TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9614 : 2013
ISO 17059:2007
HẠT CÓ DẦU - CHIẾT DẦU VÀ CHUẨN BỊ METYL ESTE CỦA
CÁC AXIT BÉO TRIGLYXERID ĐỂ PHÂN TÍCH SẮC KÍ KHÍ (PHƯƠNG PHÁP NHANH)
Oilseeds
- Extraction of oil and preparation of methyl esters of triglyceride fatty
acids for analysis by gas chromatography (Rapid method)
Lời nói đầu
TCVN 9614:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 17059:2007;
TCVN 9614:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
nhanh và tối ưu cho việc chiết hỗn hợp dầu và chuẩn bị FAME. Dầu chỉ được chiết
một phần ra khỏi các hạt và các phần chiết được đủ để đại diện cho hàm lượng dầu
tổng số khi áp dụng phương pháp này cho các loại hạt quy định trong Phạm vi áp
dụng[4], [5]. FAME được chuẩn bị theo phương pháp chuyển hóa este
quy định trong ISO 5509 và được điều chỉnh chút ít để áp dụng cho các dung dịch
iso-octan của dầu.
Hiện nay chưa có phương pháp chiết
dầu chuẩn, phương pháp chiết dầu quy định trong tiêu chuẩn này đã được so sánh
với phương pháp quy định trong TCVN 8948 (ISO 659)[2] trong phép thử
liên phòng thử nghiệm[6]. Kết quả đã cho thấy sự tương thích giữa
hai phương pháp, trừ trường hợp được áp dụng cho hạt có dầu có hàm lượng axit
erucic cao. Khi đó, phương pháp này cho các giá trị hàm lượng erucic cao hơn
khoảng 1% khối lượng.
HẠT
CÓ DẦU - CHIẾT DẦU VÀ CHUẨN BỊ METYL ESTE CỦA CÁC AXIT BÉO TRIGLYXERID ĐỂ PHÂN
TÍCH SẮC KÍ KHÍ (PHƯƠNG PHÁP NHANH)
Oilseeds
- Extraction of oil and preparation of methyl esters of triglyceride fatty
acids for analysis by gas chromatography (Rapid method)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
nhanh để chiết dầu và chuẩn bị metyl este của các axit béo. Các metyl este thu
được có thể được để phân tích sắc ký khí.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
các hạt có dầu sau đây: hạt cải dầu, hạt hướng dương, hạt đậu tương, hạt mù tạt,
hạt lanh.
CHÚ THÍCH: Việc áp dụng phương pháp
này cho các hạt cải dầu có chứa hàm lượng axit erucic cao dẫn đến việc ước lượng
quá mức hàm lượng axit erucic, khoảng 1 % khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 9608 (ISO 664), Hạt cải dầu
- Chuẩn bị mẫu thử từ mẫu phòng thử nghiệm.
ISO 5509:2000*), Animal and
vegetable fats and oils - Preparation of methyl esters of fatty acids (Dầu mỡ động
vật và thực vật - Chuẩn bị metyl este của các axit béo).
3 Nguyên
tắc
Dầu được chiết lạnh từ các hạt
đã nghiền thô bằng cách lắc trong iso-octan. Sau khi lọc, các axit béo
triglyxerid có mặt trong dung dịch iso-octan bị este hóa thành các metyl este bằng
kali hydroxit.
4 Thuốc
thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt
chất lượng phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Iso-octan
(2,2,4-trimetylpentan) loại dùng cho sắc ký. Xem Phụ lục A.
4.2 Natri sulfat khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ
của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy nghiền, loại
máy nghiền cà phê.
5.2 Ống nghiệm, bằng
thủy tinh, dung tích 10 ml, có nắp mài hoặc nắp vặn và nắp PTFE.
5.3 Pipet chia độ, dung
tích 5 ml.
5.4 Pipet Pasteur, chiều
dài 150 mm, được làm đầy bằng bông thủy tinh và natri sulfat khan đến chiều cao
20 mm.
5.5 Ống nghiệm, bằng
thủy tinh, dung tích 5 ml, có nắp mài hoặc nắp vặn và nắp PTFE.
5.6 Lọ thủy tinh, dung
tích 2 ml, có nắp vặn và nắp PTFE.
6 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không qui định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo phương pháp được quy định trong TCVN
8497 (ISO 542)[1].
7 Cách tiến
hành
7.1 Chuẩn bị mẫu thử
Giảm mẫu theo TCVN 9608 (ISO
664) và nghiền một lượng khoảng 10 g mẫu bằng máy nghiền (5.1) trong 15 s.
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu thử có
bản chất không đồng nhất, nghĩa là mẫu có chứa lượng đáng kể các hạt khó tách rời
(như hạt Sinapis arvensis ở cây cải dầu) thì có thể cần một mẫu có khối
lượng lớn hơn (25 g) để đảm bảo ước lượng chính xác các axit béo.
7.2 Phần mẫu thử
7.2.1 Yêu cầu chung
Phần mẫu thử của nguyên liệu
đã nghiền phải được điều chỉnh phụ thuộc vào hàm lượng dầu của mẫu để cho phép
chiết khoảng 100 mg dầu.
7.2.2 Hạt có hàm lượng dầu
vượt quá 30 % khối lượng (hạt cải dầu, hạt mù tạt, hạt hướng dương và hạt lanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Hạt có hàm lượng dầu
từ 15 % đến 30 % khối lượng (hạt đậu tương)
Trộn rồi cân khoảng 0,80 g
nguyên liệu đã nghiền, chính xác đến 0,04 g, cho vào ống nghiệm 10 ml (5.2).
7.3 Chiết dầu
Dùng pipet (5.3), cho 5 ml
iso-octan (4.1) vào ống nghiệm có chứa nguyên liệu đã nghiền và đậy nắp.
Lắc trong 2 min, để lắng hoặc
li tâm, nếu cần.
Nếu phần nổi phía trên của chất
chiết không trong thì tiến hành lọc và làm khô (7.4).
Nếu phần nổi phía trên của chất chiết
trong thì không cần lọc và sấy. Chuyển 3 ml phần nổi phía trên vào ống nghiệm 5
ml (5.5). Chất chiết này được sử dụng luôn để chuẩn bị metyl este (7.5).
7.4 Lọc và làm khô chất chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Chuẩn bị metyl este
Tiến hành theo 5.6.2.2 đến 5.6.2.4
của ISO 5509:2000, trên chất chiết đã được chuẩn bị trong ống nghiệm 5 ml (7.3
hoặc 7.4).
CHÚ THÍCH: Thuốc thử được quy định
trong 5.3.1 và 5.3.3 của ISO 5509:2000.
Chuyển phần nổi phía trên có chứa
metyl este (có pha loãng hoặc không, theo 5.6.2.4 của ISO 5590:2000 và chế độ
bơm trong máy sắc ký khí) vào lọ thủy tinh 2 ml (5.6) có nắp đậy. Dung dịch này
được bơm ngay vào máy sắc ký khí.
8 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- tất cả thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn đến tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
Quy trình phân tích chung
A.1 Thuốc thử
Các thuốc thử được sử dụng không được
tạo các pic nhiễu đến các pic metyl este của axit béo trong quá trình chạy sắc
ký khí lỏng.
Do đó, mỗi mẻ thuốc thử hoặc dung
môi mới cần phải được kiểm tra bằng cách sử dụng chúng để chuẩn bị và phân tích
metyl este của axit oleic tinh khiết bằng phương pháp sắc ký khí lỏng. Nếu xuất
hiện thêm các pic bất kỳ thì cần loại bỏ thuốc thử.
A.2 Bảo quản dung dịch metyl
este
Các este nên được phân tích càng sớm
càng tốt. Nếu cần, dung dịch iso-octan có chứa metyl este có thể được bảo quản
trong khí trơ để trong tủ lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8947:2011 (ISO 542:1990), Hạt
có dầu - Lấy mẫu.
[2] ISO 659:1998**), Oilseeds -
Determination of oil content (Reference method).
[3] XP V 03-030:1991 (French
standard), Agricultural products and foodstuffs - Extraction of the crude
fat with a view to its characterization
[4] BLIN, F, 1998. Rapid
extraction of oil from oilseeds with a view to the analysis of fatty acids, Report-CETIOM
[5] QUINSAC, A and BLIN, F.
Validation of a raip method to extract oil in oleaginous seeds for fatty acid analysis,
Proceedings of the 10th International Rapeseed Congress,
Camberra, Australia, September 26 to 29, 1999, 122
[6] CETIOM, 2002, Report of the
Ring-test (January - April 2001): Comparison between ISO/WD 17059 and ISO 659 -
ISO 5509
[7] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo - Phần 1: Nguyên tắc chung và định nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66