TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
13567-1 : 2022
LỚP MẶT ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP NHỰA NÓNG - THI
CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 1 : BÊ TÔNG NHỰA CHẶT SỬ DỤNG NHỰA ĐƯỜNG THÔNG THƯỜNG
Hot
Mix Asphalt Pavement Layer - Construction and Acceptance - Part 1 : Dense -
Graded Asphalt Concrete
Lời nói đầu
TCVN 13567:2022 do Viện Khoa học và
Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
13567:2022 Lớp
mặt đường bằng hỗn hợp nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu bao gồm 3 phần:
TCVN 13567-1:2022,
Phần 1 : Bê tông nhựa chặt sử dụng nhựa đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 13567-3:2022,
Phần 3 : Hỗn hợp nhựa bán rỗng
LỚP
MẶT ĐƯỜNG BẰNG HỖN HỢP NHỰA NÓNG - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - PHẦN 1 : BÊ TÔNG
NHỰA CHẶT SỬ DỤNG NHỰA ĐƯỜNG THÔNG THƯỜNG
Hot
Mix Asphalt Pavement Layer - Construction and Acceptance - Part 1 : Dense -
Graded Asphalt Concrete
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, thiết kế hỗn hợp, sản xuất, thi công,
kiểm tra và nghiệm thu lớp mặt đường bằng hỗn hợp bê tông nhựa chặt sử dụng
nhựa đường thông thường, được thi công theo phương pháp trộn nóng, rải nóng.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp kết cấu áo đường ô tô
cao tốc (theo TCVN 5729), đường ô tô (theo TCVN 4054), đường giao thông nông
thôn (theo TCVN 10380), đường đô thị, bến bãi, quảng trường.
Tiêu chuẩn này cũng
có thể được áp dụng cho việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp kết cấu
áo đường trong sân bay (các lớp trong kết cấu áo đường tại các vị trí không
chịu tác dụng trực tiếp của bánh tàu bay; các lớp mặt dưới và lớp móng trên của
tầng móng tại các vị trí chịu tác dụng trực tiếp của bánh tàu bay).
CHÚ THÍCH: Đường đô thị được
định nghĩa, phân cấp, phân loại theo quy định hiện hành; xem Phụ lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi
(nếu có).
TCVN 4054, Đường ô
tô - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4197, Đất xây
dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí
nghiệm.
TCVN 5729, Đường ô
tô cao tốc - Yêu cầu và thiết kế.
TCVN 7494, Bitum -
Phương pháp lấy mẫu.
TCVN 7495, Bitum -
Phương pháp xác định độ kim lún.
TCVN 7496, Bitum -
Phương pháp xác định độ kéo dài.
TCVN 7497, Bitum -
Phương pháp xác định điểm hóa mềm (dụng cụ vòng-và-bi).
TCVN 7498, Bitum -
Phương pháp thí nghiệm điểm chớp cháy và điểm cháy bằng thiết bị cốc hở Cleveland.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7501, Bitum -
Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương pháp Picnometer).
TCVN 7503, Bitum -
Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng cất.
TCVN 7504, Bitum -
Phương pháp xác định độ dính bám với đá.
TCVN 7572-10, Cốt
liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hóa
mềm của đá gốc.
TCVN 7572-12, Cốt
liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập
của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles.
TCVN 7572-13, Cốt
liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi
dẹt trong cốt liệu lớn.
TCVN 7572-18, Cốt
liệu bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập
vỡ.
TCVN 8735, Đá xây
dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong
phòng thí nghiệm.
TCVN 8817-1, Nhũ
tương nhựa đường axit - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8818-5, Nhựa
đường lỏng - Phương pháp thử - Phần 5: Thử nghiệm xác định độ nhớt tuyệt đối (sử
dụng nhớt kế mao dẫn chân không).
TCVN 8820, Hỗn hợp
bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp Marshall.
TCVN 8860-1, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall.
TCVN 8860-5, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể
tích của bê tông nhựa đã đầm nén.
TCVN 8860-7, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát.
TCVN 8860-9, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ rỗng dư.
TCVN 8860-10, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu.
TCVN 8860-11, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ rỗng lấp đầy nhựa.
TCVN 8860-12, Bê
tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông
nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8865, Mặt
đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ
gồ ghề quốc tế IRI.
TCVN 8866, Mặt
đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát.
TCVN 10271, Mặt
đường ô tô - Xác định sức kháng trượt của bề mặt đường bằng phương pháp con lắc
Anh.
TCVN 10380, Đường
giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 11710, Nhựa
đường - Thử nghiệm xác định ảnh hưởng của nhiệt và không khí bằng phương pháp
sấy màng mỏng xoay.
TCVN 11711, Nhựa
đường - Thử nghiệm xác định ảnh hưởng của nhiệt và không khí bằng phương pháp
sấy màng mỏng.
TCVN 11807, Bê
tông nhựa-Phương pháp xác định góc cạnh của cốt liệu thô.
TCVN 11808, Nhựa
đường - Xác định các đặc tính lưu biến bằng lưu biến kế cắt động.
TCVN 12884-2, Bột
khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa - Phần 2: Phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO T 2, Standard
Method of Test for Sampling of Aggregates (Phương pháp lấy mẫu cốt liệu).
AASHTO T 11, Standard
Method of Test for Materials Finer Than 75-μm (No. 200) Sieve in Mineral
Aggregates by Washing (Phương pháp xác định vật liệu nhỏ hơn 0,075 mm có trong
cốt liệu khoáng bằng phương pháp rửa).
AASHTO T 27, Standard
Method of Test for Sieve Analysis of Fine and Coarse Aggregates (Phương pháp thử
nghiệm phân tích thành phần hạt của cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn).
AASHTO T 84, Standard
Method of Test for Specific Gravity and Absorption of Fine Aggregate (Phương
pháp xác định tỷ trọng và mức độ hấp thụ nước của cốt liệu nhỏ).
AASHTO T 85, Standard
Method of Test for Specific Gravity and Absorption of Coarse Aggregate (Phương
pháp xác định tỷ trọng và mức độ hấp thụ nước của cốt liệu lớn).
AASHTO T 112, Standard
Method of Test for Clay Lumps and Friable Particles in Aggregate (Phương pháp
xác định cục sét và hạt mềm yếu có trong cốt liệu).
AASHTO T 176, Standard
Method of Test for Plastic Fines in Graded Aggregates and Soils by Use of the
Sand Equivalent Test (Phương pháp xác định hệ số đương lượng cát (ES) của đất
và cốt liệu).
AASHTO T 195, Standard
Method of Test for Determining Degree of Particle Coating of Asphalt Mixtures
(Phương pháp xác định mức độ các hạt được bao bọc trong hỗn hợp nhựa).
AASHTO T 248, Standard
Method of Test for Reducing Samples of Aggregate to Testing Size (Phương pháp
rút gọn mẫu cốt liệu đến kích thước thử nghiệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO R42, Standard
Practice for Developing a Quality Assurance Plan for Hot Mix Asphalt (Tiêu
chuẩn thực hành để phát triển kế hoạch đảm bảo chất lượng đối với hỗn hợp nhựa
nóng).
AASHTO R47, Standard
Practice for Reducing Samples of Hot Mix Asphalt (HMA) to Testing Size (Phương
pháp rút gọn mẫu hỗn hợp nhựa nóng đến kích thước thử nghiệm).
AASHTO R 97, Standard
Practice for Sampling Asphalt Mixtures (Phương pháp lấy mẫu hỗn hợp nhựa).
ASTM D 8, Standard
Terminology Relating to Materials for Roads and Pavements (Thuật ngữ tiêu chuẩn
liên quan đến các vật liệu cho đường bộ và mặt đường).
ASTM D 6927, Standard
Test Method for Marshall Stability and Flow of Asphalt Mixtures (Phương pháp
thử nghiệm độ ổn định và độ dẻo Marshall của hỗn hợp nhựa).
ASTM D 7553, Standard
Test Method for Solubility of Asphalt Materials in N-Propyl Bromide (Xác định
độ hòa tan của nhựa đường trong N-Propyl Bromide).
T 0719, Bituminous
Mixtures Wheel-Track Test (Phương pháp thử nghiệm vệt hằn bánh xe của hỗn hợp
sử dụng chất kết dính Bitum).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mặt đường bằng
hỗn hợp nhựa nóng (Hot
Mix Asphalt Pavement Layer)
Lớp vật liệu trong
kết cấu áo đường làm bằng hỗn hợp nhựa nóng; có thể là lớp tạo nhám, các lớp của
tầng mặt, các lớp của tầng móng.
3.2
Hỗn hợp nhựa nóng (Hot Mix Asphalt)
Hỗn hợp bao gồm các
cốt liệu (cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có bột khoáng) có thành
phần cấp phối liên tục, cấp phối gián đoạn, cấp phối hở hoặc cấp phối bán hở,
nhựa đường và phụ gia (nếu có) theo tỷ lệ xác định, được trộn nóng ở nhiệt độ
thích hợp tại trạm trộn và được rải nóng trong quá trình thi công tại hiện
trường.
3.3
Hỗn hợp nhựa chặt
nóng (Dense
- Graded Hot Mix Asphalt)
Một loại hỗn hợp nhựa
nóng; có cấp phối liên tục (cấp phối chặt) hoặc gián đoạn, có độ rỗng dư sau
đầm nén từ 3 % đến 6 %.
CHÚ THÍCH: Hỗn hợp nhựa chặt
nóng cũng có thể sử dụng cốt liệu có cấp phối gián đoạn (ví dụ hỗn hợp đá vữa
nhựa - SMA); trong tiêu chuẩn này không đề cập đến các loại hỗn hợp đá nhựa có
cấp phối gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông nhựa chặt (Dense - Graded
Asphalt Concrete)
Một loại hỗn hợp nhựa
chặt nóng; có cấp phối chặt (cấp phối liên tục), cỡ hạt lớn nhất danh định
không quá 25 mm, trong thành phần hỗn hợp có bột khoáng, sử dụng chất kết dính
là nhựa đường thông thường (Asphalt) có hoặc không có phụ gia. Bê tông nhựa
chặt thường dùng cho các lớp của tầng mặt hoặc lớp móng trên của tầng móng
trong kết cấu áo đường. Trong tiêu chuẩn này viết tắt là BTNC.
3.5
Cấp phối liên tục (Continuous - Graded
Aggregate)
Cấp phối cốt liệu có
lượng hạt lớn, hạt trung gian và hạt nhỏ gần tương đương nhau, tạo điều kiện để
khi đầm nén các hạt cốt liệu dễ chặt khít với nhau nhất. Hỗn hợp nhựa nóng sử
dụng cấp phối liên tục có độ rỗng dư nhỏ, thường từ 3 % đến 6 %. Còn được gọi
là cấp phối chặt.
3.6
Cấp phối gián đoạn (Gap - Graded
Aggregate)
Cấp phối cốt liệu có
lượng hạt lớn và lượng hạt nhỏ lớn, nhưng lượng hạt trung gian rất nhỏ. Đường
cong cấp phối cốt liệu có xu thế gần nằm ngang tại vùng cỡ hạt trung gian. Cấp
phối cốt liệu này tạo khả năng để các hạt cốt liệu lớn chèn móc tốt với nhau,
tuy nhiên có xu thế dễ bị phân tầng trong quá trình rải.
3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp phối cốt liệu có
lượng hạt mịn chiếm một tỷ lệ nhỏ trong hỗn hợp. Đường cong cấp phối loại này
có xu thế gần thẳng đứng tại vùng hạt cốt liệu trung gian, gần nằm ngang và có
giá trị gần bằng không (0) tại vùng hạt cốt liệu nhỏ. Hỗn hợp nhựa nóng sử dụng
cấp phối hở có độ rỗng dư lớn do không đủ lượng hạt nhỏ lấp đầy lỗ rỗng giữa
các hạt lớn, có độ rỗng dư lớn nhất so với hỗn hợp nhựa nóng sử dụng cấp phối
liên tục và cấp phối gián đoạn.
3.8
Cấp phối bán hở (Semi - Open - Graded
Aggregate)
Cấp phối trung gian
giữa cấp phối hở và cấp phối liên tục. Cũng còn được gọi là cấp phối bán chặt.
3.9
Cỡ hạt lớn nhất (Maximum Size of
Aggregate)
Cỡ sàng nhỏ nhất mà
lượng lọt qua cỡ sàng đó là 100 %. Tiêu chuẩn này sử dụng hệ sàng mắt vuông ASTM
để phân tích thành phần hạt cốt liệu và biểu thị đường cong cấp phối theo cỡ
hạt cốt liệu.
3.10
Cỡ hạt lớn nhất danh
định (Nominal
Maximum Size of Aggregate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11
Cốt liệu lớn (Coarse Aggregate)
Cốt liệu hầu hết có
kích cỡ nằm trên sàng 4,75 mm; là sản phẩm khoáng nghiền từ đá tảng, sản phẩm
thiên nhiên (cuội sỏi). Còn được gọi là đá dăm
3.12
Cốt liệu nhỏ (Fine Aggregate)
Cốt liệu có kích cỡ
lọt qua sàng 4,75 mm và hầu hết nằm trên sàng 0,075 mm; là sản phẩm khoáng
thiên nhiên (cát tự nhiên) hoặc sản phẩm nghiền từ đá tảng (cát xay). Còn được
gọi là cát.
3.13
Độ rỗng dư (Air Voids)
Tổng thể tích của tất
cả các lỗ rỗng nhỏ nằm giữa các hạt cốt liệu đã được bọc nhựa trong hỗn hợp đá
nhựa đã đầm nén. Độ rỗng dư được biểu thị bằng phần trăm của thể tích mẫu hỗn
hợp đá nhựa đã đầm nén. Ký hiệu là Va.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rỗng cốt liệu (Voids in The Mineral
Aggregate)
Thể tích khoảng trống
giữa các hạt cốt liệu của hỗn hợp đá nhựa đã đầm nén. Thể tích này bao gồm độ
rỗng dư và thể tích nhựa có hiệu. Độ rỗng cốt liệu được biểu thị bằng phần trăm
của thể tích mẫu hỗn hợp đá nhựa đã đầm nén. Ký hiệu là VMA.
3.15
Độ rỗng lấp đầy nhựa (Voids Filled with
Asphalt)
Thể tích khoảng trống
giữa các hạt cốt liệu (VMA) bị phần nhựa lấp đầy. Độ rỗng lấp đầy nhựa được
biểu thị bằng phần trăm của thể tích nhựa có hiệu chia cho độ rỗng cốt liệu
VMA. Ký hiệu là VFA.
3.16
Hàm lượng nhựa (Asphalt Content)
Lượng nhựa đường
trong hỗn hợp đá nhựa, tính theo phần trăm của khối lượng hỗn hợp đá nhựa (bao
gồm cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng, nhựa đường). Ký hiệu là Pa.
3.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nhựa bị cốt
liệu hấp phụ vào trong các lỗ rỗng của bề mặt hạt cốt liệu. Tùy thuộc vào nguồn
gốc cốt liệu, đặc tính bề mặt của cốt liệu mà giá trị hàm lượng nhựa hấp phụ
khác nhau. Hàm lượng nhựa hấp phụ không có vai trò chi phối các đặc tính cơ lý
của hỗn hợp đá nhựa. Ký hiệu là Paa.
3.18
Hàm lượng nhựa có
hiệu (Effective
Asphalt Content)
Được tính bằng lượng
nhựa có trong hỗn hợp đá nhựa trừ đi lượng nhựa bị hấp phụ vào các hạt cốt
liệu. Hàm lượng nhựa có hiệu được biểu thị bằng phần trăm của khối lượng hỗn
hợp nhựa. Lượng nhựa có hiệu bao phủ lớp bề mặt các hạt cốt liệu và chính là
lượng nhựa chi phối các đặc tính cơ lý của hỗn hợp nhựa. Ký hiệu là Pae.
3.19
Hàm lượng nhựa tối ưu
(Optimum
Asphalt Content)
Hàm lượng nhựa được
xác định khi thiết kế hỗn hợp đá nhựa ứng với một tỷ lệ phối trộn cốt liệu đã
chọn và thỏa mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định với cốt liệu và hỗn hợp
đá nhựa được chỉ ra tại tiêu chuẩn này. Ký hiệu là OAC.
3.20
Tỷ lệ bột khoáng trên
nhựa (Filler
to Asphalt Ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21
Cỡ sàng khống chế
chính (Primary
Control Sieve)
Cỡ sàng khống chế
loại cấp phối thô (coarse-graded) và mịn (fine-graded). Nếu phần trăm hạt lọt
qua cỡ sàng khống chế nhỏ hơn giá trị quy định thì cấp phối là cấp phối thô, và
ngược lại nếu phần trăm hạt lọt qua cỡ sàng khống chế lớn hơn hoặc bằng giá trị
quy định thì cấp phối là cấp phối mịn. Ký hiệu là PCS.
4 Phân loại và yêu
cầu đối với BTNC
4.1 Phân loại BTNC
Theo cỡ hạt lớn nhất
danh định, BTNC được phân thành 6 loại:
- BTNC 4,75 (có thể
gọi là bê tông nhựa cát): Có cỡ hạt lớn nhất danh định là 4,75 mm và cỡ hạt lớn
nhất là 9,5 mm.
- BTNC 9,5: Có cỡ hạt
lớn nhất danh định là 9,5 mm và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm.
- BTNC 12,5: Có cỡ
hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm và cỡ hạt lớn nhất là 16 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BTNC 19: Có cỡ hạt
lớn nhất danh định là 19 mm và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm.
- BTNC 25: Có cỡ hạt
lớn nhất danh định là 25 mm và cỡ hạt lớn nhất là 31,5 mm.
4.2 Yêu cầu về cấp phối
cốt liệu của BTNC
4.2.1 Giới hạn về thành
phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theo AASHTO T 27), chiều dầy và phạm
vi áp dụng phù hợp của BTNC được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Cấp phối hỗn hợp cốt liệu, chiều dầy hợp lý và phạm vi áp dụng phù hợp của
các loại BTNC
Chỉ
tiêu
Loại
BTNC
BTNC
4,75
BTNC
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTNC
16
BTNC
19
BTNC
25
1. Cỡ hạt lớn nhất
danh định, mm
4,75
9,5
12,5
16
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cỡ sàng mắt
vuông, mm
Lượng
lọt qua sàng, % khối lượng
31,5
-
-
-
-
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
100
90÷100
19
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
90÷100
75÷90
16
-
-
100
90÷100
78÷92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
-
100
90÷100
76÷92
62÷78
55÷74
9,5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68÷85
60÷80
50÷72
45÷65
4,75
90÷100
45÷75
38÷68
34÷62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24÷52
2,36
55÷75
30÷58
24÷50
20÷48
16÷44
16÷42
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20÷44
15÷38
13÷36
12÷33
12÷33
0,600
20÷40
13÷32
10÷28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8÷24
8÷24
0,300
12÷28
9÷23
7÷20
7÷18
5÷17
5÷17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7÷18
6÷16
5÷15
5÷14
4÷13
4÷13
0,075
5÷10
4÷8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4÷8
3÷7
3÷7
3. Chiều dầy hợp lý
(sau khi đầm nén), cm
3÷5
4÷5
5÷7
5÷7
6÷8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phạm vi áp dụng
phù hợp
Vỉa
hè; làn dành cho xe đạp, xe thô sơ; làm lớp bù vênh mỏng
Lớp
mặt trên
Lớp
mặt trên
Lớp
mặt trên; lớp mặt giữa của tầng mặt có 3 lớp
Lớp
mặt dưới của tầng mặt có 2 lớp; lớp mặt giữa của tầng mặt có 3 lớp
Lớp
mặt dưới cùng của tầng mặt có 3 lớp; lớp móng trên của tầng móng
Trong kết cấu áo
đường đường ô tô, các lớp BTNC trong tầng mặt được bố trí theo nguyên tắc cỡ
hạt danh định của các lớp tăng dần từ trên xuống dưới.
4.2.2 Tùy theo lượng phần
trăm lọt qua cỡ sàng khống chế chính, mỗi loại BTNC được phân thành loại cấp
phối thô và loại cấp phối mịn như trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Loại
BTNC
Cỡ
sàng (vuông)
khống chế, mm
Lượng
lọt qua cỡ sàng khống chế, %
Cấp
phối thô
Cấp
phối mịn
1
BTNC
9,5
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
45 %
2
BTNC
12,5
2,36
<
40 %
≥
40 %
3
BTNC
16
2,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
38 %
4
BTNC
19
4,75
<
45 %
≥
45 %
5
BTNC
25
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
40 %
Để hạn chế phát
sinh lún vệt bánh xe (đặc biệt là lún vệt bánh xe sớm), BTNC làm lớp mặt trên
cùng nên sử dụng hỗn hợp cấp phối thô, nhất là đối với các tuyến đường cao
tốc và đường ô tô từ cấp III (theo TCVN 4054) trở lên.
4.2.3 Cấp phối hỗn hợp cốt
liệu của BTNC khi thiết kế phải nằm trong giới hạn cấp phối quy định trong Bảng
1. Nếu thiết kế hỗn hợp cấp phối thô thì còn phải thỏa mãn điều kiện khống chế
trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH: Để tăng cường độ
chống cắt trượt và tính ổn định nhiệt cho BTNC, nên thiết kế đường cong cấp
phối hỗn hợp cốt liệu thô thỏa mãn các quy định nói trên là một đường cong liên
tục có dạng chữ S với nhánh trên ngắn nằm sát giới hạn trên và nhánh dưới nằm
gần với giới hạn dưới của đường bao cấp phối quy định trong Bảng 1 nhằm giảm tỷ
lệ các cỡ hạt ≤ 0,6 mm, còn nhánh giữa của chữ S được thiết kế có độ dốc lớn
nhằm tăng tỷ lệ các cỡ hạt trung gian (từ 4,75 mm đến 9,5 mm và từ 9,5 mm đến
12,5mm).
4.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật
yêu cầu đối với hỗn hợp BTNC
Hàm lượng nhựa đường
tối ưu của BTNC được chọn trên cơ sở thiết kế hỗn hợp theo phương pháp Marshall
(theo TCVN 8820), sao cho các chỉ tiêu kỹ thuật của mẫu hỗn hợp thiết kế thoả
mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với BTNC
Chỉ
tiêu
Mức,
ứng với từng loại BTNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTNC 4,75
BTNC 9,5
BTNC 12,5
BTNC 16
BTNC 19
BTNC 25
1. Số chày đầm,
chày
50
x 2
75
x 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
trụ tròn, kích thước (DxH) mm = (101,6x63,5) mm
2. Độ ổn định
Marshall (60 ºC, 40 min), kN
≥
5,5
≥
8,0
TCVN
8860-1 hoặc ASTM D6927
3. Độ dẻo Marshall,
mm
2
÷ 4
1,5
÷ 4
4. Độ ổn định
Marshall còn lại, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
80
TCVN
8860-12
5.
Độ rỗng dư (Va), %
Lớp
mặt trên
3
÷ 6
4
÷ 6
TCVN
8860-9
Các
lớp dưới
3
÷ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Độ rỗng lấp đầy
nhựa (VFA), %
70
÷ 85
65
÷ 75
TCVN
8860-11
7. Độ rỗng cốt liệu
(VMA) ứng với Va thiết
kế, %
Va
= 3 %
≥
16
≥
14
≥
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
12
≥
11
TCVN
8860-10
Va
= 4 %
≥
17
≥
15
≥
14
≥
13,5
≥
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va
= 5 %
≥
18
≥
16
≥
15
≥
14,5
≥
14
≥
13
Va
= 6 %
≥
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
16
≥
15,5
≥
15
≥
14
8. Tỷ lệ P0,075/Pae(1)
0,6
÷ 1,2
0,8
÷ 1,6
Tính
toán
9. Chỉ tiêu đánh
giá khả năng kháng lún vệt bánh xe, có thể sử dụng một trong hai chỉ tiêu sau
: (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9a. Độ sâu vệt hằn
bánh xe, sau 20 000 lượt tác dụng tải, mm (3)
-
≤
12,5
AASHTO
T 324
9b. Độ ổn định
động, lần/mm (4)
-
≥
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không bắt buộc đối
với : Đường ô tô từ cấp IV (theo TCVN 4054) trở xuống, đường giao thông nông
thôn, đường đô thị cấp nội bộ. Pae xác định theo TCVN 8820.
(2) Được thực hiện
trong quá trình thiết kế hỗn hợp BTNC (giai đoạn thiết kế hoàn thiện, ứng với
hàm lượng nhựa thiết kế). Không bắt buộc đối với: Đường ô tô từ cấp IV (theo
TCVN 4054) trở xuống, đường giao thông nông thôn, đường đô thị cấp nội bộ;
lớp móng trên của tầng móng đối với tất cả các loại đường, cấp đường.
(3) Mẫu thử nghiệm dạng
tấm được chế tạo bằng phương pháp sử dụng đầm lăn, có độ rỗng dư bằng (7 ± 1)
%; thử nghiệm trong môi trường nước ở 50 ºC, áp lực bánh xe thử nghiệm 0,70 MPa.
(4) Mẫu thử nghiệm dạng
tấm được chế tạo bằng phương pháp sử dụng đầm lăn, có độ rỗng dư bằng độ rỗng
dư của hỗn hợp thiết kế; thử nghiệm trong môi trường không khí ở 60 ºC.
5 Yêu cầu đối với
vật liệu dùng cho BTNC
5.1 Cốt
liệu lớn
5.1.1 Cốt liệu lớn (đá dăm)
dùng cho BTNC phải là đá dăm được nghiền (xay) từ đá tảng, đá núi. Không được
dùng cốt liệu nghiền từ đá mác nơ, đá sa thạch sét, đá diệp thạch sét. Không
được sử dụng sỏi nghiền cho lớp mặt trên, lớp mặt dưới của đường ô tô cao tốc,
đường ô tô từ cấp III trở lên, đường đô thị cấp đô thị và cấp khu vực.
5.1.2 Cốt liệu lớn phải
sạch, khô và phải có các chỉ tiêu cơ lý thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 4.
Bảng
4 - Các chỉ tiêu yêu cầu đối với cốt liệu lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức,
tương ứng với loại đường, cấp đường và vị trí lớp BTNC
Phương
pháp thử
Đường
ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp III trở lên, đường đô thị cấp đô thị và cấp
khu vực
Các
cấp đường, loại đường khác
Lớp
mặt trên
Lớp
mặt dưới
Các
lớp móng
1. Cường độ nén của
đá gốc, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá mác ma, biến
chất
≥
100
≥
80
≥
80
≥
80
TCVN
7572-10 (căn cứ chứng chỉ thử nghiệm kiểm tra của nơi sản xuất cốt liệu sử
dụng cho công trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
80
≥
60
≥
60
≥
60
2. Độ hao mòn khi
va đập trong máy Los Angeles, %
≤
28
≤
30
≤
35
≤
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tỷ trọng khối
≥
2,6
≥
2,5
≥
2,5
≥
2,45
AASHTO
T85
4. Độ hút nước, %
≤
2
≤
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
3
5. Hàm lượng vật
liệu nhỏ hơn 0,075 mm xác định bằng phương pháp rửa, %
≤
2
≤
2
≤
2
≤
2
AASHTO
T11
6. Hàm lượng sét
cục và hạt mềm yếu, %
≤
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
5
≤
5
AASHTO
T112
7. Hàm lượng hạt
cuội sỏi bị đập vỡ (ít nhất là 2 mặt vỡ), %
-
(1)
-
(1)
≥
80
≥
80
TCVN
7572-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7572-13
- Của hỗn hợp cốt
liệu
≤
15
≤
18
≤
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Của phần hạt lớn
hơn 9,5 mm
≤
12
≤
15
≤
20
≤
20
- Của phần hạt nhỏ
hơn hoặc bằng 9,5 mm
≤
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
20
≤
20
9. Độ góc cạnh, %
≥
40
≥
40
≥
40
≥
40
TCVN
11807
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
3
≥
3
≥
3
≥
3
TCVN
7504
(1) Lớp mặt trên và lớp
mặt dưới không được sử dụng sỏi nghiền.
(2) Sử dụng sàng mắt
vuông loại bỏ các cỡ hạt < 4,75 mm để lấy hỗn hợp cốt liệu thô đem xác
định % hàm lượng hạt thoi dẹt cho cả hỗn hợp. Sau đó tách riêng phần >
9,5mm và ≤ 9,5 mm để xác định % hạt thoi dẹt của các cỡ hạt > 9,5 mm và %
hạt thoi dẹt của các cỡ hạt ≤ 9,5 mm.
(3) Thử nghiệm dùng cốt
liệu thô và nhựa đường sử dụng cho dự án. Trường hợp độ dính bám đá - nhựa
đường nhỏ hơn cấp 3 thì cần xem xét các giải pháp để đảm bảo độ dính bám đá -
nhựa đường như sử dụng chất phụ gia tăng dính bám (xem 5.5) hoặc sử dụng
nguồn cốt liệu khác; việc sử dụng giải pháp nào là do Chủ đầu tư quyết định.
5.2 Cốt
liệu nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Cát tự nhiên không
được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than, ...), không được lẫn bùn bẩn. Nếu cát bẩn
thì phải phải rửa sạch mới được dùng.
5.2.3 Cát nghiền phải được
nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ nén của đá dùng để sản xuất
ra đá dăm.
5.2.4 Các chỉ tiêu cơ lý
của cốt liệu nhỏ phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại Bảng 5.
Bảng
5 - Các chỉ tiêu yêu cầu đối với cốt liệu nhỏ
Chỉ
tiêu
Mức, tương ứng với loại
đường, cấp đường
Phương
pháp thử
Đường
ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp III trở lên, đường đô thị cấp đô thị và
cấp khu vực
Các
cấp đường, loại đường khác; lớp móng của tất cả các cấp đường, loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
2
≥
2
AASHTO
T27
2. Độ góc cạnh, %
≥
45
≥
40
TCVN
8860-7
3. Tỷ trọng khối
≥
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AASHTO
T84
4. Hàm lượng vật
liệu nhỏ hơn 0,075 mm xác định bằng phương pháp rửa, %
≤
3
≤
5
AASHTO
T11
5. Giá trị đương
lượng cát (SE), %
≥
60
≥
50
AASHTO
T176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Thành phần cấp phối cát tự nhiên
Cỡ
sàng vuông, mm
Lượng
lọt qua sàng, %
Cát
hạt lớn
Cát
hạt vừa
9,5
100
100
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
÷ 100
2,36
65
÷ 95
75
÷ 90
1,18
35
÷ 65
50
÷ 90
0,6
15
÷ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
5
÷ 20
8
÷ 30
0,15
0
÷ 10
0
÷ 10
0,075
0
÷ 5
0
÷ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Thành phần cấp phối cát nghiền
Cỡ
sàng vuông, mm
Lượng
lọt qua sàng, %
Cát
hạt lớn
Cát
hạt vừa
9,5
100
-
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2,36
60
÷ 90
80
÷ 100
1,18
40
÷ 75
50
÷ 80
0,6
20
÷ 55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
7
÷ 40
8
÷ 45
0,15
2
÷ 20
0
÷ 25
0,075
0
÷ 10
0
÷ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bột
khoáng
5.3.1 Bột khoáng là sản
phẩm được nghiền từ đá các-bô-nát (đá vôi can-xít, đô-lô-mit), có cường độ nén
của đá gốc lớn hơn 40 MPa, từ xỉ lò cao hoặc là xi măng.
5.3.2 Đá các-bô-nát dùng
sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng chung
bụi bùn sét không quá 5 %.
5.3.3 Bột khoáng phải khô,
tơi, không được vón hòn.
5.3.4 Các chỉ tiêu cơ lý
của bột khoáng phải thoả mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 8.
Bảng
8 - Các chỉ tiêu yêu cầu đối với bột khoáng
Chỉ
tiêu
Mức,
tương
ứng với loại đường, cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp III trở lên, đường đô thị cấp đô thị và cấp
khu vực
Các
cấp đường, loại đường khác; lớp móng của tất cả các cấp đường, loại đường
1. Khối lượng
riêng, T/m3
≥
2,50
≥
2,45
TCVN
8735
2. Thành phần hạt
(lượng lọt sàng qua các cỡ sàng mắt vuông), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600 mm
100
100
0,150 mm
90
÷ 100
90
÷ 100
0,075 mm
75
÷ 100
70
÷ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
1,0
≤
1,0
TCVN
12884-2
4. Chỉ số dẻo của
bột khoáng nghiền từ đá các bô nát (1), %
≤
4,0
≤
4,0
TCVN
4197
5. Hệ số thích nước
≤
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
12884-2
(1) Sử dụng phần bột
khoáng lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn
chảy, giới hạn dẻo; giới hạn chảy thử nghiệm theo phương pháp Casagrande.
5.3.5 Có thể dùng bột
khoáng thu hồi từ trạm trộn cho hỗn hợp BTNC làm các lớp mặt của đường ô tô từ
cấp IV trở xuống, đường giao thông nông thôn, đường đô thị cấp nội bộ và lớp
móng của tất cả các cấp đường, loại đường với lượng dùng không quá 25 % tổng
khối lượng bột khoáng yêu cầu khi thiết kế thành phần hỗn hợp BTNC. Việc cho
phép sử dụng bột khoáng thu hồi để sản xuất hỗn hợp BTNC do Chủ đầu tư quyết
định. Bột khoáng thu hồi phải thỏa mãn các chỉ tiêu quy định trong Bảng 8.
5.4 Nhựa
đường
5.4.1 Nhựa đường dùng cho
BTNC là loại nhựa đường gốc dầu mỏ thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại
Phụ lục A.
5.4.2 Có thể tham khảo lựa
chọn loại, cấp nhựa đường tại Phụ lục B. Dùng loại, cấp nhựa đường nào do Chủ
đầu tư quy định.
5.5 Phụ
gia
5.5.1 Có thể sử dụng phụ
gia cho hỗn hợp BTNC trong một số trường hợp sau: Muốn cải thiện một hoặc một
số tính chất của nhựa đường (ví dụ độ dính bám đá - nhựa, độ nhớt của nhựa, …),
và/hoặc muốn cải thiện một hoặc một số chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp BTNC, và/hoặc
tính năng khai thác, tuổi thọ của lớp mặt đường BTNC.
5.5.2 Tùy theo mục đích sử
dụng và thực tế dự án để lựa chọn loại phụ gia cho phù hợp; sử dụng loại phụ
gia nào do Chủ đầu tư quyết định; liều lượng sử được xác định trong quá trình
thiết kế hỗn hợp BTNC (có thử nghiệm so sánh với trường hợp không sử dụng phụ
gia).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1 Phương pháp trộn ướt
(Wet Process): Phụ gia được định lượng sau đó trộn với nhựa đường ngay ở trạm
trộn BTNC ở nhiệt độ và tốc độ khuấy trộn nhất định. Sau đó nhựa đường đã trộn
phụ gia được bơm lên thùng trộn, để trộn với hỗn hợp cốt liệu.
5.5.3.2 Phương pháp trộn khô
(Dry Process): Phụ gia được định lượng sau đó được đưa lên thùng trộn, trộn với
hỗn hợp cốt liệu đã được sấy nóng, sau đó hỗn hợp cốt liệu đã trộn phụ gia tiếp
tục được trộn với nhựa đường để tạo thành hỗn hợp BTNC.
5.5.4 Nguyên tắc sử dụng
phụ gia
5.5.4.1 Hỗn hợp BTNC sử dụng
phụ gia được thiết kế, sản xuất, thi công, kiểm tra, nghiệm thu theo quy định
trong tiêu chuẩn này và hướng dẫn của đơn vị cung ứng phụ gia.
5.5.4.2 Việc sử dụng phụ gia
phải đảm bảo mục tiêu như quy định tại 5.5.1. Phụ gia phải đảm bảo an toàn cho
môi trường, an toàn lao động. Đơn vị cung ứng phụ gia phải chịu trách nhiệm
pháp lý về chất lượng phụ gia theo quy định hiện hành.
6 Thiết kế hỗn hợp
BTNC
6.1 Mục đích của công tác
thiết kế là tìm ra được tỷ lệ phối hợp các loại vật liệu khoáng (cốt liệu lớn,
cốt liệu nhỏ, bột khoáng) để thoả mãn thành phần cấp phối hỗn hợp BTNC quy định
tại Bảng 1 và tìm ra được hàm lượng nhựa đường tối ưu thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ
thuật yêu cầu trong Bảng 3.
6.2 Việc thiết kế hỗn hợp
BTNC được tiến hành theo phương pháp Marshall theo TCVN 8820.
CHÚ THÍCH: Đối với BTNC cấp phối
thô, có thể tham khảo Phụ lục D để lựa chọn được hỗn hợp phù hợp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Thiết kế sơ bộ: Mục
đích của công tác thiết kế này nhằm xác định sự phù hợp về chất lượng và thành
phần hạt của các loại cốt liệu sẵn có tại nơi thi công, khả năng sử dụng những
cốt liệu này để sản xuất ra hỗn hợp BTNC thỏa mãn các chỉ tiêu quy định. Sử
dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu của trạm trộn để thiết kế. Kết quả
thiết kế sơ bộ là cơ sở định hướng cho thiết kế hoàn chỉnh.
6.3.2 Thiết kế hoàn chỉnh:
Mục đích của công tác thiết kế này nhằm xác định thành phần cấp phối của hỗn
hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa tối ưu khi cốt liệu đã được sấy nóng. Tiến hành
chạy thử trạm trộn trên cơ sở số liệu của thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại
các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế. Kết quả thiết kế hoàn chỉnh là cơ sở
để quyết định sản xuất thử hỗn hợp BTNC và rải thử lớp BTNC.
6.3.3 Xác lập công thức chế
tạo hỗn hợp BTNC: Trên cơ sở thiết kế hoàn chỉnh, tiến hành công tác rải thử.
Trên cơ sở kết quả sau khi rải thử lớp BTNC, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy
cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp phục vụ thi công đại trà lớp
BTNC. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNC là cơ sở cho toàn bộ công tác tiếp theo:
Sản xuất hỗn hợp tại trạm trộn, thi công, kiểm tra giám sát chất lượng và
nghiệm thu. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNC được Tư vấn giám sát chấp thuận, Chủ
đầu tư phê duyệt, phải chỉ ra tối thiểu các nội dung sau:
- Nguồn gốc các loại
vật liệu sử dụng: Nhựa đường, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng, phụ gia (nếu
có);
- Kết quả thử nghiệm
kiểm tra các loại vật liệu sử dụng: Nhựa đường, cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột
khoáng (bao gồm cả bột khoáng thu hồi nếu có sử dụng), phụ gia (nếu có);
- Tỷ lệ phối hợp giữa
các loại cốt liệu: Cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng (bao gồm cả bột
khoáng thu hồi nếu có sử dụng) tại phễu nguội, phễu nóng;
- Thành phần cấp phối
của hỗn hợp cốt liệu (được tính toán theo tỷ lệ phối hợp tại các phễu nóng);
- Kết quả thí nghiệm
Marshall, hàm lượng nhựa đường tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng của hỗn
hợp bê tông nhựa), hàm lượng phụ gia sử dụng (nếu có);
- Tỷ trọng lớn nhất
của hỗn hợp BTNC (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương án thi công
ngoài hiện trường như: Chiều dầy lớp BTNC chưa lu lèn, loại lu, sơ đồ lu, số
lượt lu trên một điểm,…
CHÚ THÍCH: Thành phần cấp phối
của hỗn hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa đường trong 6.3.3 cần kèm theo các dung
sai cho phép khi trộn hỗn hợp BTNC như quy định trong Bảng 9. Thành phần cấp
phối hỗn hợp cốt liệu sau khi trộn hỗn hợp BTNC phải thỏa mãn đồng thời cả dung
sai cho phép như quy định trong Bảng 9 và yêu cầu quy định trong Bảng 1.
6.4 Trong quá trình thi
công, nếu có bất cứ sự thay đổi nào về nguồn vật liệu đầu vào hoặc có sự biến
đổi lớn về chất lượng của vật liệu thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp BTNC theo
các giai đoạn nêu trên và xác định lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNC.
7 Sản xuất hỗn hợp
BTNC tại trạm trộn
7.1 Yêu cầu về mặt bằng,
kho chứa, khu vực tập kết vật liệu
7.1.1 Toàn bộ khu vực trạm
trộn chế tạo hỗn hợp BTNC phải đảm bảo vệ sinh môi trường, thoát nước tốt, mặt
bằng sạch sẽ để giữ cho vật liệu được sạch và khô ráo.
7.1.2 Khu vực tập kết cốt
liệu các loại của trạm trộn phải đủ rộng. Các loại cốt liệu phải được ngăn cách
để không lẫn sang nhau, phải có giải pháp che mưa, không sử dụng cốt liệu bị
trộn lẫn. Khu vực cấp liệu cho các phễu nguội (Cold Bin), hệ thống băng tải cấp
liệu cho trống sấy của máy trộn phải có mái che mưa.
7.1.3 Kho chứa bột khoáng:
Bột khoáng phải có nhà kho chứa riêng, nền kho phải cao ráo, mái che và tường
xung quanh của nhà kho không được dột, thủng, đảm bảo bột khoáng không bị ẩm
hoặc suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ.
7.1.4 Các bồn chứa nhựa
đường phải có dung tích phù hợp, hệ thống lưu thông nhựa đường phải có công
suất phù hợp để cung cấp đủ và liên tục nhựa từ bồn chứa đến bộ phận định lượng
trong suốt thời gian hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Yêu cầu trạm trộn:
Có thể sử dụng trạm
trộn theo kiểu chu kỳ hoặc trạm trộn liên tục; nên sử dụng trạm trộn chu kỳ,
chỉ nên sử dụng trạm trộn liên tục để sản xuất hỗn hợp BTNC cho dự án có khối
lượng thi công BTNC lớn, nguồn cung cấp vật liệu ổn định. Yêu cầu đối với cả 2
loại trạm này là phải có thiết bị điều khiển tự động, hệ thống cân định lượng
các loại vật liệu tự động, có tính năng kỹ thuật và công suất phù hợp, đảm bảo
vệ sinh môi trường, đảm bảo khả năng sản xuất hỗn hợp BTNC ổn định về chất
lượng. Ngoài ra, đối với mỗi loại trạm, còn có thêm một số yêu cầu sau:
7.2.1 Trạm trộn theo kiểu
chu kỳ
7.2.1.1 Hệ sàng: Cần điều
chỉnh, bổ sung, thay đổi hệ sàng của trạm trộn cho phù hợp với từng loại hỗn
hợp BTNC có cỡ hạt lớn nhất danh định khác nhau, sao cho cốt liệu sau khi sấy
sẽ được phân thành các nhóm hạt bảo đảm cấp phối hỗn hợp cốt liệu thoả mãn công
thức chế tạo hỗn hợp đã được xác lập. Kích cỡ sàng trong phòng thử nghiệm và
kích cỡ sàng chuyển đổi tương ứng của trạm trộn tham khảo tại Phụ lục F.
7.2.1.2 Hệ thống lọc bụi:
Trong trường hợp bụi thu hồi được sử dụng để sản xuất hỗn hợp BTNC thì bụi thu
hồi phải được thu gom, định lượng (theo tỷ lệ thiết kế) và đưa vào thùng trộn
BTNC một cách tự động. Trong trường hợp không sử dụng bột thu hồi thì bột thu
hồi cũng phải được xử lý và thu gom theo cách phù hợp để không ảnh hưởng đến
môi trường.
7.2.1.3 Cốt liệu sau nung sấy
không được phép có độ ẩm lớn hơn 0,5 %. Dầu dùng để sấy khô và nung nóng cốt
liệu phải cháy hết sau quá trình nung sấy, không cho phép nhìn thấy dầu còn lại
ở cốt liệu khi đổ ra từ tang sấy.
7.2.1.4 Phễu cấp bột khoáng
phải gắn thiết bị chấn động để chống bột khoáng vón cục.
7.2.2 Trạm trộn liên tục:
Do trạm trộn loại này không có hệ thống sàng nên không có phễu chứa cốt liệu
nóng, vì vậy:
7.2.2.1 Cấp phối của cốt liệu
nguội phải được kiểm tra thường xuyên, đảm bảo tuyệt đối ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3 Phải có xi-lô lưu trữ
hỗn hợp BTNC đã trộn đảm bảo yêu cầu trong thời gian lưu trữ tối đa 72 h nhiệt
độ hỗn hợp BTNC không giảm quá 10 °C.
7.2.3 Hệ thống cấp phụ gia
(nếu có sử dụng phụ gia): Phải sử dụng hệ thống cấp phụ gia tự động, có kết nối
với hệ thống điều khiển tự động của trạm trộn BTNC để cung cấp phụ gia cho
thùng trộn. Hệ thống cấp phụ gia phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau:
- Hoạt động ổn định
với sai số ± 5 % khối lượng phụ gia sử dụng.
- Cấp phụ gia chính
xác ở thời điểm quy định trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC.
- Đảm bảo sự đồng đều
trong bồn nhựa đường (công nghệ trộn ướt) hoặc thùng trộn hỗn hợp BTNC (công
nghệ trộn khô).
CHÚ THÍCH: Khuyến khích sử dụng
trạm trộn bê tông nhựa đáp ứng tiêu chuẩn AASHTO M 156-13 (2021).
7.3 Sản xuất hỗn hợp BTNC
7.3.1 Sơ đồ công nghệ chế
tạo hỗn hợp BTNC trong trạm trộn phải tuân theo đúng quy định trong bản hướng
dẫn kỹ thuật của trạm trộn.
7.3.2 Việc sản xuất hỗn hợp
BTNC tại trạm trộn phải tuân theo đúng công thức chế tạo hỗn hợp đã được lập
tại 6.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9 - Dung sai cho phép so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNC
Chỉ
tiêu
Dung
sai cho phép
so với công thức chế tạo, %
1. Cấp phối cốt
liệu
Lượng lọt qua sàng
tương ứng với các cỡ sàng, mm
Cỡ hạt lớn nhất (Dmax)
của BTNC
12,5 và lớn hơn
9,5 và 4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600 và 0,300
0,150 và 0,075
0
±
8
±
7
±
6
±
5
±
3
2. Hàm lượng nhựa,
% theo khối lượng hỗn hợp BTNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4 Hỗn hợp BTNC sản xuất
ra phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu ở Bảng 3.
7.3.5 Nhiệt độ nhựa đường
khi đun nóng sơ bộ để bơm đến thiết bị đun nhựa đường phải trong khoảng (80 ÷
100) ºC.
7.3.6 Nhiệt độ nhựa đường
khi chuyển lên thùng đong của máy trộn được chọn tương ứng với độ nhớt của nhựa
đường khoảng 0,2 Pa.s; tùy thuộc vào cấp nhựa đường, nhiệt độ này thường nằm
trong khoảng nhiệt độ quy định khi trộn hỗn hợp trong thùng trộn (Bảng 10).
Trong trường hợp không có số liệu thử nghiệm, có thể chọn giá trị nhiệt độ bằng
cách tham khảo Bảng 10.
7.3.7 Chỉ được chứa nhựa
đường trong phạm vi (75 ÷ 80) % dung tích thùng nấu nhựa đường trong khi nấu.
7.3.8 Phải kiểm soát tỷ lệ
(theo thiết kế sơ bộ) các cỡ đá dăm và cát ở thiết bị cấp liệu trước khi đưa
vào trống sấy, với dung sai cho phép ± 5 %.
7.3.9 Nhiệt độ của hỗn hợp
cốt liệu khi ra khỏi trống sấy theo quy định trong Bảng 10. Độ ẩm của hỗn hợp
cốt liệu khi ra khỏi trống sấy nhỏ hơn 0,5 %.
7.3.10 Bột khoáng ở dạng
nguội sau khi cân đong, được đưa trực tiếp vào thùng trộn. Cần kiểm soát tốt độ
ẩm bột khoáng trước khi đưa vào thùng trộn.
7.3.11 Thời gian trộn cốt
liệu với nhựa đường trong thùng trộn phải tuân theo đúng quy định kỹ thuật của
loại trạm trộn sử dụng, thông thường thì thời gian trộn từ 45 s đến 60 s; thời
gian trộn được điều chỉnh phù hợp trên cơ sở xem xét kết quả sản xuất thử và
rải thử. Nếu có sử dụng phụ gia thì thời gian trộn phải tăng thêm ít nhất 5 s,
và phải trộn khô (thời gian trộn khô theo hướng dẫn của đơn vị cung cấp phụ
gia, thông thường từ 5 s đến 10 s), sau đó mới bơm nhựa đường vào trộn tiếp.
CHÚ THÍCH: Thời gian trộn cốt
liệu với nhựa đường trong thùng trộn được quy định là thời gian ngắn nhất thỏa
mãn yêu cầu có ít nhất 95 % hạt cốt liệu được nhựa đường bao bọc hoàn toàn (xác
định theo AASHTO T195).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Công tác thí nghiệm
kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNC ở trạm trộn
7.4.1 Trạm trộn sản xuất
hỗn hợp BTNC phải có phòng thí nghiệm trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm
cần thiết để kiểm tra chất lượng vật liệu, các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp tại
trạm trộn như quy định trong TCVN 8820.
7.4.2 Nội dung kiểm tra
thành phần cốt liệu và hàm lượng nhựa được thực hiện như trong Bảng 12. Nội
dung, mật độ thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm tra chất lượng hỗn
hợp tại trạm trộn được quy định tại 9.3 và 9.4. Qua số liệu thành phần vật liệu
mỗi mẻ trộn nếu thấy có những biến động bất thường thì cần phải kịp thời xử lý
để đảm bảo chất lượng hỗn hợp luôn đồng nhất.
7.4.3 Nội dung kiểm tra
nhiệt độ các công đoạn thực hiện như trong Bảng 10.
8 Thi công lớp BTNC
8.1 Phối
hợp các công việc trong quá trình thi công
8.1.1 Phải đảm bảo nhịp
nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra hiện trường,
thiết bị rải và phương tiện lu lèn. Cần đảm bảo năng suất trạm trộn phù hợp với
năng suất của máy rải.
8.1.2 Khoảng cách giữa các
trạm trộn và hiện trường thi công phải bảo đảm sao cho hỗn hợp khi được vận
chuyển đến hiện trường vẫn ở trong phạm vi nhiệt độ quy định.
Bảng
10 - Nhiệt độ các công đoạn sản xuất, thi công lớp BTNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ, ºC, tương ứng với cấp (mác) nhựa đường sử dụng
40/50
60/70
1. Nhiệt độ đun
nóng nhựa đường ở trạm trộn và khi chế tạo mẫu thử trong phòng thử nghiệm (1)
160
÷ 170
155
÷ 165
2. Nhiệt độ nung
nóng cốt liệu ở trạm trộn và khi chế tạo mẫu thử trong phòng thử nghiệm (1)
Cao
hơn nhiệt độ đun nóng nhựa đường (10 ÷ 20) °C, thông thường khoảng 15 °C
3. Nhiệt độ hỗn hợp
khi xả từ thùng trộn vào thùng ô tô tải vận chuyển (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
÷ 165
4. Nhiệt độ phải
loại bỏ hỗn hợp
≥
200
≥
195
5. Nhiệt độ hỗn hợp
trên xe tải vận chuyển đến hiện trường
≥
150
≥
145
6. Nhiệt độ hỗn hợp
khi rải tương ứng khi nhiệt độ bề mặt lớp dưới là (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15 ÷ 20) °C
(20 ÷ 25) °C
(25 ÷ 30) °C
> 30 °C
≥
140 (130)
≥
138 (128)
≥
132 (126)
≥
130 (125)
≥
135 (128)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
130 (124)
≥
125 (120)
7. Nhiệt độ hỗn hợp
lúc bắt đầu lu
Không
nhỏ hơn nhiệt độ rải quá 5 °C
8. Nhiệt độ bề mặt
lớp hỗn hợp khi kết thúc lu lèn:
- Nếu dùng lu bánh
thép
- Nếu dùng lu bánh
lốp
- Nếu dùng lu rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
85
≥
75
≥
70
≥
80
≥
70
9. Nhiệt độ bề mặt
lớp hỗn hợp khi xe lưu thông
≤
50
≤
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
÷ 170
145
÷ 165
11. Nhiệt độ đầm
nén mẫu thử trong phòng thử nghiệm
140
÷ 160
135
÷ 155
(1) Nên chọn trị số cao
khi thi công về mùa lạnh (nhiệt độ không khí ≥ 15 °C).
(2) Nhiệt độ rải là
thích hợp với trường hợp bề dầy lớp BTNC không quá 5 cm, trị số nhiệt độ rải
nằm trong ngoặc đơn là thích hợp với trường hợp bề dầy lớp BTNC lớn hơn 8 cm.
Nếu bề dầy lớp BTNC trong khoảng từ 5 cm đến 8 cm thì chọn nhiệt độ trung
bình giữa trị số không có ngoặc đơn và có ngoặc đơn.
8.2 Yêu
cầu về điều kiện thi công
8.2.1 Chỉ được thi công lớp
BTNC khi nhiệt độ không khí lớn hơn 15 oC. Không được thi công khi trời mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Yêu
cầu về đoạn thi công thử
8.3.1 Trước khi thi công
đại trà hoặc khi sử dụng một loại hỗn hợp BTNC khác, phải tiến hành thi công
thử một đoạn để kiểm tra và xác định công nghệ thi công làm cơ sở áp dụng cho
thi công đại trà. Đoạn thi công thử phải có chiều dài tối thiểu 100 m, rộng tối
thiểu một làn xe. Đoạn thi công thử được chọn ngay trên công trình sẽ thi công
đại trà hoặc trên công trình có tính chất tương tự (là công trình có lớp vật
liệu phía dưới sẽ rải thử lớp BTNC lên và điều kiện khí hậu gần tương tự như
công trình sẽ thi công đại trà).
CHÚ THÍCH: Đối với công trình có
khối lượng thi công BTNC nhỏ, không đủ chiều dài 100 m thì Chủ đầu tư quyết
định rải thử với chiều dài ngắn hơn hoặc không rải thử nhưng lớp BTNC thi công
vẫn phải đảm bảo chất lượng theo quy định trong tiêu chuẩn này.
8.3.2 Số liệu thu được sau
khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và chấp thuận để thi công đại
trà. Các số liệu chấp thuận bao gồm:
- Công thức chế tạo
hỗn hợp BTNC (theo 6.3.3);
- Phương án và công
nghệ thi công: Loại vật liệu tưới dính bám, hoặc thấm bám; tỷ lệ tưới dính bám,
hoặc thấm bám; thời gian cho phép rải lớp hỗn hợp BTNC sau khi tưới vật liệu
dính bám hoặc thấm bám; chiều dầy rải lớp hỗn hợp chưa lu lèn; nhiệt độ rải;
nhiệt độ lu lèn bắt đầu và kết thúc; sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số
lượt lu cần thiết; độ chặt lu lèn; độ bằng phẳng; độ nhám bề mặt sau khi thi
công.
8.3.3 Nếu đoạn thi công thử
chưa đạt được chất lượng yêu cầu thì phải làm một đoạn thử khác, với sự điều
chỉnh lại công thức chế tạo hỗn hợp, công nghệ thi công cho đến khi đạt được
chất lượng yêu cầu.
8.4 Chuẩn
bị mặt bằng
8.4.1 Phải làm sạch bụi bẩn
và vật liệu không thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải hỗn hợp BTNC lên bằng
máy quét, máy thổi, máy hút, vòi phun nước (nếu cần) và bắt buộc phải hong khô.
Sử dụng thiết bị và công nghệ làm sạch sao cho giảm thiểu phát tán bụi vào môi
trường xung quanh; đối với đường qua khu đông dân cư, cần sử dụng thiết bị liên
hợp thực hiện đồng thời quét, thổi, hút bụi bẩn và vật liệu không thích hợp rơi
vãi trên bề mặt. Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi phía lề đường ít nhất
là 20 cm so với bề rộng sẽ được tưới thấm bám hoặc dính bám.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3 Bề mặt chuẩn bị, hoặc
là mặt của lớp móng hay mặt của lớp dưới của mặt đường sẽ rải phải bảo đảm cao
độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc với các sai số nằm trong phạm vi
cho phép mà các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đã quy định.
8.4.4 Tưới vật liệu thấm
bám hoặc dính bám: Trước khi rải hỗn hợp BTNC phải tưới vật liệu thấm bám hoặc
dính bám.
8.4.4.1 Tưới vật liệu thấm
bám:
a) Tưới thấm bám trên
mặt các lớp móng làm bằng các lớp vật liệu như: Cấp phối đá dăm, cấp phối tự
nhiên; cấp phối đá dăm gia cố xi măng, cấp phối tự nhiên gia cố xi măng; các
lớp vật liệu gia cố (gia cố xi măng, gia cố xi măng và nhũ tương, gia cố nhựa
đường bọt,..... .
b) Có thể sử dụng một
trong các loại vật liệu tưới thấm bám sau:
- Nhựa đường lỏng
đông đặc vừa MC30 hoặc MC70 (theo TCVN 8818-1): Tuỳ thuộc trạng thái bề mặt mà
tưới vật liệu thấm bám với tỷ lệ từ (0,5 ÷ 1,3) L/m2; nhiệt độ tưới
thấm bám với MC30 là (45 ± 10) ºC, với MC70 là (70 ± 10) ºC. Thời gian từ lúc
tưới nhựa lỏng thấm bám đến khi rải lớp bê tông nhựa do Tư vấn giám sát quyết
định, tối thiểu sau 24 h.
- Cũng có thể dùng
nhũ tương phân tách chậm CSS-1 hoặc CSS-1h (theo TCVN 8817-1) để tưới thấm bám
trên bề mặt lớp cấp phối đá dăm hoặc cấp phối tự nhiên với tỷ lệ từ (0,5 ÷ 1,3)
L/m2; nhiệt độ tưới thấm bám tại nhiệt độ môi trường. Thời gian từ
lúc tưới nhũ tương thấm bám đến khi rải lớp BTNC phía trên phải đủ để phân tách
hết nhũ tương, tối thiểu sau 12 h
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng
nhũ tương nhựa đường a xít thấm bám hoặc loại vật liệu khác phù hợp để tưới
thấm bám, do Chủ đầu tư quyết định.
8.4.4.2 Tưới vật liệu dính
bám:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có thể sử dụng một
trong các loại vật liệu tưới dính bám sau:
- Nhũ tương a xít
phân tách chậm CSS-1h (TCVN 8817-1) với lượng tưới từ (0,3 ÷ 0,6) L/m2.
Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp BTNC phải đủ để nhũ tương phân
tách hoàn toàn (khi nhũ tương dính bám chuyển sang màu đen) và do Tư vấn giám
sát quyết định, thông thường sau ít nhất là 4 h.
- Nhũ tương a xít
phân tách nhanh CRS-1 (TCVN 8817-1) với lượng tưới từ (0,3 ÷ 0,6) L/m2.
Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp BTNC phải đủ để nhũ tương phân
tách hoàn toàn (khi nhũ tương dính bám chuyển sang màu đen) và do Tư vấn giám
sát quyết định, thông thường sau ít nhất từ 2 h đến 4 h.
- Nhựa lỏng đông đặc
nhanh RC70 (TCVN 8818-1) với lượng tưới từ (0,3 ÷ 0,5) L/m2. Thời gian từ lúc tưới
dính bám đến khi rải lớp BTNC phải đủ để nhựa lỏng RC70 đông đặc hoàn toàn và
do Tư vấn giám sát quyết định, thông thường sau ít nhất là 4 h.
CHÚ THÍCH:
- Cũng có thể sử dụng
loại vật liệu khác phù hợp để tưới dính bám, do Chủ đầu tư quyết định.
- Trong trường hợp sử
dụng RC70, cần thực hiện theo đúng khuyến cáo sử dụng của đơn vị cung ứng RC70
để không gây cháy, nổ. Lượng dầu có trong RC70 nếu chưa được bay hơi hoàn toàn
có thể ảnh hưởng không tốt đến chất lượng dính bám giữa hai lớp.
- Đối với BTNC rải
trên bản mặt cầu bê tông xi măng, tiến hành thi công lớp vật liệu phòng nước
theo quy định trước khi thi công lớp vật liệu dính bám.
8.4.5 Chỉ được dùng thiết
bị chuyên dụng có khả năng kiểm soát được liều lượng và nhiệt độ của vật liệu
tưới dính bám hoặc thấm bám. Thiết bị tưới bằng thủ công chỉ được sử dụng để
tưới dặm các vị trí bị thiếu và các vị trí nhỏ hẹp mà thiết bị tưới chuyên dụng
không thể tưới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.7 Phải định vị trí và
cao độ rải ở hai mép mặt đường đúng với thiết kế. Kiểm tra cao độ bằng máy cao
đạc. Khi có đá vỉa ở hai bên cần đánh dấu độ cao rải và quét lớp nhựa lỏng
(hoặc nhũ tương) vào thành đá vỉa; nếu không có đá vỉa thì cần lắp ván khuôn ở
hai bên vệt rải.
8.4.8 Khi dùng máy rải có
bộ phận tự động điều chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đường
chuẩn (hoặc căng dây chuẩn thật thẳng, thật căng dọc theo mép mặt đường và dải
sẽ rải, hoặc đặt thanh dầm làm đường chuẩn, sau khi đã cao đạc chính xác dọc
theo theo mặt đường và mép của dải sẽ rải). Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc.
Khi lắp đặt hệ thống cao độ chuẩn cho máy rải phải tuân thủ đầy đủ hướng dẫn
của nhà sản xuất thiết bị và phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ
thống cao độ chuẩn này.
8.5 Vận
chuyển hỗn hợp BTNC
8.5.1 Dùng ô tô tự đổ vận
chuyển hỗn hợp BTNC. Chọn ô tô có trọng tải và số lượng phù hợp với công suất
của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp nhàng
ở các khâu. Khi thi công đường cao tốc nên có 5 xe chờ gần máy rải (100 ÷ 300) m mới bắt đầu
rải.
8.5.2 Cần phải có kế hoạch
vận chuyển phù hợp sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không thấp hơn quy
định trong Bảng 10.
8.5.3 Thùng xe vận chuyển
hỗn hợp BTNC phải kín, sạch, được phun đều một lớp mỏng dung dịch xà phòng
(hoặc các loại dầu chống dính bám) vào thành và đáy thùng. Không được dùng dầu
mazút, dầu diezen hay các dung môi làm hoà tan nhựa đường để quét lên đáy và
thành thùng xe. Xe phải có bạt che phủ. Bánh xe nên rửa sạch trước khi vào hiện
trường và khi đi lên lớp dính bám hoặc thấm bám xe không được phanh gấp.
8.5.4 Mỗi chuyến ô tô vận
chuyển hỗn hợp BTNC khi rời trạm trộn phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ loại hỗn
hợp BTNC, nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng hỗn hợp (đánh giá bằng mắt
về độ đồng đều), thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe.
Trước khi ô tô đi vào phạm vi đã được tưới thấm bám hoặc dính bám, các lốp xe
cần được làm sạch bằng cách phù hợp để hạn chế làm bẩn bề mặt lớp vật liệu thấm
bám hoặc dính bám.
8.5.5 Trước khi đổ hỗn hợp
BTNC vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế. Nếu nhiệt
độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định cho công đoạn rải (xem Bảng 10)
thì phải loại bỏ. Nếu quan sát thấy hỗn hợp trên thùng xe bị phân ly hoặc bị
ướt thì cũng phải loại bỏ.
8.6 Rải
hỗn hợp BTNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2 Tuỳ theo bề rộng mặt đường,
nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt động đồng thời trên 2 hoặc 3 vệt rải. Các máy
rải phải đi cách nhau (10 ÷ 20)
m. Trường hợp dùng một máy rải, trình tự rải phải được tổ chức sao cho khoảng
cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn nhất.
8.6.3 Trước khi rải (0,5 ÷ 1,0) h phải đốt nóng
tấm là, guồng xoắn đến trên 100 ºC.
8.6.4 Ô tô chở hỗn hợp đi
lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy
rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải.
Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi hỗn hợp
đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng
xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn
giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
8.6.5 Trong suốt thời gian
rải hỗn hợp BTNC bắt buộc phải để thanh đầm (hoặc bộ phận chấn động trên tấm
là) của máy rải luôn hoạt động.
8.6.6 Tuỳ bề dầy của lớp
rải và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp để không xảy
ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đều đặn. Tốc độ rải
thường trong khoảng (2 ÷
6) m/min
và phải được Tư vấn giám sát chấp thuận tốc độ rải và phải được giữ đúng và đều
trong suốt quá trình rải.
8.6.7. Phải thường xuyên
dùng thuốn sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải. Đối với máy không có bộ phận
tự động điều chỉnh thì vặn tay nâng (hay hạ) tấm là từ từ để chiều dày lớp
không bị thay đổi đột ngột. Nếu phát hiện hỗn hợp rải có hiện tượng phân ly, rạn
nứt, làn sóng, vệt hằn thì phải tìm nguyên nhân để khắc phục ngay.
8.6.8. Khi máy rải làm
việc, bố trí công nhân cầm dụng cụ theo máy để làm các việc sau:
- Lấy hỗn hợp hạt nhỏ
từ trong phễu máy té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ
lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn;
- Gọt bỏ, bù phụ
những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp BTNC mới rải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.10 Trên đoạn đường có
dốc dọc lớn hơn 40 ‰ phải tiến hành rải hỗn hợp từ chân dốc đi lên. Nên dùng
hai hoặc nhiều máy rải đi cánh nhau (10 ÷ 20) m.
8.6.11 Trường hợp máy rải
đang làm việc bị hỏng thì phải báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp
BTNC và cho phép dùng máy san tự hành san nốt lượng hỗn hợp còn lại trong
trường hợp không phải là lớp mặt trên cùng của đường ô tô cao tốc, đường ô tô
từ cấp III trở lên, đường đô thị cấp đô thị và cấp khu vực.
8.6.12 Trường hợp máy đang
rải gặp mưa đột ngột thì:
- Báo ngay về trạm
trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp;
- Nếu lớp hỗn hợp
BTNC đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượt lu yêu cầu thì cho phép tiếp tục lu
trong mưa cho đến hết số lượt lu lèn yêu cầu. Ngược lại thì phải ngừng lu và
gạt bỏ hỗn hợp ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi nào mặt đường khô ráo lại
mới được tiếp tục rải hỗn hợp.
8.6.13 Trường hợp phải rải
bằng thủ công (ở các chỗ hẹp cục bộ) cần tuân theo quy định sau:
- Dùng xẻng xúc hỗn
hợp BTNC và đổ thấp tay, không được hất từ xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng;
- Dùng cào và bàn
trang trải đều hỗn hợp BTNC thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có
bề dày dự kiến bằng (1,35 ÷ 1,45) lần bề dày lớp BTNC thiết kế (xác định chính
xác qua thử nghiệm lu lèn tại hiện trường);
- Việc rải thủ công
cần tiến hành đồng thời với việc rải bằng máy để có thể lu lèn đồng thời vệt
rải bằng máy và chỗ rải bằng thủ công, bảo đảm mặt đường không có vết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối nối ngang sau
mỗi ngày làm việc phải vuông góc với tim đường; trước khi rải tiếp thì phải
dùng máy cắt bỏ phần đầu mối nối, vệ sinh sạch vết cắt, sau đó dùng vật liệu
tưới dính bám quét lên thành mép cắt để đảm bảo vệt rải mới và cũ dính kết tốt.
- Các mối nối ngang
của lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất là 1 m;
- Các mối nối ngang của
các vệt rải ở cùng một lớp được bố trí so le tối thiểu 25 cm.
8.6.15 Mối nối dọc:
- Mối nối dọc sau mỗi
ngày làm việc phải được cắt bỏ phần rìa dọc vết rải cũ, vệ sinh sạch vết cắt,
sau đó dùng vật liệu tưới dính bám quét lên thành mép cắt để đảm bảo vệt rải
mới và cũ dính kết tốt.
- Các mối dọc của lớp
trên và lớp dưới cách nhau ít nhất là 20 cm.
- Các mối nối dọc của
lớp trên và lớp dưới nên được bố trí sao cho các đường nối dọc của lớp trên
cùng của mặt đường bê tông nhựa trùng với vị trí các đường phân chia các làn
giao thông hoặc trùng với tim đường đối với đường 2 làn xe.
8.7 Lu
lèn lớp BTNC
8.7.1 Thiết bị lu lèn ít
nhất phải có lu bánh thép nhẹ (6 ÷ 8) T, lu bánh thép nặng (10 ÷ 12) T và lu bánh hơi
có lốp nhẵn đi theo một máy rải. Khi thi công về mùa lạnh (nhiệt độ không khí
từ 15 °C đến 20 °C) thì nên huy động tối thiểu 5 lu (gồm 3 lu loại trên) để lu
kịp trước khi hỗn hợp nguội. Ngoài ra có thể lu lèn bằng cách phối hợp các máy
lu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lu rung phối hợp
với lu bánh thép;
- Lu rung phối hợp
với lu bánh hơi.
8.7.2 Lu bánh hơi phải có
tối thiểu 7 bánh, các lốp nhẵn đồng đều và có khả năng hoạt động với áp lực lốp
đến 0,85 MPa. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực quy định và chênh lệch áp lực giữa
hai lốp bất kỳ không được vượt quá 0,03 daN/cm2. Phải có biện pháp
để điều chỉnh tải trọng của lu bánh hơi sao cho tải trọng trên mỗi bánh lốp có
thể thay đổi từ (1,5 ÷
2,5) T.
8.7.3 Ngay sau khi hỗn hợp
BTNC được rải và làm phẳng sơ bộ, cần phải tiến hành kiểm tra và sửa những chỗ
không đều. Nhiệt độ hỗn hợp sau khi rải và nhiệt độ lúc lu phải được giám sát
chặt chẽ đảm bảo trong giới hạn đã quy định (Bảng 10).
8.7.4 Sơ đồ lu lèn, tốc độ
lu lèn, sự phối hợp các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu để
đạt được độ chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử, có thể tham khảo các
chỉ dẫn dưới đây:
8.7.4.1 Lu sơ bộ, phải bám
sát máy rải để nhanh chóng lu lèn bề mặt nhằm tránh hỗn hợp bị mất nhiệt; thông
thường dùng lu bánh sắt (6 ÷ 8)
T hoặc lu bánh lốp nhẵn lu (1 ÷ 2)
lần/điểm. Kết thúc lu sơ bộ cần kiểm tra độ dốc mui luyện và độ bằng phẳng của
lớp thi công.
8.7.4.2 Giai đoạn lu chặt
- Không được đồng
thời dùng các loại lu khác nhau trên cùng một lượt lu trong phạm vi bề rộng của
đoạn thi công để tránh gây ra không đồng đều về độ chặt. Chiều dài mỗi đoạn lu
chặt không nên quá 60 m.
- Trong giai đoạn này
nên dùng lu bánh lốp có tổng trọng lượng ≥ 25 T, áp lực lốp không được dưới 0,6
MPa và phải bơm để áp lực hơi giữa các bánh bằng nhau (để tránh tạo ra hiện
tượng độ chặt giữa các vệt không đồng đều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu dùng lu bánh
thép nhẵn để lu chặt thì phải dùng lu nặng ≥ 12 T.
8.7.4.3 Giai đoạn lu cuối nên
dùng lu bánh thép loại 2 bánh, 3 bánh hoặc lu chấn động tắt chấn động lu ít
nhất 2 lượt cho đến khi mặt lớp BTNC không còn vệt hằn. Nếu ở cuối giai đoạn lu
chặt, bề mặt BTNC không còn vệt hằn thì có thể bỏ qua giai đoạn này
8.7.5 Bề dày lu lèn một lớp
BTNC có thể tham khảo ở Bảng 1.
8.7.6 Lu lèn phải được tiến
hành liên tục với tốc độ đều trong thời gian hỗn hợp còn giữ được nhiệt độ lu
lèn có hiệu quả, không được thấp hơn nhiệt độ kế thúc lu lèn (xem Bảng 10). Vệt
bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20 cm. Những lượt lu đầu tiên dành cho
mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim đường và dịch
dần về phía tim đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao việc lu sẽ
tiến hành từ bên thấp dịch dần về phía bên cao. Các lượt lu không được dừng tại
các điểm nằm trong phạm vi 1 m tính từ điểm cuối của các lượt trước. Khi lu
khởi động, đổi hướng tiến lùi... phải thao tác nhẹ nhàng, không thay đổi đột
ngột để hỗn hợp BTNC không bị dịch chuyển và xé rách
8.7.7 Trong quá trình lu,
đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt bằng nước. Đối với lu
bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt đầu, khi lốp đã có nhiệt
độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp BTNC thì sẽ không xảy ra tình trạng dính bám
nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp bánh hơi. Không được dùng dầu diezel,
dầu cặn hay các dung môi có khả năng hoà tan nhựa đường để bôi vào bánh lu.
8.7.8 Máy lu và các thiết
bị nặng không được đỗ lại trên lớp BTNC chưa được lu lèn chặt và chưa nguội
hẳn.
8.7.9 Trong khi lu lèn nếu
thấy lớp BTNC bị nứt nẻ hoặc bị làn sóng phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh
(nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu...).
8.7.10 Kết thúc lu lèn phải
chờ lớp BTNC giảm nhiệt độ bề mặt đến dưới 50 °C mới được cho thông xe.
8.7.11 Việc kiểm soát độ
chặt lu lèn và bề dày lu lèn thực tế đạt được là rất quan trọng đối với chất
lượng lớp BTNC về lâu dài và cả ngay thời gian đầu mới đưa đường vào khai thác,
phải kiểm soát được độ chặt và bề dày trên thực tế đạt được và cả mức độ đồng
đều về độ chặt và bề dày trên mỗi đoạn đường. Cách kiểm soát và đánh giá các
chỉ tiêu này có thể tham khảo ở Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Công tác giám sát
kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi
rải lớp BTNC. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối
thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể
tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.
9.2 Kiểm tra hiện trường
trước khi thi công, bao gồm các nội dung sau:
- Tình trạng bề mặt
trên đó sẽ rải BTNC, độ dốc ngang, độ dốc dọc, cao độ, bề rộng;
- Tình trạng lớp nhựa
tưới thấm bám hoặc dính bám;
- Hệ thống cao độ
chuẩn;
- Thiết bị rải, lu
lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống đảm bảo an toàn
giao thông và an toàn lao động.
9.3 Kiểm tra chất lượng
vật liệu
9.3.1 Kiểm tra chấp thuận
vật liệu khi đưa vào công trình:
- Cốt liệu lớn, cốt
liệu nhỏ, bột khoáng: Kiểm tra các chỉ tiêu quy định tại 5.1, tại 5.2 và tại
5.3 cho mỗi đợt nhập vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ gia: Kiểm tra
các chỉ tiêu chất lượng theo quy định trong 5.5 cho mỗi đợt nhập vật liệu;
- Vật liệu tưới thấm
bám, dính bám: Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cho mỗi đợt nhập vật liệu.
CHÚ THÍCH: Mẫu cốt liệu thô,
cốt liệu nhỏ được lấy theo AASHTO T 2, được rút gọn đến khối lượng thử nghiệm
theo AASHTO T 248; mẫu nhựa đường, vật liệu thấm bám, vật liệu dính bám được
lấy theo TCVN 7494.
9.3.2 Kiểm tra vật liệu
trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC: Theo quy định trong Bảng 11.
Bảng
11 - Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC
Loại
vật liệu
Chỉ
tiêu kiểm tra
Tần
suất
Vị
trí kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Cốt liệu lớn
- Thành phần hạt
- Hàm lượng hạt
thoi dẹt
- Hàm lượng vật
liệu nhỏ hơn 0,075 mm
2
ngày/lần hoặc 200 m3/lần
Khu
vực tập kết cốt liệu lớn
Bảng
4
2.
Cốt liệu nhỏ
- Thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
ngày/lần hoặc 200 m3/lần
Khu
vực tập kết cốt liệu nhỏ
Bảng
5, Bảng 6 và Bảng 7
3.
Bột khoáng
- Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo
- Độ ẩm
2
ngày/lần hoặc 50 tấn
Kho
chứa bột khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Nhựa đường
- Độ kim lún
- Điểm hoá mềm
1
ngày/lần
Thùng
nấu nhựa đường sơ bộ
Phụ
lục A
1. Với trạm trộn
liên tục thì tần suất kiểm tra tại các mục (1), (2) và (3) là 1 lần/ngày.
2. Trong trường hợp
sử dụng bột khoáng thu hồi (theo 5.3.5) thì phải tiến hành lấy mẫu bột khoáng
thu hồi trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNC cho đoạn rải thử để thử nghiệm
đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định tại 5.3, nếu bột khoáng thu hồi thỏa mãn
các yêu cầu quy định tại 5.3 thì mới được sử dụng. Trong quá trình sản xuất
đại trà hỗn hợp BTNC, nội dung và tần suất kiểm tra bột khoáng thu hồi theo
quy định trong bảng này.
3. Mẫu cốt liệu
thô, cốt liệu nhỏ được lấy theo AASHTO T 2, được rút gọn đến khối lượng thử
nghiệm theo AASHTO T 248; mẫu nhựa đường được lấy theo TCVN 7494.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
12 - Kiểm tra tại trạm trộn
Nội
dung kiểm tra
Chỉ
tiêu/phương pháp
Tần
suất
Vị
trí kiểm tra
Căn
cứ
1. Vật liệu tại các
phễu nóng
Thành phần hạt
1
ngày/lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần hạt của từng phễu
2. Công thức chế
tạo hỗn hợp BTNC
- Thành phần hạt
- Hàm lượng nhựa
đường
- Tỷ trọng lớn nhất
(khối lượng riêng) của hỗn hợp (để phục vụ tính toán độ rỗng dư)
- Khối lượng thể
tích mẫu
- Độ rỗng dư
- Độ ổn định, độ
dẻo Marshall
- Độ ổn định Marshall
còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
mẫu hỗn hợp BTNC tại trạm trộn hoặc trên xe chở hỗn hợp BTNC.
Các
chỉ tiêu của hỗn hợp BTNC đã được phê duyệt
3. Hệ thống cân
đong vật liệu
Kiểm tra các chứng
chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt
1
ngày/ lần
Toàn
trạm trộn
Theo
7.2.
4. Hệ thống nhiệt
kế
Kiểm tra các chứng
chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn
trạm trộn
Theo
7.2.
5. Nhiệt độ nhựa
đường
Thiết bị đo nhiệt
độ
1
giờ/lần
Thùng
nấu sơ bộ, thùng trộn
Theo
7.3.6. và Bảng 10
6. Nhiệt độ cốt
liệu sau khi sấy
Thiết bị đo nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang
sấy
Theo
7.3.9
7. Nhiệt độ trộn
Thiết bị đo nhiệt
độ
Mỗi
mẻ trộn
Thùng
trộn
Bảng
10
8. Thời gian trộn
Thiết bị đo thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
điều khiển
Theo
7.3.11
9. Nhiệt độ hỗn hợp
khi ra khỏi thùng trộn
Thiết bị đo nhiệt
độ
Mỗi
mẻ trộn
Phòng
điều khiển
Bảng
10
Lấy mẫu hỗn hợp
BTNC tại trạm trộn hoặc trên xe tải được thực hện theo AASHTO R 97, mẫu hỗn
hợp được rút gọn đến kích cỡ thử nghiệm theo AASHTO R 47.
9.5 Kiểm tra trong khi
thi công: Theo quy định trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội
dung kiểm tra
Chỉ
tiêu/
phương pháp
Mật
độ kiểm tra
Vị
trí kiểm tra
Căn
cứ
1. Nhiệt độ hỗn hợp
trên xe tải
Thiết
bị đo nhiệt độ
Mỗi
xe
Thùng
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhiệt độ khi rải
hỗn hợp
Thiết
bị đo nhiệt độ
50
mét/điểm
Ngay
sau máy rải
Bảng
10
3. Nhiệt độ lu lèn
hỗn hợp
Thiết
bị đo nhiệt độ
50
mét/điểm
Mặt
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều dày lớp
hỗn hợp
Thuốn
sắt
50
mét/điểm
Mặt
đường
Hồ
sơ thiết kế
5. Công tác lu lèn
Sơ
đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu, các quy định khi lu lèn
Thường
xuyên
Mặt
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các mối nối dọc,
mối nối ngang
Quan
sát bằng mắt
Các
mối nối
Mặt
đường
Theo
8.6.14 và 8.6.15
7. Độ bằng phẳng
sau khi lu sơ bộ
Thước
3 mét
25
mét/mặt cắt
Mặt
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kiểm tra chất lượng
hỗn hợp BTNC lấy tại hiện trường
- Hàm lượng nhựa;
- Thành phần cấp
phối.
- Độ ổn định, độ
dẻo Marshall
- Độ ổn định
Marshall còn lại.
2500
m2 mặt đường / 1 mẫu
Lấy
mẫu hỗn hợp BTNC từ xe tải chở hỗn hợp hoặc từ mặt đường ngay khi hỗn hợp
BTNC vừa được rải ra (trước khi lu lèn).
Theo
6.3.3
Lấy mẫu hỗn hợp
BTNC trên xe tải hoặc từ mặt đường ngay khi hỗn hợp BTNC vừa được rải ra
(trước khi lu lèn) được thực hện theo AASHTO R 97, mẫu hỗn hợp được rút gọn
đến kích cỡ thử nghiệm theo AASHTO R 47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1 Kích thước hình học:
Theo quy định tại Bảng 14.
Bảng
14 - Sai số cho phép của các đặc trưng hình học
Hạng
mục
Phương
pháp
Mật
độ đo
Sai
số cho phép
Quy
định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu
1. Bề rộng
Thước
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5 cm
Tổng
số chỗ hẹp không quá 5 % chiều dài đường
2. Độ dốc ngang:
Máy
thuỷ bình
50
m / mặt cắt
±
0,5 %
≥
95 % tổng số điểm đo
- Lớp dưới
- Lớp trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều dày
Khoan
lõi
2500
m2
(hoặc
330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu
±
8 % chiều dầy
≥
95 % tổng số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá 10 mm (có thể tham khảo Phụ
lục E)
- Lớp dưới
- Lớp trên
±
5 % chiều dầy
4. Cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
m/ điểm
-
10 mm; + 5 mm
≥
95 % tổng số điểm đo, 5 % còn lại sai số không vượt quá ±10 mm
- Lớp dưới
- Lớp trên
±
5 mm
9.6.2 Độ bằng phẳng của bề
mặt lớp BTNC:
9.6.2.1 Độ bằng phẳng của bề
mặt lớp BTNC được kiểm tra, đánh giá theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế (IRI):
- Bắt buộc áp dụng
cho lớp trên cùng của tất cả các cấp đường, loại đường; ngoại trừ đường ô tô từ
cấp IV trở xuống, đường đô thị cấp nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn nghiệm
thu quy định trong Bảng 15.
9.6.2.2 Độ bằng phẳng của bề
mặt lớp BTNC được kiểm tra, đánh giá bằng thước dài 3 m:
- Áp dụng cho lớp
trên cùng khi chiều dài thi công ≤ 1 Km của tất cả các cấp đường, loại đường;
lớp dưới của tất cả các cấp đường, loại đường; lớp trên cùng của đường ô tô từ
cấp IV trở xuống, đường đô thị cấp nội bộ.
- Tiêu chuẩn nghiệm
thu quy định trong Bảng 15.
Bảng
15 - Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng
Chỉ
tiêu
Mật
độ kiểm tra
Mức
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn
bộ chiều dài, các làn xe
Tùy
theo cấp đường, theo quy định trong TCVN 8865
TCVN
8865
2. Độ bằng phẳng đo
bằng thước 3 m
25
m / 1 vị trí / làn xe
Tùy
theo cấp đường, theo quy định trong TCVN 8864
TCVN
8864
9.6.3 Độ nhám, sức kháng
trượt của bề mặt lớp BTNC: Được thực hiện đối với lớp BTNC trên cùng.
9.6.3.1 Độ nhám xác định bằng
phương pháp rắc cát được áp dụng đối với tất cả các cấp đường, loại đường. Tiêu
chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu
Mật
độ kiểm tra
Mức
Phương
pháp thử
Độ nhám mặt đường
xác định bằng phương pháp rắc cát
10
điểm / 1 làn xe / 1 Km
≥
0,45 mm (Tỷ lệ số điểm đo đạt yêu cầu ≥ 95 %)
TCVN
8866
9.6.3.2 Sức kháng trượt xác
định bằng con lắc Anh được áp dụng đối với đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ
cấp III trở lên, đường đô thị cấp đô thị. Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong
Bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu
Mật
độ kiểm tra
Mức
Phương
pháp thử
Sức kháng trượt xác
định bằng con lắc Anh
10
điểm / 1 làn xe / 1 Km
BPN
≥ 50 (Tỷ lệ số điểm đo đạt yêu cầu ≥ 95 %)
TCVN
10271
9.6.4 Độ chặt lu lèn: Hệ số
độ chặt lu lèn (K) của lớp BTNC, xác định theo công thức (1), không được nhỏ
hơn 0,98.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- γtn: Khối lượng thể tích
trung bình của BTNC sau khi thi công ở hiện trường, g/cm3 (xác định trên mẫu
khoan theo TCVN 8860-5);
- γo: Khối
lượng thể tích trung bình của BTNC ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra,
g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall từ hỗn hợp BTNC lấy tại trạm
trộn).
Mật độ kiểm tra: 2500
m2
mặt
đường / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dày theo quy định
ở Bảng 14), có thể tham khảo cách kiểm tra đánh giá độ chặt ở Phụ lục E.
CHÚ THÍCH: Có thể kiểm tra,
nghiệm thu độ chặt lu lèn lớp BTNC bằng phương pháp không phá hủy. Phương pháp
thực hiện và đánh giá, nghiệm thu thực hiện theo tiêu chuẩn, hướng dẫn tương
ứng với loại thiết bị sử dụng.
9.6.5 Độ rỗng dư xác định
từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép quy định trong Bảng 3; trong
trường hợp thiết kế hỗn hợp với độ rỗng dư từ 5 % đến 6 % thì độ rỗng dư xác
định trên mẫu khoan có thể cho phép đến 7 % nhưng bắt buộc hệ số độ chặt không
được nhỏ hơn 0,99.
9.6.6 Dính bám giữa lớp
BTNC với lớp dưới phải tốt (khoảng trên 95 % diện tích bề mặt dưới của mẫu
khoan có dính bám với lớp dưới), được nhận xét đánh giá bằng mắt trên các mẫu
khoan.
9.6.7 Chất lượng các mối
nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, không rỗ mặt, không
bị khấc, không có khe hở.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuyến khích áp
dụng hệ số thanh toán theo AASHTO R 42 để thanh toán cho Nhà thầu thi công tùy
theo mức độ đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của lớp BTNC.
9.7 Hồ sơ nghiệm thu bao
gồm những nội dung sau:
- Kết quả kiểm tra
chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình;
- Thiết kế sơ bộ;
- Thiết kế hoàn
chỉnh;
- Biểu đồ quan hệ
giữa tốc độ cấp liệu (T/h) và tốc độ băng tải (m/min) cho cốt liệu;
- Thiết kế được phê
duyệt - công thức chế tạo hỗn hợp BTNC;
- Hồ sơ của công tác
rải thử, trong đó có quyết định của Tư vấn về nhiệt độ lu lèn, sơ đồ lu, số
lượt lu trên một điểm,…
- Nhật ký từng chuyến
xe chở hỗn hợp BTNC: khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng
trộn vào xe, thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn
hợp khi đổ vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
An toàn lao động và bảo vệ môi trường
10.1 Công tác an toàn lao
động và bảo vệ môi trưởng phải được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành,
bao gồm tối thiểu các quy định dưới đây.
10.2 Tại trạm trộn hỗn hợp
BTNC
10.2.1 Phải triệt để tuân
theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động
hiện hành.
10.2.2 Ở các nơi có thể xảy
ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn...) phải có sẵn
các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối
ra phụ.
10.2.3 Nơi nấu nhựa phải
cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50 m.
Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.
10.2.4 Bộ phận lọc bụi của
trạm trộn phải hoạt động tốt.
10.2.5 Khi vận hành máy ở
trạm trộn cần phải:
- Kiểm tra các máy
móc và thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ khi máy móc
chạy thử không tải trong tình trạng tốt mới đốt đèn khò ở trống sấy.
10.2.6 Trình tự thao tác khi
đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa cũng
như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực diện
với đèn khò.
10.2.7 Không được sử dụng
trống sấy vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có
hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.
10.2.8 Ở các trạm trộn hỗn
hợp BTNC điều khiển tự động cần theo các quy định:
- Trạm điều khiển
cách xa máy trộn ít nhất là 15 m;
- Trước mỗi ca làm
việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc
thiết bị trong máy trộn;
- Khi khởi động phải
triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật
liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.
10.2.9 Trong lúc kiểm tra
cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ
được dùng các ngọn đèn điện di động có hiệu điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa
chữa bên trong trống sấy và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội
hẳn.
10.2.10 Mọi người làm việc ở
trạm trộn đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của
từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp BTNC ở trạm trộn, phải
được trang bị quần áo, kính, găng tay, dày bảo hộ lao động tuỳ theo từng phần
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Tại hiện trường thi
công BTNC
10.3.1 Trước khi thi công
phải đặt biển báo "công trường" ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố
trí người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông
trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp,
chiếu sáng khu vực thi công nếu thi công vào ban đêm.
10.3.2 Công nhân phục vụ
theo máy rải phải có trang bị bảo hộ lao động phù hợp (giầy/ủng, găng tay, khẩu
trang, quần áo bảo hộ lao động, ...).
10.3.3 Trước mỗi ca làm việc
phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để
máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư
hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.
10.3.4 Đối với máy rải phải
chú ý kiểm tra sự làm việc của hệ thống vòi phun nhũ tương dính bám, băng tải
cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải trông chừng
không để có người đứng kề sau máy rải.
Phụ lục A
(Quy định)
Các chỉ tiêu chất lượng quy định với
nhựa đường phân cấp theo độ kim lún và phương pháp xác định chỉ số độ kim lún
(PI) của nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu chất
lượng quy định với nhựa đường phân cấp theo độ kim lún được quy định trong Bảng
A.1.
Bảng
A.1 - Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường phân cấp theo độ kim lún
Chỉ
tiêu
Cấp
nhựa đường theo độ kim lún
Phương
pháp thử
20-30
40-50
60-70
85-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200-300
1. Độ kim lún ở 25
°C, 0,1 mm
20
÷ 30
40
÷ 50
60
÷ 70
85
÷ 100
120
÷ 150
200
÷ 300
TCVN
7495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,5
÷ 1,0
-
Mục
A.2
3. Điểm hóa mềm, °C
≥
55
≥
49
≥
46
≥
45
≥
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7497
4. Độ nhớt động lực
ở 60 °C, Pa.s
≥
260
≥
200
≥
180
≥
160
≥
60
-
TCVN
8818-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
40
≥
100
≥
100
≥
100
≥
100
≥
100
TCVN
7496
6. Hàm lượng
paraphin, %
≤
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điểm chớp cháy,
°C
≥
240
≥
232
≥
232
≥
232
≥
230
≥
220
TCVN
7498
8. Độ hòa tan trong
dung môi, có thể sử dụng 1 trong 2 dung môi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng
Tricloetylen, %
≥
99,0
TCVN
7500
- Sử dụng N-Propyl
Bromide, %
≥
99,0
ASTM
D 7553
9. Khối lượng riêng
ở 25 °C, g/cm3
1,00
÷ 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Các chỉ tiêu
thí nghiệm trên mẫu nhựa sau khi thí nghiệm TFOT:
10.1. Tổn thất khối
lượng, %
≤
0,8
≤
0,8
≤
0,8
≤
1,0
≤
1,3
≤
1,5
TCVN
11711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
58
≥
58
≥
54
≥
50
≥
46
≥
40
TCVN
7495
10.3. Độ kéo dài ở
25°C, 5 cm/min, cm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
50
≥
75
≥
100
≥
100
TCVN
7496
11. Độ dính bám với
đá (1), cấp
≥
3
TCVN
7504
(1 )Chỉ tiêu đánh giá
mức độ dính bám giữa nhựa đường và cốt liệu đá dùng cho dự án cụ thể; yêu cầu
phải thực hiện khi chấp thuận vật liệu đầu vào cho dự án cũng như kiểm soát
chất lượng vật liệu trong quá trình thực hiện dự án. Trường hợp độ dính bám
với đá nhỏ hơn cấp 3 thì cần xem xét các giải pháp để đảm bảo độ dính bám như
sử dụng chất phụ gia tăng dính bám hoặc sử dụng nguồn cốt liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Chỉ số độ kim lún
(PI)
Chỉ số độ kim lún
(PI, Penetration Index) của nhựa đường là chỉ số đánh giá độ nhạy cảm của nhựa
đường với nhiệt độ, được xác định theo công thức (A.1).

Trong đó:
PI Chỉ số độ kim
lún;
A Hệ số nhạy cảm với
nhiệt độ, được xác định từ phương trình (A.2)
Log
(P) = AxT + K (A.2)
Trong đó:
T Nhiệt độ thí
nghiệm độ kim lún, ºC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K Hằng số.
A.2.2 Phương pháp xác định
chỉ số độ kim lún (PI)
A.2.2.1 Thí nghiệm xác định
độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau
Tùy thuộc vào mác
nhựa đường để xác định các giá trị nhiệt độ thí nghiệm độ kim lún. Ít nhất phải
thí nghiệm độ kim lún ở 02 nhiệt độ khác nhau trong các nhiệt độ quy định trong
Bảng A.2.
Bảng
A.2 - Nhiệt độ thử nghiệm độ kim lún để xác định PI
Cấp
(mác) nhựa đường
Nhiệt
độ thí nghiệm, °C
Phương
pháp thử
20/30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7495
40/50
40,
35, 30, 25, 20
60/70
35,
30, 25, 20, 15
85/100
30,
25, 20, 15, 10
120/150
25,
20, 15, 10, 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở kết quả
thí nghiệm độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau, vẽ biểu đồ quan
hệ giữa logarit của độ kim lún P với các nhiệt độ thí nghiệm T tương ứng. Xác
định phương trình hồi quy tuyến tính bậc nhất theo công thức (A.3).
Log
(P) = AxT + K (A.3)
A.2.2.3 Tính toán PI
Trên cơ sở phương
trình hồi quy tuyến tính (A.3) đã xác lập, lấy giá trị hệ số A của phương trình
đưa vào công thức (A.1) để tính PI.
Phụ lục B
(tham khảo)
Hướng dẫn lựa chọn loại và cấp nhựa
đường sử dụng cho các loại hỗn hợp nhựa nóng
B.1 Loại (nhựa đường
thông thường, nhựa đường polyme) và cấp (mác) nhựa đường dùng cho công trình
đường bộ nên được chọn theo điều kiện nhiệt độ mặt đường cao nhất hoặc nhiệt độ
mặt đường cao nhất điều chỉnh tại khu vực khí hậu sẽ xây dựng dự án như nêu tại
Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Trong các trường hợp
dưới đây thì ngay từ khi lập dự án đã nên chọn mác nhựa đường 40/50 hoặc nhựa
đường polyme:
- Các lớp hỗn hợp
nhựa nóng cho các lớp của tầng mặt cho các đoạn đường các cấp, các loại có tốc
độ khai thác ≤ 20 km/h (các đoạn qua chỗ giao nhau, các đoạn đường núi đèo dốc
hiểm trở, các bến bãi, các điểm dừng, đỗ xe,…).
- Đường cấp III vùng
núi có số trục 10 T tích lũy Ne > 0,12 triệu lần/làn.
B.4 Để chọn loại nhựa
đường, mác nhựa đường thích hợp về điều kiện nhiệt độ mặt đường cao nhất cần
tiến hành thử nghiệm cắt động lưu biến (DSR) theo TCVN 11808 đối với mẫu nhựa
đường dự kiến sử dụng cho dự án (ví dụ: nhựa đường 60/70, nhựa đường 40/50,
nhựa đường polyme). Thử nghiệm DSR với nhựa đường gốc và nhựa đường thu được
sau thử nghiệm sấy màng mỏng xoay (RTFOT) theo TCVN 11710, có thể thực hiện ở
nhiệt độ bằng nhiệt độ mặt đường cao nhất xác định được tại Phụ lục C. Nếu kết
quả thử nghiệm tại nhiệt độ mặt đường cao nhất cho trị số G*/sinδ ≥ 1,0 đối với
mẫu nhựa đường gốc và trị số G*/sinδ ≥ 2,2 đối với mẫu nhựa đường thu được sau
RTFO thì mẫu nhựa đường đó được xem là thích hợp để làm các lớp mặt đường cho
vùng khí hậu tuyến đường đi qua; nếu không thỏa mãn các điều kiện G*/sinδ ở
trên thì nhựa đường đó là không phù hợp (trong đó: G* là trị số mô đun phức hợp
(Pa), δ là góc pha (độ hoặc rad), thí nghiệm cắt động lưu biến được khống chế
với tốc độ cắt bằng 10 rad/s).
CHÚ THÍCH: Cùng một mác nhựa
đường của các hãng cung ứng nhựa đường khác nhau có thể cho kết quả xác định
trị số nhiệt độ chịu đựng được khác nhau. Đó là do mỗi mác nhựa đường theo tiêu
chuẩn có một khoảng trị số cho phép (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất) đối
với các chỉ tiêu đặc trưng cho mác nhựa đường đó, đặc biệt là các chỉ tiêu nhậy
cảm về nhiệt độ như nhiệt độ hóa mềm, độ nhớt động lực và chỉ số độ kim lún. Do
vậy, trước hết cần tiến hành thí nghiệm DSR đối với mẫu nhựa đường sẽ mua để
xác định xem nhiệt độ nhựa đường đó có thể chịu đựng được là bao nhiêu độ.
Trong trường hợp chưa biết nhiệt độ yêu cầu thì khi tiến hành thử nghiệm DSR
theo TCVN 11808 nên tiến hành cắt động lưu biến ở các nhiệt độ khác nhau (58 ºC,
60 ºC, 62 ºC, 64 ºC) với mác nhựa 60/70; (62 ºC, 64 ºC, 66 ºC, 68 ºC, 70 ºC)
với mác nhựa 40/50; (70 ºC, 72 ºC, 74 ºC, 76 ºC, 78 ºC, 80 ºC, 82 ºC) với các
mác nhựa polyme, sau đó lập tương quan giữa trị số G*/sinδ với nhiệt độ thử
nghiệm để xác định ra nhiệt độ nhựa đường có thể chịu đựng được tương ứng với
nhiệt độ cho G*/sinδ = 1,0.
B.5 Trong mọi trường hợp
nếu kết quả thử nghiệm cắt động lưu biến DSR cho thấy mác nhựa đường 60/70 và
40/50 vẫn không đáp ứng được nhiệt độ mặt đường lớn nhất thì cần xem xét đến
việc sử dụng nhựa đường polyme, lúc đó phải áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế hỗn
hợp, thi công và nghiệm thu hỗn hợp nhựa nóng tương ứng.
CHÚ THÍCH: Một số trường hợp có
thể sử dụng mác nhựa 60/70 như đề cập trong B.2 không nhất thiết phải thí
nghiệm cắt động lưu biến DSR.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn cách dự tính nhiệt độ mặt
đường cao nhất
C.1 Quy định chung
C.1.1 Nhiệt độ mặt đường
cao nhất sử dụng cho dự án xây dựng đường bộ cần được lựa chọn phù hợp với
nhiệt độ không khí khu vực có dự án đi qua, phù hợp với đặc tính dòng xe ( quy
mô giao thông, tốc độ khai thác) và chiều sâu lớp vật liệu sử dụng nhựa đường.
C.1.2 Lựa chọn nhiệt độ mặt
đường cao nhất bao gồm 3 bước:
- Bước 1: Lựa chọn
nhiệt độ mặt đường theo điều kiện nhiệt độ không khí khu vực dự án đi qua. Nhiệt
độ không khí cao nhất được lấy từ chuỗi số liệu thống kê từ các trạm khí tượng
mặt đất (chi tiết được nêu trong C.3)
- Bước 2: Điều chỉnh
nhiệt độ mặt đường cao nhất theo đặc tính đặc tính dòng xe (chi tiết được nêu
trong C.4).
- Bước 3: Điều chỉnh nhiệt
độ mặt đường cao nhất theo chiều sâu lớp vật liệu sử dụng nhựa đường (chi tiết
được nêu trong C.5).
C.1.3. Độ tin cậy khi tính
toán nhiệt độ mặt đường cao nhất được quy định là 98 %.
C.2 Các thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Nhiệt độ không khí
ngày cao nhất là nhiệt độ không khí giờ lớn nhất trong ngày tại vị trí dự án
xây dựng đường bộ.
C.2.3 Nhiệt độ không khí 7
ngày cao nhất trong năm là giá trị trung bình chuỗi số liệu 7 ngày có nhiệt độ
không khí cao nhất trong năm tại vị trí dự án xây dựng đường bộ.
C.2.4 Thời gian thống kê số
liệu được quy định là 20 năm liên tục. Trường hợp khó khăn thì thời gian có thể
it hơn nhưng không được dưới 10 năm. Chuỗi số liệu thống kê xác định giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn của nhiệt độ mặt đường tối đa hàng năm.
C.2.5 Nhiệt độ mặt đường
cao nhất là nhiệt độ dưới 20 mm so với bề mặt mặt đường, tại vị trí của dự án.
Nhiệt độ mặt đường cao nhất được xác định theo mô hình LTPP.
C.2.6 Nhiệt độ mặt đường
cao nhất điều chỉnh là nhiệt độ mặt đường cao nhất sau khi dự tính theo điều
kiện nhiệt độ không khí được điều chỉnh theo đặc tình dòng xe và chiều sâu lớp
vật liệu. Nhiệt độ mặt đường cao nhất điều chỉnh được sử dụng để chọn mác nhựa,
thí nghiệm một số chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường.
C.3. Dự tính nhiệt độ
mặt đường cao nhất từ nhiệt độ không khí khu vực dự án đường bộ đi qua
C.3.1 Căn cứ hồ sơ thiết kế
của dự án xây dựng công trình đường bộ; Căn cứ vào số liệu nhiệt độ của trạm
khí tượng khu vực dự án xây dựng công trình đường bộ:
- Xác định khu vực
(các tỉnh, thành phố) có dự án đi qua;
- Thu thập nhiệt độ
không khí của 7 ngày cao nhất trong 20 năm liên tục. Tính toán nhiệt độ không
khí 7 ngày cao nhất trong từng năm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
T7i : Nhiệt độ không khí
7 ngày cao nhất trong năm thứ i, ºC;
Tj : Nhiệt độ không khí
cao nhất thứ j trong năm, ºC;
j là số ngày tính toán, j=1-7.
Trong EXCEL có thể sử
dụng công thức T7i =
AVERAGE(T1:T7) để tính.
- Tính toán giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn của chuỗi n = 20 số liệu nhiệt độ không khí 7 ngày
cao nhất trong năm.
Nhiệt độ không khí
trung bình 7 ngày cao nhất được tính theo công thức (C.2):

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n : Số năm tính toán
(thường 20 năm);
Trong EXCEL có thể sử
dụng công thức Tair-max = AVERAGE(T71:T7n) để
tính.
Độ lệch chuẩn Sair của nhiệt độ không
khí 7 ngày cao nhất được tính theo công thức (C.3):

Trong đó:
Sair : Độ lệch chuẩn của
nhiệt độ không khí 7 ngày cao nhất, ºC;
Trong EXCEL có thể sử
dụng công thức Sair =
STDEV.S(T71:T7n)
C.3.2 Biểu thức xác định
nhiệt độ mặt đường cao nhất theo mô hình LTPP:
Nhiệt độ mặt đường
cao nhất THighPav (ºC) được tính theo
biểu thức (C.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Lat : Vĩ độ trạm khí
tượng, độ;
Tair-max :
Nhiệt độ không khí trung bình 7 ngày cao nhất, ºC;
Sair : Độ lệch chuẩn của
nhiệt độ không khí 7 ngày cao nhất, ºC;
H : Chiều sâu tính từ
bề mặt đường, mm; khi tính nhiệt độ mặt đường cao nhất thì chiều sâu H = 20mm.
Z : Hệ số phụ thuộc
độ tin cậy R, khi R = 98 % thì Z= 2,055. Trong EXCEL có thể sử dụng công thức Z
= NORMSINV(R/100).
Công thức (C.4) còn
dùng để xác định nhiệt độ cao nhất trong các lớp hỗn hợp nhựa nóng phía dưới
tùy thuộc vào chiều sâu H tính từ bề mặt đường.
C.3.3 Số liệu dự báo nhiệt
độ mặt đường cao nhất các vùng ở Việt Nam
C.3.3.1 Trong giai đoạn lập
dự án, thiết kế sơ bộ, có thể tham khảo các số liệu nhiệt độ mặt đường cao nhất
theo vùng khí hậu như Bảng C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.1 - Số liệu dự báo nhiệt độ mặt đường cao nhất theo các vùng khí hậu ở Việt
Nam (tham khảo)
TT
Vùng
khí hậu
Dự
báo nhiệt độ mặt đường cao nhất, ºC
1
Vùng Tây Bắc (Điện
Biên, Sơn La)
62,0
2
Vùng cực Bắc (Lào
Cai, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Vùng Đông Bắc (Lạng
Sơn, Quảng Ninh)
61,5
4
Vùng Việt Bắc,
Trung du (Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang,
Bắc Ninh)
63,5
5
Vùng đồng bằng Bắc
bộ (Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình)
63,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Nội, Hòa Bình
64,0
7
Các tỉnh ven biển
miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên)
64,5
8
Cao nguyên và các
tỉnh ven biển (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình
Thuận, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu)
62,5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,0
10
Vùng đồng bằng Nam
bộ (Long An, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Tiền Giang, Hậu Giang,
Cần Thơ, Bến Tre, Kiên Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà
Mau)
63,0
11
Quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa
61,5
12
Vùng Đà Lạt - Lâm
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Vùng núi Sa Pa -
Lào Cai, Mẫu Sơn-Lạng Sơn, Tam Đảo-Vĩnh Phúc
55,5
Nhiệt độ mặt đường
cao nhất được xác định trên cơ sở các dữ liệu nhiệt độ thu thập được từ các
trạm quan trắc khí hậu tại các địa phương trong thời gian từ năm 1994 đến năm
2013.
C.4 Điều chỉnh nhiệt
độ mặt đường cao nhất theo đặc tính d n g xe
C.4.1 Sau khi xác định
nhiệt độ mặt đường cao nhất từ nhiệt độ không khí khu vực dự án đường bộ đi qua
theo C.3, tiến hành điều chỉnh (cộng) nhiệt độ theo đặc tính dòng xe.
C.4.2 Từ hồ sơ thiết kế dự
án xây dựng đường bộ xác định số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trên 1 làn xe
trong thời hạn 20 năm, tốc độ xe lưu hành để điều chỉnh nhiệt độ mặt đường cao
nhất phù hợp với đặc tính dòng xe theo quy định trong Bảng C.2.
Bảng
C.2 - Điều chỉnh nhiệt độ mặt đường cao nhất theo đặc tính d ng xe
Số trục xe tiêu chuẩn 8,2 T tích
lũy trên một làn xe trong thời gian 20 năm (N8,2, triệu ESAL/làn) (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh nhiệt độ theo đặc tính
d ng xe, ºC
Tốc độ khai
thác trung bình V1: V1 > 70 km/h
Tốc độ khai
thác trung bình V2: 20 km/h ≤ V2 ≤ 70 km/h
Tốc độ khai
thác trung bình V3: V3 < 20 km/h
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
< 0,12
-
-
- (b)
0,3 ≤ N8,2
< 3
0,12 ≤ N10
< 1,20
-
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20 ≤ N10
< 4,02
-
6
12
10 ≤ N8,2
< 30
4,02 ≤ N10
< 12,05
- (b)
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,05 ≤ N10
6
6
12
1) Giá trị 6” hoặc 12” tại cột (3), cột (4) hoặc cột (5) có nghĩa là cộng
nhiệt độ mặt đường cao nhất đã tính theo điều kiện nhiệt độ không khí (đã xác
định trong C.3) thêm 6 oC hoặc 12 oC.
2) Các ký hiệu trong bảng:
(a) Nếu thời hạn thiết kế kết cấu mặt đường nhỏ hơn
20 năm thì vẫn tính cho 20 năm.
(b) Xem xét có thể cộng thêm 6 oC tùy thuộc vào ý
nghĩa và tầm quan trọng của dự án.
C.5 Điều chỉnh nhiệt
độ mặt đường cao nhất theo chiều sâu lớp vật liệu sử dụng nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2. Đối với các lớp hỗn
hợp nhựa nóng nằm ở chiều sâu lớn hơn 100 mm tính từ bề mặt đường:
C.5.2.1 Hoặc giữ nguyên nhiệt
độ mặt đường cao nhất xác định tại C.5.1, hoặc giảm 6 oC so với nhiệt độ xác
định tại C.5.1.
C.5.2.2 Có thể sử dụng công
thức (C.4) để tính nhiệt độ mặt đường cao nhất trong các lớp hỗn hợp nhựa nóng
phía dưới theo chiều sâu H (mm) tính từ bề mặt đường.
CHÚ THÍCH: Trường hợp lớp hỗn
hợp nhựa nóng trên cùng có chiều dầy < 100 mm và 2 lớp hỗn hợp nhựa nóng
trên cùng có tổng chiều dầy > 100 mm thì cũng chỉ nên xem xét sử dụng nhiệt
độ mặt đường cao nhất đã xác định được theo C.3 và đã được điều chỉnh theo C.4
cho lớp trên cùng, lớp thứ 2 ứng xử như đối với lớp nằm ở chiều sâu lớn hơn 100
mm.
C.6 Ví dụ dự tính
nhiệt độ mặt đường cao nhất
Dự tính nhiệt độ mặt
đường cao nhất của dự án khu vực Hà Nội với các thông số:
- Tốc độ khai thác
thông thường V ≤ 70 km/h; những đoạn nút giao V < 20 km/h
- Số trục xe tiêu
chuẩn 8,2 T tích lũy trên một làn xe trong thời gian 20 năm là 25 triệu.
- Kết cấu mặt đường
có 3 lớp bê tông nhựa chặt nóng từ trên xuống là: BTNC12,5 dày 5 cm; BTNC19 dày
7 cm; BTNC25 dày 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.1 Dự tính nhiệt độ mặt
đường cao nhất từ nhiệt độ không khí khu vực dự án đi qua
Tính toán theo các
công thức (C.1), (C.2), (C.3) được các kết quả ghi vào Bảng C.3.
Bảng
C.3 - Số liệu và tính toán nhiệt độ không khí trung bình 7 ngày cao nhất
Năm
Ngày
Nhiệt
độ không khí của 7 ngày cao nhất Tj, ºC
Nhiệt
độ trung bình T7i
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
1994
Ngày
Tháng
38,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
39,8
3
V
36,5
15
VI
36,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,4
4
VII
36,6
11
VIII
36,9
12
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1995
Ngày
Tháng
37,6
20
V
37,5
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,8
16
VI
38,3
22
VI
38,5
23
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
VI
37,3
12
VII
37,81
1996
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,1
16
III
38,3
6
V
37,6
7
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
VI
37,1
1
VII
37,7
2
VII
36,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII
37,10
1997
Ngày
Tháng
38,6
6
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
VI
38,9
8
VI
38,7
9
VI
36,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
37,8
6
VIII
38,2
7
VIII
38,20
1998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Tháng
38,8
24
IV
38,7
23
V
39,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
39,4
16
VI
38,6
19
VII
39,1
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,7
21
VII
38,99
1999
Ngày
Tháng
36,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
36,2
29
VI
37,0
6
VI
37,0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,7
9
VII
36,2
20
VII
36,6
21
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
Ngày
Tháng
38,0
26
V
35,9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,2
5
VII
36,5
7
VII
37,4
18
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
VIII
36,4
13
VIII
36,60
2001
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,2
7
V
37,1
8
V
36,6
9
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
VII
36,7
12
VII
36,7
31
VII
36,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII
36,89
2002
Ngày
Tháng
38,6
21
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
VI
36,1
9
VII
36,0
10
VII
37,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
36,5
18
VII
36,0
6
VIII
36,61
2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Tháng
40,0
6
V
38,3
7
V
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
37,9
9
VI
38,2
10
VI
37,5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,4
26
VI
38,11
2004
Ngày
Tháng
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
37,5
20
VI
37,7
22
VI
38,6
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,2
1
VII
38,6
3
VII
37,5
4
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2005
Ngày
Tháng
37,5
1
V
37,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,5
13
VI
37,9
19
VI
38,5
21
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
VI
37,5
27
VI
37,86
2006
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,0
11
IV
37,3
5
VI
38,5
6
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
VI
37,0
16
VI
36,8
10
VII
37,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
37,67
2007
Ngày
Tháng
37,7
23
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
V
37,3
7
VI
38,5
8
VI
38,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
37,4
26
VI
37,3
15
VII
37,91
2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Tháng
37,8
27
V
37,1
29
V
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
36,8
26
VI
37,1
21
VII
37,4
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,1
16
VIII
37,26
2009
Ngày
Tháng
38,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI
38,2
9
VI
37,2
19
VI
38,2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,0
21
VI
37,6
27
VII
37,1
10
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010
Ngày
Tháng
38,9
22
V
39,8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,7
17
VII
40,4
19
VI
40,1
5
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
VII
39,6
7
VII
39,73
2011
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,9
9
V
37,0
10
V
36,6
5
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
VII
39,0
7
VII
37,5
31
VIII
36,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IX
37,29
2012
Ngày
Tháng
38,2
24
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
IV
39,6
1
V
38,5
2
V
38,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
39,0
12
VI
39,0
14
VI
38,67
2013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
Tháng
38,1
14
V
39,4
15
V
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
38,2
27
V
38,0
28
V
38,1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,5
9
VI
38,61
Giá
trị trung bình Tair-max
Độ
lệch chuẩn Sair
37,75
0,82
Nhiệt độ mặt đường
cao nhất THighPav (ºC)
được tính theo biểu thức (C.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.2 Điều chỉnh nhiệt độ
mặt đường cao nhất theo đặc tính dòng xe
Số trục tích lũy ESAL
8,2 T bằng 25 triệu, từ Bảng C.2 điều chỉnh cộng thêm nhiệt độ mặt đường cao
nhất theo đặc tính dòng xe:
- Tốc độ khai thác
thông thường V ≤ 70 km/h: Cộng thêm 6 ºC → ThighPav = 63,93 + 6 = 69,93 ºC,
lấy tròn lên 70 ºC.
- Những đoạn nút giao
V < 20 km/h: Cộng thêm 12 ºC → ThighPav = 63,93 + 12 = 75,93 ºC,
lấy tròn lên 76 ºC.
C.7.3 Điều chỉnh nhiệt độ
mặt đường cao nhất theo chiều sâu
- Đối với lớp BTNC
12,5 nằm trong phạm vi 100 mm nên giữ nguyên như tính toán được ở C.7.2: Đoạn
tốc độ khai thác thông thường 70 ºC; đoạn nút giao 76 ºC.
- Đối với lớp BTNC 19
có 50 mm nằm trong phạm vi 100 mm, 20 mm nằm ngoài phạm vi 100 mm nên có thể
giữ nguyên như tính toán được ở C.7.2 (Đoạn tốc độ khai thác thông thường 70 ºC;
đoạn nút giao 76 ºC) hoặc có thể chuyển cả lớp này sang ứng xử như đối với lớp
BTNC 25.
- Đối với lớp BTNC
25, có thể chọn một trong hai phương án sau:
+ Giữ nguyên như lớp
BTNC 12,5: Đoạn tốc độ khai thác thông thường 70 ºC; đoạn nút giao 76 ºC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(tham khảo)
Độ chối của hỗn hợp BTNC
D.1 Với những đường có
quy mô giao thông lớn, chịu tải trọng nặng thì nên lựa chọn được khung cấp phối
cốt liệu vững chắc, không bị giảm độ rỗng xuống quá thấp trong quá trình đầm
nén thứ cấp của tải trọng xe. Những tuyến đường này nên thiết kế BTNC có cấp
phối thô để giảm nguy cơ xuất hiện sớm lún vệt bánh xe.
D.2 Độ chối của hỗn hợp
BTNC là độ rỗng dư (Va) của mẫu sau khi được đầm bổ sung thêm mỗi mặt 75 chày;
độ rỗng dư này nằm trong giới hạn từ 4 % đến 5 % thì hỗn hợp BTNC đảm bảo có
khung cốt liệu vững chắc, hạn chế lún vệt bánh xe.
D.3 Sau khi thiết kế hỗn
hợp BTNC thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật, đúc thêm ít nhất 3 mẫu Marshall, tiến
hành đầm thêm 75 chày trên mỗi mặt, sau đó xác định độ rỗng dư. Độ rỗng dư
trung bình của các mẫu nằm trong khoảng từ 4 % đến 5 % thì đạt yêu cầu độ chối.
D.4 Nếu không đảm bảo độ
chối thì có thể lựa chọn lại cấp phối, hàm lượng nhựa tối ưu hoặc thay đổi
nguồn gốc cốt liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá độ chặt
đầm nén và chiều dày sau lu lèn của lớp BTNC
E.1 Kiểm tra, đánh
giá độ chặt đầm nén sau khi lu lèn
Yêu cầu về độ chặt
đầm nén (K) và phương pháp kiểm tra, đánh giá K lớp mặt đường BTNC sau khi hoàn
thành công tác lu lèn được thực hiện theo 9.6.4 với các chú ý sau:
E.1.1 Xác định khối lượng
thể tích tiêu chuẩn γ0 (g/cm3)
E.1.1.1 Trước hết, xác định
phạm vi lớp BTNC cần kiểm tra K đã sử dụng hỗn hợp BTNC trộn trong những ngày
nào ở trạm trộn. Mỗi phạm vi kiểm tra phải sử dụng hỗn hợp BTNC ở cùng một trạm
trộn, cùng một công thức chế tạo với cùng một nguồn vật liệu đầu vào.
E.1.1.2 Mỗi ngày sản xuất hỗn
hợp BTNC ở trạm trộn (xem 9.4) phải lấy mẫu hỗn hợp BTNC và chế tạo mẫu
Marshall để xác định khối lượng thể tích mẫu γi0 của ngày
sản xuất thứ i. Nhiệt độ chế tạo mẫu theo quy định trong Bảng 10.
E.1.1.3
Trị số γ0 là trị số trung bình
của các trị số γi0 của các ngày mà phạm vi lớp BTNC kiểm tra sử
dụng hỗn hợp sản xuất tại trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2.1 Sau khi lớp mặt đường
BTNC nguội hoàn toàn (thường sau 2 ngày từ khi thi công xong), tiến hành khoan
mẫu (đường kính 100 mm hoặc 152 mm). Trong phạm vi đoạn đường kiểm tra có cùng
các điều kiện giống nhau về nguồn hỗn hợp BTNC, phải khoan ít nhất 3 mẫu một
cách ngẫu nhiên. Mẫu khoan được lưu giữ trong phòng thử nghiệm ít nhất là một
ngày (để cho mẫu hoàn toàn khô) trước khi thử nghiệm xác định khối lượng thể
tích.
E.1.2.2 Trị số γtn là trị số trung bình
của các mẫu xác định được tại E.1.2.1 được dùng để tính K của đoạn đường cần
kiểm tra. Nếu đoạn đường kiểm tra đồng nhất về nguồn vật liệu đầu vào, về công
thức chế tạo hỗn hợp và cùng do một trạm trộn sản xuất thì cứ trung bình 2500 m2 phải khoan 3 mẫu để
tính γtn trung bình như quy định tại 9.6.4
E.1.2.3 Nếu độ chặt K tính
theo γtn trung bình của 3 mẫu hoặc 60 % số mẫu không đạt 0,98
thì khoan thêm 3 mẫu nữa và tính trung bình 6 mẫu để đánh giá độ chặt cho đến
khi tăng số mẫu khoan lên 12 mẫu trong một đoạn đồng nhất mà độ chặt trung bình
hoặc 60 % số mẫu vẫn không đạt độ chặt K yêu cầu thì phải xem xét việc bóc bỏ
lớp hỗn hợp đã lu lèn để làm lại. Trong trường hợp K không đạt yêu cầu hoặc
nhiều chỗ K lại vượt yêu cầu thì cũng nên kiểm tra lại mức độ thích hợp γ0 (mức độ tương thích
giữa γ0
với đoạn
đường kiểm tra).
E.1.3 Khi nghiệm thu bàn
giao công trình hoặc một đoạn đường thì nên dựa vào các số liệu kiểm tra độ chặt
Ki của tất cả các mẫu kiểm tra trong đoạn đó (tối thiểu 1 km phải có 5 số liệu
độ chặt) để tính ra độ chặt đặc trưng Kđt của cả đoạn theo công
thức (E.1).

Trong đó:
Kđt - Độ chặt đặc trưng,
là khoảng tin cậy 1 phía (phía phải) (right sided confidence interval) trong
phân phối student.
- Độ chặt trung bình tính theo (E.2)
của cả đoạn đường được đánh giá nghiệm thu:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - Độ lệch tiêu
chuẩn của các trị số độ chặt đã kiểm tra trong cả đoạn được xác định theo
(E.3):

tα - Hệ số được xác định
tùy theo suất đảm bảo và số liệu kiểm tra n nhiều hay ít; tα được xác định bằng
cách tra bảng E.1; trong đó suất đảm bảo cho mặt đường đường cao tốc, đường cấp
I, cấp II, cấp III nên chọn là R = 95 %, các đường cấp IV và các đường khác nên
chọn R = 90 %.
Có thể sử dụng hàm
trong EXCEL để tính: tα = T.INV(R/100,(n-1)),
- Với suất đảm bảo R
= 95 % thì tα = T.INV(0.95,(n-1))
- Với suất đảm bảo R
= 90 % thì tα = T.INV(0.90,(n-1))
Trị số độ chặt đặc
trưng cho cả đoạn Kđt tính theo (E.1) nếu bằng hoặc lớn hơn 0,98 thì chất lượng
đầm nén lớp BTNC của đoạn đường đó đạt yêu cầu nghiệm thu (về chỉ tiêu độ chặt
lu lèn), trong khi nếu không tính Kđt cho cả đoạn thì yêu cầu phải có Ktb ≥ 0,98 như đề cập ở
9.6.4.
Bảng
E.1 - Bảng tra trị số
(n,
suất đảm bảo)
Số
số liệu n đã kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
số liệu n đã kiểm tra

Suất
đảm bảo 95 %
Suất
đảm bảo 90 %
Suất
đảm bảo 95 %
Suất
đảm bảo 90 %
3
1,686
1,089
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,328
0,253
5
0,953
0,686
30
0,310
0,239
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500
50
0,266
0,206
10
0,580
0,437
50
0,237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,518
0,393
60
0,216
0,167
15
0,455
0,347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,199
0,155
18
0,410
0,314
80
0,186
0,145
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,297
90
0,175
0,136
22
0,367
0,282
100
0,166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,342
0,264
Các trị số trong bảng
có thể được tính bằng công thức EXCEL: T.INV(R/100,(n-1))/sqrt(n).
E.2 Kiểm tra bề dày
lớp BTNC sau khi lu lèn
Việc kiểm tra bề dày
lớp BTNC thường kết hợp với việc khoan lấy mẫu kiểm tra độ chặt như đề cập ở Bảng
14. Cũng có thể theo (E.1) tính ra bề dày đặc trưng cho cả đoạn đường nghiệm
thu (thay Kđt bằng bề dày Hđt và
bằng chiều dày trung bình
…) để đánh giá chung cho cả đoạn đường
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu hệ số Cv của đoạn đường kiểm
tra càng nhỏ thì độ chặt hoặc bề dày của nó càng đồng nhất. Mức độ đồng nhất
yêu cầu của đoạn đường kiểm tra (Cv yêu cầu) có thể được suy ra từ công thức
(E.1) khi dùng
và S tương ứng với Kđt đạt yêu cầu (Kđt = 0,98) của đoạn
đường đó để tính Cv theo
công thức (E.4)
E.5 Độ rỗng dư thực
tế Vtta theo độ rỗng dư thiết kế Vtka và độ chặt đầm nén K
Có thể sử dụng công
thức (E.5) để tính độ rỗng dư thực tế theo độ rỗng dư thiết kế và độ chặt đầm

Phụ lục F
(tham khảo)
Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng
trong phòng thí nghiệm về kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
cỡ sàng của trạm trộn, mm
2,36
2,5
4,75
6
9,5
11
12,5
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19,0
22
25,0
29
31,5
35
37,5
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
Phụ lục G
(tham khảo)
Một số thông tin bổ sung
G.1 Đường đô thị
Đường nằm trong phạm
vi địa giới hành chính nội thành, nội thị; được phân cấp, phân loại theo quy
định hiện hành, cụ thể trong Bảng G.1.
Bảng
G.1 - Phân cấp, phân loại đường đô thị
Cấp
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
đô thị
1. Đường cao tốc đô
thị
2. Đường trục chính
đô thị
3. Đường chính đô
thị
4. Đường liên khu
vực
Cấp
khu vực
5. Đường chính khu
vực
6. Đường khu vực
Cấp
nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đường nhóm nhà ở
9. Đường xe đạp
10. Đường đi bộ
G.2 Một số thuật ngữ
về vật liệu kết dính dùng trong công trình đường bộ
G.2.1 Theo tiêu chuẩn ASTM
D 8, một số thuật được hiểu như sau:
a) "Bitumen"
(danh
từ) -
Một
nhóm các chất có tính kết dính màu đen hoặc màu sẫm (thể rắn, bán rắn, hoặc
nhớt), có trong tự nhiên hoặc được sản xuất trong nhà máy, được cấu tạo chủ yếu
từ các hydrocacbon cao phân tử, trong đó điển hình là các loại
"asphalt", "tar", "pitch" và
"asphaltite".
b) "Asphalt"
(danh
từ) -
Một
loại vật liệu có tính kết dính màu nâu sẫm đến đen, trong đó thành phần chủ yếu
là các bitum có trong tự nhiên hoặc thu được trong quá trình chế biến dầu mỏ.
c) "Asphalt cement"
hoặc
"Asphalt binder" (danh từ) - Một loại asphalt đã được
làm lỏng hoặc không được làm lỏng được chế tạo đặc biệt để có chất lượng và
tính đồng nhất sử dụng trực tiếp trong sản xuất/xây dựng mặt đường, và có độ
kim lún ở 25 °C nằm trong khoảng từ 5 đến 300 đơn vị đo dưới tác dụng của kim
xuyên tiêu chuẩn có khối lượng 100 g trong thời gian 5 s.
d) "Cut-back
asphalt" (danh
từ) -
Nhựa đường lỏng: Xem TCVN 8818.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) "Tar" (danh từ) - Vật liệu có chứa
bitum màu nâu hoặc đen, ở dạng lỏng hoặc bán rắn, trong đó thành phần chủ yếu
là các bitum thu được dưới dạng ngưng tụ trong quá trình chưng cất phá hủy
than, dầu mỏ, đá phiến dầu, gỗ, hoặc các vật liệu hữu cơ khác, và tạo ra lượng
"pitch" đáng kể khi chưng cất. Thuật ngữ tiếng Việt thường dùng là
"Hắc ín".
g) "Pitch" (danh từ) - Vật liệu có tính dính
kết dạng đặc có màu đen hoặc nâu sẫm, hóa lỏng dần khi được làm nóng; vật liệu
này là phần dư thu được trong quá trình bay hơi một phần hoặc chưng cất phân
đoạn hắc ín. Thuật ngữ tiếng Việt thường dùng "Dầu hắc ín".
G.2.2 Theo hệ tiêu chuẩn
của Châu Âu, thuật ngữ tiếng Anh "Bitumen" được hiểu như thuật ngữ "Asphalt"
của Hoa Kỳ. Thuật ngữ tiếng Việt thường dùng "Nhựa đường”.
Mục
lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Phân loại và yêu
cầu đối với BTNC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết kế hỗn hợp
BTNC
7 Sản xuất hỗn hợp
BTNC tại trạm trộn
8 Thi công lớp BTNC
9 Giám sát, kiểm tra
và nghiệm thu lớp BTNC
10 An toàn lao động
và bảo vệ môi trường
Phụ lục A (quy định):
Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường thông thường phân cấp theo độ
kim lún và phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường
Phụ lục B (tham
khảo): Hướng dẫn lựa chọn loại và cấp nhựa đường sử dụng cho các loại hỗn hợp
nhựa nóng
Phụ lục C (tham
khảo): Hướng dẫn cách dự tính nhiệt độ mặt đường cao nhất
Phụ lục D (tham
khảo): Độ chối của hỗn hợp BTNC cấp phối thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham
khảo): Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm về kích cỡ sàng
tương ứng tại trạm trộn hỗn hợp nhựa nóng
Phụ lục G (tham
khảo): Một số thông tin bổ sung