim, xà beng sửa cho
vuông thành sắc cạnh và đào sâu tới đáy vị trí hư hỏng;
- Lấy hết vật liệu rời rạc trong khu vực
vừa cuốc, vệ sinh đảm bảo hố đào sạch và khô;
- Rải hỗn hợp đá trộn nhựa pha dầu hoặc
BTNN và san phẳng, chiều dày san rải phụ thuộc vào chiều sâu hố đào và theo hệ
số lèn ép 1,3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầm nén hỗn hợp rải bằng thiết bị
thích hợp.
c) Vá ổ gà, vá các vết vỡ mép mặt đường
với chiều sâu ổ gà, vết vỡ > 8 cm trên mặt đường đá dăm láng nhựa hoặc thấm
nhập nhựa, trình tự thực hiện như sau:
- Dùng cuốc chim, xà beng cuốc sửa cho
vuông thành sắc cạnh và đào sâu tới đáy vị trí hư hỏng;
- Quét sạch các vật liệu rời rạc và bụi
trong phạm vi chỗ hỏng đảm bảo sạch, khô;
- Rải đá 40/60 hoặc đá 20/40, san phẳng
và căn cứ hệ số lèn
ép 1,3 để khi đầm chặt lớp đá dăm thì mặt lớp đá thấp hơn mặt đường cũ khoảng 3
cm;
- Dùng đầm cóc đầm chặt lớp đá dăm;
- Rải hỗn hợp đá trộn nhựa pha dầu hoặc
BTNN và san phẳng, chiều dày san rải phụ thuộc vào chiều sâu còn lại của hố và
theo hệ số lèn ép 1,3;
- Rắc đá mạt kích cỡ (2 ÷ 5) mm hoặc
cát sạn, cát vàng phủ đều kín lớp hỗn hợp đá nhựa để chống dính, lượng đá (4 ÷
5) L/m2;
- Đầm bằng thiết bị thích hợp để đạt độ
chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng cuốc chim, xà beng đào toàn bộ
các vị trí hư hỏng cho vuông thành sắc cạnh, tạo chiều sâu bằng với chiều sâu của
ổ gà nhưng không nhỏ hơn 2/3 chiều dày kích cỡ đá định sử dụng;
- Quét sạch các vật liệu rời rạc và bụi
trong phạm vi chỗ hỏng đảm bảo sạch, khô;
- Thực hiện trình tự thi công lớp đá
dăm thấm nhập nhựa nóng trong phần mặt đường đã đào theo TCVN 8809. Thiết bị đầm
được lựa chọn thích hợp với diện tích vá để đảm bảo độ chặt yêu cầu.
5.4.3.4 Sửa chữa mặt
đường nhựa bị rạn chân chim được thực hiện bằng phương pháp láng nhựa nóng hoặc
láng nhũ tương nhựa đường a xít hoặc vật liệu dính kết được chấp thuận. Trình tự
thực hiện theo tiêu chuẩn thi công mặt đường láng nhựa nóng TCVN 8863 hoặc láng
nhũ tương nhựa đường a xít TCVN 9505 tương ứng.
5.4.3.5 Sửa chữa các
khe nứt đơn trên mặt đường: Các khe nứt đơn trên mặt đường được sửa chữa sử dụng
hỗn hợp BTNN hay theo phương pháp trám nhựa rải cát.
a) Sửa chữa các khe nứt đơn sử dụng hỗn
hợp BTNN theo trình tự:
- Đục mở rộng vết nứt tạo
thành dạng hình nêm;
- Nạo vét sạch vật liệu rời;
- Tưới nhựa lỏng (TCVN 8818-1), nhũ
tương nhựa đường (TCVN 8817-1; TCVN 13506) hoặc nhựa đặc (Phụ lục A TCVN
13567-1 : 2022) đã đun nóng vào khe nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sửa chữa các khe nứt đơn theo
phương pháp trám nhựa, rải cát theo trình tự:
- Đục mở rộng vết nứt tạo
thành dạng hình nêm;
- Nạo vét sạch vật liệu rời;
- Tưới nhựa nóng vào khe nứt;
- Rắc cát vào khe nứt, thấp hơn mặt đường
cũ (3 ÷ 5) mm;
- Tưới nhựa lần thứ hai vào khe nứt;
- Rắc cát vào khe nứt cho đầy và phủ rộng
ra 2 bên khe nứt khoảng (5 ÷ 10) cm.
5.4.3.6 Xử lý lún lõm
cục bộ trên mặt đường:
Các vết lún lõm cục bộ trên mặt đường
đá dăm láng nhựa hay thấm nhập nhựa được sửa chữa tùy thuộc vào chiều sâu của vết
lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp chiều sâu lún lõm > 8
cm: Xử lý bằng đá dăm tiêu chuẩn láng nhựa 3 lớp dưới hình thức nhựa nóng, lượng
nhựa 4,5 kg/m2. Trình tự thực hiện theo TCVN 8863. Thiết bị đầm nén
được lựa chọn sử dụng thích hợp với diện thi công và đảm bảo độ chặt yêu cầu.
Các vết lún lõm cục bộ trên mặt đường
BTN được sửa chữa bằng hỗn hợp BTN nóng, BTNN hoặc hỗn hợp đá trộn nhựa pha dầu.
5.4.3.7 Xử lý lún trồi
của lớp mặt BTN: Trường hợp mặt đường BTN bị hư hỏng dạng lún, trồi do mất ổn định
hỗn hợp: Xử lý tương tự như trường hợp hư hỏng lún lõm cục bộ trên mặt đường
BTN, nhưng chiều sâu xử lý chỉ đến hết phần hư hỏng trong lớp mặt BTN. Cách xử
lý:
- Đào bỏ phần mặt đường bị lún, trồi đến
hết chiều sâu lớp mặt hư hỏng;
- Rải và lu lèn hỗn hợp BTN nóng (TCVN
13567-1 : 2022) hay BTNN.
5.4.3.8 Mặt đường nhựa
bị bong tróc được xử lý bằng cách láng nhựa hai lớp dưới hình thức nhựa nóng
theo TCVN 8863 hoặc láng nhũ tương nhựa đường a xít theo TCVN 9505.
5.4.3.9 Mặt đường bị
mài mòn có thể được sửa chữa bằng phương pháp láng nhựa 1 lớp hoặc 2 lớp tùy
thuộc lưu lượng giao thông trên đường theo tiêu chuẩn thi công mặt đường láng
nhựa. Trường hợp đường có lưu lượng xe dưới 150 xe/ngày đêm, thực
hiện láng nhựa nóng 1 lớp. Trường hợp đường có lưu lượng xe lớn hơn hoặc bằng
150 xe/ngày đêm, thực hiện láng nhựa nóng 2 lớp theo TCVN 8863 hoặc láng 2 lớp
bằng nhũ tương nhựa đường axít theo TCVN 9505.
5.4.3.10 Mặt đường bị
sình lún cục bộ được xử lý theo trình tự như sau:
- Đào bỏ phần mặt, móng và nền đường
sình lún đến hết phạm vi hư hỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu đoạn nền ở khu vực khô ráo và xử
lý vào mùa khô, có thể đắp hoàn
trả nền đường bị sình lún bằng loại đất nền đường cũ, đầm nén đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật. Đắp thành từng lớp, chiều dày ≤ 20 cm, đầm đạt độ chặt
K ≥ 0,98.
+ Nếu đoạn nền nằm trong khu vực ẩm ướt
hoặc xử lý vào mùa mưa thì vật liệu đắp trả nền đường nên dùng cát, tốt nhất là
cát hạt thô.
Tùy thuộc kết cấu áo đường cũ, lưu lượng
và tải trọng xe, điều kiện thủy nhiệt của nền đường để quyết định kết cấu phần
thay thế.
- Lớp móng dưới của mặt đường có thể
dùng đá thải (với hàm lượng đất dính < 6 %) chia thành từng lớp dày ≤ 20 cm đầm chặt;
- Hoàn trả lớp móng trên và lớp mặt đường
như kết cấu của mặt đường cũ.
Thi công từng lớp móng và mặt đường
theo quy trình tương ứng với mỗi lớp.
5.4.4 Bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường đá dăm.
5.4.4.1 Bù phụ mặt đường
được thực hiện khi vật liệu nhỏ trên bề mặt đường đá dăm bị mất mát. Thực hiện
bù phụ cát sạn mặt đường bằng cách rải vật liệu hạt nhỏ (cát lẫn sỏi sạn nhỏ)
vào lòng đường và tưới ẩm mặt đường.
5.4.4.2 Ổ gà trên mặt
đường đá dăm được vá bằng vật liệu đá dăm với kích cỡ thích hợp tùy thuộc chiều
sâu ổ gà. Trình tự tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quét sạch các vật liệu rời rạc và bụi
ở phạm vi chỗ
hỏng đảm bảo sạch, khô;
- Rải và lu lèn theo trình tự thi công
mặt đường đá dăm nước TCVN 9504. Thiết bị đầm nén được lựa chọn phù hợp với diện
thi công và đảm bảo độ chặt yêu cầu.
5.4.5 Bảo dưỡng thường
xuyên mặt đường cấp phối và mặt đường đất.
5.4.5.1 Bù phụ mặt
đường được thực hiện theo trình tự như mục 5.4.4.1.
5.4.5.2 Tưới nước chống
bụi được thực hiện để giảm thiểu tối đa mức độ bụi khi xe chạy ở các khu dân
cư. Tưới nước chống bụi được thực hiện vào những ngày hanh khô. Tùy theo điều
kiện thời tiết thực hiện tưới nước tối thiểu 1 lần/ngày.
5.4.5.3 Chống trơn lầy
mặt đường cấp phối và mặt đường đất bị lầy lội được thực hiện theo trình tự
sau:
- San gạt bỏ lớp sình lầy và kết hợp
khơi thông hệ thống
thoát nước;
- Rải cấp phối đá dăm (TCVN 8859), cấp
phối thiên nhiên (TCVN 8857), cấp phối cuội sỏi hoặc gạch vụn, đá thải vào những
vị trí bị sình lầy;
- Lu lèn bằng thiết bị thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gạt bỏ các vị trí gợn sóng bằng máy
san. Nếu gợn sóng nhiều và liên tục phải xáo xới lại lớp mặt ở vùng bị gợn
sóng:
- Dùng máy san gạt trả lại siêu cao, độ
dốc ngang và độ bằng phẳng cho mặt đường;
- Lu lèn sử dụng thiết bị thích hợp và
đảm bảo độ chặt yêu cầu.
5.4.5.5 Vá ổ gà, lún
lõm cục bộ trên mặt đường cấp phối và đường đất theo trình tự sau:
- Đào vị trí hư hỏng thành hình vuông
thành sắc cạnh với chiều sâu tối thiểu bằng chiều sâu hư hỏng và không nhỏ hơn
10 cm;
- Tưới nước (nếu khu vực ổ gà, lún lõm
bị khô quá);
- Rải cấp phối, san phẳng (hệ số lèn
ép 1,3);
- Đầm nén bằng thiết bị thích hợp, cần
thiết phải tưới nước để đảm bảo độ ẩm tốt nhất khi đầm.
5.4.5.6 Xử lý sinh
lún trên mặt đường cấp phối và đường đất theo trình tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đắp bù bằng vật liệu chọn lọc và đầm
chặt, đảm bảo K ≥ 0,95. Có thể
sử dụng phần đất nền đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc cát, xỉ lò vôi, gạch vỡ
... chia thành từng lớp dày ≤ 20 cm, đầm lèn chặt K ≥ 0,95;
- Rải lớp mặt cấp phối, chiều dày từ
(10 ÷ 20) cm đầm lèn chặt K ≥ 0,95 đảm bảo độ dốc ngang mặt đường.
5.5 Bảo dưỡng thường
xuyên kè và tường chắn đất
5.5.1 Các hoạt động
BDTX kè, tường chắn đất bằng đá xếp khan và rọ đá gồm:
- Phát quang không để cây, cỏ mọc lấp;
- Bổ sung thêm đá hộc vào các vị trí bị
mất, thay thế các dây thép bị đứt;
- Khơi thông nước không cho chảy vào
khu vực có kè, tường chắn đất.
5.5.2 Các hoạt động
BDTX kè, tường chắn đất bằng BTXM và đá xây gồm:
- Gia cố, sửa chữa những hư hỏng của
kè, tường chắn đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xây lại các vị trí bị vỡ bằng đá hộc
xây vữa xi măng cát vàng mác 100 hoặc đổ BTXM cấp độ bền B15;
- Phát quang không để cây, cỏ mọc lấp.
5.6 Bảo dưỡng
thường xuyên đường tràn và đường ngầm
Các hoạt động BDTX đường tràn và đường
ngầm bao gồm:
- Trát lại các chỗ nứt bằng vữa xi
măng cát vàng mác 100, xây lại các vị trí bị vỡ bằng đá hộc xây vữa xi măng cát
vàng mác 100 trên mái dốc;
- Thay thế hoặc kê kích lại các tấm BTXM
lát mặt đường cho bằng phẳng;
- Sơn kẻ cột thủy chí và cọc tiêu, biển
báo để dễ quan sát mực nước;
- Sửa chữa thay thế các cọc tiêu, biển
báo bị gãy, mất;
- Thông cống, vét dọn sạch đất đá,
cành cây, bùn rác trong lòng cống và thượng hạ lưu ngầm, tràn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung đá hộc vào phần mặt đường ngầm,
đường tràn sau mỗi lần nước ngập đối với đường ngầm, đường tràn có mặt đường là
đá hộc xếp khan.
5.7 Bảo dưỡng thường
xuyên đường hầm
Bao gồm các hạng mục: Vỏ hầm, hệ thống
thoát nước, hệ thống điện chiếu sáng.
5.7.1 Kiểm tra thường
xuyên vỏ hầm bằng đá tự nhiên để phát hiện vị trí bị vỡ, bị phong hoá hoặc có
nước từ trên ngấm xuống và đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất giải pháp và lập kế
hoạch sửa chữa.
5.7.1.1 Kiểm tra thường
xuyên vỏ hầm bằng bê tông, BTCT, đá xây, để phát hiện các vết nứt, đánh dấu vết
nứt bằng “tem” thạch cao hoặc bằng phương pháp thích hợp để theo dõi phát triển
hư hỏng. Nếu có nước từ phía
trên ngấm xuống cần nghiên cứu nguyên nhân, kiểm tra hệ thống thoát nước ở phía trên để
sửa chữa ngay nếu bị ách tắc hay hư hỏng, đề xuất biện pháp và lập kế hoạch sửa
chữa. Các hư hỏng nhỏ của bê tông, đá xây phải sửa chữa lại như ban đầu, đảm bảo
mỹ quan.
5.7.1.2 Bảo dưỡng hệ
thống thoát nước trong hầm bao gồm: Rãnh dọc, rãnh đỉnh, rãnh ngầm. Các hoạt động
bảo dưỡng bao gồm:
- Phát cây, dọn cỏ, nạo vét, đất cát lắng
đọng trong lòng rãnh, hố tụ nước;
- Xem xét tình trạng thoát nước của
rãnh ngầm, nếu phát hiện khả năng tiêu thoát nước kém, cần xem xét nguyên nhân
và sửa chữa kịp thời;
- Sửa chữa các bộ phận của hệ thống
thoát nước bằng bê tông, đá xây. Bổ sung, thay thế nắp rãnh dọc bằng tấm bê
tông nếu có mất mát hay hư hỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.3 Bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống điện chiếu sáng bao gồm bóng đèn, chao đèn, cột đèn, dây dẫn, tủ
điện, cầu dao, máy phát, trạm biến áp...
- Khi có bóng bị cháy cần phải thay thế
ngay, tỷ lệ bóng sáng luôn luôn phải đảm bảo ≥ 90 %;
- Các cột đèn, chao đèn nếu bị rỉ phải
được sơn lại. Nếu bị hư hỏng phải thay thế ngay;
- Các thiết bị điện như máy phát điện
(trạm biến áp), cầu dao, tủ điện dây dẫn... phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo
quy định của ngành điện.
5.7.2 Đối với đường
hầm hiện đại, công tác BDTX tuân thủ quy định riêng của công trình hầm cụ thể.
5.8 Bảo dưỡng thường
xuyên đường xuống bến phà
5.8.1 Công tác BDTX
đường xuống bến phà tương tự như đối với các loại mặt đường tương ứng.
5.8.2 Các hư hỏng tại
cuối bến (lưỡi bến) do xói lở, do lực xung kích của phương tiện cơ giới lên xuống
phà phải được sửa chữa càng sớm càng tốt ngay khi mới phát hiện hư hỏng. Phương
pháp sửa chữa phù hợp với kết cấu của bến.
5.9 Bảo dưỡng
thường xuyên đường cứu nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo dưỡng hệ thống báo hiệu đường bộ:
Dán lại màng phản quang mặt biển báo hiệu bị mờ cho sáng sủa, rõ ràng, sơn lại
vạch kẻ đường bị mờ ... giúp cho lái xe bình tĩnh đưa xe vào đường cứu nạn dễ
dàng khi gặp sự cố;
- Bảo dưỡng hộ lan và các trang thiết
bị hỗ trợ tiêu năng: Nắn sửa và thay thế các đoạn hộ lan/ trang thiết bị hỗ trợ
tiêu năng bị hư hỏng; xiết lại các bulông bị lỏng, bổ sung bu lông, ê cu bị mất;
- Dọn sạch các chướng ngại vật (đất
bùn, đá rơi...) trên mặt đường cứu nạn, đặc biệt lưu ý đoạn tiếp giáp giữa đường
chính với đường cứu nạn;
- Khơi thông rãnh thoát nước;
- Bổ sung đầy đủ sỏi, cuội sông suối,
đá dăm có cạnh tròn, cát của đệm giảm tốc ... theo thiết kế của đường cứu nạn;
- Xáo xới lại mặt đường cứu nạn để đảm
bảo vật liệu mặt đường cứu nạn có độ xốp, đủ ma sát theo thiết kế ban đầu.
5.10 Bảo dưỡng thường
xuyên cống thoát nước
Các hoạt động BDTX bao gồm:
5.10.1 Thông cống
khi các cống bị tắc hay trước mùa mưa lũ. Trình tự thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nạo vét đất, đá lắng đọng trong hố
thu nước thượng lưu, trong lòng cống và hạ lưu cống để thông thoát nước cho cống;
- Đất, đá được nạo vét được vận chuyển
đến vị trí đổ thích hợp,
tránh để trên mặt, lề đường hay trên thành hố thu nước sẽ bị nước cuốn trôi lại
cống khi trời mưa.
5.10.2 Trám lại các
khe nối ống cống bị bong nứt, các vết nứt tại tường đầu, tường cánh, sân thượng
hạ lưu, mái vòm cống bằng vữa xi măng cát vàng mác 100.
5.10.3 Xây lại các kết
cấu xây hoặc BTXM bị vỡ bằng đá hộc xây vữa xi măng mác 100 hoặc đổ BTXM cấp độ bền
B15 đảm bảo hình dạng và trạng thái như ban đầu.
5.10.4 Thanh thải
dòng chảy thượng và hạ lưu cống theo trình tự:
- Nạo vét đất, cát lắng đọng trong
dòng chảy;
- Phát quang cây, cỏ ở hai bên dòng chảy,
hai đầu cống đảm bảo thoát nước tốt;
- Vận chuyển đất, cát nạo vét và cây cỏ
đến vị trí đổ quy định.
5.11 Bảo dưỡng
thường xuyên cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1 Mặt cầu và hệ
thống thoát nước trên mặt cầu cần được vệ sinh thường xuyên. Các ống thoát nước
bị hư hỏng phải được thay thế ngay khi được phát hiện.
5.11.2 Sơn hoặc quét
vôi lại lan can cầu tùy thuộc vào loại kết cấu của lan can. Tần suất thực hiện phụ
thuộc kế hoạch được giao hoặc phù hợp với điều kiện hợp đồng, có thể là mỗi
năm một lần hoặc (2 ÷ 3) năm/1 lần.
5.11.3 Bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống điện chiếu sáng trên cầu theo quy định tại 5.7.1.3.
5.11.4 Sửa chữa nhỏ
các hư hỏng của lớp phủ mặt cầu bao gồm: Ổ gà, lún trồi BTN, lún vệt bánh xe, bong bật,
bong tróc trong phạm vi hẹp.
5.11.4.1 Vá ổ gà, sửa
chữa lún trồi và lún vệt bánh xe lớp phủ BTN mặt cầu trong phạm vi hẹp được thực
hiện theo trình tự:
- Xác định phạm vi hư hỏng, thông thường
rộng hơn mép hỏng tối thiểu 5 cm;
- Bóc bỏ phần vật liệu hư hỏng đến tận
bản mặt cầu;
- Tưới dính bám bằng vật liệu thích hợp,
tỷ lệ tuân thủ theo thiết kế và tùy thuộc vào kết cấu bản mặt cầu;
- Thực hiện vá ổ gà bằng vật
liệu theo thiết kế và tương tự như vá ổ gà trên mặt đường tùy thuộc loại vật liệu
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định phạm vi hư hỏng, thông thường
rộng hơn mép hỏng tối thiểu 5 cm;
- Tùy thuộc vào mức độ và phạm vi bong
bật, bong tróc, áp dụng giải pháp láng nhựa hay dùng hỗn hợp BTN
theo tiêu chuẩn tương ứng hiện hành.
5.11.5 BDTX mặt cầu
bằng BTXM bao gồm các hoạt động sửa chữa các hư hỏng nhỏ dạng nứt vỡ hay sửa chữa
khe co dãn tương tự như đối với loại mặt đường BTXM theo quy định tại 5.4.2.
5.11.6 BDTX mặt cầu
bằng gỗ: Thay thế các bộ phận bằng gỗ bị mục, gãy, hỏng; bắt xiết bu lông hệ
ván mặt cầu và sửa chữa lại đảm bảo chắc chắn.
5.11.7 BDTX các khe
co dãn cầu theo trình tự:
- Dọn sạch vật cứng rơi vào khe co dãn
bằng phương pháp thích hợp;
- Vệ sinh sạch sẽ các khe co và khe
dãn;
- Xiết chặt các bulông liên kết khe co
dãn với dầm, bổ sung các nút đậy (đối với khe co dãn bằng cao su) và phải xử lý
các bản thép bị cong vênh (đối với khe co dãn bằng thép bản).
5.11.8 Bảo dưỡng thường
xuyên dầm cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm sạch các vị trí mà bê tông bề mặt
của dầm bị lão hoá hoặc bị rêu mốc do nước thấm hoặc do môi trường, quét chất
chống thấm hoặc vữa xi măng để bảo vệ;
- Quét vữa xi măng tại các vị trí xuất
hiện vết nứt dăm nhỏ (0,2 mm ≤
Δ ≤ 0,3 mm). Nếu
vết nứt có chiều rộng lớn hơn, xem xét sửa chữa vết nứt bằng phương pháp và sử
dụng vật liệu riêng và phải dán "tem" bằng thạch cao hoặc vữa xi măng
để theo dõi;
- Làm sạch và trát lại như hình dạng
ban đầu các vị trí bê tông bị hư hỏng và khuyết tật bằng vữa xi măng hoặc sử dụng
loại vật liệu phù hợp;
- Những vị trí cốt thép trong bê tông
bị hở ra và bị rỉ thì phải đánh sạch rỉ và trát bằng chiều dày của lớp bảo vệ
ban đầu. Có thể dùng keo gốc Epoxy có pha với xi măng (tỷ lệ theo nhà sản xuất quy
định) hoặc sử dụng loại vật liệu thích hợp để sửa chữa;
- Dầm cầu bằng kết cấu BTCT-DUL nếu có vết nứt thì
phải dán "tem" bằng thạch cao, hoặc vữa xi măng, hoặc một phương pháp
thích hợp để theo dõi.
5.11.8.2 Dầm, dàn thép
và thép-bê tông liên hợp được bảo dưỡng thường xuyên như sau:
- Thường xuyên làm vệ sinh hai đầu dầm
(đặc biệt là hai dầm biên) thường bị các tạp chất rơi vào dễ gây rỉ;
- Tại các nút liên kết của dầm, dàn (đặc
biệt là đối với các nút dưới má hạ) phải đảm bảo sạch sẽ, thoáng gió. Tuyệt đối
không để nước đọng tại các nút liên kết này;
- Những vị trí bị xước sơn do va quyệt
thì phải sơn lại ngay bằng sơn chống rỉ (2 lớp), sau đó sơn lại 1 lớp sơn phủ
bên ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xiết lại các bu lông bị lỏng; thay
thế những bu lông, đinh tán bị hư hỏng bằng bu lông có kích thước và cường độ
tương tự;
- Nếu các tấm bản BTCT kê trên dầm
thép bị "cập kênh" thì phải dùng nêm bằng cao su chèn chặt. Có thể
dùng vữa không co ngót tự chảy hoặc keo gốc Epoxy hay một loại vật liệu thích hợp
bơm vào đáy tấm để sửa chữa. Với mỗi loại vật liệu sử dụng, trình tự thực hiện
và yêu cầu bảo dưỡng cần được tuân thủ tùy thuộc vào từng loại theo khuyến cáo
của nhà cung cấp.
5.11.9 Bảo dưỡng thường
xuyên gối cầu: Vệ sinh mặt gối cầu và bôi mỡ toàn bộ gối cầu đối với gối cầu bằng
thép. Tần suất thực hiện tùy theo kế hoạch được giao hay theo điều kiện hợp đồng,
khuyến cáo thực hiện ít nhất 1 lần/năm.
5.11.10 Bảo dưỡng thường
xuyên mố, trụ cầu bao gồm các hoạt động:
- Vệ sinh bề mặt đỉnh mố, trụ cầu;
- Trát vá các chỗ nứt vỡ, bung mạch vữa
xây cục bộ của mố, trụ cầu và 1/4 nón bằng vữa xi măng mác 100;
- Phát quang cây cỏ phần tường mố,
trên 1/4 nón và 20 m trong phạm vi thượng và hạ lưu cầu.
- Thanh thải dòng chảy dưới cầu, gỡ
cây trôi mắc vào mố, trụ cầu;
- Sửa chữa bậc lên xuống cầu và sơn chống
rỉ các thang kiểm tra cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa chữa mặt đường đầu cầu tương tự
như đối với mặt đường thông thường;
- Phát quang cây cỏ trên mái taluy đường
đầu cầu, mỗi bên 10 m tính từ đuôi mố cầu;
- Nắn chỉnh và bổ sung các biển báo hiệu,
MLG, mốc cao độ, tường hộ lan hai đầu cầu ... bị nghiêng lệch, vỡ, mất;
- Sơn kẻ lại các biển báo bị mờ, 1÷3 năm
/1 lần hoặc tùy thuộc điều kiện hợp đồng;
- Đắp phụ nền đường đầu cầu bị thiếu
khuyết.
5.11.12 Bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống kè hướng dòng, các kết cấu phòng hộ:
- Trát vá các chỗ nứt vỡ, bung mạnh vữa
xây cục bộ của kè hướng dòng bằng vữa xi măng mác 100;
- Phát quang cây cỏ quanh khu vực kè
hướng dòng, các kết cấu phòng hộ.
5.12 Bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1 BDTX biển báo
hiệu đường bộ gồm các hoạt động sau:
- Sơn biển báo (cột và mặt sau của biển),
(1 ÷ 3) năm /1 lần tùy thuộc
vào điều kiện thực tế hoặc điều kiện hợp đồng;
- Dán lại lớp phản quang (TCVN
7887) trên bề mặt biển báo bị hư hỏng;
- Thay thế, bổ sung biển báo bị gãy, mất;
- Nắn chỉnh, tu sửa các biển báo bị
cong, vênh; dựng lại
các biển báo bị nghiêng lệch cho ngay ngắn, đúng vị trí và vệ sinh bề mặt bảo đảm
sáng sủa, rõ ràng;
- Vệ sinh, bảo dưỡng, xiết bu lông cột
biển báo, giá long môn, cột cần vươn và biển báo bên trên;
- Phát cây, thu dọn các chướng ngại vật
không để che lấp biển báo.
5.12.2 BDTX vạch kẻ
đường đảm bảo vạch sơn kẻ đường phải sáng rõ, không bị cát bụi lấp, sơn kẻ lại
các đoạn vạch sơn mờ hay bong tróc. Tùy theo kế hoạch được giao hoặc theo điều
kiện hợp đồng và tùy thuộc loại sơn, cạo bỏ vạch sơn cũ và kẻ lại vạch sơn mới
trên toàn bộ đường (theo TCVN 8788 hay TCVN 8791). Khuyến cáo với sơn loại thường
(TCVN 8786, TCVN 8787), sơn kẻ lại sơn 2 lần/năm; với sơn nóng phản quang (sơn
nhiệt dẻo, TCVN 8791), tối thiểu là (2 ÷ 3) năm/1lần. Đối với
các đoạn tuyến có lưu lượng giao thông lớn thì thời gian sơn kẻ lại có thể ngắn hơn
hoặc theo điều kiện hợp đồng.
5.12.3 BDTX gờ, gồ
giảm tốc: Sửa chữa các vị trí sứt vỡ của gồ giảm tốc bằng vật liệu thích hợp; sơn
kẻ lại các vệt sơn gờ, gồ giảm tốc bị mờ; sơn lại các vạch sơn gờ, gồ giảm tốc
theo kế hoạch hay theo điều kiện hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.5 BDTX gương cầu
lồi: Sơn kẻ lại cột bị mờ; thay thế các tấm bán cầu bị mờ hay vỡ, mất; phát
quang cây cối bảo đảm tầm nhìn gương.
5.12.6 BDTX đảo giao
thông: Chăm sóc thảm cỏ, cây xanh trên đảo hàng ngày; sửa chữa các tấm biển gắn
mũi tên chỉ đường, tiêu phản quang; sửa chữa các vị trí mép đảo bị hư hỏng do
xe va quệt, sơn hay quét vôi lại thành đảo giao thông và bó vỉa để đảm bảo rõ ràng, sáng sủa.
5.12.7 BDTX tường hộ
lan bằng đá xây:
- Quét vôi tường hộ lan theo kế hoạch
hoặc theo điều kiện hợp đồng, tối thiểu là 1 lần/năm;
- Vá, sửa những vị trí tường hộ lan bị
sứt, vỡ bằng đá hộc xây vữa xi măng cát vàng mác 100 hoặc BTXM cấp độ bền B15;
- Phát quang không để cây cỏ mọc che lấp;
5.12.8 Bảo dưỡng hộ
lan tôn sóng:
- Nắn sửa và thay thế các đoạn bị hư hỏng
do xe va quệt;
- Sơn lại các đoạn tôn sóng bị rỉ. Sơn
lại toàn bộ hộ lan lượn sóng theo kế hoạch được giao hoặc theo điều kiện
hợp đồng, trừ loại tôn sóng mạ kẽm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay thế các “mắt phản quang” bị mất, hỏng;
- Xiết lại các bulông bị lỏng hoặc bổ
sung bu lông, ê cu bị mất.
5.12.9 Bảo dưỡng hộ
lan bằng dây cáp, hộ lan con xoay và các loại hộ lan khác:
a) Hộ lan bằng dây cáp:
- Nắn sửa và thay thế các cột hộ lan bằng
thép bị hư hỏng;
- Sơn lại cột hộ lan;
- Căng chỉnh lại các đoạn cáp chùng,
xiết lại hoặc bổ sung các chốt giữ bị hỏng hoặc mất mát.
b) Hộ lan con xoay:
- Vệ sinh, làm sạch con xoay và các bộ
phận của hộ lan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xiết lại các bulông bị lỏng, bổ sung
bu lông, ê cu bị mất;
- Sửa chữa, thay thế các bộ phận bị hư
hỏng (con xoay, thanh ngang ...).
c) Các loại hộ lan khác:
- Bảo dưỡng theo hướng dẫn riêng của từng
loại hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.12.10 BDTX dải phân
cách mềm:
- Sơn kẻ lại các trụ bê tông và ống
thép theo kế hoạch được giao hoặc theo điều kiện hợp đồng, khuyến cáo tối thiểu
2 năm/1 lần;
- Thay thế các trụ bê tông bị vỡ, ống
thép bị cong vênh;
- Nắn chỉnh lại các đoạn dải phân cách
mềm bị xô lệch cho ngay ngắn, đúng vị trí, đảm bảo mỹ quan.
5.12.11 BDTX dải
phân cách cứng bằng BTXM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ các “mắt
phản quang” gắn trên đỉnh dải phân cách.
5.12.12 BDTX cọc trụ
dẻo phân làn, cọc tiêu, cọc H, cột kilômét, cọc MGPMB, cọc MLG ... nội dung gồm
có:
- Nắn sửa các cọc trụ dẻo phân làn, cọc
tiêu, cọc H, cột kilômét, cọc MGPMB, cọc MLG ... bị nghiêng lệch cho ngay ngắn;
- Bổ sung, thay thế những cọc bị gãy,
mất;
- Làm vệ sinh hệ thống cọc trụ dẻo
phân làn, cọc tiêu, cọc H, cột kilômét, cọc MGPMB, cọc MLG. Sơn các cọc tiêu, cọc
H, cột kilômét bị mờ. Sơn lại toàn bộ hệ thống cọc tiêu, cọc H, cột kilômét, cọc
MGPMB cọc MLG theo kế hoạch được giao hoặc theo điều kiện hợp đồng, khuyến cáo
tối thiểu 1 lần/ năm;
- Phát quang không để cây cỏ che lấp hệ
thống cọc tiêu, cọc H, cột kilômét, cột MLG.
5.12.13 BDTX màng phản
quang trên các thiết bị báo hiệu đường bộ:
- Làm vệ sinh màn phản quang, đảm bảo
các màng phản quang luôn sáng rõ;
- Thay thế màng phản quang khi bị hư hỏng,
bị bong (TCVN 7887). Thay thế thiết bị báo hiệu đường bộ có phản quang khi cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm vệ sinh các tấm chống chói đảm bảo sạch
sẽ;
- Xiết chặt các tấm chống chói, xiết
chặt lại hay thay thế các ốc vít, bu lông;
- Sơn chống gỉ hệ thống khung đỡ ít nhất
1 lần/1năm;
- Thay thế tấm chống chói khi bị hư hỏng;
- Thay thế các thanh hệ thống khung đỡ
bị hư hỏng.
5.12.15 BDTX cột thủy
chí:
- Nắn sửa cột thủy chí thẳng hàng,
ngay ngắn, bổ sung, thay thế những cột bị gãy, mất;
- Làm vệ sinh hệ thống cột thủy chí.
Sơn lại theo kế hoạch được giao hoặc theo điều kiện hợp đồng, khuyến cáo tối
thiểu 1 lần/ năm vào trước mùa mưa lũ.
5.12.16 Quy trình BDTX hệ thống
đèn tín hiệu giao thông (bao gồm cả đèn cảnh báo giao thông màu vàng) được quy
định riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được bảo dưỡng tuân thủ theo quy định
của ngành điện.
5.14 Bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa
5.14.1 BDTX hàng cây
bên đường:
- Xén tỉa cành cây đảm bảo tầm nhìn,
tĩnh không của đường; chặt hạ những cây bị chết, những cành bị sâu, mục có nguy cơ bị
gãy và những cây ảnh hưởng đến ATGT. Thực hiện vào trước mùa mưa bão hàng năm;
- Quét vôi 2 lần bằng nước vôi trắng
quanh gốc cây, chiều cao quét từ (1,0 ÷ 1,5) m tính từ mặt đất trở lên. Tần suất
thực hiện theo kế hoạch được giao hoặc theo điều kiện hợp đồng, khuyến cáo tối
thiểu 1 lần/năm.
5.14.2 Bảo dưỡng
hàng cây trồng, thảm cỏ, vườn hoa trên dải phân cách trung tâm hay dải đất lưu không
dành cho đường:
- Tưới nước cho cây, thảm cỏ, vườn hoa
sử dụng xe tưới nước chuyên dụng hoặc tưới thủ công. Tùy theo điều kiện thời tiết
từng mùa để tưới cho phù hợp bảo đảm cây, cỏ, hoa sống và phát triển tốt;
- Trồng bổ sung những cây, hoa, các mảng
thảm cỏ bị chết, mất;
- Xén tỉa cành tạo dáng cho cây, hoa
và xén cỏ đảm bảo mỹ quan. Không cho phép cành cây, hoa và cỏ mọc chờm ra ngoài
hàng vỉa bê tông và chiều cao cây không quá 1,3 m kể từ cao độ mặt vỉa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Công tác giám
sát, nghiệm thu, đánh giá công tác BDTX phụ thuộc vào hình thức hợp đồng, theo
cấp quản lý và các quy định hiện hành.
6.2 Nội dung giám
sát, nghiệm thu, đánh giá công tác BDTX tham khảo trong Phụ lục F.
7 Đảm bảo ATGT
trong thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
7.1 Trong khi thực
hiện BDTX đường bộ, phải tuyệt đối đảm bảo ATGT cho người thi công, cho người sử
dụng đường và các phương tiện giao thông trên đường.
7.2 Công tác tổ
chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi công trên đường đang khai thác thực hiện
theo các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
7.2.1 Công nhân làm
việc trên đường phải mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang.
7.2.2 Khi thi công
phải có biển báo công trường, biển hạn chế tốc độ hoặc biển đi chậm ... đặt cách
vị trí thi công từ (50 ÷ 150) m tùy thuộc tốc độ xe chạy trên đường đó.
7.2.3 Bố trí người
hướng dẫn điều hành giao thông phải có đầy đủ cờ, còi, phù hiệu.
7.2.4 Rào chắn khu
vực thi công. Các hoạt động BDTX và các dụng cụ, thiết bị để sửa chữa đường chỉ
được phép đặt và di chuyển trong phạm vi đã rào chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Công tác an
toàn lao động trong thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
8.1 Khi vá ổ gà,
xử lý sình lún, quét đường, sơn kẻ đường,... trên mặt đường bộ và xén tỉa cây, cỏ
trên dải phân cách phải đảm bảo ATGT như được quy định trong mục 7.
8.2 Khi làm việc
trên taluy cao phải mang dây an toàn. Khi làm việc dưới chân taluy phải lưu ý khả
năng đất sụt lở hoặc đất, đá
rơi tự do từ trên taluy xuống.
8.3 Khi đun nhựa
đường, cần lưu ý:
8.3.1 Chỉ được phép
sử dụng các thiết bị nấu nhựa đường chuyên dụng.
8.3.2 Trước khi đổ
nhựa đường vào thiết bị nấu, thùng nấu nhựa phải được kiểm tra để tuyệt đối không
còn dính nước và đảm bảo thao tác được thuận tiện. Tuyệt đối không để nước rơi
vào thùng nấu trong quá trình đun nhựa.
8.3.3 Công nhân phụ
trách thiết bị nấu nhựa đường phải được trang bị dụng cụ an toàn lao động và phải
tuân thủ qui trình theo an toàn
tùy thuộc vào từng thiết bị.
8.3.4 Thùng nấu nhựa
chỉ được chứa đầy 75 % ÷ 80 % thể tích
thùng để đun nhựa. Nhiệt độ nhựa trong quá trình đun phải được kiểm soát để
không quá 160 °C.
8.4 Khi vận chuyển
nhựa nóng, thùng chứa nhựa nóng phải có nắp đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Khi tưới nhựa
phải đi giật lùi ngược hướng gió thổi. Công nhân phải được trang bị đầy đủ các
trang bị phòng hộ (ủng cao su, găng tay, khẩu trang ...).
8.7 Các lưu ý về
an toàn trong khi BDTX các hạng mục cầu:
8.7.1 Những người bị
bệnh tim mạch, mắt kém, tai điếc hoặc suy nhược thần kinh, bệnh thần kinh ...
thì không được làm việc trên cao.
8.7.2 Khi làm sạch
rỉ, sơn, sửa chữa dầm, dàn, thanh giằng, khung, gối cầu hoặc thay thế một số chi
tiết của cầu nhất thiết phải làm đà giáo kín để đi lại làm việc và che chắn các
vật rơi; đà giáo phải chắc chắn an toàn đủ độ tin cậy trong quá trình khi sử dụng.
8.7.3 Cấm đi giày đế
cứng, guốc, dép không quai hậu làm việc ở hiện trường. Làm việc trên cao phải đi giày
bảo hộ, cạo rỉ, sơn, sửa chữa cầu phải đeo dây an toàn, mang khẩu trang, đi
găng tay.
8.8 Tuân thủ các
điều kiện an toàn khi sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện BDTX đường và các công trình trên
đường tùy thuộc đặc tính của từng loại thiết bị. Một số quy định chung về an
toàn:
8.8.1 Tất cả các loại
máy, thiết bị dùng trong BDTX đường bộ và các công trình trên đường đều phải có
lý lịch, bản hướng dẫn bảo quản, sử dụng, sổ giao ca, sổ theo dõi tình trạng kỹ
thuật hàng ngày của máy đảm bảo cho công nhân vận hành máy được an toàn.
8.8.2 Những bộ phận
chuyển động của máy (trục chuyền, con lăn, bánh đai, bánh răng xích đĩa ma sát,
trục nối, khớp nối ...) phải có che chắn an toàn. Các thiết bị an toàn đã
ghi trong lý lịch máy hoặc mới được bổ sung phải lắp đủ vào máy và bảo đảm tốt,
trường hợp hư hỏng phải sửa ngay.
8.8.3 Khi máy làm
việc hoặc di chuyển trên đường phải được trang bị tín hiệu âm
thanh hoặc ánh sáng. Trong phạm vi hoạt động của máy phải có biển báo hoặc rào
ngăn cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối đất bảo vệ các phần kim loại của
máy theo quy định hiện hành;
- Dây dẫn điện từ nguồn tới máy phải
có vỏ bọc cách điện an toàn và được treo trên cột hoặc giá đỡ. Nếu đi dưới đất
thì phải lồng trong ống bảo vệ;
- Có hộp đựng cầu dao và đặt hộp ở vị
trí thuận tiện, nơi khô ráo và có khoá để đảm bảo an toàn. Trường hợp mất điện
phải ngắt cầu dao để đề phòng các động cơ điện khởi động bất ngờ khi có điện trở lại.
8.8.5 Khi máy đang
vận hành cấm lau chùi,
tra dầu mỡ và sửa chữa bất cứ một bộ phận nào của máy.
8.8.6 Nơi đặt máy
phải có đầy đủ biện
pháp phòng, chống cháy theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy. Phạm vi
máy hoạt động phải được chiếu sáng đầy đủ.
8.8.7 Công nhân vận
hành máy phải được học về kỹ thuật an toàn. Khi làm việc phải có đầy đủ trang bị
bảo hộ lao động.
8.9 Đảm bảo an
toàn lao động trong khai thác vật liệu phục vụ BDTX đường bộ tùy thuộc vào loại
vật liệu cần khai thác. Một số yêu cầu chung:
8.9.1 Đơn vị vận
chuyển, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ để khai thác đá phải tuân thủ các quy định
hiện hành về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ.
8.9.2 Khoan lỗ và nổ
mìn nhất thiết phải tiến hành theo thiết kế và hộ chiếu nổ mìn đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.4 Khi xếp dỡ vật
liệu bằng thủ công, cần lưu ý phải bốc vật liệu từ trên xuống dưới và đứng về một
phía thành xe ô tô. Lưu ý không xếp cao hơn thành xe để đề phòng vật liệu rơi,
gây tai nạn lao động.
8.10 Phòng hộ cá
nhân trong khi thực hiện BDTX đường bộ và các công trình trên đường cần tuân thủ
theo các quy định hiện hành.
9 Bảo vệ môi
trường trong thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
9.1 Trong quá trình
BDTX đường bộ cần tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về bảo vệ môi
trường.
9.2 Khi tiến hành
các hoạt động BDTX đường bộ, phải thực hiện tốt các quy tắc trật tự vệ sinh, an toàn,
không gây ô nhiễm môi trường nước, không khí ... Các phương tiện vận chuyển vật
liệu phải được che chắn, không để rơi vãi trên đường.
9.3 Tuyệt đối
không đun nhựa đường bằng phương pháp thủ công. Phải dùng thiết bị chuyên dụng
để đun nhựa đường với chất đốt là dầu hoặc năng lượng sạch thân thiện với môi
trường.
9.4 Không bố trí
đặt thiết bị đun nấu nhựa đường sát các khu dân cư, trên mặt cầu, gần khu vực để
chất dễ cháy, chất nổ.
9.5 Hạn chế dùng
biện pháp vá ổ gà, láng nhựa mặt đường bằng hình thức nhựa nóng tại các khu dân
cư dọc tuyến. Phải dùng các giải pháp kỹ thuật và vật liệu thay thế khác ít ảnh
hưởng đến môi trường như dùng hỗn hợp nguội hay các giải pháp khác sử dụng nhũ
tương nhựa đường.
9.6 Giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng của tiếng ồn, khói xả do xe máy thi công gây ra trong quá trình BDTX
tại các khu dân cư bằng cách bố trí thời gian thi công hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Phương tiện,
trang thiết bị, trang phục phục vụ công tác tuần đường
A.1 Phương tiện,
trang thiết bị
- Phương tiện đi tuần đường là mô tô,
xe máy hoặc ô tô;
- Sổ nhật ký tuần đường; tài liệu cần thiết
(bình đồ duỗi thẳng tuyến đường, quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai
thác và các tài liệu cần thiết khác); túi đựng tài liệu chống mưa;
- Điện thoại thông minh kết nối
internet;
- Phần mềm quản lý đường, phần mềm tuần
đường, kết nối không gian địa lý (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị dụng cụ an toàn khi làm việc
như dây đeo an toàn và trang bị bảo hộ lao động khi kiểm tra các vị trí bộ phận
cần thiết để bảo đảm an toàn (kiểm tra dầm, dàn cầu và các bộ phận trên cao);
đơn vị BDTX, vận hành khai thác công trình đường bộ bố trí biển cảnh
báo an toàn khi dừng trên đường cao tốc để kiểm tra.
A.2 Trang phục
Gồm: quần áo đồng phục, quần âu màu
ghi xám, áo màu ghi xám; phía trên túi áo bên trái có lô gô “Đơn vị bảo trì đường
bộ” hoặc tên công ty và hàng chữ “Tuần đường” màu xanh tím than; áo gi lê màu
xanh có vạch vàng phản
quang để mặc khi làm việc ở hiện trường; giày, ủng và trang phục đi mưa.
Phụ lục B
(Quy định)
Phân loại
phương tiện và biểu mẫu báo cáo đếm xe
B.1 Phân loại
phương tiện
Phương pháp phân loại xe thống nhất dựa
trên số trục xe, tải trọng, số ghế. Gồm 19 loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe khách (từ 12 đến dưới 25 ghế);
- Xe khách (từ 25 đến dưới 30 ghế);
- Xe khách (từ 31 ghế trở lên);
- Xe buýt (dưới 25 ghế);
- Xe buýt (từ 25 ghế trở lên);
- Xe tải (2 trục 4 bánh; có tải trọng dưới
2 tấn);
- Xe tải (2 trục 4 bánh; có tải trọng
từ 2 tấn đến dưới 4 tấn);
- Xe tải (2 trục 6 bánh; có tải trọng
từ 2 tấn đến dưới 4 tấn);
- Xe tải (2 trục 6 bánh; có tải
trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe tải (3 trục; có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn);
- Xe tải (≥ 3 trục; có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn);
- Xe tải (≥ 3 trục; có tải
trọng từ 18 tấn trở lên);
- Xe đầu kéo kéo sơ mi - rơ moóc
(≥ 3 trục)/
xe chở hàng bằng container 20 feet);
- Xe đầu kéo kéo sơ mi - rơ moóc (≥ 3 trục)/
xe chở hàng bằng container 40 feet);
- Máy kéo;
- Xe máy/ xe máy điện;
- Xe đạp/ xe đạp điện/ xích lô/ xe súc
vật kéo).
B.2 Biểu mẫu báo
cáo công tác đếm xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Biểu mẫu đếm
theo phân loại phương tiện
Đường số:
Lý trình:
Hướng xe chạy từ:
Đến:
Ngày.... tháng…. năm....
Thứ trong tuần: ....
Thời gian bắt đầu đếm:
Thời gian kết thúc đếm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xe khách (từ 12 đến dưới 25 ghế);
3. Xe khách (từ 25 đến dưới 30 ghế);
4. Xe khách (từ 31 ghế trở lên);
5. Xe buýt (dưới 25 ghế);
6. Xe buýt (từ 25 ghế trở lên);
7. Xe tải (2 trục 4 bánh; có tải trọng
dưới 2 tấn);
8. Xe tải (2 trục 4 bánh; có tải trọng
từ 2 tấn đến dưới 4 tấn);
9. Xe tải (2 trục 6 bánh; có tải trọng
từ 2 tấn đến dưới 4 tấn);
10. Xe tải (2 trục 6 bánh; có tải trọng
từ 4 tấn đến dưới 10 tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Xe tải (3 trục; có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn);
13. Xe (≥ 3 trục; có
tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn);
14. Xe tải (≥ 3 trục; có
tải trọng từ 18 tấn trở lên);
15. Xe đầu kéo kéo sơ mi - rơ moóc (≥ 3 trục)/
xe chở hàng bằng container 20 feet);
16. Xe đầu kéo kéo sơ mi - rơ moóc (≥ 3 trục)/
xe chở hàng bằng
container 40 feet);
17. Máy kéo;
18. Xe máy/ xe máy điện;
19. Xe đạp/ xe đạp điện/ xích lô/ xe
súc vật kéo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ trưởng tổ đếm
xe
B.2.2 Bảng tổng hợp
báo cáo từng tháng, quý, 6 tháng và cả năm:
Bảng B.2 - Biểu mẫu tổng hợp kết quả đếm
xe: ……………………………………………..
Đơn vị gửi báo cáo: ……………………………………………………………………………..
Cơ quan nhận báo cáo : ………………………………………………………………………..
Bảng B.2 - Biểu
mẫu tổng hợp kết quả đếm xe
Tên đường
Tên trạm
(Lý trình)
Xe con/ xe bán
tải/ xe Jip/ xe khách (dưới 12 ghế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe khách (từ
25 đến dưới 30 ghế)
Xe khách (từ
31 ghế trở lên)
Xe buýt (dưới
25 ghế)
Xe buýt (từ
25 ghế trở lên)
Xe tải (2
trục 4 bánh; có tải trọng dưới 2 tấn)
Xe tải (2
trục 4 bánh; có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn)
Xe tải (2
trục 6 bánh; có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn)
Xe tải (2
trục 6 bánh; có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn)
Xe tải (2
trục 6 bánh; có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe (≥ 3 trục;
có tải trọng từ
10 tấn đến dưới 18 tấn)
Xe tải (≥ 3 trục; có
tải trọng từ 18 tấn trở lên)
Xe đầu kéo kéo
sơ mi - rơ moóc (≥
3
trục)/ xe chở hàng bằng contai ner 20 feet)
Xe đầu kéo kéo
sơ mi - rơ moóc (≥
3
trục)/ xe chở hàng bằng contai ner 40 feet)
Máy kéo
Xe máy/ xe máy
điện
Xe đạp/ xe đạp
điện/ xích lô/ xe súc vật kéo)
Tổng cộng xe
ôtô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.... ngày....
tháng ... năm……
Đại
diện đơn vị
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu mẫu báo
cáo tai nạn giao thông đường bộ
Bảng C.1 - Biểu
mẫu báo cáo tai nạn giao thông đường bộ hàng tháng
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN BDTX ĐƯỜNG BỘ
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-TNGT
Báo cáo tổng
hợp tai nạn giao thông đường bộ tháng ___/ _____
Kính gửi: ……………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNGT đường
bộ (vụ)
Nguyên nhân
xảy ra (theo kết luận của CA)
Thiệt hại
Ghi chú
Số người
Giá trị (triệu
đồng)
Tên đường
Vị trí, lý
trình
Tổng số vụ xảy
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do người
Do phương tiện
Chết
Bị thương
Cầu, đường
Phương tiện
QL...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QL…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét và kiến nghị đối với các vị
trí hay xảy ra TNGT:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………ngày....
tháng ... năm……
Đại
diện đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN BDTX ĐƯỜNG BỘ
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-TNGT
Báo cáo tổng
hợp tai nạn giao thông đường bộ 6 tháng/cả năm ……….
Kính gửi: ……………………………………………….
TT
Quốc lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số người chết
Số người bị
thương
Số phương tiện
hư hỏng
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét và kiến nghị đối với các vị
trí hay xảy ra TNGT:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
……ngày....
tháng ... năm…….
Đại
diện đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 - Biểu
mẫu báo cáo ngay sau khi TNGT đường bộ nghiêm trọng xảy ra
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN BDTX ĐƯỜNG BỘ
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-TNGT
Báo cáo tai nạn
giao thông đường bộ nghiêm trọng
Kính gửi: ………………………………………………….
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm (lý
trình, huyện, tỉnh)
Quốc lộ (Tỉnh
lộ)
Nguyên nhân
xảy ra TNGT theo kết luận của
CA
Thiệt hại
Số người
Giá trị thiệt
hại (triệu đồng)
Chết
Bị thương
Cầu, đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét và kiến nghị đối với các vị
trí hay xảy ra TNGT:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..ngày....
tháng ... năm……
Đại
diện đơn vị
Phụ lục D
(Tham khảo)
Biểu mẫu điều
tra hư hỏng mặt đường bộ
Biểu mẫu D.1 :
Đánh giá tình trạng của mặt đường nhựa
Bảng ghi số
liệu điều tra tình trạng mặt đường nhựa
Tuyến
Đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người điều tra
Tổng diện tích
…………….
…………………
…………………………
………………………….
……………………….
1. Nứt rạn mai rùa
2. Nứt lưới lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nứt phản ánh
5. Nứt hình parabol
6. Lún vệt bánh xe
7. Lún cục bộ
8. Lồi lõm
9. Đẩy trồi nhựa, dồn nhựa
10. Lượn sóng
11. Ổ gà
12. Vệt cắt vá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Bong bật và bong tróc mặt
15. Nứt vỡ mép mặt đường
16. Chênh lệch cao độ mặt đường và lề đường
Mức độ hư hỏng
Diện tích
xuất hiện hư hỏng
Tổng diện
tích hư hỏng
Mật độ hư hỏng (%)
Điểm khấu
trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ họa
Ghi chú:
L- Mức độ nhẹ;
M - Mức độ vừa;
H - Mức độ nặng;
Ví dụ: 1M- Nứt
rạn mai rùa, mức độ vừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu mẫu D.2
- Các loại hình và mức độ hư hỏng của mặt đường nhựa
1 Nứt rạn mai
rùa
(L): Các vết nứt dăm nhỏ dọc theo
chiều xe chạy, đã có hiện tượng kết nối với nhau. Mặt đường chưa bị bong vỡ.
(M): Các vết nứt đã kết nối thành mạng
lưới nhỏ tại vệt bánh xe, bắt đầu có hiện tượng bong vỡ nhẹ.
(H): Vết nứt kết nối lan rộng gần hết
mặt đường, đến gần lề đường. Mặt đường bong vỡ khi có tải trọng xe chạy qua.
2 Nứt lưới lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Nứt hình khối, chiều rộng vết nứt
< 13 mm.
(M): Nứt hình khối với chiều rộng vết
nứt từ 13 mm đến 19 mm.
(H): Nứt hình khối với chiều rộng vết
nứt > 19 mm.
3 Nứt đơn dọc
và ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M): Vết nứt chưa hay đã được trám
vá nhưng xung quanh có xuất hiện các vết nứt thứ cấp rải rác. Tổng chiều rộng
vết nứt (bao gồm cả nứt thứ cấp) đến 75 mm.
(H): Vết nứt chưa hay đã được trám
vá nhưng hiện tượng nứt thứ cấp xảy ra nghiêm trọng. Tổng chiều rộng vết nứt
(bao gồm cả nứt thứ cấp) đến 100 mm.
4 Nứt phản ánh
(L): Vết nứt đơn có chiều rộng <
10 mm chưa được trám vá hoặc vết nứt bất kỳ đã được trám vá.
(M): Vết nứt có chiều rộng > 10
mm, bắt đầu có hiện tượng nứt thứ cấp xung quanh. Chiều rộng cả nứt chính và
nứt thứ cấp đến 75 mm.
(H): Vết nứt có chiều rộng lớn và nứt
thứ cấp nghiêm trọng, chiều rộng cả vết nứt chính và nứt thứ cấp > 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Chiều rộng vệt nứt trung bình
< 10 mm
(M): Chiều rộng vết nứt từ 10
mm đến 40 mm, hoặc xung quanh vết nứt có hiện tượng bong bật hoặc có nứt thứ
cấp.
(H): Chiều rộng vệt nứt > 40 mm
hoặc khu vực nứt đã bị bong vỡ.
6 Lún vệt bánh
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Chiều sâu vệt lún từ 6 mm đến
13 mm.
(M): Chiều sâu vệt lún từ 13 mm đến
25 mm.
(H); Chiều sâu vệt lún > 25 mm.
7 Lún lõm cục bộ
(L): Chiều sâu vết lún cục bộ từ 13
mm đến 25 mm.
(M): Chiều sâu vết lún cục bộ từ 25
mm đến 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Lồi lõm
(L): Hiện tượng lồi lõm ảnh hưởng đến
chất lượng chạy xe trên đường. Người điều khiển phương tiện bắt đầu nhận thấy
mặt đường xóc.
(M): Hiện tượng lồi lõm ảnh hưởng đến
chất lượng chạy xe. Người điều khiển phương tiện thấy khó chịu do mặt đường bị
xóc.
(H): Hiện tượng lồi lõm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng chạy xe. Lái xe không thể chạy với tốc độ cao
trên các đoạn lồi lõm.
9 Đẩy trồi nhựa,
dồn nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Mặt đường nhựa bị đẩy trồi, dồn
nhựa, nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng chạy xe.
(M): Mặt đường bị đẩy trồi dồn nhựa,
ảnh hưởng đến chất lượng chạy xe. Lái xe thấy khó chịu do xóc.
(H): Mặt đường bị đẩy
trồi, nhựa dồn cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng chạy xe. Lái xe
không thể chạy với tốc độ cao do xóc.
10 Lượn sóng
(L): Lượn sóng ảnh hưởng ít đến chất
lượng chạy xe. Người lái xe bắt đầu nhận thấy mặt đường xóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H): Lượn sóng ảnh hưởng nghiêm trọng
đến chất lượng chạy xe. Người lái xe không thể chạy với tốc độ cao.
11 Ổ gà
Mức độ hư hỏng đối với ổ gà được đánh
giá phụ thuộc vào chiều sâu và độ rộng của ổ gà như sau:
Chiều sâu lớn
nhất của ổ gà
Đường kính
trung bình của ổ gà
(mm)
100 - 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450 - 750
13 mm - 25
mm
(L)
(L)
(M)
25 mm - 50
mm
(L)
(M)
(H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M)
(M)
(H)
12 Vệt cắt vá
(L): Vệt vá vẫn duy trì ở tình trạng tốt,
chất lượng chạy xa từ mức tốt đến trung bình
(M): Vệt vá đã hư hỏng, chất lượng chạy xa
bị ảnh hưởng. Người lái xe thấy khó chịu do mặt đường xóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Chảy nhựa mặt
đường
(L): Hiện tượng chảy nhựa chỉ quan
sát được vào mấy ngày nắng nóng, màng nhựa chưa liên tục, vẫn quan sát được mặt
đá. Chưa có hiện tượng
dính nhựa vào lốp xe hay dính vào giày khi đi bộ.
(M): Hiện tượng chảy nhựa
có thể quan sát thấy trong một vài tuần vào mùa nóng, màng nhựa liên tục trên
mặt đường.
(H): Hiện tượng chảy nhựa có thể
quan sát thấy trong nhiều tuần vào mùa nóng, màng nhựa liên tục trên mặt đường.
Có hiện tượng dính nhựa vào lốp xe hay dính vào giày khi đi bộ.
14 Bong bật và
bong tróc mặt đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Cốt liệu hay nhựa đường bắt đầu
bị bong bật khỏi bề mặt đường. Bề mặt đường còn cứng, các vết bong lớn nhất có kích cỡ
bằng đồng xu.
(M): Cốt liệu hay các mảng nhựa bong
tróc khỏi bề mặt đường tạo bề mặt ghồ ghề. Các vệt bong
kích cơ lớn hơn đồng xu.
(H): Bong tróc từng mảng có đường
kính đến 100 mm và chiều sâu nhỏ hơn 13 mm (chưa phải là ổ gà).
15 Nứt vỡ mép mặt đường
(L): Vết nứt nhẹ hoặc vừa, chưa bị vỡ
và bong bật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H): Mép mặt đường bị vỡ và bong bật
nghiêm trọng.
16 Chênh cao mặt
đường và lề đường
(L): Độ chênh cao giữa mặt đường và
lề đường từ 25 mm đến 50 mm.
(M): Độ chênh cao giữa mặt đường và
lề đường từ 50 mm đến 100 mm.
(H): Độ chênh cao giữa mặt đường và
lề đường > 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nứt rạn mai
rùa
4 Nứt phản
ánh
2 Nứt lưới lớn
5 Nứt hình
parabol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nứt đơn dọc và
ngang
6 Lún vệt
bánh xe
7 Lún lõm cục
bộ
10 Lượn sóng
8 Lồi lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Đẩy trồi nhựa,
dồn nhựa
12 Vệt cắt vá
13 Chảy nhựa mặt
đường
16 Chênh cao
mặt đường và lề đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Bong bật và
bong tróc mặt đường
15 Nứt vỡ mép mặt
đường
Biểu mẫu D.4 - Đánh
giá tình trạng mặt đường BTXM
Bảng ghi số
liệu tình trạng mặt đường BTXM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người khảo
sát…………………… Ngày khảo
sát…………………………….
Loại hình
hư hỏng
1. Rộp vỡ bề mặt
2. Nứt vỡ góc tấm
3. Nứt chia tấm
4. Nứt om tấm
5. Lún giữa các tấm
6. Hư hỏng khe nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Nứt đơn tấm bê tông không cốt
thép
9. Nứt đơn tấm bê tông cốt
thép
10. Miếng vá lớn
11. Miếng vá nhỏ
12. Nứt vỡ mặt đường
13. Nứt rạn, bong mặt đường
14. Vỡ góc tấm
15. Bong vỡ vật liệu khe nối
Phác họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hình
hư hỏng
Mức độ nghiêm
trọng
Tấm bê tông
số
Mật độ hư hỏng
Điểm khấu trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu mẫu D.5
- Các loại hình và mức độ hư hỏng của mặt đường BTXM
1 Rộp vỡ bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Rộp vỡ gây ảnh hưởng ít đến chất
lượng chạy xe.
(M): Rộp vỡ ảnh hưởng đến chất lượng
chạy xe, lái xe thấy xóc.
(H): Rộp vỡ, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến chất lượng chạy xe, xe không chạy được tốc độ.
2 Nứt vỡ góc tấm
(L): Nứt tại góc tấm, bề rộng vết nứt
< 13 mm, tấm không
lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H): Vết nứt lớn, nứt thứ cấp rộng >
50 mm, có hiện tượng lún, bong tại vị trí nứt.
3. Nứt chia tấm
(L): Nứt chia tấm làm 2 hay 3 phần.
(M): Nứt chia tấm làm 4 ÷ 6 phần.
(H): Tấm bị nứt vỡ
thành nhiều miếng nhỏ ( > 6 phần).
4 Nứt om tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Nứt om (nứt lưới) < 15 % diện
tích tấm. Hầu hết các mảnh nứt còn dính với nhau.
(M): Nứt om > 15 % diện tích tấm với
hầu hết các mảnh nứt vỡ rời rạc, bong bật. Hoặc nứt om > 15 % diện tích tấm
với các mảnh nứt còn dính chắc với nhau.
(H): Nứt om > 15 % diện tích tấm
và hầu hết các mảnh vỡ rời rạc, bong bật.
5 Chênh cao độ
giữa các tấm do lún (nền yếu), do xói vật liệu, hay do uốn vồng tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M): Sai khác cao độ giữa hai tấm từ
10 mm đến 20 mm.
(H): Sai khác cao độ giữa hai tấm từ
> 20 mm.
6 Hư hỏng khe nối
(L): Vật liệu chèn khe vẫn còn tốt
nhưng có hiện tượng
bong tách vật liệu và thành khe nối.
(M): Vật liệu chèn khe bắt đầu bị hư
hỏng và một phần đã bị bong tróc và mất mát khỏi khe nối.
(H): Vật liệu chèn khe bị hư hỏng và
mất mát gần hết, cần được sửa chữa, thay thế ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Chênh cao giữa mặt đường và lề từ 20
mm đến 50 mm
(M): Chênh cao giữa mặt đường và lề từ 50
mm đến 100 mm
(H): Chênh cao giữa mặt đường và lề
> 100 mm.
8 Vết nứt thẳng
(tấm bê tông mặt đường không cốt thép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Vết nứt đơn thẳng, chiều rộng vết
nứt < 13 mm, không lún
(M): Vết nứt rộng 13 mm đến 50 mm, tấm
< 10 mm.
(H): Vết nứt thẳng rộng > 50 mm,
lún tấm > 10 mm.
9 Vết nứt thẳng (tấm bê tông cốt thép mặt đường)
(L): Vết nứt đơn thẳng,
từ 3 mm đến 25 mm, vật liệu chèn khe tốt, tấm không lún.
(M): Vết nứt rộng 25 mm đến 75 mm, lún tấm
<
10
mm.
(H): Nứt rộng > 75 mm, lún tấm > 10
mm
10 Miếng vá lớn,
vệt vá ≥ 0,5 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L): Vệt vá chất lượng tốt, gần như
chưa có hư hỏng.
(M): Vệt vá bắt đầu bị hư hỏng,
quanh mép vá, vật liệu bắt đầu bị rộp vỡ.
(H): Vệt vá hỏng nghiêm
trọng, cần phải thay thế miếng vá khác.
11 Miếng vá nhỏ, vệt vá < 0.5 m2
(L): Vệt vá chất lượng tốt, gần như
chưa có hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H): Vệt vá hỏng nghiêm
trọng, cần phải thay thế miếng vá khác.
12 Nứt vỡ mặt đường
Mức độ nứt vỡ được phân chia phụ thuộc
mức độ của vết nứt (mục 8) và số lượng miếng
vỡ bị phân chia
Mức độ
nghiêm trọng của vết nứt
Số lượng miếng
vỡ
2 ÷ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>5
L
L
L
M
M
L
M
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
H
H
13 Nứt rạn, bong
mặt đường
(L): Hầu hết toàn bộ mặt
bị nứt rạn, nhưng mặt đường vẫn ở tình trạng tốt, chỉ có một số mảnh
vỡ nhỏ.
(M): Toàn bộ mặt đường bị nứt rạn,
khoảng < 15 % diện tích mặt đường bị bong vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Vỡ góc tấm
Mức độ vỡ góc
tấm phụ thuộc vào chiều sâu và kích thước mảnh bong vỡ
Chiều sâu vỡ
Kích thước
mảnh bong vỡ
130 x 130 mm đến
300 x 300 mm
> 300 x 300 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
25 mm đến
50 mm
L
M
> 50 mm
M
H
15 Bong vỡ vật
liệu khe nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ bong vỡ
vật liệu chèn khe nối phụ thuộc vào tình trạng và kích thước mảnh bong vỡ
Tình trạng
các mảnh bong vỡ
Chiều rộng của mảnh bong vỡ
Chiều dài của
mảnh bong vỡ
(< 0,5
m)
(> 0,5
m)
Các mảnh vỡ ở trạng thái
chặt, không dễ dàng bị bong ra
(có thể bong mất một vài mảng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
> 100 mm
L
L
Các mảnh rời rạc, có thể bong rời dễ
dàng, nhiều
mảng đã mất với chiều sâu < 25 mm.
< 100 mm
L
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
M
Hầu hết các mảng vỡ bị bong rời
< 100 mm
L
M
> 100 mm
M
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu mẫu D.6
- Xác định điểm khấu trừ cho mỗi loại hình hư hỏng mặt đường BTXM
1 Rộp vỡ bề mặt
4 Nứt om tấm
2 Nứt vỡ góc
tấm
5 Chênh cao độ
giữa các tấm do lún (nền yếu), do xói vật liệu, hay do uốn vồng tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức hư hỏng
L
M
H
Điểm khấu trừ
2
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hư hỏng khe nối
7 Chênh cao
giữa tấm bê tông mặt đường và lề đường
11 Miếng vá
nhỏ, vệt vá < 0,5 m2
8 Vết nứt thẳng
(tấm bê tông mặt đường không cốt thép)
9 Vết nứt thẳng
(tấm BTCT mặt đường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Miếng vá lớn,
vệt vá ≥ 0,5 m2
13 Nứt rạn,
bong mặt đường
14 Vỡ góc tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Bong vỡ vật
liệu khe nối
Phụ lục E
(Tham khảo)
Phân loại
đánh giá chất lượng đường bộ
E.1 Căn cứ vào mức
độ hư hỏng của mặt đường, cường độ mặt đường, độ nhám, độ bằng phẳng có thể phân
loại đánh giá chất lượng đường bộ theo Bảng E.1.
Bảng E.1 - Phân
loại đánh giá chất lượng đường bộ
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu mặt đường
BTXM, BTN
Đá dăm láng
nhựa, thấm nhập nhựa
Đá dăm, cấp
phối tự nhiên
1
Loại tốt
Là những đường có nền đường ổn định,
không sụt lở, bề rộng như ban đầu, cống rãnh thông suốt không hư hỏng. Mặt đường
còn nguyên độ dốc ngang, không rạn nứt, không có sình lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ổ gà, nứt vỡ mép mặt
đường tối đa
0 %
0 %
0,5 %
- Chỉ số IRI
IRI ≤ 2
IRI ≤ 4
IRI ≤ 6
- Cường độ (so với Eycầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
- Độ nhám (Htb) ứng với tốc
độ 80≤ V ≤120 km/h
0,45≤Htb≤ 0,8
2
Loại trung bình
Nền đường ổn định, không sạt lở, còn
nguyên bề rộng, cống rãnh thông suốt không hư hỏng. Mặt đường còn nguyên độ dốc
ngang, không rạn nứt lớn, đã xuất hiện sình lún nhưng diện tích không quá 0,5
% chỉ rạn nứt dăm (bề rộng vết nứt ≤ 0,3 mm) và chỉ nứt trên từng vùng (2 ÷
3) m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ổ gà, nứt vỡ mép mặt
đường tối đa
0,1 %
0,5 %
1,0 %
- Chỉ số IRI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 < IRI ≤ 6
6 < IRI ≤ 9
- Cường độ (so với Eycầu)
90 % ÷ 99 %
90 % ÷ 99 %
- Độ nhám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Loại xấu
Nền đường bị sạt taluy, lề đường bị
lún lõm, mặt đường bị rạn nứt liên tục, nhưng bề rộng vết nứt từ 0,3 mm ÷ 3 mm. Đồng
thời xuất hiện sình lún mặt đường từ 0,6 % ÷ 1,0 %
- Ổ gà, nứt vỡ mép mặt đường tối đa
0,3 %
1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ số IRI
4 < IRI ≤ 6
6 < IRI ≤ 8
9 < IRI ≤ 12
- Cường độ (so với Eycầu)
80 % ÷ 89 %
80 % ÷ 89 %
- Độ nhám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Loại rất xấu
Nền đường bị võng, taluy nền sạt lở.
Mặt đường rạn nứt nặng, vết nứt dày và lớn hơn 3 mm.
Với mặt đường láng nhựa, đá dăm, cấp
phối bắt đầu bong bật từng vùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ổ gà, nứt vỡ mép mặt đường tối đa
0,5 %
3 %
5 %
- Chỉ số IRI
6 < IRI ≤ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 < IRI
≤ 15
- Cường độ (so với Eycầu)
< 80 %
< 80 %
- Độ nhám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1 Đánh giá tình
trạng mặt đường theo PCI: Hình E.1
Hình E.1 -
Đánh giá tình trạng mặt đường theo PCI
E.2.2 Tính toán PCI
của mặt đường nhựa
E.2.2.1 Đo khối lượng hư hỏng
theo từng loại hình hư hỏng và theo 3 mức độ như được mô tả ở trên. Khối lượng hư
hỏng có thể tính bằng mét vuông, mét dài hay số lần xuất hiện hư hỏng tùy thuộc
loại hình hư hỏng.
E.2.2.2 Xác định số
phần trăm hư hỏng bằng cách chia khối lượng hư hỏng cho tổng khối lượng đoạn đơn
vị điều tra. Xác định số điểm khấu trừ cho mỗi loại hình hư hỏng theo mức độ và
khối lượng hư hỏng theo các biểu đồ trong Biểu mẫu D.3 tương ứng với mỗi loại
hình hư hỏng.
E.2.2.3 Tính toán số
lượng số khấu trừ cho phép theo công thức:
m = 1 +
(9/98)(100 - HDV) ≤ 10 (E.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDV (Highest Individual Deduct Value):
Giá trị số điểm khấu trừ lớn nhất
trong số các điểm khấu trừ tương ứng với các loại hình hư hỏng xác định được.
E.2.2.4 Sắp xếp số
điểm khấu trừ theo thứ tự giảm dần với số lượng số khấu trừ cho phép được tính toán.
Ví dụ, ta có số điểm khấu trừ sắp xếp theo thứ tự giảm dần bao gồm:
25.1; 23.4;
17.9; 11.2; 7.9; 7.5; 6.9; 5.3; 4.2; 3.5
Số m được tính toán theo công thức (E.1):
m = 1 +
(9/98)(100 - 25.1) = 7.9
< 8
Số khấu trừ đưa vào tính toán là 8 số
khấu trừ có giá trị lớn.
Các số khấu trừ từ 1 đến 7 lấy toàn bộ giá trị khấu trừ, riêng số thứ 8 lấy bằng
(giá trị khấu trừ x 0.9) = (5.3 x 0.9) = 4,8 với
0.9 là phần số thập phân của 7.9. Như vậy dãy số khấu trừ đưa vào tính toán là:
25.1; 23.4;
17.9; 11.2; 7.9; 7.5; 6.9; và 4.8
E.2.2.5 Xác định số
điểm khấu trừ tổng hợp có hiệu chỉnh (CDV-Corrected Deduct Value) theo trình tự
như sau:
E.2.2.5.1 Tính tổng số
điểm khấu trừ, theo ví dụ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định q là số khấu trừ có giá trị lớn
hơn 2 (trong ví dụ này là 8), tra biểu đồ ra số điểm khấu trừ tổng hợp hiệu chỉnh
biểu đồ Hình E.2, kết quả được 51.
Hình E.2 - Biểu
đồ xác định số điểm khấu trừ tổng hợp hiệu chỉnh mặt đường nhựa
E.2.2.5.2 Giảm bớt số
lượng điểm khấu trừ đi 1 ứng với giá trị điểm khấu trừ nhỏ nhất trong dãy số. Lấy
giá trị khấu trừ của số cuối bằng 2 nếu > 2 và lấy nguyên giá trị khấu trừ nếu
< 2. Tiếp tục tính tổng số điểm khấu trừ và số q.
E.2.2.5.3 Tiếp tục giảm
cho đến khi chỉ còn số khấu trừ có giá trị điểm lớn nhất. Quá trình tính toán
theo ví dụ này được thể hiện trong Hình E.3.
E.2.2.6 Xác định số
điểm khấu trừ tổng hợp giá trị lớn nhất (Max CDV)
E.2.2.7 Tính toán PCI
theo công thức:
PCI = 100 - Max CDV (E.2)
E.2.2.8 Đánh giá
tình trạng mặt đường theo chỉ số PCI (Hình E.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.1 Với mỗi loại
hình hư hỏng và mức độ hư hỏng, xác định số tấm hư hỏng ứng với mỗi loại hình hư
hỏng.
E.2.3.2 Xác định tỷ lệ
hư hỏng cho mỗi loại hình hư hỏng bằng cách chia số tấm có xuất hiện loại hình hư
hỏng đó cho tổng số tấm trong đoạn khảo sát.
E.2.3.3 Xác định số
điểm khấu trừ cho mỗi loại hình hư hỏng căn cứ mức độ hư hỏng và tỷ lệ hư hỏng sử
dụng các biểu đồ trong Biểu mẫu D.6.
Hình E.3 - Ví
dụ tính toán tổng số điểm khấu trừ và số q cho mặt đường nhựa
E.2.3.4 Xác định số
điểm khấu trừ tổng hợp theo trình tự như đối với mặt đường nhựa (E.2.2.5), sử dụng
biểu đồ Hình E.4 sau đây để xác định điểm khấu trừ tổng hợp hiệu chỉnh cho mặt
đường BTXM.
Hình E.4 -
Xác định số điểm khấu trừ tổng hợp
hiệu chỉnh mặt đường BTXM
E.2.4 Tính toán PCI
của một đoạn đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
PCIs: PCI của đoạn đặc
trưng;
: PCI bình quân gia quyền theo diện
tích của đơn vị mẫu điều tra;
PCIn: PCI của đoạn mẫu ngẫu
nhiên thứ i;
An: Diện tích của đoạn mẫu ngẫu nhiên thứ i;
n: Số đoạn mẫu ngẫu nhiên được điều
tra.
E.2.4.2 Trường hợp có
đoạn điều tra bổ sung (mục E.2.5.8), số được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCIs: PCI của đoạn đường điều
tra có đoạn điều tra bổ sung;
: PCI bình quân gia quyền theo diện
tích của đơn vị mẫu điều tra trên đoạn đặc trưng - tính theo công thức E.3;
PCIai: PCI của đoạn bổ sung
thứ i;
Aai: Diện tích của đoạn mẫu bổ sung thứ
i;
A: Tổng diện tích của đoạn đặc trưng;
m: Số lượng đoạn mẫu đơn vị điều tra bổ
sung.
: PCI bình quân gia quyền của (các) đoạn điều
tra bổ sung (mục E.2.5.8) được tính theo công thức sau:
E.2.5 Số lượng mẫu
điều tra xác định chỉ số tình trạng mặt đường được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.5.2 Phân chia đoạn
mặt đường đặc trưng thành các đơn vị mẫu điều tra. Riêng đối với mặt đường BTXM, nếu có chiều
dài tấm BTXM mặt đường
lớn hơn 8 m, thì đơn vị mẫu điều tra cũng chỉ lấy tối đa bằng 8 m.
Đơn vị mẫu điều tra được xác định bằng
sơn ở mép mặt đường
hay cọc trên lề đường để giúp người điều tra xác định chính xác đoạn đường là mẫu
điều tra.
E.2.5.3 Số lượng đoạn
mẫu điều tra đơn vị tối thiểu được xác định đảm bảo độ tin cậy 95 %, theo công thức
sau đây:
trong đó:
n: Số đoạn mẫu điều tra đơn vị;
e: Sai số có thể chấp nhận được trong
dự tính PCI của đoạn, thông thường bằng ±5 điểm PCI;
s: Độ lệch tiêu chuẩn của PCI của mỗi
mẫu so với các mẫu điều tra trong cùng một đoạn đặc trưng. Khi tiến hành khảo
sát ban đầu, độ lệch tiêu chuẩn được giả thiết đối với mặt đường BTN là 10 và
cho mặt đường BTXM là 15. Giả thiết này được kiểm tra lại sau khi tiến hành điều
tra các mẫu trong đoạn đặc trưng. Trong các điều tra tiếp theo thì độ lệch của
lần điều tra trước được sử dụng để tính toán số n;
N: Tổng số đoạn đơn vị trong đoạn đặc
trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
s: Độ lệch tiêu chuẩn về PCI của các
đoạn đơn vị thực tế đã được điều tra;
PCIi: PCI của đoạn điều tra
đơn vị thứ i;
PCIs: PCI trung bình của
các đoạn điều tra đơn vị trong đoạn đặc trưng;
n: Tổng số đoạn đơn vị được điều tra.
E.2.5.5 Tính toán số
lượng đoạn điều tra đơn vị tối thiểu điều chỉnh sử dụng độ lệch tiêu chuẩn tính toán
được. Nếu số lượng đoạn điều tra tối thiểu điều chỉnh lớn hơn số
tính toán theo giả thiết ban đầu, cần chọn thêm đoạn đơn vị để điều tra, sau đó
lặp lại quá trình tính toán cho đến khi có số lượng đoạn mẫu đơn vị tối thiểu
theo giả thiết lớn hơn hoặc bằng số lượng đoạn mẫu đơn vị điều chỉnh.
E.2.5.6 Sau khi tính
được số lượng đoạn mẫu đơn vị để điều tra, tính toán khoảng cách giữa các mẫu đơn
vị sử dụng cách lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Các mẫu được được đặt với khoảng
cách như nhau
trong
đoạn đặc trưng với đoạn đơn vị đầu tiên được chọn ngẫu nhiên. Khoảng cách được
tính là số được
làm
tròn từ số tính toán như sau:
i = N/n (E.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i: Khoảng cách giữa các đoạn đơn vị được
điều tra;
N: Tổng số đoạn đơn vị trong đoạn đặc
trưng;
n: Tổng số đoạn đơn vị mẫu điều tra;
Đoạn mẫu điều tra đơn vị đầu tiên được
chọn ngẫu nhiên từ mẫu số 1 đến mẫu số i, và từ đó có các đoạn tiếp theo với khoảng
i đã được xác định theo công thức.
E.2.5.7 Trong một số
trường hợp khác phụ thuộc vào tình trạng chung của mặt đường và điều kiện của từng
dự án, tỷ lệ mẫu có thể nhỏ hơn so với tỷ lệ mẫu để đảm bảo độ tin cậy 95 %. Ví
dụ về một yêu cầu của một dự án
trong việc lựa chọn số lượng đoạn đơn vị điều tra như sau:
Tổng số đoạn
đơn vị cho trong đoạn đặc trưng
Số đoạn đơn
vị mẫu điều tra
1 đến 5 đoạn đơn vị
1 đoạn mẫu điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đoạn mẫu điều tra
11 đến 15 đoạn đơn vị
3 đoạn mẫu điều tra
16 đến 40 đoạn đơn vị
4 đoạn mẫu điều tra
> 40 đoạn đơn vị
10 %
E.2.5.8 Ngoài số lượng
mẫu yêu cầu như trên, mẫu bổ sung cho các đoạn không đại diện cần yêu cầu bổ
sung khi mà trong đoạn chia đặc trưng có các đoạn đặc biệt, hoặc là rất kém
(kém hơn rõ rệt so với đặc điểm đặc
trưng) hoặc là rất tốt hơn, hoặc bao gồm hư hỏng đặc biệt, không đặc trưng cho
đoạn chia. Trong trường hợp này, tính toán xác định PCI cho đoạn đặc trưng cần
được bổ sung (xem E.2.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Hướng dẫn
đánh giá và nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng
thực hiện
F.1 Yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng, mức độ đáp ứng và thời gian cho phép khắc phục tồn tại đối với
hoạt động bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
F.1.1 Đối với công
tác quản lý
TT
Hạng mục
Nội dung
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
Mức độ đáp ứng
Thời gian
cho phép khắc phục tồn tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ
tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công trình
Các nội dung của 4.2.1 và các quy định
hiện hành có liên quan.
a) Có đủ các hồ sơ, tài liệu theo
yêu cầu của hợp đồng; thể hiện đầy đủ, chính xác các số liệu so với hiện trường
và quy định; cập nhật, bổ sung những thay đổi của công trình
vào hồ sơ, tài liệu.
b) Lưu giữ, bảo quản có hệ thống,
khoa học, không mất, hư hỏng hồ sơ. Cung cấp hồ sơ, tài liệu kịp thời khi cơ quan
QLĐB (cơ quan ký kết hợp đồng - Bên A) yêu cầu.
c) Đối với việc quản lý cầu
bằng phần mềm quản lý (VBMS, LRMS) và các công việc khác đã quy định sử dụng phần
mềm quản lý phải được cập nhật và lưu trữ thường xuyên trên phần mềm
quản lý.
a) Các thay đổi công trình đường bộ
phải được cập nhật không quá 15 ngày.
b) Các nội dung khác: 15 ngày kể từ
ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
1.2
Công tác tuần đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bố trí đủ nhân viên tuần đường,
trang bị đủ cho nhân viên tuần đường; tổ chức thực hiện nhiệm vụ của nhân viên
tuần đường, xử lý kiến nghị của nhân viên tuần đường, cập nhật kết quả tổ chức
khắc phục hư hỏng, xuống cấp của công trình, bộ phận, hạng mục công trình, tham gia xử
lý tai nạn, khắc phục bão lũ, bảo vệ công trình và hành
lang an toàn đường bộ, báo cáo theo quy định.
b) Sổ nhật ký tuần đường thể hiện đầy
đủ kết quả hoạt động tuần đường, nhận xét, ý kiến xử lý của nhà thầu theo quy
định hiện hành.
c) Các quy định khác:
- Phát hiện kịp tình trạng bất thường,
sự cố của công trình đường
bộ, các công trình khác ảnh hưởng đến ATGT và tai nạn, ùn tắc
giao thông (chụp ảnh hiện trạng hư hỏng, tai nạn và báo cáo kịp thời).
- Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí,
tình trạng chi tiết của công trình đường bộ trong đoạn tuyến được giao; phát
hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; xử lý hoặc báo cáo để có
biện pháp xử lý.
- Theo dõi TNGT và xử lý theo quy định.
- Phát hiện kịp thời, lập biên bản
xác nhận hành vi vi phạm công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường bộ,
báo cáo Bên A xử lý theo quy định.
a) Cho phép thời gian khắc phục khi
chưa trang bị đủ trang phục và thiết bị của nhân viên tuần đường là 01 tháng
kể từ khi ký kết hợp đồng.
b) Đối với các lỗi không đáp ứng còn
lại: thời gian khắc phục tối đa không quá 01 ngày kể từ khi phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm xe
Các nội dung của 4.2.5 và quy định của
cơ quan quản lý đường bộ.
a) Phiếu đếm xe chi tiết thể hiện đầy
đủ, chính xác kết quả đếm xe được phân loại theo yêu cầu của hợp đồng hoặc
tiêu chuẩn kỹ thuật, thời gian đếm xe. Báo cáo tổng hợp kết quả đếm xe của đợt
đếm cụ thể từng ngày, số ca đếm trong ngày, số xe được phân loại cụ thể theo
các chiều.
b) Chế độ báo cáo, tổng hợp, lưu trữ
và các nội dung khác thực hiện theo quy định do cơ quan có thẩm quyền ban
hành, quy định trong hợp đồng BDTX.
a) Ngày đếm xe được phép lùi (hoặc
tiến) không quá 5 ngày so với quy định nếu trùng vào dịp Lễ, Tết hoặc sự
kiện, sự cố ảnh hưởng làm thay đổi đột ngột lưu lượng.
b) Công tác tổng hợp, lưu trữ và báo
cáo kết quả đếm xe cho phép chậm không quá 10 ngày kể từ ngày phải đếm xe.
1.4
Quản lý bảo vệ hành lang an toàn đường
bộ và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Các nội dung của 4.2.2, 4.3.3 và các công
việc quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, đất của đường bộ, công trình
đường bộ và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phối hợp chặt chẽ với người quản
lý sử dụng công trình đường
bộ, cơ quan QLĐB, chính quyền địa phương, lực lượng thanh tra và công an
trong công tác bảo dưỡng, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Cập nhật đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm
tra MGPMB, MLG, mốc đất của đường bộ vào hồ sơ quản lý hành lang an toàn đường
bộ. Trường hợp phát hiện mất mốc phải xử lý ngay hoặc báo cáo chính quyền địa
phương và cơ quan QLĐB để xử lý.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả xử lý
vi phạm đầy đủ, đúng quy định.
15 ngày kể từ ngày có thông báo về tồn
tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
1.5
Đảm bảo trật tự ATGT.
Các nội dung của 4.2.6, 4.2.7 và
công tác theo dõi, tham gia xử lý, báo cáo tình hình TNGT theo quy định hiện
hành.
a) Khi có TNGT, phải thông báo ngay
cho lực lượng chức năng, xử lý ùn tắc giao thông, tham gia hướng dẫn giao
thông (nếu cần), tham gia cứu nạn cứu hộ, bảo vệ hiện trường.
Phát hiện, phối hợp kịp thời với lực
lượng chức năng lập biên bản xác nhận thiệt hại đối với các vụ TNGT gây hư hỏng công trình
đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất theo
quy định.
a) Đối với công tác báo cáo: cho
phép chậm không quá 02 ngày theo quy định, nhưng trước khi nghiệm thu tháng
phải báo cáo đầy đủ kết quả thực hiện công tác đảm bảo trật tự ATGT.
b) Các nội dung khác: 15 ngày kể từ
ngày có thông báo về tồn tại trong công tác này của cơ quan ký hợp đồng.
1.6
Trực đảm bảo giao
thông, xử lý khi có bão, lũ lụt, mưa, sạt lở
Các nội dung của 4.2.3 và công tác xử
lý khi có bão, lũ lụt, mưa, sạt lở theo quy định hiện hành.
a) Trực đảm bảo giao thông khi có
bão, lũ lụt, mưa lớn; nắm bắt tình hình thiệt hại; ghi chép đầy đủ
diễn biến thời tiết, các hư hỏng công trình đường bộ được giao quản lý trong ca
trực.
b) Báo cáo ngay khi có sự cố, tham
gia xử lý các sự cố, đảm bảo thông đường theo điều kiện hợp đồng, quy định về
công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
a) Đối với công tác báo cáo: Báo cáo cho các
bên liên quan ngay khi xảy ra sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
Kiểm tra, cập nhật số liệu cầu đường
Các nội dung của 4.2.9 và các quy định
hiện hành về kiểm tra định kỳ, đột xuất, cập nhật, báo cáo.
a) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, dấu
hiệu hư hỏng công trình đường bộ, thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ
theo quy định hợp đồng.
b) Trường hợp hư hỏng, xuống cấp nằm
ngoài phạm vi hợp đồng thì báo cáo kịp thời để có biện pháp sửa chữa, khắc phục.
c) Báo cáo tình trạng kỹ
thuật của các hạng mục công trình, các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của các
hạng mục các công trình được giao quản lý theo yêu cầu của tiêu chuẩn này;
lưu giữ đầy đủ các biên bản, phiếu kiểm tra.
d) Cập nhật đầy đủ vào hồ sơ, tài liệu
hoặc các phần mềm quản lý cầu, đường.
a) Việc cập nhật các thay đổi công
trình đường bộ: không quá 15 ngày sau khi có thay đổi.
b) Đối với các hư hỏng xuống cấp ảnh
hưởng đến ATGT, an toàn công trình: phát hiện, báo cáo không quá 01 ngày khi
xảy ra sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2 Bảo dưỡng mặt
đường (đường được sửa chữa định kỳ đúng thời hạn và có lưu lượng
khai thác tích lũy nhỏ hơn tổng lưu lượng theo TCVN 4054)
TT
Hạng mục
Nội dung
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
Mức độ đáp ứng
Thời gian
cho phép khắc phục tồn tại
2.1
Đường bê tông nhựa,
láng nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vá ổ gà (gồm cả vá mép mặt đường sứt vỡ)
Vá ổ gà theo quy định tại 5.4.3.3.
a) Xử lý kịp thời các vị trí ổ gà
ngay từ khi phát hiện.
b) Các miếng vá phải cùng cao độ với
mặt đường xung quanh với dung sai tối
đa + 5 mm; những miếng vá có diện tích > 0,1 m2
được vá theo hình chữ nhật, hình vuông; các cạnh miếng vá phải song song hoặc
vuông góc với tim đường.
c) Các miếng vá được vá bằng các vật
liệu quy định trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Vật liệu vá phải tương đương hoặc
tốt hơn so với vật liệu đã được sử dụng cho mặt đường xung quanh (mặt đường
BTN phải được vá bằng BTN nóng, hoặc BTN ấm, hoặc BTN nguội; trên các tuyến đường
cấp thấp tại những nơi khó khăn trong việc sản xuất, cung ứng các loại BTN,
cho phép sử dụng vật liệu carboncor để vá. Mặt đường láng nhựa phải được vá bằng
láng nhựa, các loại BTN, carboncor, đá dăm đen).
d) Mối nối giữa miếng vá với mặt đường
xung quanh không được để khe hở rộng quá 03 mm.
Thời gian cho phép khắc phục trong
vòng 03 ngày đối với tuyến đường cấp I, II , 05 ngày đối với các tuyến đường
cấp III - VI kể từ khi xuất hiện (cấp đường theo TCVN 4054).
2.1.2
Vết nứt dọc, nứt ngang đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mặt đường không có vết nứt có độ
rộng trên 05 mm.
Khi xuất hiện vết nứt loại này thì thời
gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày đối với mùa mưa, 14 ngày đối với mùa khô.
2.1.3
Xử lý nứt mai rùa và các dạng nứt dày
đặc khác.
Xử lý theo quy định tại 5.4.3.4. Khi
mặt đường xuất hiện các vết nứt, bong tróc phải xử lý ngay bằng cách láng nhựa nóng theo
TCVN 8863 hoặc nhũ tương a xít TCVN 9505 hoặc bằng các vật liệu khác phù hợp
đảm bảo ngăn không cho nước ngấm xuống lớp dưới và đảm bảo mặt đường êm thuận.
Diện tích mặt bị nứt không được vượt
quá 10% diện tích mặt đường tính cho 50 m dài đường bất kỳ.
Khi xuất hiện vết nứt loại này, thời
gian cho phép sửa chữa trong vòng 07 ngày đối với mùa mưa, 14 ngày đối
với mùa khô.
2.1.4
Xử lý lún lõm, đẩy trồi, dồn nhựa,
lún vệt bánh xe, bong bật và bong tróc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không để tình trạng lún lõm quá
25 mm đối với đường BTN, không quá 50 mm đối với đường láng nhựa.
b) Các hư hỏng đẩy trồi, dồn
nhựa không được hư hỏng mức độ M trở lên (xem Phụ lục D, biểu mẫu D.2).
c) Vật liệu vá và các nội dung khác
như đối với công tác vá ổ gà đã nêu ở trên.
Các chỗ lún lõm vượt quá mức giới hạn
phải được loại bỏ không quá 10 ngày (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ầm
ướt không thi công được).
2.1.5
Sình lún
Xử lý theo quy định tại 5.4.3.10.
a) Không được để sình lún phát triển
thành rạn nứt
lớn và không được để lún lõm quá 25 mm đối với đường BTN, 50 mm đối với đường
láng nhựa, thấm nhập nhựa. Đồng thời, không được quá 0,5% diện tích mặt đường
rạn nứt và lún lõm nhỏ hơn các quy định trên.
b) Yêu cầu mức độ đáp ứng khi xử lý
sình lún như đối với công tác vá ổ gà nêu ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6
Vệ sinh mặt đường
Xử lý theo quy định tại 5.4.2.1.
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách
giữa) và lề đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không được có rác, cành
cây và các chướng ngại vật khác); không để đọng đất,
cát trên mặt đường; dải phân cách không để bụi đất bám làm mất tác dụng của
sơn báo hiệu; đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Khắc phục các chướng ngại vật đe
dọa tới công tác ATGT như: đất,
đá, động vật chết, vật liệu.
01 giờ kể từ khi phát hiện.
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy
trên mặt đường như: nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
04 giờ kể từ khi phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07 ngày kể từ khi phát hiện.
2.2
Đường bê tông xi
măng
2.2.1
Xử lý khe co, khe giãn và khe dọc
Xử lý theo quy định tại 5.4.2.2, 5.4.2.2.
Các khe co, khe giãn, khe dọc không
bị bong bật mất vật liệu chèn khe có mức độ hư hỏng M trở lên (xem Phụ lục D,
biểu mẫu D.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2
Xử lý vết nứt
Xử lý theo quy định tại 5.4.2.4 ÷
5.4.27.
Không để xuất hiện vết nứt có mức độ
hư hỏng M trở lên (xem
Phụ lục D, biểu mẫu D.5).
Phải sửa chữa trong vòng 07 ngày sau
khi phát hiện (đối với mùa mưa), 14 ngày (đối với mùa khô)
2.2.3
Vệ sinh mặt đường
Xử lý theo quy định tại 5.4.2.1.
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách
giữa) và lề đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch (không được có rác, cành cây
và các chướng ngại vật khác); không để đọng đất, cát trên mặt đường; dải phân
cách không để bụi đất bám làm mất tác dụng của sơn báo hiệu; đáp ứng các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khắc phục chướng ngại vật đe dọa
tới công tác ATGT như đất, đá, động vật chết, vật liệu bị đổ đi.
01 giờ kể từ khi phát hiện.
b) Khắc phục các vật liệu dễ cháy trên
mặt đường như nhiên liệu, dầu hoặc chất hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khắc phục các mảnh vỡ khác với
không đe dọa trực tiếp tới ATGT.
07 ngày kể từ khi phát hiện.
2.3
Đường đá dăm, cấp
phối tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vá ổ gà, lún lõm cục bộ
Xử lý theo quy định tại 5.4.4.2, 5.4.5.5.
Không có ổ gồ, lún lõm cục bộ trên mặt
đường đang khai thác. Trường hợp có ổ gà thì phải được vá sửa. Trường hợp gặp
trời mưa liên tục hoặc vì lý do bất khả kháng cho phép sửa chữa đảm bảo giao
thông tạm bằng vật liệu khác nhưng sau đó phải thực hiện như yêu cầu.
Thời gian cho phép khắc phục trong
vòng 05 ngày sau khi phát hiện.
2.3.2
Xử lý lún lõm, gồ ghề
Xử lý theo quy định tại 5.4.4.1.
Không được để các chỗ lún lõm, trồi
lún quá 50 mm hoặc gây ảnh hưởng đến người tham gia giao thông, mặt đường còn
nguyên độ dốc ngang, không đọng nước.
Thời gian cho phép khắc phục trong
vòng 10 ngày sau khi phát hiện (không tính các ngày trời mưa, mặt đường bị ngập
không thi công được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sình lún
Xử lý theo quy định tại 5.4.5.6.
Không được để sình lún phát triển
thành rạn nứt lớn, lún lõm quá 50 mm. Diện tích sình lún không
được quá 0,5% diện tích mặt đường.
Các chỗ sình lún phải được loại bỏ
trong vòng 10 ngày (không tính các ngày trời mưa, mặt đường ẩm ướt không thi công được).
2.3.4
Vệ sinh mặt đường
Tùy theo mức độ bẩn của mặt đường để
bố trí số lần vệ sinh, tưới nước chống bụi vào những ngày hanh khô.
Mặt đường (bao gồm cả dải phân cách
giữa) và lề đường không được có rác, cành cây và các chướng ngại vật khác.
Khắc phục trong vòng 01 giờ nếu
gây nguy hiểm mất ATGT; trong vòng 07 ngày đối với trường hợp còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nội dung khác
Khi có nước trên mặt đường phải tổ
chức khơi thông nước, bổ
sung kết cấu mặt bù vào các vị trí lún lõm;
Tùy theo điều kiện nguồn vốn và quy định
tại hợp đồng để bổ sung, điều chỉnh các nội dung phù hợp.
Không để mặt đường đọng nước.
Thời gian cho phép khắc phục không
quá 24 giờ.
F.1.3 Tiêu chí chất
lượng hệ thống ATGT và hệ thống chiếu sáng
TT
Hạng mục
Nội dung
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
cho phép khắc phục tồn tại
3.1
Biển báo
Thực hiện theo quy định tại 5.12.1.
Bảo quản đầy đủ biển báo từ khi nhận
bàn giao; đảm bảo chất lượng, rõ ràng, không bị bẩn, chắc chắn, dễ
nhận biết từ xa và phải quan sát được rõ cả ngày và đêm.
Đối với hư hỏng, mất phải sửa chữa thay
thế trong vòng 01 ngày đối với biển báo cấm, biển hiệu lệnh; 03 ngày với các
biển còn lại sau khi phát hiện.
3.2
Vạch sơn kẻ đường, gờ giảm tốc.
Thực hiện theo quy định tại 5.12.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những vạch sơn mặt đường hư
hỏng cục bộ phải được sơn dặm trong vòng 28 ngày.
3.3
Cột Km, cọc H, cọc MGPMB, cọc MLG, mốc
đất của đường bộ và cọc tiêu
Thực hiện theo quy định tại 5.12.12.
Đảm bảo dễ nhận biết, dễ đọc, không
xiêu vẹo, đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời.
Sửa chữa, thay thế trong vòng 07 ngày.
3.4
Tường hộ lan, tôn sóng
Thực hiện theo quy định tại 5.12.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đảm bảo dễ nhận biết, không xiêu
vẹo, đúng quy định; hư hỏng phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do
TNGT hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo ATGT và báo cáo người
quản lý sử dụng
công trình đường bộ.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 05 ngày khi phát hiện.
3.5
Dải phân cách bằng trụ bê tông luồn ống
thép, khung lưới thép, trụ dẻo
Thực hiện theo quy định tại 5.12.10.
Đảm bảo dễ nhận biết, không xiêu vẹo,
đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do
TNGT hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo ATGT và báo cáo người quản
lý sử dụng công trình đường bộ.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 05 ngày khi phát hiện.
3.6
Mắt phản quang, đinh phản quang, tấm
chống chói, gương cầu lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo dễ nhận biết, không xiêu vẹo,
đúng quy định; hư hỏng, mất phải được sửa chữa kịp thời. Trường hợp hỏng do
TNGT hoặc sự cố hư hỏng lớn phải cảnh báo đảm bảo ATGT và báo cáo người quản
lý sử dụng công trình đường bộ.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 05 ngày khi phát hiện.
3.7
Dải phân cách giữa, đảo giao thông
Thực hiện theo quy định tại 5.12.6,
5.12.11.
Đảm bảo sạch, không nứt vỡ hư hỏng;
cây cỏ không chờm lên mặt đường, không cho phép cành cây và cỏ chườm ra mặt
ngoài hàng vỉa bê tông và không cao quá 1,2 m kể từ cao độ mặt nhựa (đối với
cây) và cỏ không cao quá 0,2 m đối với dải phân cách.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 03 ngày khi phát hiện.
3.8
Đường cứu nạn (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vào luôn thông thoáng, dễ nhận
biết, không có vật cản, đảm bảo thoát nước, có đủ độ xốp, đủ ma sát theo thiết
kế ban đầu.
Các vật cản trên mặt đường phải được
xử lý trong vòng 12 giờ; các tồn tại khác phải khắc phục trong 01 ngày.
3.9
Hệ thống chiếu sáng, đèn tín hiệu
giao thông (nếu có)
Thực hiện theo quy định tại 5.7.1.3.
a) Bảo quản đầy đủ từ khi nhận bàn
giao, đảm bảo thời lượng thắp sáng đúng quy định. Đèn tín hiệu giao thông
luôn trong tình trạng hoạt động bình thường.
b) Cột đèn cần đèn phải chắc chắn
không nghiêng lệch, sạch, không bị rỉ sét, nứt vỡ.
a) Bóng đèn hỏng phải sửa chữa, thay
thế trong vòng 02 ngày.
b) Cột đèn, cần đèn bị hư hỏng phải
được khắc phục hoặc báo cáo trong vòng 07 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Hạng mục
Nội dung yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
Mức độ đáp ứng
Thời gian
cho phép khắc phục tồn tại
4.1
Taluy đắp và taluy đào
Thực hiện theo quy định tại 5.1.2,
5.1.3, 5.1.4.
Đảm bảo hình dạng ban đầu, không bị
xói lở; đảm bảo độ
chặt (đối với taluy đất); cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hư hỏng lớn vượt quá tiêu chuẩn
kỹ thuật và định mức BDTX do mưa bão, lở đất phải báo cáo kịp thời cho cơ
quan được giao quản lý tài sản để được xem xét xử lý.
a) Phải hoàn tất sửa chữa trong vòng
01 ngày sau khi phát hiện hư hỏng (mùa mưa), 03 ngày (mùa khô).
b) Trường hợp sạt lở khối lượng nhỏ
làm ách tắc giao thông phải khắc phục ngay để đảm bảo giao thông trong vòng
06 giờ.
c) Hư hỏng lớn phải báo cáo ngay trong
vòng 01 giờ.
4.2
Phát cây, cắt cỏ, tỉa cành
Thực hiện theo quy định tại 5.1.2.3,
5.1.2.4, 5.1.2.5.
a) Không che khuất cọc tiêu, biển
báo, cột Km và ảnh hưởng đến thoát nước; không ảnh hưởng tầm nhìn.
b) Đối với taluy dương trong phạm vi
chiều cao ≤ 4,0 m cây
cỏ không được cao quá 0,2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cây cỏ không được cao quá vai đường
0,2 m và chờm ra mặt đường.
a) Cây cỏ phải được cắt, phát quang
trong vòng 03 ngày khi phát hiện.
b) Cây đổ ngang đường phải khắc phục
để đảm bảo ATGT trong thời gian 03 giờ kể từ khi phát hiện.
4.3
Lề đường
Thực hiện theo quy định tại 5.2.
a) Chênh lệch cao độ lề đường so với
mép mặt đường không được vượt quá 50 mm.
b) Lề đường có gia cố lớp mặt không
bị biến dạng, xói lở ổ gà, vỡ mép. Phạm vi lề đường, đất của đường bộ phải thông
thoáng, không có vật liệu, chất thải chất đống.
Các hư hỏng của lề đường phải được
khắc phục trong vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rãnh và các công trình thoát nước có
gia cố (gạch, đá, BTXM)
Thực hiện theo quy định tại 5.3.
Phải đảm bảo thông thoáng, không được
để đọng rác, bùn, đất, các vật gây cản trở dòng chảy; các bộ phận được gia cố
không bị hư hỏng, mất; không xói lở xung quanh kết cấu rãnh.
Tắc nghẽn phải được khơi thông trong
vòng 01 ngày sau khi phát hiện đối với mùa mưa, 07 ngày đối với mùa khô.
Hư hỏng lớn, mất phải được sửa chữa
hoặc báo cáo trong vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
4.5
Rãnh và các công trình thoát nước bằng
đất đá tự nhiên
Thực hiện theo quy định tại 5.3.
Không có chướng ngại vật gây cản trở
dòng chảy; không gây ngập úng khi trời mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư hỏng, sạt lở phải được sửa chữa
trong vòng 07 ngày sau khi được phát hiện.
4.6
Hố thu và cống
Thực hiện theo quy định tại 5.3.
Phải sạch rác và bùn đất, không có vật
gây cản trở dòng chảy, không bị hỏng, mất về kết cấu; xung quanh phải được
lèn chặt bằng vật liệu thích hợp.
Tắc nghẽn phải được khơi thông trong
vòng 01 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 07 ngày (đối với mùa khô)
Hư hỏng phải được sửa chữa trong
vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
4.7
Hệ thống cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cây xanh, thảm cỏ luôn được phát
quang, xén tỉa đảm bảo tầm nhìn, mỹ quan, không che khuất tầm nhìn, cọc tiêu,
biển báo, cột Km, hộ lan, tường chắn và ảnh hưởng đến việc thoát nước.
b) Đối với dải phân cách giữa, đảo
giao thông không cho phép cành cây và cỏ chờm ra mặt ngoài hàng
vỉa bê tông, cây cao không quá 1,3 m tính từ cao độ mặt vỉa.
Cây cỏ phải được cắt tỉa, phát
quang, dọn dẹp trong vòng 03 ngày kể từ khi phát hiện chờm ra mặt đường làm
che khuất tầm nhìn và gây cản trở giao thông.
Khi có cây đổ ngang đường phải khắc
phục để đảm bảo giao thông trong thời gian 03 giờ sau khi phát hiện.
F.1.5 Tiêu chí chất
lượng cầu và các công trình khác
TT
Hạng mục
Nội dung
yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
Mức độ đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Công trình có kết cấu bằng thép hoặc bằng
kim loại khác
Thực hiện theo quy định tại 5.11.8.2.
a) Kết cấu sạch, không đọng nước.
Các bộ phận kim loại của toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải
được bảo vệ và không bị xói mòn, rỉ sét.
b) Khi công trình bị hư hỏng đe dọa
tới tính toàn vẹn kết cấu của công trình thì phải thông báo ngay cho cấp có thẩm
quyền; đồng thời phải có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu
thông trên tuyến; cần thiết phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình
và ATGT.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 07 ngày từ khi phát hiện.
5.2
Công trình có kết cấu bê tông, đá xây
Thực hiện theo quy định tại 5.11.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi công trình bị hư hỏng ảnh hưởng
đến an toàn kết cấu của công trình thì phải thông báo ngay cho cấp có thẩm
quyền; đồng thời phải có biện pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu
thông trên tuyến. Cần thiết phải
có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và ATGT.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 07 ngày từ khi phát hiện.
5.3
Khe co giãn cầu, gối cầu, mố trụ cầu
Thực hiện theo quy định tại 5.11.7,
5.11.9, 5.11.10.
a) Sạch đất cát, không bong tróc, mất
bu lông và không
biến dạng, hư hỏng, đảm bảo trong tình trạng tốt. Gối cầu thép phải được
bôi mỡ.
b) Đối với các hư hỏng, biến dạng của
gối cầu, mố trụ cầu phải được phát hiện, báo cáo và theo dõi thường xuyên.
c) Các nguyên nhân dẫn đến việc
không đảm bảo yêu cầu phải được thực hiện trong thời gian 14 ngày sau khi nước
rút.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 05 ngày từ khi phát hiện với gối,
mố, trụ cầu.
5.4
Mặt cầu, đường đầu cầu
Thực hiện theo quy định tại 5.11.1,
5.11.4 đến 5.11.6, 5.11.11.
a) Không có ổ gà, vệ
sinh sạch, thoát nước tốt. Đảm bảo êm thuận phần tiếp giáp đầu cầu.
b) Xử lý ổ gà, rạn nứt, trồi lún như
quy định đối với mặt đường đã nêu ở trên.
c) Có biển cảnh báo, giảm tốc độ phù
hợp khi có hư hỏng trong thời gian chờ xử lý.
d) Các chỗ lún lõm, ổ gà phải được xử
lý đảm bảo giao thông ngay sau không quá 02 ngày phát hiện.
Khắc phục hư hỏng trong vòng 02 ngày
từ khi phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kè hướng dòng, các kết cấu phòng hộ
Thực hiện theo quy định tại 5.11.12.
Tình trạng công trình bình thường;
không có hư hỏng, không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công
trình. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo cáo để xem xét xử lý.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 07 ngày từ khi phát hiện.
5.6
Tường chắn, kè
Thực hiện theo quy định tại 5.5.
Tình trạng tường chắn bình thường;
không có hư hỏng, không có cây cối ảnh hưởng đến dòng chảy và kết cấu công
trình, đảm bảo thoát nước bình thường. Hư hỏng lớn ngoài hợp đồng phải báo
cáo để xem xét xử lý.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 07 ngày từ khi phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường tràn, đường ngầm
Thực hiện theo quy định tại 5.6.
Dễ nhận biết khi bị ngập do lũ lụt,
không có hư hỏng; không bị ách tắc dòng chảy, đảm bảo ATGT. Hư hỏng lớn ngoài
hợp đồng phải báo cáo để xem xét xử lý.
Khắc phục hư hỏng hoặc báo cáo trong
vòng 07 ngày từ khi phát hiện.
5.8
Hầm đường bộ
Thực hiện theo quy định tại 5.7.
a) Đảm bảo mặt đường sạch, thoát nước
và đảm bảo chiếu sáng đảm bảo ATGT.
b) Phát hiện kịp thời các hư hỏng, xử
lý các hư hỏng nhỏ và theo dõi, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Hướng dẫn về
giám sát, nghiệm thu, đánh giá công tác BDTX đường bộ theo chất lượng thực hiện
F.2.1 Quy định về
giám sát
F.2.1.1 Cơ quan được
giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm tổ chức
việc giám sát, nghiệm thu hoạt động BDTX đường bộ theo chất lượng thực hiện của
nhà thầu.
F.2.1.2 Nội dung giám
sát
a) Thông báo cho nhà thầu BDTX đường bộ
về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của cơ
quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đại diện của
cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, người thực
hiện nhiệm vụ giám sát để phối hợp thực hiện.
b) Kiểm tra đối chiếu nhân lực, thiết
bị thi công, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu BDTX trên thực tế với các
quy định của hợp đồng BDTX đường bộ.
c) Giám sát chất lượng thực hiện hoạt
động bảo dưỡng tài sản của nhà thầu theo các tiêu chí chất lượng quy định trong
hợp đồng, phát hiện các tồn tại về chất lượng thực hiện; lập biên bản hoặc có
văn bản thông báo với đại diện nhà thầu yêu cầu khắc phục các tồn tại theo quy
định; hết thời hạn khắc phục cho phép, tổ chức kiểm tra việc khắc phục của nhà
thầu.
d) Định kỳ tối thiểu 01 tuần, giám sát
phải kiểm tra kết quả thực hiện của nhà thầu (bao gồm cả công tác quản lý và bảo
dưỡng); kiểm tra đột xuất. Tạm dừng thi công đối với nhà thầu BDTX khi xét thấy
chất lượng thi công xây
dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn;
chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thực hiện và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định.
đ) Báo cáo kịp thời cơ quan được giao
quản lý tài sản các tồn tại vướng mắc ngoài thẩm quyền, kiến nghị giải pháp xử
lý để đảm bảo chất lượng thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phát hiện các sai sót bất cập trong
quá trình triển khai thực hiện cũng như quy định hợp đồng, kiến nghị cơ quan được
giao quản lý tài sản tổ chức điều chỉnh hợp đồng.
h) Thực hiện các nội dung khác theo
quy định của hợp đồng BDTX.
F.2.2 Quy định về
nghiệm thu
F.2.2.1 Việc nghiệm
thu chất lượng thực hiện BDTX đường bộ được thực hiện từng tháng.
F.2.2.2 Các bên tham
gia kiểm tra nghiệm thu gồm: đại diện cơ quan được giao quản lý tài sản (chủ
trì) phối hợp với nhà thầu thực hiện BDTX đường bộ để tiến hành kiểm tra khi
nghiệm thu. Bên chủ trì có thể mời thêm thành phần khác tham gia kiểm tra khi
tiến hành nghiệm thu.
a) Cơ cấu tham gia nghiệm thu theo quy
định.
b) Các thành viên tham gia nghiệm thu
có trách nhiệm chấm điểm đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu trong kỳ nghiệm
thu. Điểm đánh giá trong tháng là điểm trung bình cộng của các thành viên tham
gia nghiệm thu.
c) Người tham gia nghiệm thu chịu
trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện công việc của mình.
F.2.2.3 Kết quả nghiệm
thu được lập thành biên bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Báo cáo kết quả thực hiện của nhà
thầu, biên bản nghiệm thu, bảng chấm điểm nội bộ của nhà thầu;
b) Báo cáo, đánh giá nhận xét, bảng chấm
điểm, ý kiến đề xuất của giám sát đối với kết quả thực hiện của nhà thầu trong
tháng;
c) Kết quả kiểm tra nội nghiệp (hồ sơ
quản lý BDTX, hồ sơ đăng ký cầu đường, nhật ký tuần đường, hồ sơ quản lý hành
lang an toàn đường bộ và các tài liệu khác), kiểm tra hiện trường.
F.2.2.5 Đối với các tồn
tại được xác định khi kiểm tra nghiệm thu, nhà thầu BDTX có trách nhiệm
tổ chức khắc phục ngay các tồn tại với thời hạn tối đa không quá 10 ngày kể từ
khi kiểm tra nghiệm thu. Người thực hiện nhiệm vụ giám sát của cơ quan được
giao quản lý tài sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kết quả khắc phục tồn tại
của nhà thầu thực hiện công tác bảo dưỡng bằng biên bản; biên bản này là tài liệu
để xem xét kết quả nghiệm thu tháng tiếp theo cho nhà thầu.
F.2.3 Hướng dẫn
phương pháp đánh giá chất lượng thực hiện
F.2.3.1 Việc đánh
giá kết quả việc thực hiện BDTX đường bộ theo chất lượng thực hiện được thực hiện
theo phương pháp chấm điểm. Khung điểm để lựa chọn đánh giá là 100 điểm (trường
hợp có nhiều công việc đánh giá có thể lựa chọn khung điểm để đánh giá là 1.000
điểm) cho tất cả công việc BDTX đường bộ trong một hợp đồng, một gói thầu.
F.2.3.2 Nguyên tắc
phân bổ điểm của mỗi công việc bảo dưỡng trong khung điểm thực hiện theo một
trong các phương pháp sau:
a) Phương pháp xác định điểm theo giá
trị dự toán chi phí bảo dưỡng được duyệt để xác định điểm cho từng công việc
Theo phương pháp này, điểm của mỗi công việc bằng
100 điểm (nếu áp dụng khung điểm 1.000 thì thay 100 điểm bằng 1.000 điểm) nhân với
tỷ số giữa giá trị công việc chia cho giá trị dự toán của gói thầu, cụ thể được
xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ni là điểm số công việc thứ i (i = 1 ÷
n, n là tổng số công việc thuộc gói thầu);
Di là dự toán công việc thứ i;
TD là tổng dự toán gói thầu được duyệt
của các hạng mục, công việc trong gói thầu áp dụng BDTX theo chất lượng.
b) Phương pháp xác định điểm có ưu tiên đối
cho một số công việc quan trọng so với các công việc khác thuộc gói thầu BDTX
Căn cứ tính chất quan trọng của các
công việc BDTX để xác định mức điểm cho từng công việc. Các công việc quan trọng
được ưu tiên có số điểm cao. Trong trường hợp này căn cứ tất cả các công việc
BDTX và hệ số phản ánh mức độ ưu tiên của hạng mục để xác định như sau:
Bước 1. Xác định các công việc ưu
tiên, mức ưu tiên và công việc không ưu tiên
- Các công việc ưu tiên thứ nhất gồm bảo dưỡng
vá ổ gà, trám vá vết nứt, xử lý lún lõm mặt đường, hệ thống quản lý giám sát,
điều hành đường cao tốc, bảo dưỡng sửa chữa mặt cầu, khe co giãn, vệ sinh hầm,
thiết bị trong hầm, gọi là Ai và được ưu tiên thực hiện có hệ số Kai
từ 1,5 đến 2. Giá trị dự toán hạng mục này là DAi.
- Các công việc cần ưu tiên thứ hai gồm
nạo vét, khơi thông cống, rãnh thoát nước, bảo dưỡng hệ thống ATGT, sửa chữa lề
đường, nền đường, phát hiện xử lý vi phạm hành lang, đấu nối trái phép gọi là Bi có hệ số Kbi từ 1,25 đến 1,5. Giá trị dự toán hạng mục này là DBi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2. Xác định điểm của công việc ưu
tiên, mức ưu tiên và công việc không ưu tiên
- Điểm của công việc Ai:
- Điểm của công việc Bi:
- Điểm của công việc Ci:
Trong đó, TL xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trường hợp một số tiêu chí cần thực
hiện thuộc công tác quản lý nhưng không được bố trí kinh phí để thực hiện riêng
hạng mục đó (như tiêu
chí A là “Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời gian thực
hiện bảo dưỡng công trình”, tiêu chí B là “Đảm bảo trật tự
ATGT”); trường hợp
này điểm của tiêu chí được xác định bằng điểm của tiêu chí tương tự (tiêu chí A
bằng điểm của tiêu chí “Kiểm tra, cập nhật số liệu cầu đường”, tiêu chí B
bằng điểm của tiêu chí “Quản lý hành lang an toàn đường bộ và đấu nối” hoặc tiêu
chí “Trực bão lụt”).
đ) Trường hợp hạng mục công việc có bố
trí kinh phí nhưng không có tiêu chí
riêng như công tác đăng ký đường, công tác này nằm trong tiêu chí “Lập, quản
lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời gian thực hiện bảo dưỡng công
trình” thì kinh phí để thực hiện công tác này được dùng để xác định điểm của
tiêu chí “Lập, quản lý hồ sơ và cập nhật hồ sơ tài liệu trong thời gian thực
hiện bảo dưỡng công trình”.
F.2.3.3 Hướng dẫn chấm
điểm theo kết quả thực hiện
F.2.3.3.1 Cơ quan được
giao quản lý tài sản đường bộ có trách nhiệm quy định cụ thể việc chấm điểm. Việc
xây dựng cách chấm điểm phải căn cứ vào mục F.1 của Phụ lục F, tính chất và các
yêu cầu đối với công việc, yêu cầu của từng tiêu chí trong mục F.1 của Phụ lục
F.
F.2.3.3.2 Hướng dẫn xây
dựng cách chấm điểm: Được thực hiện trên cơ sở đánh giá đối với từng tiêu chí
chất lượng cụ thể theo nguyên tắc sau:
a) Đối với công tác quản lý, việc đánh
giá điểm của từng tiêu chí được xác định theo các mức độ sau:
- Nhà thầu không thực hiện: Không cung
cấp các tài liệu chứng minh kết quả thực hiện tiêu chí, số điểm chấm là 0 điểm;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy
ra từ 03 lỗi trở lên trong các lỗi thì được không quá 25 % điểm của tiêu chí.
Các lỗi được xác định dựa trên các lỗi của nhà thầu không đáp ứng mức độ yêu cầu,
thời gian khắc phục cho phép trong tiêu chí chất lượng của hạng mục công việc,
ví dụ: không có hồ sơ quản lý; không kiểm tra; không phát hiện kịp thời các
phát sinh, biến động tài sản và tình hình hư hỏng, xuống cấp; không cập nhật diễn
biến phát sinh tình trạng công trình; không báo cáo theo quy định; không xử lý
tồn tại;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy
ra 02 lỗi trong các lỗi trên thì số điểm chấm không quá 50 % số điểm tối đa của
tiêu chí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu
chất lượng: Số điểm chấm là 100 % số điểm tối đa của tiêu chí.
b) Đối với công tác bảo dưỡng, việc đánh giá
điểm của tiêu chí được xác định theo các mức độ sau:
- Nhà thầu không thực hiện: số điểm chấm
là 0 điểm;
- Nhà thầu có thực hiện nhưng để xảy
ra từ 03 lỗi trở lên trong các lỗi ở phần sau thì đánh giá tối đa 25 % số điểm
của tiêu chí. Các lỗi được xác định dựa trên các lỗi của nhà thầu không đáp ứng
mức độ yêu cầu, thời gian khắc phục cho phép trong tiêu chí chất lượng của từng
hạng mục công việc, ví dụ xác định điểm công tác bảo dưỡng thứ i trong kỳ nghiệm
thu xác định trên các lỗi:
+ Bảo dưỡng không đầy đủ, vẫn còn tồn
tại không đáp ứng mức độ yêu cầu của tiêu chí chưa được xử lý;
+ Bảo dưỡng một số vị trí, bộ phận
chưa đúng yêu cầu kỹ thuật chất lượng;
+ Bảo dưỡng không đáp ứng thời gian khắc
phục cho phép (trừ trường hợp bất khả kháng như hỏa hoạn, thiên tai, bão, động
động và bất khả kháng khác mà bảo dưỡng không kịp thời);
+ Không báo cáo, ghi chép và thực hiện
các nội dung có liên quan đến bảo dưỡng theo quy định;
+ Không thực hiện hoặc thực hiện nhưng
còn nhiều tồn tại đối các quy định khác liên quan đến công tác bảo dưỡng đang
xem xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thực hiện nhưng để xảy ra 02 lỗi
trong các lỗi trên: Số điểm chấm là 50 % số điểm tối đa của tiêu chí;
- Có thực hiện nhưng để xảy ra 01 lỗi
trong các lỗi trên: Số điểm chấm là 75 % số điểm tối đa của tiêu chí;
- Đáp ứng yêu cầu: Thực hiện đầy đủ
các yêu cầu chất lượng, số điểm chấm là 100 % số điểm tối đa của tiêu chí.
c) Việc xác định lỗi của tiêu chí có
thể được xác định trên toàn bộ gói thầu hoặc trên một đoạn tuyến tùy theo tính
chất công việc nhưng chiều dài xem xét không nên nhỏ hơn 10 km. Ví dụ đối với
công tác quản lý được xem xét trên toàn bộ gói thầu, đối với công tác bảo dưỡng
như bảo dưỡng mặt đường có thể được phân loại theo kết cấu mặt đường, tình trạng
khai thác, điều kiện tự nhiên - xã hội của từng đoạn tuyến để phân đoạn đánh
giá điểm, nhưng chiều dài của đoạn tuyến để xác định lỗi không nên nhỏ hơn 10
km.
F.2.3.4 Đối với công trình đường bộ
chưa được đầu tư xây dựng theo cấp quy định trong tiêu chuẩn thiết kế, công
trình đường bộ đã hư hỏng xuống cấp nhưng chưa được sửa chữa khôi phục lại theo
thiết kế, cơ quan được giao quản lý công trình đường bộ xem xét áp dụng một phần hoặc
toàn bộ các quy định tại Phụ lục F khi xây dựng tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết
quả BDTX theo chất lượng thực hiện.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quy định
chung
5 Kỹ thuật bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ
6 Giám sát,
nghiệm thu, đánh giá công tác bảo dưỡng thường xuyên
7 Đảm bảo ATGT
trong thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
8 Công tác an
toàn lao động trong thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
9 Bảo vệ môi
trường trong thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Phụ lục A (Quy định) Phương tiện,
trang thiết bị, trang phục phục vụ công tác tuần đường
Phụ lục B (Quy định) Phân loại phương
tiện và biểu mẫu báo cáo đếm xe
Phụ lục C (Quy định) Biểu mẫu báo cáo
tai nạn giao thông đường bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Tham khảo) Phân loại đánh
giá chất lượng đường bộ
Phụ lục F (Tham khảo) Hướng dẫn đánh
giá và nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo chất lượng thực
hiện