TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7407:2004
NGŨ CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ HẠT CÓ DẦU - XÁC ĐỊNH AFLATOXIN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CỘT ÁI LỰC MIỄN DỊCH
Cereals,
pulses and oil seeds - Determination of aflatoxins by immunoaffinity column
method
Lời nói đầu
TCVN 7407:2004 do Ban kỹ thuật
TCVN/TC/F13 Phương pháp lấy mẫu và phân tích biên soạn, dựa trên phương
pháp AOAC 991.31, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành.
NGŨ
CỐC, ĐẬU ĐỖ VÀ HẠT CÓ DẦU - XÁC ĐỊNH AFLATOXIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CỘT ÁI
LỰC MIỄN DỊCH
Cereals,
pulses and oil seeds - Determination of aflatoxins by immunoaffinity column
method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
sử dụng cột ái lực miễn dịch để xác định độc tố aflatoxin B1, B2,
G1, G2 và aflatoxin tổng số có trong các loại hạt ngũ
cốc, đậu đỗ, hạt có dầu và các sản phẩm của chúng.
2. Nguyên tắc
Mẫu phân tích được chiết, lọc, pha
loãng và cho đi qua cột ái lực miễn dịch có chứa kháng thể đơn dòng. Kháng thể
đơn dòng này đặc hiệu với các độc tố aflatoxin B1, B2, G1,
G2. Độ tốc aflatoxin được tách, làm sạch, làm giàu trên cột, sau đó
được tách khỏi cột bằng metanol. Độc tố aflatoxin tổng số được xác định bằng
máy đo huỳnh quang sau khi đã cho phản ứng với dung dịch brom (phương pháp SFB).
Các aflatoxin riêng biệt được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC) với phản ứng iốt sau cột (phương pháp PCD).
3. Thiết bị,
dụng cụ
3.1. Máy trộn tốc độ cao, thích
hợp với các dung môi hữu cơ, với bình trộn dung tích 500 ml có nắp.
3.2. Giấy lọc, loại Toyo 5A
hoặc Whatman No.4 hoặc loại tương đương.
3.3. Giấy lọc sợi thủy tinh, đường
kính 11 cm, loại Whatman GF hoặc loại tương đương.
3.4. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến ± 0,1 mg.
3.5. Máy nghiền phòng thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Cột ái lực miễn dịch,
Aflatest P (cột Vicam: Semerville USA hoặc loại có chất lượng tương đương),
có chứa các kháng thể đơn dòng đặc hiệu với các độc tố aflatoxin B1,
B2, G1, G2. Cột có thể bảo quản được 1 năm ở
nhiệt độ phòng mà không làm mất đi khả năng hoạt động của cột. Việc thu hồi đối
với dung dịch aflatoxin chuẩn trong 15 ml dung môi CH3OH: H2O
(tỷ lệ 1:3) có chứa 25 ng B1, 5 ng B2, 15 ng G1
và 5 ng G2 phải đạt ít nhất 90%, 80%, 90% và 60% tương ứng.
3.8. Xi lanh thủy tinh, dung
tích 20 ml.
3.9. Ống thủy tinh tối màu, dung
tích 2 ml.
3.10. Giá bơm tay, gắn
cột ái lực miễn dịch, dùng xi lanh nhựa có ống bơm hoặc loại tương đương.
3.11. Cuvet dùng cho máy đo
huỳnh quang, ống thử nghiệm bằng thủy tinh 12 mm x 75 mm.
3.12. Máy đo huỳnh quang,
bước sóng kích 360 nm, và bước sóng phát xạ ở 450 nm.
3.13. Bơm dùng cho sắc ký lỏng, có
thể điều chỉnh tốc độ dòng ở 1 ml/phút.
3.14. Hệ thống tiêm mẫu, có
thể tiêm 50 ml mẫu vào thiết bị sắc ký
lỏng hiệu năng cao.
3.15. Cột sắc ký lỏng: C18,
5 mm, 4,6 mm x 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Đầu dò huỳnh quang cho sắc
ký lỏng: bước sóng kích 360 nm và bước sóng phát xạ trên 420 nm.
3.18. Các điều kiện của thiết bị
sắc ký lỏng hiệu năng cao:
Cột: C18; 150 mm x đường
kính trong 4,6 mm, 80 A;
- Pha động: metanol/nước;
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút;
Phản ứng sau cột:
- Dung dịch phản ứng: Hòa tan 0,1 giọt
trong 20 ml metanol, thêm nước (4.1) cho đủ 200 ml;
- Tốc độ dòng: 0,3 ml/phút;
- Nhiệt độ phản ứng: 70 0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu dò huỳnh quang: bước sóng
kích 360 nm, bước sóng phát xạ ở 425 nm.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử được công
nhận đạt chất lượng tinh khiết phân tích dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao.
4.1. Dung môi và thuốc thử: Metanol,
axetonitril, natri clorua (NaCl), nước đã loại khoáng hoặc khử ion, hoặc nước
cất có độ tinh khiết tương đương dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao,
4.2. Dung dịch chiết: Metanol
60% (dùng cho các sản phẩm có dầu và chất béo) và metanol 80% (dùng cho hạt ngô
và các loại hạt khác).
4.3. Dung dịch tăng cường brom: Lấy
5 ml dung dịch brom 0,03 % (ví dụ: có thể sử dụng dung dịch Vicam Aflatest)
thêm vào 45 ml nước (4.1) để có được dung dịch brom 0,003 %. Chuẩn bị dung dịch
mới hàng ngày và giữ trong chai tối màu.
4.4. Chất chuẩn để hiệu chuẩn
máy đo huỳnh quang: Sử dụng dung dịch H2SO4 0,1N làm
mẫu trắng. Dùng 34 mg quinin sunfat ngậm 2 phân tử nước pha trong 1 ml dung
dịch H2SO4 0,1N. Dung dịch này sẽ tương đương với 20 g
aflatoxin/g chuẩn (ví dụ: có thể sử dụng các dung dịch chuẩn hiệu chuẩn của
Vicam).
4.5. Pha động sắc ký lỏng: metanol
45% hoặc metanol 55%. Nồng độ có thể điều chỉnh tùy theo các loại của cột sắc ký
lỏng.
4.6. Các thuốc thử cho phản ứng
sau cột: Dung dịch iot 0,05%. Chuẩn bị bằng cách hòa tan 0,1g iot trong 20
ml metanol và thêm nước (4.1) cho đủ 200 ml. Lọc qua màng lọc nilông kích thước
0,45 mm. Chuẩn bị dung dịch mới hàng
ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các aflatoxin riêng biệt
trong dung dịch benzen: dung dịch axetonitril (tỷ lệ 98 : 2) tương ứng với aflatoxin
B1 là 500 ng/ml, B2 là 125 ng/ml, G1 là 250
ng/ml, G2 là 125 ng/ml. Bảo quản ở 40C.
4.8. Dung dịch chuẩn aflatoxin
Lấy các thể tích như bảng 1 vào
trong các ống thủy tinh tối màu (3.9) và làm khô bằng khí nitơ. Thêm 1 ml
metanol và lắc đều. Thêm nước (4.1) cho tới 2 ml. Chuẩn bị các dung dịch mới
hàng ngày.
Bảng
1 - Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
Dung
dịch chuẩn
Thể
tích dung dịch chuẩn gốc (ml)
Nồng
độ của các dung dịch chuẩn (ng/ml)
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
1
60
15
3,75
7,5
3,75
2
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5
2,5
3
20
5
1,25
2,5
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo các tiêu chuẩn tương ứng đối với từng loại sản
phẩm, trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn cụ thể thì các bên thỏa thuận cách
thức lấy mẫu sao cho khối lượng mẫu đủ để tiến hành phân tích và xác định
aflatoxin theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
6. Chuẩn bị mẫu
và xử lý mẫu
6.1. Chuẩn bị mẫu
Sử dụng máy nghiền (3.5) nghiền nhỏ
mẫu sao cho lọt qua cỡ sàng số 20 (3.6) (đối với mẫu dạng bột, dạng lỏng hoặc
dạng nhão thì chỉ cần trộn đều).
6.2. Xử lý sơ bộ mẫu và làm sạch
dung dịch thử
6.2.1. Chuẩn bị dung dịch thử
a) Hạt ngũ cốc và các sản phẩm
của chúng
Cân 50 g ± 0,1 mg mẫu đã chuẩn bị (6.1) và thêm 5 g NaCl và 100 ml dung
dịch metanol 80% (4.2) vào trong máy trộn 500 ml (3.1). Trộn với tốc độ cao
trong 2 phút. Lọc qua giấy lọc (3.2). Lấy 10 ml dịch lọc và thêm 40 ml nước
(4.1) rồi lọc qua giấy lọc sợi thủy tinh (3.3). Lấy 10 ml dịch lọc lần hai để
thử nghiệm.
b) Hạt có dầu và các sản phẩm
của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Làm sạch dung dịch thử
6.2.2.1. Gỡ nắp đậy phía
trên cột ái lực. Cắt phần đầu và dùng nắp làm phần nối giữa cột và xi lanh chứa
dung dịch. Gắn chặt xi lanh (3.8) với giá bơm (3.10).
6.2.2.2. Đổ dung dịch thử ở
5.2.1 vào xi lanh. Điều chỉnh bơm sao cho dung dịch mẫu đi qua cột ái lực với
tốc độ 1 giọt/giây.
6.2.2.3. Sau khi toàn bộ
lượng dung dịch mẫu thử đi qua cột ái lực miễn dịch, thêm vào xi lanh 10 ml
nước (4.1) và lặp lại như 6.2.2.2 để rửa cột. Loại bỏ dịch rửa giải và lặp lại
việc rửa cột.
6.2.2.4. Cho 1 ml metanol
vào xi lanh, chỉnh cho tốc độ đi qua cột là 1 giọt/giây. Thu dung dịch giải hấp
vào cuvet (3.11). Dung dịch đã được làm sạch này được dùng để xác định aflatoxin.
6.3. Định tính và định lượng
6.3.1. Xác định hàm lượng
aflatoxin tổng số bằng máy đo huỳnh quang (Phương pháp SFB)
Giới hạn phát hiện của phương pháp
này là 3 mg/kg (ppb).
Nếu kết quả phân tích vượt quá tiêu
chuẩn vệ sinh thì sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao để xác định các
aflatoxin riêng biệt và tính toán aflatoxin tổng số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.2. Định lượng aflatoxin
tổng số
Cho vào cuvet (3.11) có chữa sẵn 1
ml dung dịch tăng cường brom (4.3) 1 ml dung dịch đã làm sạch (6.2.2.4). Cho
cuvet vào máy đo huỳnh quang và sau 60 giây đọc kết quả aflatoxin tổng số
ng/g).
6.3.2. Định lượng các aflatoxin
riêng biệt bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (phương pháp PCD)
Giới hạn phát hiện 1 mg/kg (ppb).
6.3.2.1. Nối đầu ra của cột
sắc ký lỏng (3.15) vào một nhánh của đầu mối chữ T thể tích chết. Nối đầu ra
của bơm sắc ký thứ hai (3.16) vào nhánh thứ hai của đầu nối chữ T thể tích
chết. Nối nột đầu cuộn teflon (610 cm x đường kính trong 0,5 mm) vào nhánh thứ
ba của đầu nối chữ T thể tích chết và đầu còn lại nối vào đầu dò huỳnh quang
cho sắc ký lỏng (3.17). Duy trì nhiệt độ cuộn teflon ở 70 0C.
6.3.2.2. Điều chỉnh tốc độ
dòng của pha động (4.5) là 1,0 ml/phút, của thuốc thử sau cột (4.6) là 0,3
ml/phút, thời gian phản ứng là 55 giây. Thời gian ổn định cho hệ thống này
khoảng 20 phút.
6.3.2.3. Tiêm 50 ml dung dịch chuẩn aflatoxin (4.8) vào máy
sắc ký lỏng hiệu năng cao để có sắc đồ chuẩn.
6.3.2.4. Thêm nước (4.1) vào
1 ml dung dịch đã làm sạch (6.2.2.4) đến 2 ml. Tiêm 50 ml dung dịch này vào máy sắc ký lỏng hiệu năng cao để có sắc đồ
của mẫu thử (tham khảo sắc ký đồ chuẩn ở hình 1).
7. Tính toán
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
