|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9974:2013 về Vật liệu xảm chèn khe và vết nứt mặt đường bê tông - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:
|
TCVN9974:2013
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phương pháp
thử
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1. Độ côn lún ở 25 °C, không lớn
hơn (Từ loại I
đến loại III)
|
90
|
90
|
90
|
Từ 90 đến 150
|
TCVN
9974:2013
|
2. Điểm hóa mềm, °C, không nhỏ
hơn
|
80
|
80
|
80
|
80
|
TCVN 7497:2005 (ASTM
D36 - 09)
|
3. Độ bám dính, không
ngâm nước
|
Hai trong ba mẫu dày 25,4
mm đạt(A) 5 chu kỳ ở
độ giãn dài 50 %, tại -18 °C
|
Ba mẫu dày 12,7 mm đặt(A)
3 chu kỳ ở độ giãn dài 50% tại -29 °C
|
Ba mẫu dày 12,7 mm
đạt(A) 3 chu kỳ ở
độ giãn dài 50% tại
-29 °C
|
Ba mẫu dày 12,7 mm đạt(A) 3 chu kỳ ở
độ giãn dài 200 % tại
-29 °C
|
TCVN
9974:2013
|
4. Độ bám dính sau khi
ngâm trong nước
|
-
|
-
|
Ba mẫu dày 12,7 mm đạt 3 chu kỳ ở
độ giãn dài 50 % tại -29 °C
|
-
|
TCVN
9974:2013
|
5. Độ lún đàn hồi, %, không
nhỏ
hơn
|
-
|
60
|
60
|
60
|
TCVN
9974:2013
|
6. Độ lún đàn hồi sau lão hóa nhiệt, %,
không nhỏ hơn
|
-
|
-
|
60
|
-
|
TCVN
9974:2013
|
7. Tính tương thích với
nhựa
|
Đạt(B)
|
Đạt(B)
|
Đạt(B)
|
Đạt(B)
|
TCVN
9974:2013
|
CHÚ THÍCH:
(A) Sự phát triển các vết nứt, độ phân tích hoặc các
khe hở khác trong
quy trình thí nghiệm tại bất kỳ thời gian nào, ở bất kỳ vị trí nào có độ
sâu lớn
hơn 6 mm, bên trong khối vật liệu xảm chèn khe hoặc giữa vật liệu xảm chèn khe và viên mẫu bê tông
thì mẫu thí nghiệm
đó coi như không đạt. Độ sâu của vết nứt, sự phân tách hoặc
các khe hở được đo theo chiều vuông góc với mặt của vật liệu xảm chèn
khe xuất hiện vết nứt.
(B) Không có sự hư hại
nào liên
quan
đến độ bám dính, sự tách dầu tại bề mặt tiếp xúc giữa vật liệu xảm chèn khe và mẫu bê tông nhựa hoặc
các tác động khác làm ảnh hưởng đến mẫu bê tông nhựa cũng như vật liệu xảm
chèn khi thí nghiệm ở
60°C.
|
8. Bao gói và
ghi nhãn 8.1. Vật liệu xảm chèn khe phải được
cung cấp trong các thùng hàng nguyên kiện của
nhà sản xuất. Trên mỗi thùng
phải được ghi tên nhà sản xuất, tên thương mại, số lô/mẻ sản xuất, chủng loại và thông số kỹ thuật, nhiệt độ thi công nhỏ nhất và nhiệt độ gia nhiệt lớn nhất. Nhiệt độ gia nhiệt lớn nhất phải cao hơn nhiệt độ thi công
nhỏ nhất ít nhất 11 °C. PHỤ LỤC A (Tham khảo) A.1.1. Một số vật liệu phù hợp với
yêu cầu trong tiêu chuẩn này
nhưng có thể bị hư hại do gia nhiệt ở nhiệt độ quá cao, gia nhiệt lại hoặc gia nhiệt
trong thời gian quá dài. Cần kiểm tra để đảm bảo thiết bị gia nhiệt và
thi công phù hợp với mục
đích và được nhà sản xuất vật liệu chấp
thuận. Vật liệu nên được gia
nhiệt trong nồi hai lớp vỏ với dầu
hoặc chất truyền nhiệt
khác được đổ vào khoảng trống giữa hai lớp vỏ. Cần lắp đặt thiết bị kiểm soát nhiệt độ
của chất truyền nhiệt với độ nhạy phù hợp để duy trì nhiệt
độ của vật liệu xảm chèn khe nằm
trong giới hạn nhiệt độ thi công quy định của nhà sản xuất. Nhiệt kế có vạch chia không lớn hơn 2,8 °C và sẽ được hiệu
chuẩn theo yêu cầu để đảm bảo độ
chính xác. Nồi nấu chảy vật liệu có hệ thống khuấy
và trộn liên tục để đảm bảo sự đồng đều về nhiệt độ và
độ nhớt thi công của vật liệu. Nếu nồi nấu chảy được lắp đặt với hệ
thống thi công thì nồi nấu chảy nên được gắn với
bơm tuần hoàn hoặc
dụng cụ khác có khả năng duy trì nhiệt độ vật liệu xảm chèn khe trong khi thi công. Vật liệu xảm chèn khe sẽ bị hư hại nếu gia nhiệt đến nhiệt độ vượt
quá nhiệt độ gia nhiệt lớn nhất cho phép, gia nhiệt lại hoặc gia nhiệt quá lâu. Khi đó
vật liệu sẽ bám dính kém, bị hóa mềm hoặc bị tách, khó thi công hoặc
hình thành dạng
gel trong nồi. Không sử dụng
phương pháp đun nóng trực tiếp. Để xác định
vật liệu xảm chèn khe theo
yêu cầu trong tiêu chuẩn này có đang
bị hư hại hoặc đã bị hư hại hay
không trong thi công do các quá trình gia nhiệt quá cao, gia nhiệt lại hoặc gia nhiệt
quá lâu, có thể định kỳ lấy trực tiếp vật liệu xảm chèn khe từ nồi nấu chảy trong
quá trình thi công để kiểm tra độ chảy theo phương
pháp xác định độ chảy của tiêu chuẩn này. Nếu độ chảy của vật liệu lớn hơn 3,0 mm đối với Loại II,
III, IV và lớn hơn 5.0 mm đối với
Loại I thì xem như vật liệu đã bị hư hại do
quá trình đun nóng không đúng cách. A.1.2. Các khe nối
trên mặt đường mới thi công phải được
làm khô, sạch bụi bẩn, các chất dưỡng hộ và
các tạp chất khác trước
khi sử dụng vật liệu theo tiêu chuẩn này. Các cạnh
bên của khe nối phải được
phun cát kỹ, sau đó thổi sạch cát bằng khí nén áp lực cao trước khi thi công vật liệu chèn khe theo mô tả
trong A.1.1. A.1.3. Khi sử dụng
vật liệu theo tiêu chuẩn này
đi bảo trì hoặc bít kín lại các
khe co giãn có chứa các vật
liệu tương tự hoặc vật liệu khác
thì các
khe co
giãn này cũng phải được
làm khô và sạch bằng
bào xoi, bào xoi rãnh hẹp, chổi kim
loại, cưa bê tông, các dụng cụ
thích hợp khác hoặc các dụng cụ chuyên
dụng được thiết kế với mục đích
làm sạch, gọn các khe nối của mặt đường. Các vật liệu rời rạc phải
được thổi sạch. Các cạnh bên của khe nối phải được
phun cát kỹ, sau đó thổi sạch cát bằng khí nén áp lực cao trước khi thi công vật liệu chèn khe
theo mô tả trong A.1.1. A.1.4. Nên sử dụng vật liệu phụ trợ hoặc vật liệu tăng tính bám dính ở
đáy của khe co giãn trước khi thi công vật liệu
xảm chèn khe để kiểm soát độ sâu
của nó và tạo được hình khối như yêu cầu,
đồng thời hỗ trợ
cho vật liệu xảm chèn khe tránh sự lồi lõm và lún. Vật liệu phụ trợ hoặc tăng tính bám dính phải
tương thích với vật liệu
xảm chèn khe. Do nhiệt
độ thi công của vật liệu xảm chèn khe cao nên cần lưu ý đến
việc lựa chọn chất phụ trợ phù hợp.
Tham khảo các yêu cầu trong tiêu
chuẩn ASTM D5249
về vật liệu phụ trợ được khuyến cáo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9974:2013 về Vật liệu xảm chèn khe và vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường thi công bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa - Yêu cầu kỹ thuật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9974:2013 về Vật liệu xảm chèn khe và vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường thi công bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa - Yêu cầu kỹ thuật
2.547
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|