TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4150 - 85
FERO SILIC
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SILIC
Ferrosilicon
Methods for the
determination of silicon
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp xác định silic trong ferosilic: phương pháp khối lượng axit clohidric (khi
hàm lượng silic từ 14 đến 95%) và phương pháp chuẩn độ kiềm (khi hàm lượng
silic từ 14 đến 65%). Phương pháp khối lượng axit clohidric được áp dụng khi
phân tích trọng tài.
1. YÊU
CẦU CHUNG
Khi xác định silic trong ferôsilic
phải theo các yêu cầu chung trong TCVN 4149 - 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp dựa vào sự phân hủy
ferosilic bằng natri peoxit và đông tụ axit silixic trong dung dịch axit
clohidric với, gelatin ở nhiệt độ không quá 60oC kết tủa axit
silixic được lọc nung, cân. Xử lý bằng hỗn hợp axit flohidric và axit sunfuriic
nung lại đến khối lượng không đổi và cân. Khối lượng silic dioxit tinh khiết là
hiệu khối lượng lần cân thứ nhất và thứ hai.
2.2. Hóa chất và dung dịch
Axit clohidric d 1,19 và dung dịch 1
+ 1, 1 + 8, 1 + 50
Axit nitric d 1,40.
Axit sunfuric d 1,84 và dung dịch 1
+ 1
Axit flohidric, dung dịch 40%.
Natri peoxit
Sắt (III) clorua, dung dịch 10mg/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac d 0,91 và dung dịch 1 + 500
2.3. Tiến hành phân tích
2.3.1. Cân 0,5g (khi hàm lượng silic
từ 14 đến 30%), 0,25g (khi hàm lượng silic trên 30 đến 75%) hay 0,1g Ferôsilic
(khi hàm lượng silic trên 75%), chuyển lượng cân vào chén sắt hay chén niken, cẩn
thận trộn đều với 5 g natri peoxit rồi phủ lên trên 1 g nữa. Đưa chén vào lò
nung đã đốt nóng đến 400oC, nâng nhiệt độ đến 750 - 800 oC
giữ nhiệt độ đó 4 - 5 phút. Lấy chén ra để nguội rồi cho vào cốc nhựa dẻo dung
tích 500 cm3; rót vào cốc 150 - 200 cm3 nước, đậy cốc bằng
mặt kính đồng hồ. Sau khi khối chảy tan, lấy chén ra và rửa đầu tiên bằng nước,
sau đó 2 - 3 lần bằng dung dịch axit clohidric 1 + 1, cuối cùng 3 - 4 lần bằng
nước nóng.
Chuyển dung dịch sang cốc dung tích
600 cm3 có chứa sẵn 40 cm3 axit clohidric. Để bốc hơi
dung dịch đến trang thái muối ẩm. Để nguội, vừa khuấy mạnh vừa rót 15 - 20cm3
axit clohidric. 2 cm3 dung dịch gelatin, khuấy 1 - 2 phút nữa rồi
thêm 2 cm3 dung dịch gelatin, lại khuấy, sau đó để yên 10 - 15. Pha
loãng dung dịch bằng nước nóng đến thể tích 70 - 80 cm3; khuấy đều,
để kết tủa lắng. Lọc kết tủa axit silicic qua giấy lọc trung bình có chứa một
ít bột giấy lọc, đầu tiên rửa kết tủa 10 - 12 lần bằng dung dịch axit clohydric
1 + 50 nóng, sau đó 5 - 6 lần bằng nước nóng. Giữ giấy lại cùng kết tủa lại.
Đun dung dịch lọc đến sôi, thêm 10 -
15 cm3 axit nitric rồi để bốc hơi đến khô (để phân hủy các chất hữu
cơ). Thêm 10 cm3 axit clohidric rồi để bốc hơi đến khô, lặp lại quá
trình này một lần nữa. Các bước tiếp theo cho bốc hơi đến trạng thái muối ẩm,
tách kết tủa axit silixic với gelatin, lọc và rửa kết tủa tiến hành như đã mô tả
ở trên.
2.3.2. Dung dịch lọc và nước rửa sau
khi tách kết tủa axit silixic lần thứ 2 chuyển vào cốc đã dùng để bốc hơi, thêm
5 cm3 axit nitric và cô dung dịch đến khoảng 100 cm3.
Cho vào dung dịch còn đang nóng 10
cm3 dung dịch sắt (III) clorua rồi từ từ cho amoniac vào cốc đến có
mùi nhẹ để kết tủa sắt (cùng với axit xilixic).
Lọc kết tủa qua giấy lọc chảy nhanh
rồi rửa 3 - 4 lần bằng dung dịch amoniac 1 + 500 nóng.
Dùng bình tia chuyển kết tủa vào cốc
đã dùng để kết tủa, thêm 20 cm3 axit sunfuric, bốc hơi đến thoát
khói trắng trong 5 phút. Để nguội, cho 10cm3 axit clohidric, 50 cm3
nước nóng và đun đến tan muối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gộp tất cả giấy lọc cùng kết tủa lại,
cho vào chén bạch kim sấy khô, hóa tro và nung 40 phút ở nhiệt độ 1000 - 1050oC.
Sau khi nguội, thêm vào chén 3 giọt dung dịch axit sunfuric 1 + 1, sấy khô rồi
nung ở 1000 - 1050oC đến khối lượng không đổi. Cân chén cùng kết tủa.
Thấm ướt kết tủa bằng vài giọt nước, thêm 3 - 4 giọt dung dịch axit sunfuric 1
+ 1. 6 - 7 cm3 axit flohidric và cô đến thoát khói axit sunfuric.
Sau đó nung chén ở 1000 - 1050oC đến khối lượng không đổi, để nguội
trong bình hút ẩm, cân.
2.4. Tính kết quả
2.4.1. Hàm lượng silic (Si) tính bằng
phần trăm, theo công thức:

Trong đó:
m - khối lượng chén cùng kết tủa
silic dioxit trước khi xử lý bằng axit flohidric, g;
m1 - khối lượng chén cùng
cặn sau khi xử lý bằng axit flohidric, g;
m2 - khối lượng chén cùng
kết tủa của thí nghiệm kiểm tra trước khi xử lý bằng axit flohidric, g;
m3 - khối lượng chén cùng
cặn của thí nghiệm kiểm tra sau khi xử lý bằng axit flohidric, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4674 - hệ số chuyển silic dioxit
ra silic.
2.4.2. Bảng sai lệch giới hạn
%
Hàm lượng silic
Sai lệch tuyệt đối giới hạn
Từ
14
đến
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
25
”
50
0,5
”
50
”
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
”
80
”
92
0,8
3. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ KIỀM
3.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp dựa vào sự kết tủa axit
silixic dưới dạng kali flosilicat khó tan. Kết tủa axit flosilicat được thủy
phân với canxiclorua, lượng axit clohidric thoát ra tương đương với hàm lượng
axit clohidric, được chuẩn độ bằng natri hidroxit.
3.2. Hóa chất và dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit nitric d 1,40
Kali clorua, dung dịch 20% và trung
tính 10%.
Pha dung dịch trung tính như sau:
thêm 10 giọt hỗn hợp chỉ thị vào 1dm3 dung dịch clorua 10% rồi trung
hòa bằng dung dịch natri hidroxit đến xuất hiện mầu xanh lá cây.
Canxi clorua, dung dịch 1%.
Etanola
Metyl đỏ, dung dịch 0,1% trong rượu
etanola
Metylen xanh.
Chỉ thị hỗn hợp: nghiền 0,125g metyl
đỏ với 0,085 g metylen xanh trong 100 cm3 etanola, sử dụng hỗn hợp
sau khi pha 1 ngày.
Natri hidroxit, dung dịch 0,25
Mol/cm3: hòa tan 10 g natri hidroxit trong 1 dm3 nước,
thêm 2cm3 dung dịch bari clorua rồi để yên dung dịch trong 3 ngày
cho kết tủa lắng hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
Trong đó:
C1 - hàm lượng Silic
trong mẫu chuẩn, %;
m - lượng cân mẫu chuẩn, g;
V - thể tích dung dịch natri
hidroxit tiêu hao khi chuẩn độ mẫu chuẩn, cm3;
V1 - thể tích dung dịch
natri hidroxit tiêu hao khi chuẩn độ dung dịch thí nghiệm kiểm tra, cm3.
3.3. Tiến hành phân tích
Cân 0,2 g (khi hàm lượng silic đến
20%) hay 0,1 g Fero silic (khi hàm lượng silic trên 20%) chuyển lượng cân mẫu
vào cốc nhựa dẻo, rót vào cốc 25 cm3 axit nitric, lắc đều, sau đó
thêm 10 cm3 axit flohidric, đậy cốc bằng nắp nhựa dẻo và lắc đều 1 -
2 phút, không được đun nóng dung dịch.
Bỏ nắp đậy ra, dùng quả bóp cao su
bơm không khí vào cốc để đuổi khí nitơ oxit, rửa nắp đậy và cốc bằng khoảng 10
cm3 nước, thêm 40 cm3 dung dịch kali clorua 20%; lắc đều
rồi làm lạnh dung dịch trong vòi nước chảy hay thiết bị lạnh đến nhiệt độ từ 10
đến 15oC. Lọc kết tủa kali flosilicat qua lớp bột giấy lọc trên phễu
nhựa dẻo bằng thiết bị lọc chân không. Rửa cốc và kết tủa bằng dung dịch kali
clorua trung tính lạnh cho đến khi nước rửa có màu xanh lá cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cẩn thận lắc bình (cốc), thêm 10 cm3
dung dịch canxi clorua, 10 giọt chỉ thị hỗn hợp và chuẩn độ bằng dung dịch
natri hidroxit đến khi dung dịch có màu xanh bền vững. Đặt bình (cốc) lên bếp
điện có lớp mica, đun nhẹ. Nếu xuất hiện màu đỏ thì chuẩn độ dung dịch tiếp đến
màu xanh.
3.4. Tính kết quả
3.4.1. Hàm lượng silic (Si) tính bằng
phần trăm, theo công thức:

Trong đó:
C - nồng độ dung dịch natri hidroxit
xác định theo silic, g/cm3;
V - thể tích dung dịch natri hidroxit
tiêu hao khi chuẩn độ mẫu phân tích, cm3;
V1 - thể tích dung dịch
natri hidroxit tiêu hao khi chuẩn độ dung dịch thí nghiệm kiểm tra, cm3;
m - lượng cân mẫu phân tích, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66