TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13592:2022
ĐƯỜNG
ĐÔ THỊ - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Urban Roads -
Design Requirements
Lời nói đầu
TCVN 13592:2022 do Trường Đại học Xây
dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
- YÊU CẦU THIẾT KẾ
Urban Roads -
Design Requirements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về
thiết kế áp dụng cho xây dựng mới, cải tạo nâng cấp công trình đường đô thị và
quy hoạch, thiết kế đô thị.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi bổ sung (nếu có).
TCVN 4054, Đường ô tô - Yêu cầu thiết
kế;
TCVN 5729, Đường ô tô cao tốc - Yêu
cầu thiết kế;
TCVN 7957, Thoát nước - Mạng lưới
và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9257, Quy hoạch cây xanh sử dụng
công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 9436, Nền đường ô tô - Thi
công và nghiệm thu;
TCVN 13567:2022, Lớp mặt đường bằng
hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12792:2020, Vật liệu nền, móng
mặt đường - Phương pháp xác định tỷ số CBR trong phòng thí nghiệm;
TCVN 11823:2017, Thiết kế cầu đường
bộ;
TCVN 4527, Hầm đường sắt và hầm đường
ôtô
-
Tiêu chuẩn thiết kế.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Đô thị (Urban area)
Khu vực tập trung dân cư sinh sống có
mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là
trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò
thúc
đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa
phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị
xã, thị trấn.
3.2 Đơn vị ở (Neighborhood
unit)
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu
phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng,
cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng
dân cư; đường giao thông và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp các công trình nhà ở có không
gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở
và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
3.4 Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật
(Technical infrastructure)
Gồm: hệ thống giao thông (đường bộ, đường
sắt, đường thủy, đường không,...); hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng
dầu, khí đốt,...); hệ thống chiếu sáng công cộng; hệ thống thòng tin liên lạc
(hạ tầng kỹ thuật viễn thông); hệ thống cấp nước; hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải (XLNT); hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR); hệ thống vệ sinh công cộng;
hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khác.
3.5 Hệ thống hạ tầng
xã hội
(Social infrastructure)
Gồm: hệ thống dịch vụ - công cộng (y tế,
giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ -
công cộng khác); hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi; các hệ thống hạ tầng
xã hội khác.
3.6 Đường đô thị (Urban road)
Đường bộ nằm trong phạm vi địa giới
hành chính nội thành, nội thị xã và thị trấn. Đường đô thị được phân loại theo
các cách khác nhau tùy thuộc mục đích sử dụng. Khi phân loại đường theo chức
năng, đường đô thị được chia làm 3 nhóm: hệ thống đường chính đô thị (Urban
arterial system), hệ thống đường phố gom (Urban collector Street system), hệ thống
đường phố nội bộ (Urban local Street system). Hệ thống đường chính đô thị bao gồm
hệ thống đường cao tốc đô thị (Urban freeway system) và hệ thống đường phố
chính (Urban arterial Street system).
3.7 Đường phố (Street)
Gồm: hệ thống đường phố chính đô thị
(Urban arterial Street system), hệ thống đường phố gom (Urban collector Street
system), hệ thống đường phố nội bộ (Urban local Street system).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phục vụ giao thông xe đạp, có thể
được thiết kế dưới dạng đường xe đạp có tuyến độc lập, dành riêng cho xe
đạp (có thể dùng chung với người đi bộ, xe thô sơ khác) hoặc phần
đường xe đạp thuộc phạm vi phần xe chạy, lề đường,...
3.9 Đường dành
cho đi bộ
(Pedestrian facilities)
Đường phục vụ giao thông đi bộ, có thể
được thiết kế dưới dạng đường đi bộ có tuyến độc lập, dành riêng cho người
đi bộ (có thể dùng chung với xe đạp, xe thô sơ khác) hoặc là phần đường đi bộ thuộc
phạm vi hè đường.
3.10 Lối đi bộ qua
đường (cùng mức) (At-grade pedestrian crossing)
Phần mặt đường được thiết kế các dấu
hiệu khác nhau phục vụ cho người đi bộ sang đường. Các dấu hiệu có thể là: vạch
sơn kẻ, đinh, tấm kim loại hoặc vật liệu màu làm mặt đường.
3.11 Lối đi bộ qua
đường (khác mức) (Grade-separated pedestrian crossing)
Công trình phục vụ người đi bộ sang đường
bằng cầu vượt hoặc hầm chui nhằm tránh xung đột giữa người đi bộ sang đường với
các loại phương tiện lưu thông trên đường.
3.12 Chỉ giới đường đỏ (Right of
way)
Đường ranh giới được xác định trên bản
đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được dành cho xây
dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng
kỹ thuật, không gian công cộng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường giới hạn cho phép xây dựng công
trình chính trên thửa đất.
3.14 Khoảng lùi (Setback)
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng.
3.15 Không gian
xây dựng ngầm đô thị (Underground space)
Không gian bố trí các công trình công
cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và
phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp,
đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
3.16 Tuy nen kỹ
thuật
(Utility tunnel)
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo
tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm
vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì
các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
3.17 Hào kỹ thuật (Utility
trench)
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo
tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phương tiện (hoặc người) thông qua
một mặt cắt ngang đường trong một đơn vị thời gian.
4 Ký hiệu và chữ viết
tắt
4.1 Ký hiệu
P:
Khả năng thông hành
Z:
Hệ số sử dụng khả năng thông hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N:
Lưu lượng
V:
Tốc độ
K:
Độ đầm chặt nền đường
4.2 Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KNTH:
Khả năng thông hành
LOS:
Mức phục vụ (Level of Service)
GTCC:
Giao thông công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe buýt nhanh (Bus Rapid Transit)
5 Yêu cầu chung
5.1 Mạng lưới đường
đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt và phải phối hợp đồng bộ, tích hợp
các công trình hạ tầng với nhau, tích hợp ưu tiên hệ thống giao thông công cộng
để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý và phát huy tối đa
hiệu quả khai thác các công trình, bảo đảm lợi ích tổng thể đô thị. Các tuyến
đường nằm ngoài phạm vi nội thành, nội thị hiện hữu nhưng thuộc quy hoạch đô thị
cần được xem xét thiết kế theo phương án đường đô thị hoặc phù hợp nâng cấp
thành đường đô thị trong tương lai.
5.2 Thiết kế đường
đô thị cần phải đặt trong tổng thể không gian đô thị bao gồm khu trung tâm (nội
thành, nội thị) và vùng phụ cận (ngoại thành, ngoại thị, các đô thị vệ
tinh...); đồng thời phải bảo đảm quy hoạch thiết kế đường phố theo đúng chức
năng hoặc yêu cầu đặc thù. Khi thiết kế đường đô thị nên xét tới phương án phân
kỳ trên cơ sở phương án hoàn chỉnh tương lai. Có thể phân kỳ đầu
tư nền, mặt đường, thoát nước, nút giao và các công trình khác trên nguyên tắc
không giảm thấp cấp kỹ thuật của tuyến hoàn chỉnh, tận dụng tối đa các công
trình đã làm ở giai đoạn trước. Nên ưu tiên giải phóng mặt bằng hoặc có giải
pháp quản lý chặt chẽ phạm vi đất dành cho đường đô thị ngay từ giai đoạn đầu
tiên để thuận lợi
triển khai, tiết kiệm chi phí cho các giai đoạn sau.
5.3 Quan tâm áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thiết kế, xây dựng, quản lý đường đô thị,
từng bước hiện đại hóa theo định hướng giao thông thông minh, chuyển đổi số,
phát triển bền vững, giao thông xanh, ưu tiên phát triển giao thông công cộng,
giao thông xe đạp, đi bộ và đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Chú
trọng tới các yêu cầu về mỹ học công trình, bảo đảm các yêu cầu về kiến trúc cảnh
quan, môi trường trong đô thị.
5.4 Thiết kế các
tuyến đường giao thông đô thị, ngoài việc tuân thủ theo đúng các quy định trong
tiêu chuẩn có thể tham khảo tiêu chuẩn đường ôtô TCVN 4054, đường cao
tốc TCVN 5729 và các tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật hiện hành khác.
6 Yêu cầu thiết kế
6.1 Xe thiết
kế
6.1.1 Xe thiết kế
là loại xe phổ biến trong dòng xe để tính toán các yếu tố của đường. Việc lựa chọn loại
xe thiết kế tùy thuộc vào loại đường, nhu cầu lưu hành, phương án tổ chức giao
thông trên đường và khả năng đáp ứng về mặt kinh tế, kĩ thuật. Thiết kế hình học
đường đô thị thường sử dụng xe con làm xe thiết kế. Các đường, phần đường, làn
đường chuyên dụng dành riêng cho xe tải, xe buýt, xe đạp, ... nên được thiết kế
theo loại xe chuyên dụng chính. Tham khảo Bảng 1, Bảng 2 để lựa chọn loại xe
thiết kế phù hợp và các thông số kỹ thuật tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Kích
thước của một số loại xe thiết kế
Đơn vị tính:
mét
Loại xe thiết
kế
Kích thước
chung
Độ nhô
wb1
wb2
s
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao (h)
Chiều rộng (w)
Chiều dài (I)
Trước (f)
Sau (r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC
2,00
2,13
5,79
0,91
1,52
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tải đơn (2 trục)
SU-9
4,00*
2,44
9,14
1,22
1,83
6,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tải đơn (3 trục)
SU-12
4,00*
2,44
12,04
1,22
3,20
7,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe buýt đô thị
CITY-BUS
3,20
2,50*
12,19
2,13
2,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe buýt trường học
S-BUS 11
3,20
2,44
10,91
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,49
Xe buýt liên tỉnh
BUS-12
3,66
2,50*
12,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,73
7,70
Xe buýt khớp nối
A-BUS
3,35
2,50*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,62
3,05
6,71
5,91
1,89
4,02
Xe sơ mi rơ moóc
WB-12
4,00*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,87
0,91
1,37
3,81
7,77
CHÚ THÍCH:
- wb1, wb2 là khoảng
cách hữu hiệu giữa các trục trước và trục sau của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- t là khoảng cách từ điểm móc đến
trục ảnh hưởng phía trước xe.
- (*): Theo quy định Việt Nam về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô [4].
Bảng 2 - Bán
kính quay đầu tối thiểu của một số loại xe thiết kế
Loại xe thiết
kế
Ký hiệu
Bán kính
quay đầu xe tối thiểu, m
Ở mép ngoài
Ở dọc tim
xe
Ở mép trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PU
7,26
6,40
4,39
Xe tải đơn (2 trục)
SU-9
12,73
11,58
8,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SU-12
15,60
14,46
11,09
Xe buýt đô thị
CITY-BUS
12,80
11,52
7,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S-BUS 11
11,75
10,64
7,25
Xe buýt liên tỉnh
BUS 12
12,70
11,53
7,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-BUS
12,00
10,82
6,49
Xe sơ mi rơ moóc
WB-12
12,16
10,97
5,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Lưu lượng
xe thiết kế
6.2.1 Lưu lượng xe
thiết kế là lưu lượng của loại xe được chọn làm đại diện thiết kế, được xác định
ở năm tương lai và có thể quy đổi hoặc không cần quy đổi về cùng một loại (tùy
theo tổ chức giao thông sử dụng phần xe chạy) để phục vụ cho việc thiết kế hình
học, ... Đơn vị tính khi được quy đổi là xe quy đổi/ngày đêm (xqđ/ngđ) hoặc xe
quy đổi/giờ (xqđ/h).
Trong các trường hợp thiết kế hình học
thông thường, xe thiết kế được quy ước là xe con. Khi làn đường được sử dụng
chung cho các loại xe, thường quy đổi về loại xe con (xe con quy đổi - xcqđ), hệ
số quy đổi các loại xe ra xe con được tham khảo theo Bảng 3. Trong các trường hợp
khác, thiết kế hình học được kiểm toán theo các loại xe cụ thể được sử dụng.
Năm tương lai là năm cuối cùng của
thời hạn tính toán sử dụng khai thác đường. Thời hạn tính toán được xác định
theo loại đường:
- 20 năm đối với đường cao tốc, đường
chính đô thị;
- 10 đến 15 năm đối với các loại đường
khác được làm mới và mọi loại đường nâng cấp cải tạo trong đô thị;
- 3 đến 5 năm đối với các nội dung tổ
chức giao thông và sửa chữa đường.
Bảng 3 - Hệ số
quy đổi các loại xe ra xe con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thiết
kế, km/h
≥ 60
30, 40, 50
≤ 20
Xe đạp, xe máy
0,5
0,3
0,2
Xe ô tô con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
Xe tải 2 trục và xe buýt cỡ nhỏ,
trung bình
2,0
2,5
2,5
Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe
buýt cỡ lớn
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe kéo moóc và xe buýt khớp nối
3,0
4,0
4,5
CHÚ THÍCH:
Trường hợp làn chuyên dụng, đường
chuyên dụng (xe buýt, xe tải, xe đạp,...) thì có thể không cần
quy đổi.
6.2.2 Các loại lưu
lượng xe thiết kế
a) Lưu lượng xe trung bình ngày đêm
trong năm tương lai (năm tính toán) (Ntbnđ, xe/h, xqđ/h, xcqđ/h) là
giá trị lưu lượng trung bình theo ngày đêm trong năm đó.
Giá trị lưu lượng này được tham khảo để
tính toán lưu lượng xe thiết kế theo giờ, chọn cấp hạng đường và tính toán một
số yếu tố khắc phục vụ thiết
kế và phân tích hiệu quả đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có thống kê, có thể suy từ Ntbnđ
qua các hệ số không đều theo thời gian;
- Khi có thống kê lưu lượng giờ cao điểm
trong 1 năm, có thể dùng lưu lượng giờ cao điểm thứ 30 xét cho
năm tương lai;
- Khi không có nghiên cứu đặc biệt, có
thể tính: Ngiờ = (0,10 ÷ 0,15) x Ntbnđ.
6.3 Các loại
tốc độ xem xét
6.3.1 Tốc độ thiết
kế (Vtk) là tốc độ được lựa chọn để tính toán các yếu tố hình học giới
hạn của đường trong điều kiện hạn chế.
6.3.2 Lựa chọn tốc
độ thiết kế là giải quyết bài toán kinh tế kỹ thuật, cần căn cứ vào loại đường, thành phần và
lưu lượng giao thông, hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất bên đường, điều kiện
địa hình,... Giá trị tốc độ thiết kế được quy định tại Bảng 6 thuộc Điều 7.2.
6.3.3 Tốc độ tối đa
cho phép (Vcp) là tốc độ cho phép lưu hành trên đường được cơ quan
có thẩm
quyền
quy định. Tốc độ này phụ thuộc tình trạng thực tế của đường (khí hậu, thời tiết,
tình trạng đường, điều kiện giao thông,...).
6.3.4 Tốc độ vận
hành là tốc độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.
6.3.5 Tốc độ suất
tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận
hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống. Sử dụng tốc độ tối đa cho phép hoặc tốc độ
V85 để kiểm toán tầm nhìn xác định các vùng cấm vượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Khả năng
thông hành của đường phố (P)
a) Khả năng thông hành của đường phố (P):
là suất dòng lớn nhất theo giờ mà các phương tiện có thể thông qua một mặt cắt
(làn, nhóm làn) dưới điều kiện đường, giao thông, môi trường nhất định.
CHÚ THÍCH: Suất dòng lớn nhất theo giờ
được tính bằng số lượng xe thông qua trong quãng 15 phút cao điểm x 4, (xe/h).
b) Khả năng thông hành lớn nhất của đường
phố (Pmax): là khả năng thông hành được xác định theo
các điều kiện lý tưởng được quy ước; giá trị KNTH lớn nhất được dùng để xác định
KNTH tính toán và KNTH thực tế, có thể tham khảo Bảng 4.
Bảng 4 - Khả
năng thông hành lớn nhất
Loại đường
đô thị
Đơn vị tính
Trị số KNTH
lớn nhất
Đường 2 làn, 2 chiều, không có dải
phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800
Đường 3 làn, 2 chiều
Xcqđ/h.3làn
4000 ‒ 4400(*)
Đường nhiều làn không có phân cách
Xcqđ/h.làn
1600
Đường nhiều làn có phân cách
Xcqđ/h.làn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH (*): Giá trị cận dưới áp dụng
khi làn trung tâm sử dụng làm làn vượt, rẽ trái, quay đầu,...; giá trị cận
trên áp dụng khi tổ chức giao thông lệch làn (1 hướng 2 làn, 1 hướng 1 làn).
c) Khả năng thông hành tính toán của
đường phố (Ptt): là khả năng thông hành trong điều kiện phổ
biến, được xác định bằng cách chiết giảm KNTH lớn nhất theo các hệ số hiệu chỉnh
kể tới các thông số thiết kế không đạt như điều kiện lý tưởng: bề rộng một
làn xe; mức độ trở ngại hai bên đường; thành phần dòng xe... Giá trị KNTH tính
toán được sử dụng để tính số làn xe và đánh giá mức phục vụ của đường phố, khi
tính toán sơ bộ có thể lấy Ptt = (0,7 ÷ 0,9) x Pmax.
6.4.2 Mức phục vụ
Mức phục vụ (LOS) là thước đo về chất
lượng vận hành của dòng giao thông, mà người điều khiển phương tiện và hành khách
nhận biết được. Mức phục vụ được chia làm 6 mức, theo thứ tự từ cao xuống thấp,
được ký hiệu là A, B, C, D, E, F:
- A - dòng tự do, tốc độ rất cao, hệ số
Z < 0,35;
- B - dòng không hoàn toàn tự do, tốc
độ cao, hệ số Z = 0,35 ÷ 0,50;
- C - dòng ổn định nhưng
người lái chịu ảnh hưởng khi muốn tự do chọn tốc độ mong muốn, hệ số Z = 0,50 ÷ 0,75;
- D - dòng bắt đầu không ổn định, lái
xe có ít tự do trong việc chọn tốc độ, hệ số Z = 0,75 ÷ 0,90;
- E - dòng không ổn định, đường làm việc
ở trạng thái giới hạn, bất kỳ trở ngại nào cũng gây tắc xe, hệ số Z = 0,90 ÷ 1,00;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sử dụng khả năng thông hành Z là một trong
số các chỉ tiêu thể hiện mức phục vụ của tuyến đường khi thiết kế, được xác định
bằng tỉ số giữa lưu lượng xe thiết kế (N) và khả năng thông hành tính
toán (Ptt). Khi chất lượng dòng càng cao, yêu cầu tốc độ chạy
xe càng lớn thì hệ số Z càng nhỏ.
Ngược lại, khi Z tăng dần thì
tốc độ chạy xe trung bình của dòng xe giảm dần và đến một giá trị nhất định (Z
≈ 1) sẽ xảy ra tắc xe.
Khi thiết kế lựa chọn mức phục vụ phù
hợp với chức năng của đường đô thị theo Bảng 7.
7 Phân loại và phân
cấp đường đô thị
7.1 Phân loại
đường đô thị theo chức năng
7.1.1 Đường đô thị
có 2 chức năng cơ bản: chức năng giao thông và chức năng không gian.
7.1.2 Chức năng
giao thông phản ánh chất lượng dòng và các đặc trưng giao thông như tốc độ, mật
độ, hệ số sử dụng khả năng thông hành Z. Chức năng giao thông được biểu thị bằng 2 đặc
tính đối lập nhau: giao thông cơ động và giao thông tiếp cận. Theo chức năng
giao thông, đường đô thị được chia thành ba hệ thống với các đặc trưng được nêu
trong Bảng 5. Sơ đồ nguyên tắc nối liên hệ mạng lưới đường theo chức năng được
minh họa ở Hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ nguyên tắc
nối liên hệ mạng lưới đường theo chức năng.
7.1.3 Chức năng
không gian của đường đô thị được biểu thị qua việc sử dụng không gian trong phạm
vi chỉ giới đường đỏ để phục vụ những mục đích khác ngoài mục đích giao thông
(bố trí hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan, môi trường, phục vụ
khánh tiết, mít tinh, ...). Ngoài việc đáp ứng các yêu cầu đảm bảo chức năng
giao thông, đường phố có chức năng không gian quan trọng cần được thiết kế nâng
cao theo các yêu cầu đặc thù, thường đòi hỏi quy mô mặt cắt ngang lớn hơn thông
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Các trục giao thông chính của đô
thị với các tên gọi thông thường như đường vành đai, đường xuyên tâm, đường hướng
tâm, đại lộ,... được phân loại tương ứng với một loại đường chính đô thị của Bảng
5 hoặc tổ hợp của một số loại đường trên cùng mặt cắt ngang trong đó có loại đường
chính đô thị.
Bảng 5 - Phân
loại đường đô thị theo chức năng
STT
Phân loại
đường theo chức năng
Tên gọi
tương
đương
trong quy hoạch xây dựng đô thị [1]
Chức năng
Đường phố nối
liên
hệ
(*)
Tính chất
giao thông
Tính chất dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng xe thành phần
Lưu lượng (***)
I
Hệ thống đường
chính đô thị
Cấp đô thị
Có chức
năng giao thông cơ động cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường
cao tốc đô thị
Đường cao tốc
đô thị
Liên hệ đối
ngoại, liên hệ giữa đô thị trung tâm với các đô thị vệ tinh, trung tâm công
nghiệp, cảng, nhà ga lớn,...
Thường gắn với các tuyến vành đai, tuyến đối ngoại xuyên tâm, hướng tâm.
Hệ thống đường
chính đô thị
Không gián đoạn, giao cắt khác mức
Rất cao, cao
Chủ yếu là
xe ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đường phố
chính chủ yếu
Đường trục
chính đô thị
Đường chính
đô thị
Liên hê giữa
các khu vực lớn trong đô thị, các
công trình cấp đô thị và liên hệ đối ngoại. Các trục chính này có ý nghĩa
toàn đô thị, thường gắn với các tuyến vành đai, tuyến đối ngoại xuyên
tâm, hướng tâm,...
Hệ thống đường
chính đô thị,
Hệ
thống đường phố gom
Ít gián đoạn
Cao
Tất cả các
loại xe, nên tách phần đường dành cho xe hai bánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đường phố
chính thứ yếu
Đường liên
khu vực
Liên hệ giữa
các khu vực trong đô thị: các khu dân cư tập trung, các khu công nghiệp,
trung tâm công cộng có quy mô liên khu vực,...
Cao, trung bình
30000 ÷ 60000
II
Hệ thống đường
phố gom
Cấp khu vực
Có chức
năng giao thông cơ động - tiếp cận trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường phố
gom chủ yếu
Đường chính
khu vực
Liên hệ giữa
các đơn vị ở, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chức năng khác; giữa các phân
khu của khu công nghiệp, khu chức năng khác có quy mô lớn và nối ra hệ thống
đường chính đô thị.
Hệ thống đường
phố chính, Hệ thống đường phố gom, Hệ thống đường phố nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao, trung bình
Tất cả các
loại xe
10000 ÷ 40000
2. Đường phố
gom thứ yếu
Đường khu vực
III
Hệ thống đường
phố nội bộ
Cấp nội bộ
Có chức
năng giao thông tiếp cận cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường phố
nội bộ chính
Đường phân
khu vực
Liên hệ
trong phạm vi đơn vị ở, nhóm nhà ở, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chức
năng khác và nối ra đường phố gom.
Hệ thống đường
phố gom, Hệ thống đường phố nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình, thấp
Xe con, xe hai bánh là chủ
yếu
-
2. Đường phố
nội bộ
Đường nhóm
nhà ở, vào nhà
3. Đường xe
đạp
Đường xe đạp
Thấp
Xe đạp, đi
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đường đi
bộ
Đường đi bộ
-
Đi bộ
-
CHÚ THÍCH:
(*): Nguyên tắc nối
liên hệ giữa các loại đường đô thị được minh họa ở Hình 1.
(**): Tốc độ thiết
kế, đơn vị tính: km/h. Phân nhóm tốc độ thiết kế đường đô thị được quy ước
trong Bảng 5: rất cao V > 80 km/h, cao 50 km/h ≤ V ≤
80 km/h, trung bình 30 km/h
< V ≤ 50 km/h, thấp V ≤ 30 km/h.
(***): Lưu lượng
xe thiết kế theo giờ ở năm tính toán, đơn vị tính: xcqđ/h. Ngưỡng giá trị này
chỉ mang tính chất tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Mỗi loại đường
trong đô thị được phân thành các cấp kỹ thuật theo giá trị tốc độ thiết kế,
tương ứng với các chỉ tiêu kỹ thuật nhất định.
7.2.2 Việc xác định
cấp kĩ thuật có thể tham khảo các quy định trong Bảng 6, chủ yếu căn cứ
vào chức năng của đường đô thị, điều kiện xây dựng, điều kiện địa hình vùng đặt
tuyến, cấp đô thị và cân nhắc trên cơ sở kinh tế kỹ thuật.
CHÚ THÍCH:
1. Phân biệt địa hình trong tiêu chuẩn
phục vụ lựa chọn cáp kỹ thuật được dựa trên cơ sở độ dốc ngang (i) phổ biến của
địa hình khu vực tuyến đi qua như sau: vùng đồng bằng, đồi i ≤ 30 %; vùng núi i
> 30 %.
2. Phân loại điều kiện xây dựng:
- Loại I: Thuận lợi triển khai xây dựng
công trình.
- Loại II: Trung gian giữa hai loại I
và III.
- Loại III: Khó khăn về giải phóng mặt
bằng, nguồn lực hoặc các vấn đề khác.
Bảng 6 - Phân
cấp kỹ thuật đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đô thị
Đô thị đặc
biệt, loại I
Đô thị loại
II, III
Đô thị loại
IV
Đô thị loại
V
Địa hình (*)
Đồng bằng, đồi
Núi
Đồng bằng, đồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng bằng, đồi
Núi
Đồng bằng, đồi
Núi
Hệ thống đường
chính đô thị
Đường cao tốc đô thị
100, 80
80, 60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Đường phố chính chủ yếu
80
60
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Đường phố chính thứ yếu
80, 60
60, 50
60
60, 50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Hệ thống đường
phố gom
Đường phố gom chủ yếu
60
60
60
50, 40
60, 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
Đường phố gom thứ yếu
60, 50
50, 40
60, 50
50, 40
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Hệ thống đường
phố nội bộ
Đường phố nội bộ chính
40, 30
30
40, 30
30, 20
30, 20
30, 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30, 20
Đường phố nội bộ
30, 20
20
30, 20
20
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường xe đạp
20
20
20
20
20
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
cấp kỹ thuật
CHÚ THÍCH:
1. Lựa chọn cáp kỹ thuật của hệ thống đường
chính đô thị ứng với thời hạn tính toán thiết kế đường nhưng cần nên xem
xét
tầm
nhìn quy hoạch phát triển đô thị ở tương lai xa hơn (30 ÷ 40) năm.
2. Trị số lớn lấy cho điều kiện xây
dựng loại I, II; trị số nhỏ lấy cho điều kiện xây dựng loại II, III.
3. Đường xe đạp được thiết kế với
các chỉ tiêu hình học cơ bản của đường phố nội bộ có tốc độ thiết kế 20 km/h để
khi cần thiết ô tô có thể sử dụng.
7.2.3 Quy hoạch và
thiết kế đường đô thị theo chức năng phải được gắn liền với tiêu chuẩn mức phục
vụ và hệ số sử dụng KNTH như quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Mức
phục vụ và hệ số sử dụng KNTH thiết kế của đường đô thị
Loại đường
Cấp kĩ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức phục vụ
thiết kế
Hệ số sử dụng
KNTH
Hệ thống đường
cao tốc đô thị
100
100
C
0,6 ÷ 0,7
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
0,8
Hệ thống đường
phố chính
80
80
C
0,7 ÷ 0,8
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
50
50
0,8
Hệ thống đường
phố gom
60
60
D
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,8 ÷ 0,9
40
40
0,8 ÷ 0,9
Hệ thống đường
phố nội bộ
40
40
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
E
0,9
20
20
0,9
7.2.4 Mỗi đoạn đường
đô thị phải có cùng một cấp kỹ thuật trên
một chiều dài tối thiểu. Với cấp 50 trở lên, chiều dài tối thiểu là 1 km. Tốc độ
thiết kế của các đoạn liền kề nhau trên một tuyến không được chênh lệch quá 10
km/h.
7.2.5 Trong đô thị
hiện hữu, thường khoảng cách giữa các nút ngắn, tầm nhìn hạn chế cần lựa chọn tốc
độ thiết kế thích hợp để tránh những lãng phí không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Để bảo đảm
đường vận hành đúng chức năng, cần phải tuân thủ các giải pháp kiểm soát lối ra
vào trong quá trình quy hoạch, thiết kế, và khai thác theo Sơ đồ nguyên tắc ở Hình
2 và các quy định nêu trong Bảng 8.
7.3.2 Việc quy hoạch
sử dụng đất dọc tuyến đường phải tuân thủ đúng nguyên tắc nối liên hệ của đường
đô thị và kiểm soát lối ra vào.

CHÚ DẪN:
1. Đường đô thị được mô tả kiểm soát;
2. Đường song song;
3. Dải phân cách;
4. Làn phụ;
5. Đường khu nhà ở, ngõ
vào nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàng 8 - Hình
thức kiểm soát lối ra vào các loại đường.
Cấp kĩ thuật
Tốc độ thiết
kế, km/h
Loại đường
Hệ thống đường
cao tốc đô thị
Hệ thống đường
phố chính đô thị
Hệ thống đường
phố gom
Hệ thống đường
phố nội bộ
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FC
-
-
-
80
80
FC
FC, PC
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
-
PC
PC
-
50
50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NC
-
40
40
-
-
NC
NC
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
NC
20
20
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
FC - Kiểm soát nghiêm ngặt lối ra
vào (Full Control of Access);
PC - Kiểm soát một phần lối ra vào
(Partial Control of Access);
NC - Không kiểm soát lối ra vào (No
Control of Access).
7.3.3 Các quy định
về mức độ kiểm soát lối ra vào được giải thích như sau:
a. Đường đô thị được kiểm soát nghiêm
ngặt (đầy đủ) lối ra vào: đường dành cho giao thông cơ động cao, chạy
suốt, khi có giao thông địa phương cần phải tách riêng. Chỉ cho phép ra vào
(tách nhập dòng) tại một số vị trí nhất định và không có giao cắt cùng mức.
b. Đường đô thị được
kiểm soát một phần lối ra vào: đường chủ yếu dành cho giao thông cơ động,
chạy suốt, hạn chế cho giao thông địa phương ra vào; phải bố trí phần phân cách
giữa và cho phép xe quay đầu đổi hướng chỉ khi bố trí đủ làn phụ quay đầu; hạn
chế giao cắt cùng mức.
c. Đường đô thị không kiểm soát lối ra
vào:
đường chủ yếu dành cho giao thông tiếp cận, không thuộc các trường hợp nêu ra ở
mục a, b.
8 Quảng trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Phân
loại quảng trường
Loại quảng
trường
Chức năng
và đặc điểm
1. Quảng trường trung tâm
(Quảng trường chính đô thị)
Chức năng không gian là quan trọng.
Là không gian trước các công trình
kiến trúc cấp đô thị. Là địa điểm diễn ra các hoạt động chính trị xã hội cấp
đô thị: tổ chức mít tinh, kỉ niệm, duyệt binh trong các ngày lễ, ...
Các tuyến đường đi đến thường có quy
mô lớn, lưu lượng người đi bộ lớn, tốc độ xe chạy không cao.
Có thể hạn chế giao thông khi cần
thiết. Cần có
giải pháp đáp ứng nhu cầu dừng, đỗ xe lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quảng trường văn
hóa, tôn giáo (không gian đặt trước các công trình văn hóa, tôn
giáo).
Chức năng không gian chiếm ưu thế so
với chức năng giao thông.
Là không gian hoạt động công cộng
trong đô thị phục vụ sinh hoạt văn hóa, tôn giáo, xã hội - dịch vụ thương mại
của cộng đồng.
Các tuyến đường đi đến thường có tốc
độ xe chạy không lớn; lưu lượng xe và người đi bộ lớn.
Có thể hạn chế giao thông khi cần
thiết, cần có giải pháp đáp ứng nhu cầu dừng, đỗ xe lớn.
3. Quảng trường giao thông (quảng
trường đầu cầu, trước nhà ga, cảng hàng không, cảng đường thủy, nút giao
thông vòng đảo quy mô lớn ...).
Chức năng giao thông là quan trọng.
Là đầu mối giao thông gắn với không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
Các tuyến đường đi đến thường có tốc
độ chạy xe cao. Lưu lượng xe và người đi bộ lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Quy mô và
hình dạng, tổ chức của quảng trường giao thông gắn với quy hoạch thiết kế nút
giao
thông.
Quảng trường cần bảo đảm các yêu cầu về giao thông, đồng thời thỏa mãn tiêu chí kiến trúc cảnh
quan và làm tăng hiệu quả sử dụng đất khu vực xung quanh, cần quy hoạch các khu
chức năng, kết nối các phương tiện đi - đến quảng trường để phục vụ giao thông
hiệu quả.
8.4 Cần chú trọng
quy hoạch thiết kế kết nối giao thông ở khu vực quảng trường, đặc biệt là kết nối
giao thông đi bộ, xe đạp và giao thông công cộng.
9 Mặt cắt ngang
9.1 Quy định
chung
9.1.1 Mặt cắt ngang
đường đô thị trong chỉ giới đường đỏ có thể bao gồm nhiều bộ phận cấu thành: phần
xe chạy, lề đường, hè đường, dải an toàn, dải phản cách, dải trồng cây, phần đường
xe đạp, phần đường đi bộ, phần đường giao thông công cộng và dải bố trí các
công trình hạ tầng kỹ thuật, các thiết bị khác.
Tùy theo mục đích sử dụng và loại đường
đô thị, các bộ phận này có thể bố trí đầy đủ hoặc không đầy đủ; một số bộ phận
cũng có thể chia sẻ không gian chung trên mặt cắt ngang. Một số dạng mặt cắt
ngang điển hình được minh họa ở Hình 3, các trường hợp này có thể chưa xét tới
việc bố trí phần đường dành riêng cho giao thông công cộng (tàu điện đô thị, xe
buýt nhanh,...) và xe chuyên dụng,... (nếu có)
9.1.2 Hệ thống đường
phố chính nên xem xét phương án phân tách khối phần xe chạy dành riêng cho giao
thông hai bánh, xe thồ sơ và giao thông địa phương. Yêu cầu này là bắt buộc đối
với các đường phố chính chủ yếu được xây dựng mới và khi nâng cấp cải
tạo.

a. Mặt cắt ngang đường
đô thị được tổ chức dạng 1 khối phần xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mặt cắt ngang đường
đô thị được tổ chức dạng 2 khối phần xe chạy

c. Mặt cắt ngang đường
đô thị được tổ chức dạng 3 khối phần xe chạy

d. Mặt cắt ngang đường
đô thị được tổ chức dạng 4 khối phần xe chạy

e. Mặt cắt ngang đường
phố kết hợp với đường cao tốc đô thị trên cao
Hình 3 - Một
số dạng mặt cắt ngang tham khảo của đường đô thị
9.1.3 Việc quy hoạch
vị trí, định quy mô các bộ phận của mặt cắt ngang và tổ chức phần xe chạy phải
được lựa chọn theo các điều kiện, tiêu chí về chức năng đường phố, điều kiện
xây dựng, điều kiện tự nhiên, giá trị sử dụng đất hai bên đường, đặc biệt chú trọng
đến quy hoạch đô thị trong tương lai, hệ thống công trình ngầm để phân kỳ đầu
tư và kết nối phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Phần xe chạy
là phần mặt đường dành cho các phương tiện đi lại bao gồm các làn xe cơ bản và
các làn xe phụ (nếu có). Các làn đường có thể được bố trí chung trên một khối
phần xe chạy hay tách riêng trên các khối khác nhau tùy thuộc vào phương án tổ
chức giao thông. Trên mỗi khối phần xe chạy cần xác định số làn xe và bề rộng mỗi
làn xe.
CHÚ THÍCH: Khối phần xe chạy được hiểu
là nhóm các làn xe liên tiếp nhau.
9.2.2 Số làn xe
Số làn xe trên mỗi khối phần xe chạy
là số nguyên và được xác định theo công thức (1). Tùy thuộc vào hình thức tổ chức
giao thông một khối hay nhiều khối và loại hình phương tiện trên mỗi khối mà sử
dụng các thông số tính toán một cách phù hợp.

(1)
Trong đó :
nlx - số làn xe
yêu cầu của mặt cắt ngang đường hoặc của một khối phần xe chạy trên mặt cắt
ngang đường.
Nyc - lưu lượng
xe thiết kế (xe/h, xqđ/h, xcqđ/h), theo Điều 6.2.1, của mặt cắt ngang đường hoặc
của một khối phần xe chạy đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ptt - KNTH tính
toán của một làn xe (xe/h, xqđ/h, xcqđ/h), theo Điều 6.4.1.
CHÚ THÍCH: Z x Ptt
- lưu lượng phục vụ hoặc suất dòng phục vụ: lưu lượng xe thông qua
ứng với mức phục vụ thiết kế.
9.2.3 Bề rộng một
làn xe ô tô được quy định trong Bảng 10. Chiều rộng một làn xe thay đổi trong
phạm vi từ 2,75 m đến 3,75 m, là bội số 0,25 m tương ứng với loại đường, tốc độ
thiết kế và hình thức tổ chức giao thông sử dụng phần xe chạy.
Bảng 10 - Chiều
rộng một làn xe thông thường, và số làn xe tối thiểu của đường đô thị
Loại đường
Chiều rộng
làn xe theo tốc độ thiết kế, m
Số làn xe
Tốc độ thiết
kế, km/h
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
60
50
40
30
20
Đường cao tốc
đô thị
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6 ÷ 10
Đường phố
chính chủ yếu
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8 ÷ 12
Đường phố
chính thứ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6 ÷ 8
Đường phố gom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
2
4 ÷ 6
Đường phố nội
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,25
3,0 (2,75)
2
2 ÷ 4
CHÚ THÍCH:
1. Bề rộng làn 2,75 m chỉ nên áp dụng
vạch làn tổ chức giao thông ở đường phố nội bộ hai làn có điều kiện hạn chế.
2. Đối với đường phố nội bộ nhỏ hẹp
chỉ đủ cho một làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng
tối thiểu 7 m dài 8 m để xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ
dàng.
3. Bề rộng tối thiểu của làn dành
riêng xe buýt là 3,50 m. Giá trị lựa chọn cần căn cứ vào loại xe buýt sử dụng.
4. Số làn xe tối thiểu chỉ nên áp dụng
trong những điều kiện hạn chế hoặc phân kỳ đầu tư; trong điều kiện bình thường
nên lấy theo số làn xe mong muốn; trong điều kiện đặc biệt cần tính toán luận
chứng kinh tế - kĩ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Bề
rộng làn xe phụ
Loại làn xe
phụ
Bề rộng làn
xe phụ, m
1. Làn rẽ phải
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
2. Làn rẽ trái gần dải phân cách giữa
≥ 3,0 m
3. Làn rẽ trái không gần dải phân
cách giữa
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
5. Làn xe tải leo dốc
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
6. Làn xe vượt
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
7. Làn quay đầu
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
8. Làn lánh nạn
≥ (bề rộng làn liền kề - 0,25 m) và ≥
3,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào cách thức tổ chức giao
thông và số làn xe trên mỗi khối phần xe chạy mà bố trí hướng dốc ngang mặt đường
phù hợp. Thông thường bố trí dốc ngang hai mái từ tim đường ra mép đường.
Giá trị độ dốc ngang mặt đường ở các
đoạn đường thông thường được quy định ở Bảng 12. Đối với các đoạn có siêu cao
và đoạn thuộc nút giao thông, độ dốc ngang thay đổi theo yêu cầu thiết kế đặc
thù, tuy vậy cần bảo đảm điều kiện vận hành giao thông và thoát nước. Trong trường
hợp khó khăn
trên
một số đoạn cục bộ, độ dốc
ngang mặt đường nhỏ hơn quy định ở Bảng 12, cần luận chứng phương án đảm bảo
thoát nước mặt đường.
Bảng 12 - Độ
dốc ngang phần xe chạy
Loại mặt đường
Độ dốc
ngang, %
Mặt đường
bê tông xi măng và bê tông nhựa
1,5 ÷ 2,5
Các loại mặt
đường nhựa khác
2,0 ÷ 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ÷ 3,0
Mặt đường
đá dăm, cấp phối
2,5 ÷ 3,5
9.3 Lề đường
9.3.1 Lề đường là
phần cấu tạo tiếp giáp với phần xe chạy có thể có các chức năng: bảo vệ kết cấu
mặt đường, cải thiện tầm nhìn, tăng khả năng thông hành, tăng an toàn chay xe,
bố trí thoát nước, để vật liệu khi duy tu sửa chữa và khi đủ rộng, lề đường có
thể có chức năng của làn dừng xe khẩn cấp, đỗ xe,...
9.3.2 Cấu tạo lề đường
Bề rộng tối thiểu của lề đường có thể
tham khảo Bảng 13 và bảo đảm tối thiểu phải đủ bố trí dải an toàn (đường phố có
tốc độ thiết kế từ 50 km/h trở lên) và đan rãnh thoát nước (nếu có).
Dải an toàn (dải mép) là dải mặt đường
ở sát mép phần xe chạy có tác dụng bảo vệ mặt đường, và dẫn hướng - an toàn, được
ngăn cách với phần xe chạy bằng vạch sơn dẫn hướng theo quy định hiện hành về
báo hiệu đường bộ [7].
Bảng 13 - Chiều
rộng tối thiểu của lề đường và dải an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
60
50
40
30
20
Bề rộng lề,
m
2,5 ÷ 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 ÷ 2,5
0,75 ÷ 1,0
0,5
0,5
0,3
Bề rộng dải
an toàn, m :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện xây dựng loại I
- Điều kiện xây dựng loại II, III
1,00
0,75
0,75
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giá trị lớn lấy cho điều kiện xây
dựng thuận lợi (loại I); giá trị nhỏ lấy cho điều kiên xây dựng không thuận lợi
(loại II, III).
2. Đường đô thị có tốc độ thiết kế
> 60 km/h nên lấy đủ chiều rộng lề đường để đảm bảo chức năng làn dừng xe
khẩn cấp.
3. Đối với các tuyến đường dự kiến sử
dụng lề đường làm nơi dừng đỗ xe, bề rộng lề đường tối thiểu là 2,0 m.
9.3.3 Kết cấu và độ
dốc của lề đường phố thường được thiết kế như phần xe chạy, trừ phần bố trí đan
rãnh thoát nước. Đối với đường khác lấy theo quy định hiện hành có liên quan.
9.4 Phần
phân cách
9.4.1 Phần phân
cách bao gồm hai loại:
- Phần phân cách giữa: thường dùng để
phân tách các hướng giao thông ngược chiều;
- Phần phân cách bên: thường dùng để
phân tách giao thông chạy suốt có tốc độ cao với giao thông địa phương hoặc
tách xe cơ giới với xe thồ sơ hoặc tách xe chuyên dụng với các loại xe khác.
Ngoài chức năng phân luồng, dải phân
cách có thể có thêm một số chức năng khác khi có yêu cầu như: dải dự trữ đất
cho phương án tương lai để nâng cấp cải tạo mở rộng đường, bố trí các làn xe phụ, làn
đường xe buýt, xe điện; chống chói cho hai hướng xe ngược chiều; bố trí các
công trình như: chiếu sáng, trang trí, biển báo, quảng cáo, công trình ngầm,
giao thông ngoài mặt phố; thu, chứa, thấm, thoát nước mặt; ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Phần phân
cách có thể gồm hai bộ phận (xem Hình 4): dải phân cách và dải an toàn. Dải an
toàn bắt buộc cấu tạo trên phần phân cách khi tốc độ thiết kế từ 50 km/h trở
lên. Khuyến khích bố trí dải an toàn hai bên dải phân cách cứng đối với đường có
tốc độ thiết kế dưới 50 km/h.

Hình 4 - Cấu
tạo điển hình phần
phân cách
Dải an toàn thuộc phần phân cách là phần
đường giữa mép ngoài phần xe chạy và mép ngoài dải phân cách (kể cả vạch sơn dẫn
hướng). Kết cấu áo đường của dải an toàn được thiết kế như kết cấu phần xe chạy.
Bề rộng của dải an toàn được quy định tại Bảng 13.
9.4.4 Cấu tạo dải
phân cách
Bề rộng của dải phân cách tùy thuộc
vào loại đường phố có thể tham khảo Bảng 14. Khuyến khích sử dụng giá trị lớn để
dự trữ đất cho tương lai và để bố trí các làn xe phụ, ... nhưng nên thiết kế
cân xứng với kích thước phần xe chạy, hè đường và bảo đảm kiến trúc cảnh quan,
thoát nước đô thị.
Bảng 14 - Chiều
rộng tối thiểu của dải phân cách
Loại đường
Chiều rộng
tối thiểu dải phân cách, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
Hệ thống đường
chính đô thị
Đường cao tốc
đô thị
Áp dụng
theo TCVN 5729
Đường phố
chính chủ yếu
3,00 (9,00)
2,50 (6,50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố
chính thứ yếu
2,50 (7,50)
2,00 (5,00)
1,50 (3,00)
Hệ thống đường
phố gom
2,00 (6,00)
1,50 (4,00)
1,00 (2,00)
Hệ thống đường
phố nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
CHÚ THÍCH:
1. Giá trị trong ngoặc () là giá trị
tối thiểu mong muốn đáp ứng nhu cầu kiến trúc cảnh quan, dự trữ đất, giao
thông ngoài mặt phố, ...
2. Dải phân cách ngoài có thể áp dụng
trị số bề rộng ở mức thấp ứng với điều kiện xây dựng loại III.
Tùy theo chức năng của dải phân cách
mà xác định quy mỏ, thiết kế cấu tạo và cảnh quan. Có thể tham khảo một số kiểu
dải phân cách trong Hình 6 (chưa thể hiện các công trình ngầm và trên cao (nếu
có)).
Bố trí dải phân cách có thể thấp hơn
hoặc cao hơn phần xe chạy; có thể phủ kín mặt bằng các vật liệu cứng, hoặc để đất
trồng cây xanh, thảm cỏ trang trí; có thể dốc vào giữa hoặc về hai bên tùy theo
điều kiện cụ thể. Cần lưu ý bố
trí rãnh thoát nước kết hợp hệ thống cống để hạn chế nước chảy ra phần xe chạy.
Khuyến khích thiết kế dải phân cách
theo định hướng thoát nước bền vững, tăng khả năng thấm, lưu giữ nước trong khu
vực dải phân cách trong khi bảo đảm chế độ thủy nhiệt cho nền đường xe chạy.
Trường hợp thiết kế dải phân cách để trồng cây xanh, xem xét bố trí hệ thống tưới
nước tự động.
Tùy theo đặc điểm phân bố lưu lượng
giao thông trên hai chiều theo thời gian, có thể xem xét sử dụng dải phân cách
di động (có thể di chuyển theo phương ngang trên mặt đường) để điều chỉnh phân
làn theo điều kiện lưu lượng thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Khi thiết kế phân cách hai chiều ở trường
hợp đặc biệt cần tránh để người điều khiển phương tiện giao thông hiểu lầm mỗi
chiều đường là một đường phố độc lập;
2. Khi phân cách là vạch sơn (Kiểu A -
Phân cách đơn giản) yêu cầu bề rộng tối thiểu là 0,45 m.
Hình 5 - Các
kiểu dải phân cách
9.5 Hè đường
(Hè phố, Dải bên đường)
9.5.1 Hè đường còn
gọi là hè phố hoặc dải bên đường đối với khu vực đô thị hoá thấp, thường tính từ
mép ngoài lề đường tới chỉ giới đường đỏ. Hè đường có thể có nhiều chức năng: bố
trí phần đường dành cho đi bộ, cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật khác,
không gian công cộng, dự trữ đất, thoát nước, ...
9.5.2 Bề rộng và cấu tạo của hè đường
được xác định theo nhu cầu sử dụng đặt ra khi quy hoạch và thiết kế: xét đến chức
năng đường, tỷ lệ đất cây xanh đô thị, hiệu quả sử dụng đất lân cận,... Có thể
tham khảo Bảng 15 về chiều rộng tối thiểu của hè đường.
Bảng 15 - Chiều
rộng tối thiểu của hè đường
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
xây dựng
I
II
III
Hệ thống đường
chính đô thị
Đường cao tốc
đô thị
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
5,0
4,0
Đường phố
chính thứ yếu
6,0
5,0
4,0
Hệ thống đường
phố gom
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Hệ thống đường
phố nội bộ
Đường phố nội
bộ chính
4,0
3,0
2,0
Đường phố nội
bộ
3,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH (*): Trong trường hợp đường
phố cải tạo, hạn chế mặt bằng có thể xem xét giá trị tối thiểu bằng 1,0 m nếu
được sự chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền.
9.5.3 Khi xén hè đường
để mở rộng mặt đường làm điểm dừng đỗ xe buýt, bề rộng hè đường còn lại không
nên nhỏ hơn 2 m và phải đủ đáp ứng nhu cầu đi bộ.
9.5.4 Tại các lối
rẽ từ đường phố
có lát hè vào cơ quan, đơn vị, ngõ rẽ dân sinh có lưu lượng xe ô tô ra vào dưới
10 xe/h, hoặc điểm đỗ xe tạm thời có ít hơn 25 xe/h thì không được mở thông hè
đường với lòng đường như
thiết kế nút giao mà chỉ được hạ thấp một phần cao độ hè đường với cấu tạo hình
học và kết cấu phải vừa thuận lợi cho người đi bộ trên hè đường, vừa thuận lợi
cho xe ra vào.
9.5.5 Cần hạn chế
việc bê tông hóa toàn bộ
hè đường để tăng khả năng thấm bề mặt, tiết kiệm chi phí đầu tư. Khuyến khích bố
trí các đoạn dải trồng cây liên tục trên hè đường để ngăn cách giữa phần xe chạy
với phần hè đường dành cho người đi bộ cũng như công trình bên đường. Các đoạn
dải trồng cây xanh này nên được thiết kế theo định hướng thoát nước bền vững. Đối
với hè đường rộng (từ 5 m trở lên) thuộc khu vực đô thị hóa thấp nên
xem xét phương án chỉ bê tông hóa phần
dành cho đi bộ.
9.5.6 Phần đường đi
bộ cần tuân thủ các quy định của về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật
tiếp cận sử dụng [5].
9.6 Dải trồng
cây, ô trồng cây
9.6.1 Dải trồng
cây, ô trồng cây
thường được bố trí trên hè đường, trên dải phân cách, trên đảo giao thông.
Trong phạm vi dải trồng cây có thể xem xét kết hợp bố trí các công trình hạ tầng
kĩ thuật (cột điện, trạm biến áp nhỏ, hệ thống biển báo, đèn tín hiệu, công trình
ngầm, thoát nước, ...). cần quan tâm thiết kế kết hợp công trình thoát nước bền
vững trong phạm vi dải trồng cây, ô trồng cây.
9.6.2 Kích thước dải
trồng cây, ô trồng cây
Kích thước và bố trí chung của dải trồng
cây, ô trồng cây phải tuân thủ yêu cầu chung của quy hoạch đô thị và phù hợp với
chức năng, phương án tổ chức giao thông, cảnh quan đường phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế bố trí dải trồng cây tùy thuộc
vào yêu cầu chung của quy hoạch đô thị và phù hợp với chức năng, cảnh quan đường
phố. Có thể tham khảo Bảng 16 về chiều rộng dải trồng cây tối thiểu.
Bảng 16 - Kích
thước tối thiểu dải trồng cây
Hình thức
trồng cây
Chiều rộng
tối thiểu, m
Cây bóng mát trồng 1 hàng
2,0
Cây bóng mát trồng 2 hàng
5,0
Dải cây bụi, bãi cỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vườn cây trước nhà 1 tầng
2,0
Vườn cây trước nhà nhiều tầng
6,0
9.6.3 Khoảng cách
giữa các cây trồng được quy định tùy thuộc vào loại cây hoặc theo từng vị trí cụ thể của
quy hoạch trên khu vực, đoạn đường. Lưu ý nên trồng cây ở khoảng trước tường
ngăn giữa hai nhà phố. Nên tránh trồng giữa cổng hoặc trước chính diện nhà dân
đối với những nơi có chiều rộng hè phố dưới 5 m.
9.7 Bó vỉa
9.7.1 Bó vỉa được
dùng để chuyển tiếp cao độ giữa một số bộ phận trên đường phố. Bó vỉa thường được
bố trí ở mép hè đường, dải phân cách và đảo giao thông, ...
9.7.2 Bó vỉa được
chia làm ba loại theo tính chất giao thông:
- Loại 1 - Bó vỉa thẳng đứng: có mặt
ngoài gần như thẳng đứng và đủ cao để xe không thể vượt qua và có xu hướng
không cho xe đi chệch khỏi đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại 3 - Bó vỉa vát: có mặt ngoài
nghiêng để xe có thể vượt qua dễ dàng.
Lựa chọn loại bỏ vỉa cần căn cứ vào
tính chất giao thông của phần xe chạy tiếp giáp và tính chất sử dụng hè đường.
Bó vỉa có thể liền khối với đan rãnh,
rãnh dọc hoặc có thể tách rời.
Sử dụng bó vỉa cần lưu ý phối hợp với
hệ thống thoát nước mặt để đảm bảo thoát nước tốt.
9.7.3 Bó vỉa được
chế tạo từ bê tông xi măng, đá (tự nhiên, nhân tạo) hoặc các vật liệu khác; vật
liệu chế tạo bó vỉa phải có cường độ chịu nén không nhỏ hơn 25 MPa. Trong điều
kiện kinh tế - kỹ thuật cho phép, nên xem xét sử dụng bó vỉa có cường độ cao
hơn và xử lý chống trơn trượt bề mặt.
9.7.4 Cao độ của đỉnh
bỏ vỉa thuộc hè đường, đảo giao thông phải cao hơn mép ngoài của mặt đường (tiếp
giáp với đan rãnh nếu có) ít nhất là 12,5 cm. Quy định chênh cao độ không bắt
buộc áp dụng đối với một số vị trí, khu vực đặc thù: vị trí lối lên xuống, vị
trí phục vụ xe lăn, người khuyết tật, đường phố nội bộ thuộc khu thương mại - dịch
vụ, khu ở đặc thù có tốc độ thấp (V ≤ 30 km/h), đường phố đi bộ. Trong trường hợp
này mặt vỉa được vuốt chuyển tiếp êm thuận từ lòng đường lên hè đường.
9.7.5 Chiều cao của
đỉnh bó vỉa thuộc dải phân cách so với mặt đường ít nhất là 30 cm; trường hợp
đường phố có tốc độ thiết kế trung bình, thấp (dưới 50 km/h) có thể luận chứng
xem xét chiết giảm nhưng không nhỏ hơn 15 cm.
9.8 Phần đường
xe đạp, phần đường đi bộ
9.8.1 Giao thông xe
đạp và đi bộ là các loại hình giao thông tiếp cận được khuyến khích phát triển
trong đô thị bền vững. Vì vậy cần hình thành mạng lưới hạ tầng giao thông dành cho
xe đạp, đi bộ có tính liên tục, kết nối với giao thông công cộng, có các giải
pháp bảo hộ khi qua nút giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9 Lối đi bộ
qua đường
9.9.1 Lựa chọn hình
thức và vị trí giao cắt với đường phố.
Lối đi bộ qua đường có thể được cấu tạo
theo các hình thức: cùng mức, khác mức (cầu vượt hoặc hầm chui) so với phần xe
chạy.
Phải bố trí lối đi bộ qua đường dạng khác
mức đối với đường cao tốc đô thị.
Việc lựa chọn hình thức giao cắt với
đường phố tùy thuộc vào lưu lượng người đi bộ có nhu cầu vượt qua đường, tốc độ
xe thiết kế, lưu lượng giao thông trên đường, khả năng thông hành của đường, của
nút giao thông tại chỗ định bố trí đường dành cho người đi bộ và các điều kiện
khác như vị trí trường học, công sở, trung tâm thương mại, văn hóa, giải
trí,...
Xem xét bố trí lối đi bộ qua đường dạng
khác mức trên đường phố chính trong trường hợp vào giờ cao điểm có lưu lượng
người đi bộ qua đường đạt từ 100 hành khách/h và lưu lượng giao thông mỗi hướng
trên đường phố chính đạt từ 2000 xcqđ/h.
Lối đi bộ qua đường được xem xét bố
trí tại các vị trí nút giao thông. Đối với đoạn đường phố giữa hai nút giao
thông, xem xét bố trí lối đi bộ qua đường phục vụ các điểm phát sinh nhu cầu
cao, nhưng khoảng cách giữa các lối đi bộ qua đường không nên nhỏ hơn 300 m.
9.9.2 Bề rộng lối
đi bộ qua đường tham khảo phương pháp tính của Đường dành cho đi bộ (xem Điều
19.5.4) và nhân thêm hệ số (1,2 ÷ 1,5) lần.
9.9.3 Cần quan tâm thiết kế hỗ trợ người
khuyết tật tiếp cận và sử dụng lối đi bộ qua đường, nhất là đối với lối đi bộ
khác mức. Lối đi bộ qua đường cần tuân thủ các quy định hiện hành về xây dựng
công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.1 Tĩnh không
là giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần không gian trên mặt đường.
Không cho phép tồn tại bất kì chướng ngại vật nào, kể cả các công
trình thuộc về đường như biển báo, cột chiếu sáng... nằm trong phạm vi tĩnh
không.
9.10.2 Khổ tĩnh
không tối thiểu của đường đô thị được xác định theo loại phương tiện giao thông
cho phép chạy trên đường đô thị trong thời hạn tính toán. Khổ tĩnh không tối
thiểu của phương tiện đường bộ cỡ lớn, đối với với dòng xe hỗn hợp là 4,75 m
(có thể xem xét giá trị 4,50 m khi điều kiện xây dựng hạn chế, đường phố cải tạo,
đường phố nội bộ). Xem xét vận dụng khổ tĩnh không tối thiểu đối với xe con là
3,2 m; đối với xe đạp và người đi bộ là 2,5 m tại một số vị trí cục bộ như rẽ
xe, quay đầu xe dưới cầu, hầm chui bộ hành,... với điều kiện bố trí hệ thống
báo hiệu phù hợp và tuân thủ các quy định hiện hành.
10 Tầm nhìn
10.1 Quy định
chung
10.1.1 Phải đảm bảo
tầm nhìn trên đường không bị che khuất (dỡ bỏ chướng ngại vật, đào bớt mái
taluy dương nền đường,...). Trong trường hợp khó khăn có thể dùng các biện pháp
tổ chức giao thông (hạn chế tốc độ, biển chỉ dẫn, vạch sơn, hoặc cấm vượt
xe...). Chú ý kiểm tra tầm nhìn ở nút giao thông và các đường cong bán kính nhỏ.
Các chướng ngại vật phải dỡ bỏ để có chiều cao thấp hơn 0,30 m so với tầm mắt của
người lái xe
10.1.2 Khi tính
toán chiều dài tầm nhìn và xác định trường nhìn, chiều cao của mắt lái xe được
quy định là 1,00 m tính từ mặt phần xe chạy, cách mép phần xe chạy bên phải 1,50
m. Chướng ngại vật được quy định, khi là vật tĩnh có cao độ 0,10 m trên mặt đường,
khi là xe ngược chiều có cao độ 1,20 m trên mặt đường.
10.2 Các giá trị tầm
nhìn
Các giá trị tối thiểu của tầm nhìn dừng
xe, tầm nhìn trước xe ngược chiều và tầm nhìn vượt xe được quy định ở Bảng 17.
Bảng 17 - Tầm
nhìn tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm nhìn dừng
xe tối thiểu, m
Tầm nhìn
ngược chiều tối thiểu, m
Tầm nhìn vượt
xe tối thiểu, m
100
150
-
-
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
60
75
150
350
50
55
115
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
80
200
30
30
60
150
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
11 Bình đồ
11.1 Quy định
chung
11.1.1 Nguyên tắc
chính khi thiết kế bình đồ:
1. Phải tuân thủ quy hoạch đô thị đã
được phê duyệt, nhất là định hướng phát triển mạng lưới giao thông vận tải của
đô thị.
2. Khi quy hoạch và thiết kế bình đồ phải
xét đầy đủ đến các bộ phận và cấu tạo của đường phố như: làn xe phụ, cấu tạo tại
chỗ giao nhau, mở thông dải phân cách, chỗ đỗ xe trên đường, chỗ dừng xe
buýt,... để đảm bảo ổn định chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ của phương án
quy hoạch lâu dài.
3. Phải bảo đảm thiết kế phối hợp hài
hoà ngoại tuyến: tuyến đường với địa hình, địa vật, kiến trúc cảnh quan đô thị,...
đồng thời bảo đảm thiết kế phối hợp nội tuyến: phối hợp giữa bình đồ, mặt cắt dọc,
mặt cắt ngang.
4. Khi thiết kế định tuyến phải chú trọng
đến các điểm khống chế buộc phải qua hoặc nên qua: nút giao thông, chỗ giao với
đường sắt, vị trí các cầu lớn,...; các điểm bắt buộc tránh hoặc nên tránh: di
tích lịch sử văn hóa, khu đông dân cư, công trình quan trọng, ...
5. Nhất thiết phải có các phương án
bình đồ để so sánh kinh tế kỹ thuật. Phương án chọn phải đáp ứng các yêu cầu
kinh tế kĩ thuật đồng thời thoả mãn tốt nhất về chức năng giao thông, kiến trúc
cảnh quan đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2 Bình đồ đường
đô thị bao gồm: bình đồ tuyến thông thường (thể hiện đầy đủ các yếu tố đường phố
được thiết kế bao gồm vị trí, cao độ, kích thước,...; địa hình, địa vật...);
bình đồ nút (thiết kế thành một hạng mục). Trường hợp đường cấp thấp hoặc
nút giao đơn giản thì cho phép không cần thiết kế riêng.
11.2 Đoạn thẳng
Chiều dài của đoạn thẳng phụ thuộc vào
sơ đồ quy hoạch mạng lưới đường, đặc điểm vùng đô thị, khoảng các tới trung tâm
đô thị và mật độ
mạng lưới đường. Khoảng cách tối thiểu phải bảo đảm điều kiện kỹ thuật vận động
của xe trên đoạn đó. Bên cạnh
đó, phải bảo đảm
nguyên tắc kiểm soát lối ra vào đã nêu ở Điều 7.3.
11.3 Đường
cong nằm
11.3.1 Chọn giá trị bán kính đường
cong nằm nên bám sát địa hình, điều kiện xây dựng để hạn chế giải phóng mặt bằng
nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật. Khuyến khích sử dụng các đường cong nằm có bán kính
tối thiểu thông thường trở lên. Chỉ trường hợp khó khăn mới được vận dụng bán
kính đường cong nằm nhỏ nhất.
11.3.2 Với góc ngoặt
nhỏ hơn 0°30’ thì không phải bố trí đường cong nằm. ở chỗ bán kính đường cong nằm
nhỏ, có góc ngoặt lớn nên bố trí nút giao thông tại đây.
11.3.3 Các chỉ tiêu
kĩ thuật về đường cong nằm được quy định trong Bảng 18.
Bảng 18 - Các
chỉ tiêu kĩ thuật về đường cong nằm
Bán kính đường
cong nằm, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
60
50
40
30
20
- Tối thiểu giới hạn
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
80
60
30
15
- Tối thiểu thông thường
600
400
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
50
- Không cần làm siêu cao
4 000
2 500
1 500
1 000
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
11.4 Mở rộng
phần xe chạy trong đường cong
11.4.1 Độ mở rộng phần
xe chạy trong phạm vi đường cong được lấy thích hợp với bán kính đường cong nằm,
bề rộng phần xe chạy và tốc độ thiết kế. Đối với đường hai làn có bề rộng phần
xe chạy 7,0m và 7,5m, độ
mở rộng cho xe tải ba trục được tính toán trong Bảng 19.
Bảng 19 - Độ
mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đường cong nằm
Bán kính đường
cong (m)
Bề rộng phần
xe chạy 7,0 m
Bề rộng phần
xe chạy 7,5 m
Tốc độ thiết
kế, km/h
Tốc độ thiết
kế (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
90
100
50
60
80
90
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0,1
0,2
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
0
0
0,2
0,2
0,3
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
300
0,1
0,2
0,3
0,3
0,4
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
250
0,2
0,3
0,4
0,4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
200
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,3
150
0,5
0,5
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,5
140
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
130
0,6
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
120
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0,9
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
1,0
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
1,2
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Các giá trị nhỏ hơn 0,6m có thể
bỏ qua.
2. Phần xe chạy ba làn xe nhân giá
trị trên với hệ số 1,5; Phần xe chạy bốn làn
xe nhân giá trị
trên với hệ số 2,0.
11.4.2 Độ mở rộng
được bố trí ở cả hai bên, phía lưng và bụng đường cong. Đoạn mở rộng được bố
trí trên suốt đoạn nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp. Độ mở rộng đầy đủ được
cấu tạo trong phạm vi đường cong tròn.
Nên mở rộng nền đường để bảo đảm cấu tạo
cần thiết cho các bộ phận trên mặt cắt ngang. Trong trường hợp khó khăn, phần mở
rộng có thể được bố trí trên phạm vi lề đường, hoặc xem xét vát vào hè đường
nhưng phải bảo đảm kích thước tối thiểu của lề đường và hè đường.
11.4.3 Khi không có
đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao thì độ mở rộng được bố trí như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài mở rộng được bố trí một nửa
ở trong đường cong, một nửa trên đoạn đường thẳng.
11.5 Siêu
cao - đoạn nối siêu cao - đường cong chuyển tiếp
11.5.1 Siêu cao cấu
tạo dốc ngang một mái trên phần xe chạy nghiêng về phía bụng đường cong. Khi phần
xe chạy được tách thành các khối riêng biệt bằng dải phân cách hoặc tách nền đường,
thì làm siêu cao riêng cho từng phần.
11.5.2 Lề đường và dải
mép có cấu tạo siêu cao như mặt đường phần xe chạy.
11.5.3 Khi đường phố
có tốc độ thiết kế Vtk ≥ 60 km/h, các đường cong nằm tại góc ngoặt lớn
hơn 0°30’ cần phải bố trí đường cong chuyển tiếp, đoạn nối siêu cao được bố trí
trùng với đường cong chuyển tiếp. Khi không có đường cong chuyển tiếp, đoạn nối
siêu cao được bố trí một nửa trên đường cong, một nửa trên đường thẳng.
11.5.4 Đường cong chuyển tiếp thường
được sử dụng là đường cong clothoide, nhưng cũng có thể sử dụng đường cong
parabol bậc ba hoặc đường cong nhiều cung tròn (các bán kính liên tiếp không được
chênh lệch quá 2 lần) hoặc đường cong hãm.
11.5.5 Giá trị độ dốc
siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối (L) (giá trị lớn nhất của chiều
dài đoạn nối siêu cao nếu có và chiều dài đường cong chuyển tiếp nếu có) phụ
thuộc vào tốc độ thiết kế (Vtk) và bán kính đường cong nằm (R) có thể
tham khảo Bảng 20.
Bảng 20 - Lựa
chọn độ dốc siêu cao (isc), chiều dài đoạn nối (L)
Tốc độ thiết
kế, Vtk, km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
R, m
isc
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, m
400 ÷ 450
0,08
120
250 ÷ 275
0,08
110
125 ÷ 150
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450 ÷ 500
0,07
105
275 ÷ 300
0,07
100
150 ÷ 175
0,06
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
90
300 ÷ 350
0,06
85
175 ÷ 200
0,05
55
550 ÷ 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
350 ÷ 400
0,05
70
200 ÷ 250
0,04
50
600 ÷ 800
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 ÷ 500
0,04
70
250 ÷ 300
0,03
50
800 ÷ 1000
0,03
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
70
300 ÷ 1500
0,02
50
1000 ÷ 4000
0,02
85
650 ÷ 2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
-
-
-
Tốc độ thiết
kế, Vtk, km/h
50
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
isc
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
isc
L, m
R, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L, m
80 ÷ 100
0,06
35
65 ÷ 75
0,06
35
30 ÷ 50
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 ÷ 50
0,06
20
0,05
30
0,05
30
0,05
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
100 ÷ 150
0,04
25
75 ÷ 100
0,04
25
50 ÷ 75
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ÷ 75
0,04
10
0,03
20
0,03
20
0,03
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
12
100 ÷ 600
0,02
12
75 ÷ 350
0,02
11
75 ÷ 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
CHÚ THÍCH:
1. Trị số chiều dài L trong bảng áp
dụng với đường hai làn xe. Nhân thêm hệ số 1,2 đối với đường ba làn xe, 1,5 đối
với đường bốn
làn xe, 2 đối với đường có từ sáu làn xe trở lên.
2. Bảng này quy định tổng quát cho
các loại đường, nhánh nối; các tuyến phố trong đô thị có thể vận dụng Điều
11.5.6.
11.5.6 Để bảo đảm kiến
trúc cảnh quan, phù hợp với cốt xây dựng,... giá trị siêu cao của đường phố nên
lấy nhỏ hơn đường ôtô ngoài đô thị. Độ dốc siêu cao thực tế nên lấy trong khoảng
(2 - 4) %. Các đường cong nằm ở vị trí nút giao được thiết kế hướng dốc phù hợp
quy hoạch chiều đứng (nếu có).
11.6 Thiết kế
chỗ quay đầu xe cho đường phố cụt
11.6.1 Đường phố nội bộ cần phải thiết
kế chỗ quay đầu ở cuối đường nếu không kết nối với tuyến đường khác (đường phố
cụt).
11.6.2 Các dạng thiết kế chỗ quay đầu
xe:
a) Dạng đảo tròn: cấu tạo chỗ quay đầu
xe thường được thực hiện theo quỹ đạo dạng cong tròn phù hợp với kích thước của
xe thiết kế. Kích thước bán kính tính từ tâm đến mép ngoài phần xe chạy tối thiểu
là 10 m trong khu dân cư (thiết kế phù hợp với xe con PC) và 15 m trong khu
công nghiệp và thương mại (thiết kế phù hợp với xe tải đơn SU), chi tiết xem
Hình 6-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp xe con: R = 10 m, W = 6
m;
- Trường hợp xe tải (xe tải đơn và xe
sơ mi rơ mooc): R = 15m, W =10m;
c) Dạng hình tròn nhưng không bố trí đảo:
Với chỗ quay đầu xe không bố trí đảo, bán kính cong tối thiểu là
10m tính từ tâm đến mép ngoài phần xe chạy như trong hình 6-D. Với đường nối có
bề rộng lớn hơn 10m, chỗ quay đầu cần thiết kế để xe khách, xe tải có thể quay
đầu được bằng cách lùi xe.
d) Dạng hình chữ nhật: Trường hợp xe
quay đầu bằng cách lùi chuyển hướng, chỗ quay đầu xe có thể cấu tạo dạng hình
chữ nhật, chi tiết xem Hình 6-E, với kích thước như sau:
- Trường hợp xe con: W = 10 m, L = 20
m;
- Trường hợp xe tải đơn: W = 15 m, L = 30 m.
e) Các dạng hình chữ L, T, Y và dạng
nhánh: Thiết kế chỗ lùi xe chuyển hướng cho các ngõ nhỏ có thể tham khảo hình
6-F, 6-G, 6-H và 6-I. Kích thước hình học của các chỗ quay đầu này có thể được điều
chỉnh nếu được sử dụng làm bãi đỗ xe thường xuyên cho dân cư trong ngõ.


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Mặt cắt dọc
12.1 Quy định
chung
12.1.1 Mặt cắt dọc
đường phố là mặt cắt thẳng đứng thường dọc theo tim phần xe chạy. Đây là trường
hợp đơn giản đối với đường phố có mặt cắt ngang đối xứng qua tim. Các trường hợp
khác phải tùy theo điều kiện cụ thể để quy định. Khi đường phố có nhiều khối phần
xe chạy hoặc phần xe chạy không đối xứng, mặt cắt dọc được thiết kế theo tim
các phần xe chạy, hoặc mép mặt đường.
12.1.2 Cao độ thiết
kế phải tuân theo các cao độ khống chế:
- Cao độ đã được xác định trong quy hoạch
chung xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Cao độ khống chế tĩnh không các công
trình ở trên cao hoặc các công trình ngầm ở dưới đường phố.
- Các yêu cầu khác về mặt kinh tế kỹ
thuật, về kiến trúc cảnh quan đô thị và yêu cầu hợp lý của cơ quan quản lý đô
thị.
12.2 Dốc dọc
12.2.1 Độ dốc dọc tối
đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 - Độ
dốc dọc tối đa
Tốc độ thiết
kế, km/h
100
80
60
50
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
6
7
8
9
Khi lựa chọn cần xem xét các chỉ dẫn
sau:
- Đường trong khu dân cư, đường có nhiều
xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên đoạn dốc ≥ 5 %, nói chung ít
gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con nhưng xe tải sẽ bị giảm tốc
độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt, giảm khả năng thông hành.
- Khi trên đường có nhiều giao thông
xe buýt thì phân tích, vận dụng Bảng 21 một cách hợp lý kinh tế kỹ thuật và an
toàn giao thông.
- Trên đường có dải phân cách hoặc
tách nền, trắc dọc độc lập cho mỗi hướng thì độ dốc tối đa đoạn xuống dốc có thể
vượt quá 2 % so với imax. Ở địa hình vùng núi thì độ dốc tối đa
trong bảng có thể tăng lên 2 %.
- Khi tuyến phố giao với đường sắt, dốc
dọc tại chỗ giao không vượt quá 4 %, trong phạm vi hành lang đường sắt độ dốc dọc
đường không vượt quá 2,5 % (không bao gồm đoạn giữa hai ray).
12.2.2 Độ dốc dọc tối
thiểu
Độ dốc dọc tối thiểu cho đường phố được
quy định trong Bảng 22.
Bảng 22 - Độ
dốc dọc tối thiểu
Các yếu tố
thiết kế
Giá trị độ
dốc dọc, ‰
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc tối
thiểu
Đường phố
có bó vỉa
5
3 (*)
Đường không
có bó vỉa
Áp dụng
theo TCVN 4054
CHÚ THÍCH (*): Trường hợp không đảm
bảo độ dốc dọc tối thiểu cần có giải pháp thu nước mặt đường, xem
Điều 16.4 và có giải pháp đảm bảo thoát nước của cống dọc đường.
12.2.3 Chiều dài dốc
dọc
Trong đó thị, phải kết hợp chặt chẽ giữa
độ dốc dọc, chiều dài dốc dọc với thoát nước (vị trí các giếng thu nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23 - Chiều
dài tối đa trên dốc dọc
Độ dốc dọc,
%
Tốc độ thiết
kế, km/h
100
80
60
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 000
1 100
1 200
-
-
-
4
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 100
1 100
1 200
5
600
700
800
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
6
-
500
600
700
700
800
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
500
500
600
8
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
9
-
-
-
-
-
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 24 - Chiều
dài tối thiểu của đoạn dốc dọc
Tốc độ thiết
kế, km/h
100
80
60
50
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
100
80
70
50
30
(150)
(120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(50)
(40)
(30)
(20)
CHÚ THÍCH: Đối với các phố cải tạo
nâng cấp dùng giá
trị cho trong ngoặc ( )
b) Trên đường cong nằm bán kính nhỏ
hơn 50 m, độ dốc dọc lớn nhất phải chiết giảm một giá trị như trong Bảng
25.
Bảng 25 - Chiết
giảm độ dốc dọc lớn nhất
Bán kính đường
cong nằm, R, m
30 < R ≤
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 < R ≤
25
15 < R ≤
20
R ≤ 15
Lượng chiết
giảm độ dốc dọc lớn nhất, %
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1 Khi hiệu đại
số của độ dốc dọc nơi đổi dốc lớn hơn 1 % đối với đường có VTK ≥ 60 km/h, lớn
hơn 2 % đối với đường có VTK < 60 km/h thì phải bố trí đường cong
đứng.
12.3.2 Giá trị bán
kính đường cong đứng chọn theo địa hình, tạo thuận lợi cho xe chạy, không nhỏ
hơn giá trị ghi trong Bảng 26.
12.3.3 Đường cong đứng
có thể dùng dạng đường cong tròn hoặc đường cong parabol bậc hai. Chiều dài tối
thiểu đường cong đứng được quy định ở Bảng 26.
Bảng 26 - Bán
kính và chiều dài tối thiểu đường cong đứng
Tốc độ thiết
kế,
km/h
Loại đường cong
Bán kính
cong đứng tối thiểu tiêu chuẩn, m
Bán kính
cong đứng tối thiểu mong muốn, m
Chiều dài tối
thiểu
tiêu
chuẩn của đường cong đứng, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lồi
6 500
10 000
85
Lõm
3 000
4 500
80
Lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 500
70
Lõm
2 000
3 000
60
Lồi
1 400
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lõm
1 000
1 500
50
Lồi
800
1 200
40
Lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
40
Lồi
450
700
35
Lõm
450
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lồi
250
400
25
Lõm
250
400
20
Lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
20
Lõm
100
200
13 Nút giao thông
13.1 Quy định
chung
13.1.1 Mục nút giao
thông này quy định chủ yếu cho các nút giao thông đô thị, được hiểu là nơi giao
nhau giữa các đường đô thị hoặc nơi đường đô thị giao với đường sắt. Trường hợp
giao nhau giữa đường đô thị và đường ngoài đô thị, cần vận dụng các quy định
phù hợp của tiêu chuẩn này, tiêu chuẩn 4054 và các quy định hiện hành có liên
quan.
13.1.2 Mỗi nút giao
được định nghĩa bằng phạm vi vật lý và phạm vi chức năng của nút như ở Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi chức năng của nút là không
gian nút ở đó dòng giao thông chịu các tác động của các hình thức điều khiển
giao thông trong nút bao gồm ba bộ phận cơ bản là chiều dài đoạn phản ứng tâm
lý, chiều dài thao tác (tăng tốc, giảm tốc, chuyển làn), và chiều dài xếp hàng
như ở Hình 8.
Tránh tổ chức đấu nối các đường trong
phạm vi chức năng của các nút giao thông.

Hình 7 - Phạm
vi vật lý & phạm vi chức năng của nút giao

Hình 8 - Các
yếu tố thuộc phạm vi chức năng của nút giao
13.1.3 Mục tiêu thiết
kế nút giao thông là nhằm giải quyết các xung đột giao thông theo hướng có lợi
để đạt được:
- Khả năng thông hành của nút ở mức phục
vụ đặt ra cho năm thiết kế trong tương lai.
- Mức an toàn cao nhất thông qua việc
giảm điểm xung đột và mức độ nguy hiểm của xung đột, khống chế được tốc độ, giảm
tai nạn và mức độ nghiêm trọng của tai nạn,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo đảm mỹ quan và môi trường.
13.1.4 Các nguyên tắc
chung.
a) Khi quy hoạch và thiết kế nút giao
thông cần phải xét đến các yếu tố sau đây:
- Yếu tố giao thông: bao gồm đặc trưng
giao thông ở nút: lưu lượng, thành phần dòng xe ở năm hiện tại và dự báo ở năm
tương lai, tốc độ thiết kế, tổ chức và điều khiển giao thông, khả năng thông
hành...).
- Yếu tố hình học (vật lý): bao gồm
các đường dẫn theo chức năng đến nút, các chỉ tiêu kỹ thuật, thiết kế sử dụng
làn xe, cấu tạo hình học; chọn loại hình nút, quy hoạch sử dụng đất khu vực
nút, ...
- Yếu tố tự nhiên: bao gồm điều kiện
khí hậu, thời tiết, thủy văn, địa hình, địa chất, địa mạo, ...
- Yếu tố kinh tế: bao gồm chi phí sử dụng đất,
chi phí xây dựng, chi phí vận-hành khai thác, khả năng cải tạo xây dựng phân kỳ,...
Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế và lợi ích.
- Yếu tố con người và xã hội: bao gồm
sự thuận tiện cho lái xe
và người tham gia giao thông như: dẫn hướng mạch lạc, đáp ứng với thói quen tốt
khi có mong muốn, tiện ích cho người đi bộ và người tàn tật; hoà nhập và làm đẹp
thêm các công trình kiến trúc - cảnh quan đô thị
b) Quy hoạch và thiết kế nút giao
thông phải gắn liền với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị. Thời
gian tính toán quy hoạch và thiết kế nút là thời gian tính toán thiết kế đường
và lập quy hoạch đối với nút giao có các công trình vĩnh cửu hoặc kiên cố.
Thời gian tính toán để tổ chức giao thông và điều chỉnh giao thông
trong quá trình khai thác là 3 năm hoặc 5 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Quy hoạch và thiết kế hình học nút
giao thông phải kết hợp đồng thời với thiết kế tổ chức giao thông không chỉ
trong phạm vi nút mà còn phải xét đến tổ chức giao thông ở những nút và đoạn đường
phố có liên quan trực tiếp, đặc biệt là xem xét kết nối các loại hình giao
thông.
e) Ở những nơi có các nút liền kề nhau
việc mở đường nhánh giữa các nút này cần được đánh giá kỹ trên cơ sở các phạm
vi chức năng của các nút liền kề.
f) Quy hoạch và thiết kế hình học nút
giao thông phải đồng thời với quy hoạch thoát nước, chiếu sáng, cảnh quan và
môi trường. Nhất thiết phải thiết kế quy hoạch chiều cao nút giao thông nhằm
thoả mãn tối đa thuận lợi giao thông, thoát nước mặt và kiến trúc đô thị.
g) Khi quy hoạch thiết kế nút giao
thông phải ưu tiên đảm bảo an toàn giao thông cho người đi bộ, xe đạp.
13.2 Hình thức
tổ chức và điều khiển giao thông tại nút
Có thể phân thành 5 hình thức tổ chức
và điều khiển giao thông tại nút như sau:
- Không điều khiển tại nút giao thông:
nút giao thông không bố trí thiết bị, giải pháp chỉ dẫn (vạch, biển, đèn tín hiệu).
- Điều khiển bằng biển, vạch dừng xe tại
nút giao thông.
- Điều khiển giao thông chạy vòng đảo
tại nút: bố trí đảo ở trung tâm nút và dẫn hướng xe chạy vòng đảo theo ngược
chiều kim đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khiển giao thông bằng tín hiệu
đèn tại nút.
- Điều khiển phối hợp giữa các hình thức
nêu trên.
13.3 Phân loại
theo hình thức cấu tạo
Có thể phân theo hình thức cấu tạo 6
loại nút giao thông như sau:
13.3.1 Nút đơn giản: nút giữ
nguyên bề rộng nhánh dẫn tới nút, rồi vuốt các góc giao giữa các đường bằng các
đường cong đơn giản. Đây là loại nút chỉ nên dùng ở những nơi lưu lượng xe ít,
bị hạn chế diện tích chiếm đất; tỷ lệ xe rẽ phải, rẽ trái rất nhỏ, các đường
vào nút cùng cấp thấp, tốc độ thấp.
13.3.2 Nút giao
thông mở rộng: nút được mở rộng phần xe chạy bằng nhiều hình thức khác
nhau, mở rộng phần xe chạy trong đường cong rẽ xe; bố trí thêm các làn
phụ để tăng giảm tốc độ khi xe ra khỏi nút, để phục vụ cho các xe rẽ phải hay rẽ trái có làn
riêng, làn chờ xe. Số làn mở thêm
và cấu tạo của nó tùy
thuộc vào nhu cầu, mục đích sử dụng và khả năng đáp ứng của mặt bằng nút.
13.3.3 Nút giao thông kênh hoá:
một số luồng xe trong nút được phân chia sử dụng kênh, làn riêng. Khi kênh hóa,
các phần trống không cần thiết hoặc không mong muốn trên mặt đường tách khỏi phần
xe chạy bằng đảo (bó vỉa, hoặc vạch sơn). Đảo được cấu tạo theo chức năng hoạt
động chính, hình thành từ quỹ đạo xe chạy, gồm có đảo phân luồng, đào định hướng
và đảo trú chân,...
13.3.4 Nút giao thông vòng đảo: nút có đảo
trung tâm, có thể có thêm các đảo chia làn ở nhánh nhập nút. Kích thước và hình
dạng của đảo trung tâm, đảo chia làn khác nhau tạo ra các sơ đồ tổ chức và điều
khiển giao thông khác nhau. Đây cũng có thể xem là nút kênh hoá.
13.3.5 Nút giao thông điều khiển
đèn tín hiệu: nút hoá giải toàn bộ hoặc hoá giải một số xung đột cắt bằng
cách tổ chức pha tín hiệu điều khiển theo thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nút khác mức liên thông (liên thông
hoàn chỉnh hoặc liên thông một phần) là nút khác mức có bố trí nhánh nối để xe
chuyển hướng.
- Nút khác mức trực thông (nút khác mức
đơn giản) là nút khác mức không có nhánh nối để xe chuyển hướng trên các tầng
đường.
13.4 Nút
giao thông trong mạng lưới đường phố
13.4.1 Tuyến đường
phố trong nút giao cùng mức
- Tuyến đường trong nút giao thông nên giao
nhau với góc càng gần 90° càng tốt. Tránh giao nhau với góc dưới 60°, khi gặp
trường hợp đó nên cải tuyến đề cải thiện góc giao.
- Nên hạn chế làm nút tại cuối dốc gắt,
trên đường cong nằm, trên các đường cong đứng khuất tầm nhìn, nhất là khi đường
cong có bán kính nhỏ hơn trị tối thiểu thông thường của cáp đường tương ứng.
- Nút giao cùng mức nên chọn chỗ địa
hình thuận lợi cho giao thông và thoát nước như những chỗ bằng phẳng, những chỗ
dốc thoải hướng ra ngoài nút. Đồng thời nên chọn vị trí có mặt bằng thuận lợi
cho việc bố trí các hạng mục công trình của nút ở mức nâng cao chất lượng khai
thác.
13.4.2 Khoảng cách
giữa các nút giao trên một tuyến của hệ thống đường phố chính đô thị
a) Khoảng cách giữa các nút giao nên lớn
để phù hợp với chuyển động của xe, ổn định dòng xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài đoạn trộn dòng
- Chiều dài hàng xe chờ trước nút
- Chiều dài làn rẽ phải, làn tăng giảm
tốc
- Giới hạn quan sát của người điều khiển
phương tiện.
c) Khoảng cách giữa các nút giao khác
mức liên thông trong đô thị nên tối thiểu 2 km, trung bình khoảng 4 km và không
nên lớn hơn 6 km.
d) Khoảng cách giữa các nút khác mức
trực thông trên cùng một tuyến đường phụ thuộc vào các yêu cầu thiết kế hình học
nhất là trắc dọc ứng với cấp kỹ thuật của tuyến đó và các yêu cầu bảo đảm kỹ
thuật như nêu ở mục b.
13.5 Phạm vi
sử dụng nút giao thông
13.5.1 Việc lựa chọn
loại nút giao thông cần dựa trên cơ sở phân loại và cấp hạng đường theo chức
năng kết hợp với các yếu tố khác như lưu lượng, mật độ giao thông, địa hình, mặt
bằng, an toàn giao thông, chi phí xây dựng - khai thác và thoả mãn các
nguyên tắc nêu ở Điều 13.1 và tham khảo quy định trong Bảng 27.
13.5.2 Phương án quy
hoạch và thiết kế nút giao thông phải tuân theo quy hoạch hệ thống giao thông,
hệ thống mạng lưới đường trong tương lai đã được duyệt. Phương án nút giao giai
đoạn phân kỳ đầu tư phải dựa trên đồ án quy hoạch thiết kế hoàn chỉnh trong
tương lai để tận dụng những hạng mục công trình đã làm và thuận lợi quản lý đất
xây dựng, chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
Đường cao tốc
đô thị
Hệ thống đường
phố chính
Hệ thống đường
phố gom
Hệ thống đường phố nội
bộ
Đường cao tốc đô thị
a
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường phố chính
-
e
e
d,f
Hệ thống đường phố gom
-
-
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường phố nội bộ
-
-
-
g
CHÚ THÍCH:
Trong Bảng trên, các ký hiệu a, b,
c, d, e, f, g thể hiện nội dung như sau:
a - Nút giao thông khác mức liên
thông.
b - Nút khác mức liên thông đầy đủ,
hoặc không đầy đủ các nhánh nối, cần đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các
nút giao theo quy định tại Điều 13.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Nút giao khác mức trực thông
không được phép liên hệ (không có chuyển động rẽ), cần hạn chế việc hình
thành giao cắt dạng này để tiết kiệm chi phí nút giao.
e - Thông thường sử dụng nút giao thông
cùng mức loại nút kênh hoá, nút hình xuyến, nút có tín hiệu đèn
điều khiển, nhưng cũng có thể dùng nút giao khác mức khi ở phương án nút cùng
mức xảy ra một trong các vấn đề sau:
+ Khả năng thông hành giảm thấp hoặc
chậm xe quá mức.
+ Số vụ tai nạn giao
thông nghiêm trọng nhiều làm tổn thất lớn đến phát triển kinh tế xã hội.
+ Chi phí xây dựng nút giao thông
cùng mức cao hơn chi phí xây dựng nút giao thông khác mức.
f - Gồm hai
trường hợp:
+ Đường phố chính có tách phần đường
địa phương: Được phép đấu nối đường nội bộ trực tiếp vào phần đường địa
phương theo dạng ngã ba, không mở dải phân cách ngoài để xe nhập trực tiếp
vào phần đường chính cũng như không mở dải phân cách giữa để xe cắt
qua dòng đường chính.
+ Đường phố chính không tách phần đường
địa phương: Chỉ được phép nối trong trường hợp đặc biệt, thiết kế dạng ngã ba
không mở dải phân cách giữa để xe không cắt qua dòng chính. Yêu cầu kiểm soát
xe tách nhập đường phố chính bằng làn tăng giảm tốc, gờ giảm tốc hoặc các biện
pháp khác được cơ quan quản lý đồng ý.
g - Nút giao thông cùng mức loại đơn
giản hoặc mở rộng, có thể sử dụng điều khiển bằng các biển nhường đường,
biển dừng xe kết hợp với vạch sơn, chỉ sử dụng tín hiệu đèn khi có luận chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút giao phải được quy hoạch và thiết
kế phù hợp với lưu lượng thiết kế theo các hướng trong nút. Lưu lượng thiết kế
phải được thể hiện bằng số liệu với sơ đồ tổ chức phân luồng trong nút được thiết
kế. Phải xem đây là cơ sở quan trọng cho việc đề xuất và thiết kế cấu tạo hình
học cụ thể cho nút giao thông.
13.7 Nút
giao thông cùng mức
13.7.1 Tốc độ thiết
kế
a) Tốc độ thiết kế cho xe chạy thẳng
trong nút giao được lấy như tốc độ thiết kế của đoạn đường ngoài nút
tương ứng (VTK). Tốc độ này được dùng xác định các kích thước hình học
yêu cầu của nút. Trong trường hợp nút nằm trên đoạn đường cong, nút giao thông
vòng đảo có đủ đoạn trộn... nên lấy tốc độ thiết kế ≤ (0,6 ÷ 0,7) x VTK.
b) Tốc độ thiết kế cho các hướng xe rẽ
phải cần xét tới các yếu tố: điều kiện xây dựng, điều kiện hiện trạng và hoạt động
của nút đang vận hành, yếu tố giao thông (hình thức tổ chức giao thông và điều
khiển, hướng ưu tiên, tai nạn giao thông...). Trong mọi trường hợp không nên lấy
lớn hơn 0,6 x VTK
và không nên nhỏ hơn 15 km/h để đảm bảo điều kiện vận hành chung của cả nút.
c) Tốc độ thiết kế cho các hướng
rẽ trái trực tiếp không nên lớn hơn 25 km/h.
13.7.2 Bán kính rẽ
xe
Bán kính rẽ xe liên quan tới hai giá
trị cần cân nhắc là bán kính rẽ xe có hiệu và bán kính bó vỉa (xem Hình 9). Bán
kính rẽ xe có hiệu là bán kính tối thiểu nhỏ nhất mà xe thiết kế rẽ được sang
làn tương ứng của nhánh dẫn đón xe đó. Bán kính bó vỉa là bán kính của mép
ngoài của bó vỉa.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.3 Bán kính rẽ
xe có hiệu
a) Đối với đường phố nội bộ: Bán kính
rẽ xe có hiệu trong các đường phố nội bộ không nhỏ hơn 7,5 m. Riêng
đối với các đường mà xe thiết kế không phải là xe con, hoặc các đường mà xe thiết
kế là xe con nhưng có khả năng có các xe chuyên dụng phục vụ dân sinh đi vào
(xe chữa cháy, cứu thương, xe buýt chở học sinh, xe vận chuyển rác,...) thì bán
kính rẽ xe phải căn cứ theo Điều 6.1 để chọn trị số thiết kế phù hợp lớn hơn
bán kính rẽ xe có hiệu tối thiểu. Nên sử dụng bán kính rẽ xe có hiệu mong muốn
là 10 m.
b) Đối với các đường phố chính: Bán
kính rẽ xe có hiệu lấy theo tốc độ rẽ xe thiết kế.
13.7.4 Bán kính bó vỉa
- Bán kính bó vỉa nên được thiết kế phù hợp với
bán kính rẽ xe có hiệu mong muốn và không nên lớn hơn bán kính rẽ xe có hiệu
mong muốn.
- Bán kính bó vỉa tại các vị trí giao nhau của
đường đô thị phải đảm bảo: tại quảng trường giao thông và đường phố chính ≥ 15
m; đường phố gom ≥ 12 m; đường phố nội bộ ≥ 8m.
- Bán kính bó vỉa ở các nút giao cải tạo cho
phép giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn 5 m.
- Đường nội bộ trong khu nhà ở, bán
kính bó vỉa cho phép giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn 3 m.
13.7.5 Tầm nhìn
trong nút giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
Va, Vb - Tốc độ
thiết kế của đường phố theo các hướng tương ứng.
da, db - Tầm
nhìn dừng xe theo các hướng tương ứng.
Hình 10 - Tầm
nhìn tại nút giao thông không có điều khiển
Chiều cao mắt người lái trên đường lấy
bằng chiều cao trung bình của xe phổ biến trong dòng xe, trong trường hợp không
có số liệu, chiều cao mắt người lái lấy là 1,0 m so với mặt đường. Với nút
không có hình thức điều khiển, nút kênh hỏa nếu chỉ sử dụng vạch sơn, chiều cao
vật thể tĩnh lấy là 0 m. Với nút khác chiều cao vật thể tĩnh lấy là 0,6 m.
Trong thực tế, các trường hợp được xem
xét để thiết kế là:
- Nút không được điều khiển giao
thông.
- Nút được điều khiển bằng đường phụ
nhường đường (Yield - biển nhường đường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một số nút được điều khiển bằng tín
hiệu đèn giao thông có thể cần xem xét trong trường hợp mất điện, mất tín hiệu,
hoặc không hoạt động vào ban đêm.
- Giao cắt với đường sắt.
Khi tổ chức và điều khiển giao thông
cho từng trường hợp cụ thể tại nút có thể áp dụng các sơ đồ xác định tầm nhìn
quy định trong TCVN 4054 và tham khảo [10],
13.7.6 Làn rẽ phải
a) Làn rẽ phải được xem xét bố trí
trong các trường hợp sau:
- Nơi có điều kiện thuận lợi dễ bố
trí; chỗ có góc giao đường nhánh < 60°.
- Tỷ lệ xe rẽ phải khá lớn (≥ 10 % tổng
lưu lượng xe của nhánh dẫn vào nút, hoặc ≥ 60 xe/h).
- Hướng xe rẽ phải được ưu tiên trong
nút, tốc độ thiết kế cho xe rẽ phải khá cao (≥ 40 km/h)
- Lưu lượng người đi bộ cắt ngang qua
luồng rẽ phải khá lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11 - Các
kiểu cấu tạo làn xe rẽ phải
13.7.7 Làn rẽ trái
a) Làn rẽ trái được xem xét bố trí
trong các trường hợp sau:
- Các hướng đi thẳng cố lưu lượng lớn,
tốc độ cao; có dấu hiệu ùn tắc, tai nạn giao thông do xe rẽ trái.
- Lưu lượng xe rẽ trái lớn (> 100
xe/h), tỷ lệ xe rẽ trái khá lớn (≥ 10 % tổng lưu lượng xe của nhánh dẫn vào
nút).
- Nút điều khiển đèn có pha dành riêng
cho xe rẽ trái.
- Dải phân cách đủ rộng để bố trí làn
rẽ trái.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp dải phân
cách trung tâm không đủ rộng hoặc không có dải phân cách trung tâm nhưng lại cần
bố trí làn rẽ trái theo các yêu cầu nêu trên, có thể xem xét mở rộng cục bộ để bố trí làn rẽ
trái hoặc có thể sử dụng làn trong cùng để làm làn rẽ trái trong trường hợp đường
có nhiều làn xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo giải pháp tổ chức phân luồng
giao thông, loại và số lượng xe rẽ trái, cũng như điều kiện xây dựng để tổ chức
rẽ trái 1 làn, 2 làn hoặc 3 làn. cấu tạo làn xe rẽ trái có thể tham khảo tại
Hình 12:

Hình 12 - Cấu
tạo làn xe rẽ trái dạng thông thường.
Chiều dài làn rẽ trái có thể
tính theo công thức:
L = Lx + Lv,m
(2)
Trong đó: Lx - chiều dài
đoạn xe xếp hàng chờ rẽ trái, m.
Lv - chiều dài đoạn
chuyển làn, m.
Chiều dài đoạn chuyển làn Lv được lấy
giá trị lớn hơn khi so sánh 2 giá trị: chiều dài đoạn chuyển từ làn xe chạy thẳng
kế liền sang làn xe rẽ trái (lc) và chiều dài đoạn
giảm tốc (lg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó: V ‒ tốc độ thiết
kế ở trên đoạn đường, km/h.
d ‒ lấy bằng bề
rộng làn rẽ trái, m.
Chiều dài đoạn giảm tốc (Ig)
được tính toán và bảo đảm yêu cầu tối thiểu theo Bảng 28.
Bảng 28 - Chiều
dài tối thiểu đoạn giảm tốc
Tốc độ thiết
kế, km/h
Chiều dài tối
thiểu của đoạn giảm tốc, m
Chiều dài tối
thiểu của đoạn chuyển làn, m
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
30
30
50
20
25
40
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
10
15
20
10
10
CHÚ THÍCH: Giá trị chiều dài đoạn
chuyển làn được tính cho bề rộng làn rẽ trái là 3,0 m.
Chiều dài đoạn xếp hàng chờ xe rẽ trái
được xác định theo công thức:
Lx
= 2 M x d, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
2 ‒ thời gian tối
đa 2 phút cho 1 lần chờ ở giờ cao điểm;
M ‒ số lượng xe
trung bình chờ rẽ
trái trong 1 phút (xe/min);
d ‒ khoảng cách
giữa các xe trong hàng chờ (m). Giá trị d có thể lấy từ 3 m đến 6 m tùy thuộc
vào tỷ lệ xe buýt và xe tải trong hàng chờ.
Ở những nút giao thông điều khiển bằng
tín hiệu đèn, chiều dài hàng chờ được lấy bằng 1,5 lần số xe xếp hàng chờ trong
mỗi chu kỳ:
Lx
=
1,5
x N
x
d,
m
(5)
Trong đó
N ‒ số lượng xe rẽ
trái trong mỗi chu kì đèn, xe con/chu kì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.8 Mở dải phân
cách để xe quay đầu
a) Trên các đường có dải phân cách
trung tâm, việc mở dải phân cách là cần thiết nhằm phục vụ kết nối chức năng của
đường, là nơi quay đầu xe cần thiết cho các xe cứu thương, cứu hỏa, xe cảnh
sát, cứu hộ. Vị trí mở dải phân cách cho xe quay đầu nên chọn phù hợp với nhu cầu
và phương án tổ chức giao thông, xem xét bố trí cho xe quay đầu trước nút giao
thông để giảm áp lực khu vực nút giao thông. Chỗ mở dải phân cách trên đường
cao tốc đô thị (nếu có) sẽ được kiểm soát bởi cơ quan quản lý, thường được rào di động và
không sử dụng cho giao thông thông thường.
b) Khoảng cách tối thiểu để bố trí chỗ
quay đầu cho các đường cao tốc đô thị là 4 km, đường phố chính chủ yếu là 1 km,
và đường phố chính thứ yếu là (0,4 ÷ 0,8) km. Trong trường hợp tuyến đường đi
qua khu vực đô thị hóa cao, có thể chiết giảm yêu cầu đối với đường phố chính
nhưng cần luận chứng bảo đảm chiều dài đoạn trộn dòng và có phương án tổ chức
giao thông phù hợp.
c) Bề rộng tối thiểu dải phân cách để
mở chỗ quay đầu là 2 m (cho xe con), giá trị phù hợp là (5 ÷ 12) m. Việc
mở dải phân cách cần tiến hành cấu tạo hợp lý đầu các mũi đảo sao cho xe thiết
kế có thể rẽ hoặc quay đầu được. Tốc độ thiết kế cho xe quay đầu không quá 15
km/h. Tùy thuộc vào loại xe, có thể tham khảo Bảng 29 để thiết kế cấu tạo chỗ mở
cho hợp lý.
Bảng 29 - Mở
dải phân cách để quay đầu
Kiểu quay đầu
Bề rộng tối
thiểu của dải phân cách ứng với xe thiết kế, m
PC
WB-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BUS
SU-12
Chiều dài của
xe thiết kế, m
5,79
13,87
9,14
12,19
12,04
Làn trong
quay đầu sang làn trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
18
19
19
23
Làn trong
quay đầu sang làn ngoài

5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
Làn trong
quay đầu sang lề đường

2
12
12
12
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8.1 Khi quy hoạch
và thiết kế nút giao thông khác mức, chọn loại hình nào, mấy tầng, kiểu kết cấu
cần phải xét tổng hợp đến các yếu tố quy hoạch mạng lưới đường đô thị, loại đường,
cấp đường của các tuyến giao nhau; địa hình, điều kiện xây dựng và sử dụng đất
đô thị; điều kiện giao thông (lưu lượng, tốc độ, khả năng thông hành, thành phần
dòng xe và an toàn giao thông); các yếu tố kinh tế, môi trường, xã hội và kiến
trúc cảnh quan đô thị.
13.8.2 Việc lựa chọn
công trình khác cao độ và để đường nào đi trên, đường nào đi dưới cần xem xét đến
các yếu tố sau đây:
- Yếu tố kinh tế được tính toán trong
thiết kế phù hợp với địa hình hiện trạng. Từ đó xem xét các phương án giao cắt
khác mức để so sánh và quyết định nên dùng cầu vượt hay hầm chui.
- Ưu tiên chọn giải pháp bảo đảm tốt về
giao thông, tải trọng, tầm nhìn, cảnh quan cho đường chính.
- Phương án cầu vượt cho khả năng
thích hợp về thi công theo giai
đoạn cả đối với đường và kết cấu công trình với đầu tư ban đầu ít nhất.
- Khi đưa các tuyến đường chính đi
trên và không thay đổi độ dốc của đường cắt qua thì rất ít phải thay đổi về vấn
đề hệ thống thoát nước của khu vực.
- Khi xét đến việc lưu thông xe có
kích thước quá cỡ thì bố trí trên cầu vượt sẽ không bị hạn chế về giới hạn tĩnh
không đứng.
- Sẽ thích hợp nếu sử dụng cầu vượt
cho tuyến đường mới cắt qua một tuyến đường hiện hữu có lưu lượng giao thông lớn.
- Trong một số trường hợp cần xây dựng
các tuyến đường có lưu lượng xe lớn hơn nằm phía bên dưới tuyến đường có
lưu lượng ít hơn để giảm tiếng ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8.3 Thiết kế hình
học nhánh nối cần đề cập đến các nội dung sau:
- Loại nhánh nối: rẽ phải, rẽ trái;
- Hình thức nối: trực tiếp, bán trực
tiếp, gián tiếp;
- Giải quyết tính chất xung đột: góc
giao khác mức, góc nhập, góc tách. Theo hướng chuyển động có thể chọn tách từ
trái, từ phải; nhập vào trái, vào phải. Tốt nhất là tách phải và nhập phải.
- Thiết kế cấu tạo hình học nhánh nối
bao gồm:
1. Xác định tốc độ thiết kế ở nhánh nối:
Tốc độ thiết kế trên nhánh nối mong muốn không nhỏ hơn 20 km/h so với tốc độ
trên đường chính, có thể tham khảo Bảng 30.
Bảng 30 - Lựa
chọn tốc độ thiết kế trên nhánh nối
VTK
trên đường giao, km/h
Tốc độ thiết
kế trên nhánh nối, km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trung bình
Mức thấp
100
80
60
50
80
60
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
40
30
50
40
30
25
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhánh nối gián tiếp thường áp dụng
tốc độ ở mức thấp.
3. Nhánh nối bán trực tiếp thường áp
dụng tốc độ ở mức trung bình tới cao
4. Nếu chiều dài nhánh nối ngắn, làn
xe đơn nên lấy ≤ 60 km/h.
2. Thiết kế các bộ phận nhánh nối: đoạn
đầu, đoạn giữa và đoạn cuối nhánh nối.
3. Xác định quy mô mặt cắt ngang nhánh
nối: Mặt cắt ngang nhánh nối gồm phần xe chạy, lề đường, phần phân cách (nếu
có), xem quy định trong Bảng 31.
Bảng 31 - Mặt
cắt ngang nhánh nối
Các bộ phận
trên mặt cắt ngang nhánh nối
Bề rộng các
bộ phận trên mặt cắt ngang nhánh nối, m
Đường một
chiều, một làn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng phần xe chạy, m
4,0 (đường
thẳng)
7,0 (đường
thẳng)
- Mở rộng trên đường cong bán kính nhỏ,
R < 100 m
50/R
2 x 50/R
- Lề đường, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lề gia cố
bên phải
2,0
1,0
bên trái
-
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bên phải
0,5
0,75
bên trái
0,5
0,75
CHÚ THÍCH:
1. Trong trường hợp đoạn nhánh nối
lên, xuống cầu vượt hoặc hầm chui thì bề rộng lề đường lấy bằng bề rộng lề
gia cố của quy định trên và bổ sung thêm dải an toàn phía bên trái rộng tối
thiểu 0,25 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết kế trắc dọc và kiểm tra điều
kiện bố trí nhánh nối (độ dốc, chiều dài, tĩnh không, cân bằng số làn xe).
13.9 Tổ chức
giao thông xe đạp, đi bộ qua nút
13.9.1 Thiết kế đảm bảo an toàn cho
người đi xe đạp và đi bộ qua nút giao bao gồm:
- Đảm bảo tầm nhìn;
- Tăng cường bảo vệ cho người đi xe đạp,
đi bộ;
- Bảo hộ bằng tín hiệu đèn;
- Tạo lối rẽ an toàn.
13.9.2 Tăng cường bảo
vệ người đi xe đạp và đi bộ
- Đối với các nút giao thông lớn, đảo
giao thông nổi làm chỗ trú chân cho người đi bộ và người đi xe đạp rất cần thiết.
Nên sử dụng các đảo có kích thước cạnh tối thiểu 2 m đủ để bảo hộ được ít nhất
một xe đạp hoặc xe nôi. Ngay cả khi nút giao thông được điều khiển bằng tín hiệu
đèn, các đảo trú chân cũng rất cần thiết với người đi xe đạp khi thời gian đèn
xanh dành cho họ không đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các nút bấm đèn tín hiệu cho người
đi bộ hoặc người đi xe đạp cần được bố trí sao khi bấm mặt họ luôn hướng về
dòng giao thông đang tiến tới.
- Kết hợp với các giải pháp làm tăng
an toàn cho người đi xe đạp như hạn chế tốc độ xe cơ giới hoặc làm nổi bật làn đường
xe đạp khu vực giao cắt.
- Với các nút giao điều khiển bằng tín
hiệu đèn ở những nút giao thông rộng, để tiết kiệm thời gian pha, cải thiện khả
năng thông hành và đồng thời tăng cường an toàn cho người đi xe đạp, có thể tổ chức thực
hiện rẽ trái gián tiếp cho xe đạp.
- Trong điều khiển không gian
mặt bằng nút giao thông đủ rộng nên bố trí làn xe cơ giới rẽ phải tách riêng với
làn xe đạp đi thẳng, vừa giảm căng thẳng cho người lái xe, vừa bảo vệ được người
đi xe đạp.
- Trong một số trường hợp bán kính bó
vỉa lớn và dòng xe chỉ có xe ô tô con và xe máy, có thể sử dụng các cọc tiêu
cao su, các cục rào chắn di động nhẹ dạng xếp để làm giảm bán kính bó vỉa, buộc
các xe khi rẽ phải phải giảm tốc độ.
13.9.3 Bảo hộ cho
người đi bộ và xe đạp bằng tín hiệu đèn
- Thời gian pha đèn tín hiệu tối thiểu
cần đảm bảo sao cho người đi xe đạp hoặc người đi bộ có thể cắt qua
nút an toàn trước khi các dòng giao thông khác nhận tín hiệu xanh; hoặc đủ để họ đến được chỗ
trú chân gần nhất.
- Nên có đèn riêng điều khiển riêng
cho xe đạp. Mặt đèn thể hiện hình xe đạp và đầu đèn được bố trí ở phía gần
trong phạm vi trường nhìn hình cong người đi xe đạp.
- Khi cần thiết, có thể sử dụng pha
đèn tín hiệu bảo hộ riêng cho xe đạp. Trong một số trường hợp, sử dụng dạng cắt
sớm hoặc mở muộn sao cho xe đạp được ưu tiên dừng phía trước dòng giao thông cơ
giới cùng chiều và thực hiện các thao tác di chuyển và rẽ trước các dòng cơ giới
trong phạm vi nút giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đèn đếm ngược thời gian tại nút giao
có hiệu quả tích cực trong việc tác động đến tâm lý của người đi xe đạp và đi
xe máy. Khi thiết kế, có thể cân nhắc chỉ sử dụng đèn xanh đếm ngược.
- Kết hợp sử dụng hệ thống camera quan
sát kết hợp đếm lưu lượng xe đạp để điều khiển dòng giao thông, bảo đảm an toàn
cho xe đạp cắt qua.
13.9.4 Tạo lối rẽ phải,
rẽ trái an toàn
Linh hoạt sử dụng các giải pháp tổ chức
lối rẽ để đảm bảo an toàn cho xe đạp khi rẽ trái hoặc khi xe đạp đi thẳng xung
đột với các xe cơ giới rẽ phải. Nguyên tắc chung là kiểm soát tốc độ của xe cơ
giới và ưu tiên bảo hộ xe đạp qua nút giao. Các giải pháp có thể xem xét gồm xe
đạp sử dụng làn hỗn hợp với xe cơ giới rẽ tại các vùng nhập, tách dòng; làn xe
đạp nắn ra, nắn vào; tín hiệu đèn dành cho xe đạp; ô xe đạp.
14 Nền đường
14.1 Quy định
chung
14.1.1 Bề rộng nền
đường phố bao gồm các bộ phận trên mặt cắt ngang trong phạm vi chỉ giới đỏ.
14.1.2 Việc thiết kế,
thi công, nghiệm thu và khai thác nền đường đô thị ngoài việc áp dụng các quy định
trong tiêu chuẩn này còn phải tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 9436 và các tiêu chuẩn
chuyên ngành tương ứng.
14.1.3 Nền đường
trong vùng đất yếu, nền đường trong vùng có địa chất phức tạp, nền đường trong
vùng có động đất, ... cần tuân thủ các quy định chuyên ngành hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.5 Trong một số
trường hợp cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định độ lún cố kết
còn lại để đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật và tầm quan trọng của tuyến
đường (như đã quy định trong tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế nền đường ô tô đắp trên
đất yếu và các tiêu chuẩn khác có liên quan).
14.2 Cao độ
thiết kế nền đường
14.2.1 Cao độ thiết
kế của nền đường cần được thể hiện thống nhất trắc dọc đường đỏ với trắc ngang
và các bộ phận khác.
14.2.2 Cao độ thiết
kế nền đường trong đô thị phải phù hợp với cao độ nền xây dựng khống chế trong
quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng,
có thể dựa trên các yếu tố hiện trạng, tự nhiên, tần suất lũ, các cao độ khống
chế bởi các công trình ngầm và công trình trên mặt đất; đồng thời phải bảo đảm
các yếu tố kỹ thuật để bố trí các hạng mục công trình bên dưới và kết cấu áo đường
bên trên.
14.3 Đất đắp
nền đường
14.3.1 Công tác khai
thác, vận chuyển đất, phế thải cần tuân thủ yêu cầu hiện hành và các yêu cầu
khác của cơ quan quản lý.
14.3.2 Các yêu cầu cụ
thể về đất đắp nền đường tuân theo quy định hiện hành về Nền đường ô tô - thi
công và nghiệm thu TCVN 9436 và các quy định khác nếu có của cơ quan quản lý.
14.4 Độ đầm
chặt nền đường
14.4.1 Nền đường phải
đạt độ đầm chặt quy định ở Bảng 33.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công
trình
Độ sâu tính từ
đáy áo đường xuống, m
Độ dầm chặt
(K)
Đường cao tốc
đô thị, Đường phố chính, Đường phố gom
Đường phố nội
bộ
Nền đắp
Chiều dày
áo đường ≥ 0,60m
0,30
≥ 0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
áo đường < 0,60m
0,50
≥ 0,98
≥ 0,95
Bên dưới
chiều sâu kể trên
Đất mới đắp
≥ 0,95
≥ 0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho đến
0,80
≥ 0,93
≥ 0,90
Nền đào và
nền không đào không đắp
0,30
≥ 0,98
≥ 0,95
0,30-0,80
≥ 0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Đầm nén tiêu chuẩn theo TCVN
12790
2. Phần thân nền đắp chịu tác động của
nước ngập hoặc nước ngầm đều phải đạt độ đầm chặt tối thiểu là 0,95.
14.4.2 Đất sau khi đầm
nén phải bảo đảm khu vực tác dụng của nền đường (khi không có tính toán đặc biệt,
khu vực này có thể lấy tới 0,80 m kể từ đáy áo đường trở xuống) luôn đạt các
yêu cầu sau:
- 0 30 m trên cùng phải đảm bảo sức chịu
tải CBR tối thiểu bằng 8 đối với đường phố chính, đường phố gom; và bằng 6 đối
với đường phố nội bộ.
- 0,50 m tiếp theo phải đảm bảo sức chịu
tải CBR tối thiểu bằng 5 đối với đường phố chính, đường phố gom; và bằng 4 đối
với đường phố nội bộ.
Trong đó CBR là chỉ số sức chịu tải
xác định trong phòng thí nghiệm với điều kiện mẫu đất ở độ chặt đầm nén tiêu
chuẩn, được ngâm bão hoà 4 ngày đêm theo TCVN 12792.
14.5 Thiết kế
mái đường (mái ta luy)
14.5.1 Độ dốc mái ta luy đường đào phụ
thuộc cấu tạo địa chất và độ cao mái đường, có thể tham khảo Bảng 34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và tình
trạng đất đá
Chiều cao
mái dốc, m
≤ 6,0
> 6,0
- Đất loại dính hoặc kém dính nhưng ở
trạng thái chặt vừa đến chặt
1 : 1,0
1 : 1,25
- Đất rời
1 : 1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá cứng phong hoá nhẹ
1 : 0,3
1 : 0,50
- Đá cứng phong hoá nặng
1 : 1,0
1 : 1,25
- Đá loại mềm phong hoá nhẹ
1 : 0,75
1 : 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 : 1,00
1 : 1,25
CHÚ THÍCH:
1. Chiều cao mái dốc nền đào đất
không nên vượt quá 12 m. Với nền đào đá mềm, nếu mặt tầng đá dốc nghiêng ra
phía ngoài với góc dốc lớn hơn 25° thì mái dốc thiết kế bằng góc dốc mặt
tầng đá.
2. Khi mái dốc qua các tầng, lớp đất
đá khác nhau thì phải thiết kế có độ dốc khác nhau tương ứng, tạo thành mái dốc
đào kiểu gãy hoặc tại
chỗ thay đổi dốc bố trí một bậc thềm
3. Khi chiều cao mái ta luy lớn phải
thiết kế bậc thềm với khoảng chiều cao giữa các bậc thềm từ 5 m đến 6 m.
Đối với bậc thềm rộng từ 1 m đến 3 m
có độ dốc từ 5% đến 10% nghiêng về phía trong rãnh, thì trên bậc
thềm phải xây
rãnh thoát nước có tiết diện chữ nhật hoặc tam giác bảo đảm đủ thoát nước từ
tầng ta luy phía trên.
14.5.2 Độ dốc mái ta
luy nền đắp phụ thuộc vào vật liệu đắp và độ cao của mái đắp, có thể tham khảo
tại Bảng 35.
Bảng 35 - Độ
dốc mái đường đắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao
mái dốc, m
6
Từ 6 đến 12
- Các loại đá phong hoá nhẹ
1:1 ÷ 1: 1,3
1:1,3 ÷ 1: 1,5
- Đá khô phong hoá
cỡ lớn hơn 25cm xếp khan
1 : 0,75
1: 1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: 1,3
1:1,3 ÷ 1: 1,5
- Cát to và cát vừa, đất sét và cát
pha đá dễ phong hoá
1 : 1,5
1:1,75
- Đất bụi, cát nhỏ.
1:1,75 ÷ 1:2
1:1,75 ÷ 1: 2
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi mái dốc nền đắp đất tương đối
cao thì cứ 5 m đến 6 m phải cấu tạo một bậc thềm.
3. Chiều cao mái dốc đắp đất không nên
vượt quá 12 m.
14.5.3 Khi chiều cao
mái ta luy cao hơn 12 m và nền đường qua các vùng địa chất - thủy văn đặc biệt
phải đảm bảo thiết kế ổn định bằng các giải pháp khác nhau nhưng đồng thời phải
bảo đảm yếu tố mỹ học công trình trong đô thị.
14.5.4 Không khuyến
khích sử dụng mái ta luy có chiều cao lớn trong đô thị. Mọi loại mái ta luy
trong phạm vi đô thị phải được bao che, trang trí bề mặt (trồng có, cây bụi,
gia cố bề mặt bằng đá xây hoặc các khung, tấm bê tông đúc sẵn,...) để bảo đảm vệ
sinh môi trường, mỹ quan đô thị, chống xói lở bề mặt, sạt lở cục bộ... Khuyến
khích thiết kế hình dạng mái ta luy phù hợp với cảnh quan khu vực đã được quy
hoạch, đồng thời phối hợp với việc sử dụng đất hai bên đường.
14.5.5 Khi bố trí
rãnh biên và rãnh đỉnh, cần áp dụng theo quy định của TCVN 4054 và các quy định,
hướng dẫn có liên quan.
14.5.6 Nội dung thiết
kế hình học, gia cố mái ta luy và ổn định của ta luy tuân thủ các quy định hiện
hành có liên quan.
15 Áo đường
15.1 Quy định
chung
15.1.1 Trên các làn
đường, lề đường, bến bãi phục vụ giao thông đều phải có kết cấu áo đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2 Cấp áo
đường và tải trọng tiêu chuẩn tính toán
Phải tuân theo các quy định trong Tiêu
chuẩn thiết kế áo đường mềm hoặc Tiêu chuẩn thiết kế áo đường cứng hiện hành.
Khi sử dụng các tiêu chuẩn thiết kế áo
đường, nếu chưa có quy định cụ thể cho đường đô thị, có thể tham khảo Bảng 36 về
quy đổi phân loại tương đương giữa đường đô thị và đường ô tô ngoài đô thị để vận
dụng các thông số kỹ thuật trong thiết kế áo đường như sau:
Bảng 36 - Phân
loại tương đương giữa đường đô thị và đường ô tô ngoài đô thị phục vụ thiết
kế áo đường
STT
Đường đô thị
Đường ô tô
ngoài đô thị
1
Đường cao tốc
đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đường phố
chính chủ yếu
Cấp I, II,
III
3
Đường phố
chính thứ yếu
Cấp II,
III, IV
4
Đường phố
gom chủ yếu
Cấp III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố
gom thứ yếu
Cấp IV, V
6
Đường nội bộ
Cấp IV, V,
VI
CHÚ THÍCH:
1. Việc lựa chọn loại đường tương
đương cần căn cứ
thêm vào lưu lượng xe thiết kế và điều kiện kinh tế.
2. Đối với đường trong khu chức năng
có thể sử dụng
các luận chứng riêng phù hợp với điều kiện dòng xe để lựa chọn thông số thiết
kế phù hợp.
15.3 Thiết kế
cấu tạo kết cấu áo đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng mặt ở trên chịu tải trọng trực
tiếp từ xe chạy và tiếp xúc trực tiếp với điều kiện môi trường nên cần đủ cường
độ và ổn định trong mọi điều kiện khai thác.
- Tầng móng ở dưới chủ yếu chịu tải trọng
truyền xuống từ tầng mặt.
Các tầng kết cấu này được chia thành
các lớp, lớp trên cùng là lớp mặt phải đủ bền, đủ bằng phẳng, đủ nhám, chống biến
dạng dẻo và chống nứt ở nhiệt độ cao, chống bào mòn, bong bật, không gây bụi và
gây độc. Ở điều kiện đô thị nên dùng các lớp vật liệu trong kết cấu áo đường
sao cho bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng và khai thác.
15.3.2 Hệ thống đường
chính đô thị sử dụng loại tầng mặt cấp cao A1; Hệ thống đường phố gom, đường phố
nội bộ sử dụng loại tầng mặt cấp cao A1 hoặc A2. Khuyến cáo chọn loại tầng mặt
áo
đường
theo quy định ở Bảng 37. Các loại bê tông nhựa được phân loại theo TCVN
13567:2022 và các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
Bảng 37 - Chọn
loại tầng mặt.
Loại tầng mặt
Vật liệu và
cấu tạo tầng mặt
Thời hạn
tính toán, năm
Số xe tích
lũy tính toán, xe tc/làn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp tạo
nhám + lớp mặt trên
bằng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện + lớp mặt chịu lực bằng bê tông nhựa
chặt
≥ 15
> 3 x 106
Bê tông xi
măng không cốt thép hoặc cốt thép liên tục
≥ 20
Lớp mặt
trên bằng bê tông nhựa
chặt + lớp mặt chịu
lực bằng hỗn hợp bằng hỗn hợp bê tông nhựa chặt hoặc bê tông nhựa bán rỗng.
≥ 10
Cấp cao A2
Bê tông nhựa
chặt, đá dăm đen hoặc hỗn hợp nhựa nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2 x 106
Thấm nhập
nhựa
5 - 8
> 1 x 106
Láng nhựa
(láng nhựa trên lớp cấp phối đá dăm, đá dăm tiêu chuẩn hoặc đất đá gia cố)
4 - 7
> 0,1 x
106
CHÚ THÍCH:
1. Trị số số xe tiêu chuẩn tích lũy
trong thời hẹn tính toán, gọi tắt là số xe tích lũy (xe tiêu chuẩn / làn) chỉ
để tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Không khuyến khích sử dụng các vật
liệu có công nghệ thi
công không đảm bảo vệ sinh môi trường.
15.3.3 Tầng móng
thông thường gồm lớp móng trên và lớp móng dưới. Tùy thuộc vào mặt đường cứng
hay mặt đường mềm, việc lựa chọn cấu tạo tầng móng tuân thủ theo các quy định
hiện hành. Chiều rộng tầng móng nên rộng hơn bề rộng tầng mặt mỗi bên 20 cm.
15.4 Tính
toán thiết kết cấu áo đường
15.4.1 Thiết kế và
tính toán các tầng lớp kết cấu áo đường cần tuân thủ các quy định hiện hành đối
với mặt đường mềm và mặt đường cứng.
15.4.2 Đối với một số
tuyến đường chuyên dụng hoặc có tải trọng nặng đặc biệt lưu hành như đường
trong khu công nghiệp, đường
có chức năng quảng trường, đường đi bộ, tuyến phố đi bộ..., việc lựa chọn cấu tạo,
vật liệu và nội dung tính toán kết cấu có thể do cơ quan có thẩm quyền quyết định
trên cơ sở vận dụng các quy định hiện hành để đảm bảo yêu cầu khai thác cũng
như các yếu tố kinh tế kỹ thuật khác.
15.4.3 Trong một số
trường hợp đường đô thị có cấp hạng cao (theo chức năng) nhưng lại hạn chế lưu
thông xe nặng. Khi đó, có thể xem xét chiết giảm yêu cầu về mô đun đàn hồi yêu
cầu (đối với mặt đường mềm) hoặc đặc trưng kéo uốn của bê tông xi măng (đối với
mặt đường cứng) và một số thông số khác có liên quan để đảm bảo yêu cầu về kinh
tế, kỹ thuật.
16 Quy hoạch chiều
cao và thoát nước đường đô thị
16.1 Quy hoạch
chiều cao đường phố và nút giao thông
16.1.1 Quy hoạch chiều cao
đường phố và nút giao thông phục vụ cho công tác quy hoạch và thiết kế thoát nước
đường đô thị, công tác thi công và san nền, đồng thời đáp ứng yêu cầu kiến trúc
cảnh quan khu vực đô thị và đảm bảo an toàn giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.3 Bản vẽ quy hoạch
chiều cao được kết hợp quy hoạch thoát nước và có thể kết hợp tính toán khối lượng.
16.1.4 Nguyên tắc
chung của quy hoạch chiều cao đường phố và nút giao thông
a) Đối với đường phố:
- Quy hoạch chiều cao phải tuân thủ
cao độ đường đỏ khống chế và cao độ quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
- Phải kết hợp chặt chẽ với cấu tạo và
bố trí hệ thống thoát nước để bảo đảm không có nước đọng trên đường.
- Phải bảo đảm không tạo ra các “sống
trâu”, “tụ thủy” trên phạm vi một làn xe hoặc tạo ra độ dốc ngang mặt đường quá
lớn gây nguy hiểm cho giao thông.
b) Đối với nút giao thông:
- Khi các tuyến đường cùng cấp giao
nhau, thì nên giữ nguyên dốc dọc của chúng, chỉ thay đổi giá trị dốc ngang
trong phạm vi bảo đảm thoát nước ngang.
- Khi các tuyến đường khác cấp giao
nhau thì ưu tiên đường chính, chỉ nên thay đổi độ dốc ở đường thứ yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mọi trường hợp không cho nước
đọng ở nút, không cho nước chảy ngang qua nút và chảy qua đường dành cho người
đi bộ vượt qua đường.
c) Trong mọi trường hợp, ngoài việc
đáp ứng quy hoạch thoát nước cần quan tâm tới kiến trúc cảnh quan khu vực.
16.2 Quy định
chung đối với hệ thống thoát nước mặt
16.2.1 Khi quy hoạch
và thiết kế hệ thống thoát nước mưa đường phố cần tuân theo quy hoạch tổng thể
thoát nước đô thị, các quy định hiện hành, tiêu chuẩn TCVN 7957 và tham khảo
các tiêu chuẩn có liên quan.
16.2.2 Nhiệm vụ của
hệ thống thoát nước trên đường đô thị:
- Thu nhanh nước trong phạm vi chỉ giới
đỏ và kết nối việc
thoát ở ngoài chỉ giới để không xảy ra hiện tượng úng ngập trên đường.
- Dẫn nước ra khỏi đường bằng hệ thống đường cống
và kết nối với hệ thống thoát nước chung của đô thị.
16.2.3 Các yếu tố
và công trình thoát nước trên đường đô thị có thể bao gồm: dốc ngang, dốc dọc,
rãnh biên, giếng thu, giếng thăm, giếng chuyển bậc, hệ thống đường cống, cửa xả,
...
16.2.4 Hình thức đường
cống thoát nước trong đó thị có thể là cống thoát nước mưa có thể dẫn chung với
nước thải; hoặc dẫn riêng; hoặc kết hợp. Đường cống thoát nước có thể được cấu
tạo dạng kín, dạng hở hoặc hỗn hợp; tiết diện tròn, chữ nhật, hoặc hình thang; có
thể đi chìm, đi nổi, ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Những chỉ dẫn trên không
bao gồm nội dung quy hoạch thoát nước trong khu công nghiệp.
16.3 Đường cống
16.3.1 Trong tiêu chuẩn này, đường cống
là tên gọi chung của các tuyến thoát nước có tiết diện tròn, chữ nhật, hình
thang; cấu tạo hở, kín - nửa ngầm hoặc kín - ngầm. Trường hợp đặc biệt có thể kết
hợp bố trí chung với hệ thống cấp nước, điện lực, viễn thông, ... trong tuy nen
kỹ thuật.
16.3.2 Hệ thống đường
cống có thể chia làm 3 loại:
- Đường cống cấp 1 (chính): loại đường
cống có kích thước lớn, có khả năng thoát nước từ các lưu vực lớn để đưa ra hồ
chứa hoặc ra nơi thoát theo quy hoạch.
CHÚ THÍCH: Loại này thường bố trí dọc theo hệ thống
đường chính đô thị. Hướng dốc và sơ đồ đường cống chính phải tuân theo quy hoạch
thoát nước chuyên ngành.
- Đường cống cấp 2 (phụ): loại đường cống
có kích thước vừa phải, thoát nước cho các lưu vực nhỏ và dẫn nước ra đường cống
chính.
CHÚ THÍCH: Loại này thường bố trí đi
theo hệ thống đường phố gom. Hướng dốc đường cống phụ phải được xem xét quy hoạch
không gian và thoát nước trong nội bộ khu vực để giảm thiểu chiều dài đường cống.
- Đường cống cấp 3 (nhánh): loại đường
cống có kích thước nhỏ, gom nước từ rãnh dọc, hè đường, ... thông qua giếng
thu, sau đó chuyển sang đường cống chính hoặc phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.4 Kích thước
hay đường kính tối thiểu của cống thoát nước phải được tính toán theo điều kiện
thủy văn thủy lực tham khảo tiêu chuẩn hiện hành và xem xét đồng thời với phương
án bố trí ở bên nào trên mặt cắt ngang; và xem xét kết hợp với việc đấu nối với
các đường cống khác.
CHÚ THÍCH: Kích thước tối thiểu liên
quan tới khả năng vệ sinh, sửa chữa đường cống trong giai đoạn vận hành khai
thác. Khi trên đường cống là những công trình kiên cố có tuổi thọ cao hoặc lưu
lượng giao thông lớn thi nên dùng cống thoát nước có kích thước lớn.
16.3.5 Góc ngoặt của
cống, nối cống
a) Góc nối giữa hai tuyến cống thoát
nước không nên nhỏ hơn 90°. Khi nhỏ hơn phải nối cống qua giếng chuyển bậc kiểu
thẳng đứng hoặc giếng thăm.
b) Khi sử dụng đường kính cống từ 1200
mm trở lên, cho phép xây dựng cống lượn cong với bán kính không nhỏ hơn 5 lần
bán kính cống và phải có giếng thăm ở hai đầu đoạn cống cong.
c) Nước chảy từ rãnh vào giếng thu cần
được lắng cặn và chắn rác.
16.3.6 Chiều sâu đặt
cống
a) Chiều sâu đặt cống tròn tính từ đỉnh
ống đến mặt đường đối với khu vực có xe cơ giới qua lại tối thiểu là 0,5 m và
không nhỏ hơn chiều dày kết cấu áo đường. Trong trường hợp khó khăn không đảm bảo
chiều sâu tối thiểu phải có biện pháp bảo vệ cống hoặc chuyển sang sử dụng cống
chịu lực có khả năng thoát nước tương đương. Đối với các cống có đường kính từ
500 mm trở xuống đặt ở khu vực không có xe cơ giới qua lại, yêu cầu độ sâu đặt
cống tối thiểu là 0,3 m. Chiều sâu đặt cống lớn nhất xác định theo
tính toán, tùy thuộc vật liệu làm cống, điều kiện địa kỹ thuật và địa chất thủy
văn, phương pháp thi công, ...
16.3.7 Đối với mạng
lưới thoát nước mưa khi chênh cốt giữa các đáy cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 m, đường
kính cống dưới 1500 mm và tốc độ không quá 4 m/s thì cho phép nối cống bằng giếng
thăm. Khi độ chênh cốt lớn hơn phải có giếng chuyển bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4 Thu nước
mặt đường
16.4.1 Thu nước mặt
đường được thực hiện thông qua dốc ngang phần xe chạy, lề đường, hè đường và
rãnh biên, dốc dọc.
16.4.2 Độ dốc ngang
mặt đường, hè đường được quy định tại Điều 9 - Mặt cắt ngang phải được thiết kế
phù hợp để bảo đảm thoát nước và an toàn chạy xe. Trong một số trường hợp, ví dụ
trên đoạn nối siêu cao, trong phạm vi rãnh răng cưa, trong phạm vi nút giao
thông, độ dốc ngang có thể nhỏ hơn các trị số thông thường, cần thiết kế quy hoạch
chiều cao để bố trí rãnh và giếng thu nước tại các vị trí phù hợp. Trong đoạn
siêu cao, dốc ngang của một phần mặt đường bị đảo ngược so với đoạn thông thường,
nên cần lưu ý có giải pháp thu thoát nước khu vực dải phân cách (nếu có).
16.4.3 Rãnh biên
(rãnh dọc) có thể được bố trí một bên hoặc hai bên trên đường phố tùy thuộc vào
quy mô và cấu tạo mặt cắt ngang. Rảnh
biên của đường phố thường được cấu tạo dạng tấm đan rãnh rời bỏ vỉa hoặc liền
bó vỉa để thu nước vào giếng thu nước hoặc cấu tạo dạng nắp đan có khe hở trên
bề mặt của cống dọc để thu nước trực tiếp từ mặt đường xuống cống.
16.4.4 Đối với đường
phố, thông thường rãnh biên có dạng tấm đan rãnh đặt nghiêng về phía bó vỉa, trắc
dọc đáy rãnh thường song song với độ dọc đường (chiều sâu rãnh không đổi). Trường hợp
độ dốc dọc đường lớn, thường thiết kế rãnh có bậc. Trường hợp độ dốc dọc đường
nhỏ (< 0,3 %) cần cấu tạo rãnh biên thu nước trực tiếp hoặc rãnh răng cưa. Tạo
rãnh răng cưa bằng cách thay đổi độ dốc ngang lề đường, đan rãnh, độ dốc dọc
đáy rãnh tối thiểu nên đảm bảo 0,3 %.
16.5 Giếng
thu nước
16.5.1 Giếng thu nước
để thu nước từ rãnh chảy về rồi chuyển vào hệ thống đường cống thoát nước thông
qua đường cống nhánh.
16.5.2 Giếng thu nước
được bố trí tại các vị trí sau: các chỗ tụ thủy của rãnh dọc, ở trong nút giao
thông bố trí theo quy hoạch chiều đứng và bố trí cấu tạo trên đoạn dốc dài của
rãnh.
16.5.3 Khi chiều rộng
đường phố nhỏ hơn 30 m hoặc khi độ dốc dọc lớn hơn 3 % thì khoảng cách giữa các
giếng thu không lớn hơn 30 m. Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng thu đến giếng
thăm của đường cống không lớn hơn 40 m. Đường kính tối thiểu của đoạn ống nối
phải xác định theo diện tích thu nước mưa tính toán nhưng không được dưới 300
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.5 Cửa giếng có
thể cấu tạo theo 2 dạng, cần đảm bảo yêu cầu về thoát nước và vệ sinh.
- Cửa ngang: có nắp chịu lực để xe có
thể chạy lên, có các khe nước chảy và giữ rác, thường làm khi đường cống nằm dưới
lòng đường hoặc bỏ vỉa vát thấp. Mặt trên của song chắn rác đặt thấp hơn rãnh
đường khoảng (10
÷ 30) mm.
- Cửa đứng: có song sắt chắn rác, nắp
giếng có bộ phận xiphông để lắng cặn, giữ cho tạp chất không bốc hơi lên đường
phố.
16.6 Giếng
thăm
16.6.1 Giếng thăm để theo dõi chế độ
nước chảy, bảo dưỡng vệ sinh đường cống, đấu nối đường cống. Giếng thăm cần được
bố trí ở những chỗ:
- Nối các tuyến cống;
- Đường cống chuyển hướng, thay đổi độ
dốc hoặc thay đổi tiết diện;
- Trên các đoạn cổng thẳng, theo một
khoảng cách nhất định, phụ thuộc vào đường kính cống, tham khảo Bảng 38.
Bảng 38 - Khoảng
cách giữa các giếng thăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
giữa các giếng thăm, m
Thông thường
Tối đa
Từ 0,5 đến
0,6
40
60
Từ 0,7 đến
1,0
60
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
Trên 1,5
Theo thiết
kế, chú ý điều kiện nạo vét
CHÚ THÍCH: Khi cống có đường kính nhỏ
hơn 0,6 m và dốc nhỏ hơn 4
‰ thì khoảng cách giữa các giếng thăm không nên lớn hơn 40 m.
16.6.2 Nắp giếng
thăm làm bằng BTCT hoặc gang đúc bảo đảm chịu lực theo yêu cầu, có kích thước
thông thường 0,7 m. Khuyến khích sử dụng dạng nắp đậy gang đúc có bằng phẳng và
khả năng chịu tải cao, đặc biệt khi giếng thăm bố trí dưới lòng đường có xe chạy
qua.
16.6.3 Thân giếng và
đáy giếng thăm có cấu tạo tương tự như giếng thu. Khi giếng thăm có kích thước
lớn nên bố trí bậc lên xuống.
16.7 Giếng
chuyển bậc
16.7.1 Giếng chuyển
bậc được bố trí để giảm năng lượng dòng nước do hai đường ống đấu nối chênh lệch
cốt cao độ ≥ 50 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới
3 m trên các đường cống có đường kính từ 600 mm trở lên nên xây kiểu đập tràn.
- Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới
3 m trên các đường cống có đường kính dưới 500 mm nên làm kiểu có một ống đứng
trong giếng, tiết diện không nhỏ hơn tiết diện ống dẫn đến. Phía trên ống đứng
có phễu thu nước, dưới ống đứng là hố tiêu năng có đặt bản kim loại ở đáy.
- Khi chiều cao chuyển bậc lớn hơn 3
m, cho phép cấu tạo giếng theo thiết kế riêng. Các kiểu giếng thường áp dụng là
kiểu giếng bậc thang, đập tràn xoáy,...
17 Công trình cầu, hầm
trên đường
17.1 Quy định
chung
17.1.1 Công trình cầu,
hầm trên đường đô thị được thiết kế phù hợp với các yêu cầu hình học của tuyến
đường, của nút giao thông đã được quy định trong tiêu chuẩn này, bao gồm bình đồ,
trắc dọc, trắc ngang, tĩnh không, ...
17.1.2 Vị trí bố trí
công trình cầu, hầm được xem xét theo nhu cầu gắn với tuyến đường, mạng lưới đường
và phù hợp với quy hoạch đô thị.
17.1.3 Công trình cầu,
hầm trên đường trong đô thị cần được bảo đảm các yếu tố: tiếp cận của giao
thông xe đạp, giao thông bộ hành và giao thông người khuyết tật; kiến trúc cảnh
quan môi trường; chiếu sáng; an toàn giao thông; thoát nước;...
17.2 Yêu cầu
thiết kế công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 Công trình ngầm
thuộc không gian đường đô thị
18.1 Quy định
chung
18.1.1 Trong phạm vi chỉ giới đường đỏ
có thể bố trí đầy đủ hay một số các công trình ngầm: các loại cống, ống dẫn nước,
cáp viễn thông, cáp điện lực, cáp tín hiệu, tuy nen kỹ thuật, hào kỹ thuật, hầm
đi bộ, hầm giao thông,... Khi quy hoạch và thiết kế, phải xét tới sự phát triển
của các hệ thống các công trình ngầm trong tương lai, theo quy hoạch xây dựng
đô thị đã được phê duyệt.
18.1.2 Tiêu chuẩn này chỉ quy định một
số yêu cầu chung đối với công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm,
hào và tuy nen kỹ thuật liên quan đến đường phố. Ngoài ra, trong đầu tư xây dựng
mới, cải tạo và quản lý vận hành công trình hào và tuy nen kỹ thuật cần phải
tuân thủ quy định về Công trình hào và tuy nen kỹ thuật [3] và tham khảo các hướng
dẫn kỹ thuật hiện hành.
18.2 Bố trí
công trình ngầm thuộc không gian đường đô thị
18.2.1 Công trình ngầm
nên tránh bố trí dưới phần xe chạy để thuận tiện khi xây dựng, duy tu sửa chữa
và ít ảnh hưởng tới giao thông. Trong trường hợp tuy nen kích thước lớn và hầm
giao thông có quy mô lớn có thể đặt ở dưới phạm vi phần xe chạy nhưng cần xét cấu
tạo hợp lý của công trình ngầm cũng như mặt đường đồng thời bảo đảm hạn chế tối
đa ảnh hưởng của công trình ngầm tới hoạt động giao thông trên phần xe chạy.
18.2.2 Công trình ngầm
cần phải xét đến phương án quy hoạch hoàn chỉnh và đầu tư theo giai đoạn. Các
công trình ngầm có thể đặt riêng hoặc đặt chung trong tuy nen kỹ thuật hoặc hào
kỹ thuật tùy theo điều kiện kinh tế kỹ thuật cụ thể. Hệ thống tuy nen kỹ thuật
phải được thiết kế cấu tạo phù hợp với nhu cầu hiện tại và tính thích ứng với
những thay đổi trong tương lai. Nên sử dụng loại có kích thước đủ lớn để ít gây
ảnh hưởng giữa các loại, dễ dàng trong sửa chữa. Nếu không đủ khả năng kinh tế
hoặc đường phố cấp thấp thì nên sử dụng loại kín nửa ngầm (hào kỹ thuật có nắp
đậy), bố trí dưới bộ phận của đường phố có khả năng tái tạo cao (ví dụ: hè đường
được lát gạch block tự chèn).
18.2.3 Vị trí theo
chiều ngang và chiều đứng: tùy thuộc vào công nghệ và thiết bị sử dụng trong
công trình ngầm để bố trí. Chiều sâu tối thiểu đặt công trình ngầm tham khảo chỉ
dẫn ở Bảng 39.
Bảng 39 - Chiều
sâu tối thiểu đặt công trình ngầm, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu tối
thiểu đặt công trình ngầm, tính từ đỉnh kết cấu bao che,
m
- Ống cấp nước đặt dưới hè đường
0,5
- Ống cấp nước đặt dưới phần xe chạy:
Đường kính ống
≤ 300 mm
0,8
Đường kính ống
≥ 300 mm
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
- Cáp đặt dưới lòng đường
1,0
Khoảng cách tối thiểu giữa các công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị cần tuân thủ các quy định hiện hành về quy
hoạch xây dựng [1], về hạ tầng kỹ thuật trong đó thị [3] và vận dụng theo các
tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan.
19 Mạng lưới giao
thông công cộng, xe đạp và đi bộ
19.1 Quy định
chung
19.1.1 Giao thông
công cộng cùng với đi bộ và xe đạp là ba loại hình giao thông bền vững hay giao
thông xanh, được ưu tiên phát triển tại các đô thị.
19.1.2 Cần quan tâm
thiết kế hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận sử dụng mạng lưới giao thông công cộng,
xe đạp và đi bộ. Khi quy hoạch thiết kế các loại hình giao thông này cần cần
tuân thủ các quy định về xây dựng cống trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận
sử dụng [5].
19.2 Giao
thông công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo nghĩa rộng, giao thông
công cộng (public transportation, public transport) bao gồm các loại hình giao
thông đáp ứng (paratransit, demand-responsive service), giao thông công cộng ưu
tiên (public transit). Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ giao thông công cộng được
hiểu là giao thông công cộng ưu tiên (public transit) gắn với các loại hlnh vận
tải hành khách được ưu tiên phát triển, ưu tiên vận hành trong đô thị, thường
được trợ giá và chỉ thêm giao thông đáp ứng (paratransit) trong một số ngữ cảnh
nhất định.
- Giao thông đáp ứng (paratransit,
demand-responsive service) bao gồm các loại hình dịch vụ vận tải hành khách phục
vụ nhu cầu đi lại thắp hoặc nhằm đáp ứng yêu cầu đưa đón tận nhà (door to door
service), trong đó phần lớn không có lịch trình và tuyến cố định mà xác định
theo yêu cầu của hành khách, ví dụ taxi, xe ôm, ... Giao thông đáp ứng có thể bị
kiểm soát phát triển và hạn chế đi vào một số tuyến trong một số khung giờ
trong điều kiện ùn tắc trong đô thị.
- Giao thông công cộng (public transit) bao gồm
các loai hình dịch vụ vận tải hành khách có lịch trình và tuyến cố định, có sức
chở từ trung bình trở lên,
phục vụ tất cả các hành
khách chấp nhận trả mức phí nhất định. Các loại hình chính là xe buýt đô thị,
xe buýt nhanh (BRT), tàu điện đô thị, tàu thủy (nếu có). Giao thông công cộng sức
chở lớn (mass
transit) bao gồm các loại hình vận tải sức chở lớn từ xe buýt nhanh
(BRT) trở lên.
19.2.2 Khoảng cách
giữa các điểm dừng xe buýt trong đô thị nên trong khoảng (300 ÷ 600) m. Chi
tiết
hướng
dẫn bố trí điểm dừng xe buýt được nêu tại Điều 20.3. Đối với xe buýt nhanh
(BRT) và tàu điện đô thị, khoảng cách giữa các điểm dừng nên lớn hơn và phù hợp
với các quy định hiện hành.
19.2.3 Phải bố trí
phần đường đi bộ tiếp cận an toàn với điểm dừng giao thông công cộng. Quan tâm
kết nối giao thông công cộng với các phương tiện cá nhân, nhất là xe đạp; bố
trí điểm đỗ xe kết nối (Park and ride), điểm dừng xe đón trả khách (Kiss
and ride) đối với các điểm dừng (nhà ga) của tuyến giao thông công cộng sức
chở lớn, các đầu mối trung chuyển đa phương thức.
19.2.4 Tổ chức phần
xe chạy cho tuyến giao thông
công cộng
Việc tổ chức, bố trí không gian vận
hành cho các phương tiện giao thông công cộng ảnh hưởng rất lớn tới năng lực và
chất lượng phục vụ của hệ thống giao thông công cộng. Phần xe chạy cho giao
thông công cộng có thể được tổ chức theo bốn dạng như sau:
a) Giao thông khác mức (Grade
separated): Phương tiện công cộng hoạt động trên các làn đường dành riêng
tách biệt hoàn toàn kể cả tại các vị trí giao cắt.
b) Giao thông dành riêng (Exclusive):
Phương tiện công cộng vận hành trên làn đường dành riêng nhưng vẫn xung đột,
chia sẻ phần xe chạy tại một số vị trí ví dụ nút giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giao thông hỗn hợp (Mixed
traffic): Phương tiện công cộng vận hành trên làn đường giao thông hỗn hợp
cùng các loại phương tiện khác.
19.3 Đường
dành cho xe buýt nhanh
19.3.1 Đường dành
cho xe buýt nhanh (BRT) có thể tổ chức theo các dạng a, b, c của Điều 19.2.4.
19.3.2 Trong trường
hợp bố trí làn dành riêng bên cạnh làn xe hỗn hợp, cần có giải pháp kiểm soát
phương tiện trên làn dành riêng thông qua dải phân cách hoặc camera giám sát xử
lý vi phạm. Đồng thời cần có các giải pháp ưu tiên xe buýt nhanh tại các nút giao
thông.
Trong trường hợp quá tải giao thông
trên phần đường dành cho xe hỗn hợp, trong khi tần suất khai thác làn xe buýt
nhanh chưa cao, có thể xem xét điều chỉnh một số loại xe phù hợp tham gia giao
thông trên làn xe buýt nhanh. Các phương án có thể xem xét: (1) xe buýt đô thị;
(2) xe ưu tiên trong đô thị; (3) xe chở nhiều hành khách (làn HOV - High Ocupancy
Vehicle); (4) xe trả phí (làn HOT - High Ocupancy Toll).
19.3.3 Quy mô điểm dừng
xe buýt nhanh phải đáp ứng đủ không gian cho hành khách đi lại, chờ lên xe buýt
nhanh và không gian để bố trí các trang thiết bị tiện nghi khác. Phải bố trí
các tiện nghi cho hành khách bao gồm chỗ ngồi, mỗi điểm tối thiểu từ 6 đến 8 chỗ;
hệ thống thông tin về hành trình của tuyến xe buýt nhanh theo thời gian thực, bản
đồ mạng lưới GTCC, hệ thống bán vé tự động, hệ thống an ninh và các yêu cầu khác về chiếu
sáng, phòng chống cháy nổ, ... theo quy định hiện hành.
19.4 Đường
dành cho xe đạp
19.4.1 Quy định
chung.
Giao thông xe đạp là loại hình giao
thông tiếp cận được khuyến khích phát triển trong đô thị bền vững. Vì vậy cần
hình thành mạng lưới đường dành cho xe đạp có tính liên tục, kết nối với giao
thông đi bộ và giao thông công cộng, có các giải pháp bảo hộ khi qua nút giao
thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thông xe đạp có thể được tổ chức
theo các hình thức sau:
1. Dùng chung phần xe chạy hoặc làn
ngoài cùng bên tay phải với xe cơ giới. Trường hợp này chỉ được áp dụng đối với
đường phố nội bộ hoặc phần đường dành cho xe địa phương.
2. Sử dụng vạch sơn để tạo một phần mặt
đường hoặc sử dụng lề đường làm làn xe đạp. Có thể áp dụng trên các loại đường
phố có tốc độ từ 60 km trở xuống.
3. Tách đường xe đạp ra khỏi phần xe
chạy và lề đường; có các giải pháp bảo hộ như: lệch cốt cao độ, rào chắn, dải
trồng cây,...; có thể dùng chung với xe thô sơ, đi bộ.
4. Đường dành cho xe đạp được bố trí độc
lập, có tính chuyên dụng và thuận lợi. Trong một số trường hợp có thể dùng
chung với xe thô sơ và đi bộ.
CHÚ THÍCH:
- Trường hợp 1, 2 được gọi là phần đường xe đạp
(Bicycle Path).
- Trường hợp 3, 4 được gọi là đường xe đạp
(Bicycle Track).
19.4.3 Chiều rộng đường
dành cho xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bxe đạp = nxe đạp x bxe đạp , m
(6)
Trong đó:
Số làn xe đạp nxe đạp = Nxe
đạp / Pxe đạp (làn)
(7)
Nxe đạp: lưu lượng
xe đạp ở giờ cao điểm tính toán (xe/h)
Pxe đạp: năng lực
phục vụ của 1 làn xe đạp, có thể lấy 1500 xe/h.làn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng tối thiểu của đường xe đạp
là 2,5 m, nên xem xét chiều rộng 3,0 m nhằm mục đích ô tô có thể đi vào được
trong những trường hợp cần thiết, cũng như khi cải tạo, tổ chức lại giao thông
sẽ kinh tế hơn.
19.4.4 Yêu cầu thiết
kế đường xe đạp
- Yêu cầu thiết kế hình học đường dành
cho xe đạp phải có độ bằng phẳng, dốc ngang, siêu cao tương đương với làn ô tô kế bên (trường
hợp phần đường xe đạp) và chỉ tiêu kĩ thuật hình học như đối với đường phố có cấp
kỹ thuật 20 km/h (trường hợp đường xe đạp).
- Kết cấu áo đường xe đạp phải được
thiết kế đáp ứng cho xe chữa cháy, xe thu gom rác, xe tưới cây,... sử dụng khi
cần thiết.
- Màu sắc và vật liệu mặt đường xe đạp
nên thân thiện với môi trường. Trong trường hợp bố trí cùng mặt cắt ngang với
đường dành cho ô tô, nên sử dụng khác màu mặt đường và có các ký hiệu, dấu hiệu
phân biệt phần đường xe đạp.
- Tham khảo quan hệ giữa độ dốc dọc và
chiều dài dốc cho đường xe đạp trong Bảng 40.
Bảng 40 -
Quan hệ giữa chiều dài dốc cho đường xe đạp theo độ dốc dọc
Độ dốc dọc lên
dốc, %
Chiều dài dốc,
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lên dốc khó
khăn hoặc phải dắt bộ
4
80
3,5
100
3
140
2,5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn
chế
19.5 Đường
dành cho đi bộ
19.5.1 Quy định
chung.
Giao thông đi bộ là loại hlình giao thông
tiếp cận được khuyến khích phát triển trong đô thị bền vững. Vì vậy, cần hình
thành mạng lưới đường dành cho đi bộ có tính liên tục, có các giải pháp bảo hộ
khi qua nút giao thông để người đi bộ cảm thấy thuận tiện, thoải mái, thân
thiện và an toàn.
19.5.2 Các hình thức
tổ chức giao thông đi bộ
Giao thông đi bộ có thể được tổ chức
theo các hình thức sau:
1. Bố trí đi bộ trên hè đường,
mà không có giải pháp phân tách, bảo hộ với giao thông cơ giới. Hình thức bố
trí này thường được gọi là phần đường đi bộ, chỉ nên áp dụng đối với các loại
đường phố có tốc độ từ 60 km trở xuống hoặc tiếp giáp với phần đường địa
phương.
2. Bố trí đi bộ thành phần đường riêng
trên hè đường, dải bên đường và phân tách ra khỏi phần xe chạy và lề đường bằng
các giải pháp bảo hộ như: rào chắn,
dải trồng cây,... Hình thức bố trí này được gọi là đường đi bộ, thường được bố
trí dọc các tuyến phố chính.
3. Bố trí đường độc lập, dành riêng
cho người đi bộ. Hình thức bố trí này được gọi là đường đi bộ, thường được áp dụng
trong các khu chức năng như công viên, khu du lịch,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.5.4 Bề rộng mặt
đường đi bộ được xác định theo giao thông đi bộ và được tính toán theo công thức
sau:
Bđi bộ = nđi bộ x bđi
bộ, m
(8)
Trong đó:
Số làn người đi bộ: nđi bộ = Nđi bộ / Pđi
bộ
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pđi bộ: khả năng
thông hành của 1 làn đi bộ (người/làn.h), lấy trung bình bằng 1000 người/làn.h;
bđi bộ: bề rộng của
1 làn người đi bộ, bđi bộ = 1,2 m.
Đối với đường đi bộ, cần có thêm dải
mép tối thiểu 0,3 m ở mỗi bên giữ vai trò như lề đường.
19.5.5 Độ dốc dọc của
đường đi bộ:
- Không được lớn hơn 40 % (đường bậc
thang), với chiều dài dốc không lớn hơn 200 m.
- Khi chiều dài dốc, độ dốc dọc lớn
hơn quy định trên cần làm đường bậc thang. Đường bậc thang có ít nhất 3 bậc,
chiều cao bậc không lớn hơn 150 mm, chiều rộng bậc không nhỏ hơn 400 mm, độ dốc
dọc bậc thang không dốc hơn 1:3, sau mỗi đoạn 10 ÷ 15 bậc làm một chiếu
nghỉ có bề rộng không nhỏ hơn 2 m.
19.5.6 Đường đi bộ
cần được thiết kế có tiện nghi cao: cây xanh, chỗ dừng nghỉ, không trơn trượt,
không ghồ ghề, chỗ chuyển tiếp cao độ từ đường lên hè phố, từ xe xuống, thuận lợi
cho xe lăn, xe kéo đẩy.
19.5.7 Độ dốc ngang
của đường đi bộ từ 1 % đến 3 % tùy thuộc vào bề rộng và vật liệu.
20 Các công trình phục
vụ trên đường phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.1 Các loại cây xanh được trồng
trên đường phố gồm cây bóng mát, cây trang trí, dây leo, cây mọc tự nhiên, thảm
cỏ trồng trên hè đường, dải phân cách, đảo giao thông. Cây xanh đường phố thường
được trồng dạng “tuyến”, liên kết các “điểm” (vườn hoa công cộng...), “diện”
(công viên...) để trở thành hệ thống cây xanh công cộng của đô thị.
20.1.2 Cây xanh được
trồng trên đường phố với các mục đích chính như tạo bóng mát; tạo kiến trúc cảnh
quan cho đô thị; cải thiện môi trường: chống ồn, chống bụi, chống nóng và hấp
thụ các khí độc do xe cộ thải ra; cải thiện và nâng cao điều kiện giao thông
trên đường: chống loá các luồng xe ngược chiều, dẫn hướng giao thông;...
20.1.3 Cây xanh trên
đường phố được trồng theo các dạng sau:
- Trồng cây thành hàng trên hè đường.
- Trồng cây trên dải phân cách, dải đất
dự phòng, trên mái ta luy.
- Hàng rào và cây bụi
- Kiểu vườn hoa.
20.1.4 Nguyên tắc
chung
Việc lựa chọn chủng loại và quy cách
trồng cây xanh phải căn cứ vào mục đích, quy mô mặt cắt ngang, cấp đường, phải
mang bản sắc địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, đồng thời
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường
đô thị; hạn chế làm ảnh hưởng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất, dưới mặt
đất cũng như trên không; tuân thủ quy định của TCVN 9257 và các quy định hiện
hành đối với cày xanh sử dụng công cộng trong đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.2 Chiếu
sáng đường phố
20.2.1 Hệ thống chiếu
sáng đường phố bao gồm các trạm biến áp, tủ và hệ thống điều khiển, cáp, dây dẫn,
cột và đèn.
20.2.2 Công trình
chiếu sáng đô thị nói chung và công trình chiếu sáng đường phố nói riêng phải
phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị được duyệt; bảo
đảm an toàn, an ninh trong quá trình tham gia giao thông; thuận tiện và an
toàn trong quản lý, vận hành hệ thống công trình chiếu sáng; sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
20.2.3 Các quy định
cụ thể cần tuân thủ các quy định hiện hành về công trình chiếu sáng [3].
20.3 Điểm dừng
xe buýt
20.3.1 Điểm dừng xe
buýt được chia làm 2 loại:
a) Điểm dừng xe không có làn phụ: xe dừng,
đón trả khách ngay trên làn xe ngoài cùng bên phải hoặc một phần dừng trên lề
đường. Xe chuyển tốc ngay trên làn ngoài cùng và lề đường.
b) Điểm dừng có làn phụ: xe dừng trên
làn phụ được cấu tạo riêng, có thể có hoặc không có dải phân cách để cách ly với
làn chính. Xe chuyển tốc trên làn phụ và đoạn vuốt từ làn phụ vào làn chính.
Chọn loai và vị trí bố trí nên được làm rõ từ giai đoạn
quy hoạch chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điểm dừng xe không có làn phụ: mặt
đường không được mở rộng, chỉ bố trí hệ thống báo hiệu (vạch sơn, biển báo) và
một số tiện nghi khác (nếu có).

Hình 13 - Cấu
tạo chỗ dừng xe không có làn phụ
b) Điểm dừng xe có làn phụ (xem Hình
14)
- Chỗ dừng xe có làn phụ, dạng dừng
tránh: mặt đường được mở rộng, chỗ dừng xe có chiều rộng tối thiểu là 3m tính từ
mép phần xe chạy (nếu có điều kiện về mặt bằng, chiều rộng mở rộng tối thiểu 3
m tính từ mép vỉa), bến lấy khách dài 15 m, vuốt về hai phía có chiều dài tùy
thuộc vào loại đường, lấy theo Bảng 41.

Hình 14 - Cấu
tạo chỗ dừng xe có làn phụ, dạng dừng tránh.
Bảng 41 - Trị
số vuốt 2 đầu chỗ dừng xe
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số b, m
Hệ thống đường phố chính
25
35
Hệ thống đường phố gom
15
25
Hệ thống đường phố nội bộ
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm dừng xe có làn phụ, dạng cách
ly: mặt đường được
mở rộng, chỗ dừng xe có chiều rộng tối thiểu là 4 m, được cách ly với phần xe
chạy, lề đường bằng dải phân cách. Lối ra, lối vào cấu tạo làn tăng tốc, làn giảm
tốc. Bến lấy khách dài tối thiểu 15 m.
Xem xét mở rộng quy mô điểm dừng xe
buýt để có thể phục vụ đón trả khách cho nhiều xe cùng một lúc nếu lưu
lượng xe buýt thông qua điểm dừng lớn do tần suất cao và phục vụ nhiều tuyến.
20.3.3 Phạm vi sử dụng
các điểm dừng xe buýt.
a) Điểm dừng có làn phụ:
- Trên đường cao tốc đô thị (nếu được
phép bố trí), trên đường phố chính có tốc độ thiết kế V ≥ 80 km/h ở vùng ngoại
vi nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng xe có làn phụ, dạng cách ly; đường dành
cho người đi bộ qua đường phải khác mức.
- Trên đường phố chính, khi có điều kiện
về mặt bằng, khuyến khích làm chỗ dừng xe có làn phụ, dạng cách ly.
- Trên hệ thống đường chính đô thị (trừ
các trường hợp kể trên), hệ thống đường phố gom và hệ thống đường phố nội bộ có
lượng xe buýt nhiều nhất thiết phải bố trí làn phụ dừng xe, dạng dừng tránh.
b) Chỗ dừng xe không có làn phụ:
- Chỉ sử dụng đối với các trường hợp
không thuộc phạm vi của các quy định trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỗ dừng xe buýt thường được bố trí ở
bên phải theo chiều xe chạy. Không được bố trí trên các đường cong có bán kính
nhỏ hơn bán kính cong nằm tối thiểu thông thường.
- Trừ trường hợp đường có dải phân
cách, chỗ dừng xe buýt ở hai bên đường không được bố trí đối xứng, vị trí bắt đầu
vuốt nối phải cách nhau ít nhất 10 m.
- Chỗ dừng có thể đặt trước hoặc sau
nút giao thông. Vị trí mong muốn là nằm ngoài phạm vi chức năng của nút. Nếu bố
trí sau nút, chỗ dừng phải cách tâm giao ít nhất 50 m. Khi dừng trước nút, cách
tâm giao ít nhất 40 m với đường có Vtk ≤ 60 km/h; 60 m, với
đường có Vtk > 60 km/h.
- Khi nút giao thông có vạch cho người
đi bộ qua đường, chỗ dừng ở bên ngoài của vạch ít nhất là 10 m.
- Điểm dừng xe buýt có thể được bố trí
kết hợp với các trạm (bến) xe khách.
20.3.5 Nhà chờ xe
buýt cần làm ghế ngồi, mái che bảo đảm tiện nghi cho khách và mỹ quan đô thị.
20.4 Điểm dừng
đón trả khách trên đường
20.4.1 Các điểm dừng đón trả khách (Kiss
and ride) trên đường phố cần được xem xét bố trí để kết nối giữa giao thông
cá nhân với các công trình lớn tập trung đông hành khách lên xuống như: nhà ga,
bến cảng, bến xe, điểm trung chuyển đa phương thức, trung tâm thương mại - dịch
vụ, trung tâm hành chính, trường học, bệnh viện, ...
20.4.2 Căn cứ vào
nhu cầu lưu lượng, loại xe dừng đón trả khách, lượng hành khách lên xuống và
yêu cầu bảo đảm chất lượng giao thông của các phần xe chạy liền kề để cấu tạo
điểm dừng đón trả khách một cách hợp lý trên nguyên tắc tránh cản trở giao
thông đi thẳng, gây ùn tắc, tai nạn giao thông, cấu tạo chi tiết điểm dừng chờ
có thể tham khảo cấu tạo các dạng điểm dừng xe buýt tại Điều 20.3 và các quy định,
hướng dẫn chuyên ngành khác trong sự chấp thuận của cơ quan quản lý. Khuyến
khích các cơ quan đơn vị bố trí điểm dừng đón trả khách trong phần đất dành cho
công trình, ngoài phạm vi chỉ giới đường đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.5 Chỗ đỗ
xe trên đường
20.5.1 Về nguyên tắc chung,
ngay cạnh phần xe chạy tốc độ cao không bố trí chỗ đỗ xe trên đường mà chỉ xem
xét việc thiết kế điểm dừng xe khẩn cấp. Căn cứ nhu cầu đỗ xe và điều kiện hạ tầng
cụ thể, có thể xem xét bố trí chỗ đỗ xe trên đường phố nội bộ, đường phố gom và
phần đường nội bộ của đường phố chính.
20.5.2 Chỗ để xe
trên đường nên được thiết kế thành một dải riêng ngay từ khi quy hoạch, thiết kế
tuyến đường. Trong xu hướng phát triển của các phương tiện cơ giới sử dụng điện,
có thể xem xét bố trí các điểm dịch vụ sạc điện thuộc phạm vi đường phố kết hợp
với chỗ đỗ xe trên đường. Việc bố trí điểm sạc điện cần không ảnh hưởng tới
giao thông trên đường, tuân thủ các quy định hiện hành và được sự chấp thuận của
các cơ quan quản lý.
20.5.3 Trong trường
hợp phát sinh nhu cầu trên đường hiện hữu và được sự đồng ý của cơ quan quản
lý, phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, có thể tận dụng một phần hè đường,
lề đường, thậm chí thu hẹp số làn đường để thiết kế các chỗ đỗ xe trên đường.
Chỗ đỗ xe trên đường có thể bị giới hạn hoạt động trong một số khung giờ thấp
điểm.
20.5.4 Các hình thức đỗ xe
trên đường:
- Đỗ xe song song: thường được áp dụng
vì ít chiếm dụng mặt đường và ít cản trở giao thông nhưng đỗ được ít xe trên 1
km dài.
- Đỗ xe vuông góc: ít được áp dụng vì
chiếm dụng mặt đường và cản trở giao thông đặc biệt khi chiều dài của xe lớn,
không đồng đều mặc dù đỗ được nhiều xe trên 1 km dài.
- Đỗ xe chéo góc: trung gian của hai dạng
trên, có thể áp dụng đối với các đường phố rộng, hoặc thiết kế mới.
20.5.5 Đối với trường
hợp đỗ xe song song, chiều rộng làn đỗ xe phụ thuộc loại xe thiết kế, tối thiểu
nên là 2,5 m, không nên lớn quá 3,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.5.7 Không được
thiết kế làn đỗ xe tại khu vực gần nút giao, cần phải loại bỏ tình trạng này bằng
cách tạo ra một đoạn quá độ ít nhất là 6,0 m trước nút giao cắt (Hình 15)

Hình 15 - Cấu
tạo chuyển tiếp làn đỗ xe tại nút giao
20.5.8 Chi tiết về
quy hoạch và thiết kế chỗ đỗ xe trên đường phố phải phù hợp với các quy định hiện
hành.
20.6 Các
trang thiết bị khác và cơ sở phục vụ giao thông trên đường
20.6.1 Các trang
thiết bị và cơ sở phục vụ giao thông bao gồm các thiết bị tổ chức điều khiển và
an toàn giao thông, các cơ sở dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ vận tải, cần xem xét ở
các quy định chuyên ngành.
20.6.2 Trang thiết
bị an toàn giao thông trên đường bao gồm: biển báo hiệu, dấu hiệu kẻ trên đường,
cọc tiêu, lan can phòng hộ,... cần tuân thủ các quy định hiện hành về báo hiệu
đường bộ [7], tiêu chuẩn TCVN 12681:2019,... và tham khảo các quy định, hướng dẫn
có liên quan.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] QCVN 06:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
[3] QCVN 07:2016/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các công trình HTKT đô thị.
[4] QCVN 09:2015/BGTVT, Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe ô tô.
[5] QCVN 10:2014/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
[6] QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn và rung động.
[7] QCVN41:2019/BGTVT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
[8] TCCS 38-2022/TCĐBVN, Áo đường mềm
- Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.
[9] TCCS 39-2022/TCĐBVN, Thiết kế mặt
đường bê tông xi măng thông thường có
khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
[10] AASHTO, A Policy on Geometric
Design of Highways and Streets, 2018, 7th edition.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Yêu cầu chung
6 Yêu cầu thiết kế
7 Phân loại và phân cấp đường đô thị
8 Quảng trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Tầm nhìn
11 Bình đồ
12 Mặt cắt dọc
13 Nút giao thông
14 Nền đường
15 Áo đường
16 Quy hoạch chiều cao và thoát nước đường
đô thị
17 Công trình cầu, hầm trên đường
18 Công trình ngầm thuộc không gian đường
đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Các công trình phục vụ trên đường phố