Loại sản phẩm
|
Nhiệt độ nung
|
Bột
|
(550 ± 10) oC
|
(900 ± 25) oC
|
Lõi
|
(550 ± 10) oC
|
(900 ± 25) oC
|
Hạt ngũ cốc
|
(550 ± 10) oC
|
(900 ± 25) oC
|
Sản phẩm nghiền khác (ví dụ: cám, sản phẩm
có nhiều cám, tấm)
|
(550 ± 10) oC
|
-
|
Sản phẩm ngũ cốc đã trộn (hỗn hợp)
|
(550 ± 10) oC
|
-
|
Phụ phẩm của ngũ cốc ngoài sản phẩm nghiền
|
(550 ± 10) oC
|
-
|
Đậu đỗ và phụ phẩm của chúng
|
(550 ± 10) oC
|
-
|
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích, nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương, trừ khi có quy định khác.
5.1. Axit clohydric, dung dịch lỏng gồm
một phần thể tích HCl (35% thể tích) và một phần thể tích nước.
5.2. Diphospho pentoxit tinh khiết (P4O10).
5.3. Etanol.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Máy nghiền, dễ làm sạch và có khoang
làm việc nhỏ, đảm bảo nghiền nhanh và đều.
6.2. Đĩa để tro hóa, dung dịch không nhỏ
hơn 20 ml, hình chữ nhật hoặc hình tròn, đáy bằng và có diện tích bề mặt không
nhỏ hơn 12 cm2. Các vật liệu thích hợp làm đĩa tro hóa dưới đây
không bị hư hỏng dưới các điều kiện nhiệt độ thử nghiệm:
a) nung ở 900 oC - thì dùng đĩa
bằng platin hoặc rodi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, vật liệu sử dụng
phải phù hợp với các giá trị độ chụm.
Các đĩa tro hóa phải được làm sạch bằng các
nhúng ngập trong axit clohydric (5.1) ít nhất 1 h, sau đó tráng bằng dòng nước
chảy và bằng nước cất.
Sau khi rửa, các đĩa được làm khô trong tủ
sấy (6.7) với nhiệt độ và khoảng thời gian đủ để loại nước.
6.3. Lò nung bằng điện, có hệ thống thông
gió thích hợp được cung cấp bằng hệ thống kiểm soát nhiệt độ, có lớp vỏ chịu
nhiệt để không bị hỏng ở nhiệt độ tro hóa, và có thể duy trì ở nhiệt độ (900 ±
25) oC hoặc (550 ± 10) oC.
6.4. Bình hút ẩm chân không, được trang bị đĩa
nhôm hoặc đĩa sứ được đục lỗ và có chất làm khô như diphospho pentoxit (5.2).
6.5. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,01 mg.
6.6. Bộ chia mẫu có nhiều ngăn
hoặc bộ chia mẫu hình nón.
6.7. Tủ sấy, để sấy các đĩa tro
hóa.
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo ISO 6644 và TCVN 5451 (ISO 13690).
8. Chuẩn bị mẫu thử
Đối với các loại hạt hoặc các sản phẩm có
chứa hạt nguyên, thì trộn và chia mẫu sao cho thu được một lượng đại diện phù
hợp với máy nghiền (6.1) được sử dụng.
Nghiền mẫu thu được.
Đối với các sản phẩm khác thì không cần
nghiền.
9. Cách tiến hành
9.1. Xác định độ ẩm
Xác định trước độ ẩm của mẫu thử theo ISO 712
đối với ngũ cốc trừ ngô hoặc theo TCVN 4846 (ISO 6540) đối với ngô hoặc theo
ISO 24557 đối với đậu đỗ.
Đậu đỗ và các sản phẩm của chúng được tiến
hành theo ISO 712 với thời gian sấy là 90 min và được bảo ôn trước nếu độ ẩm
dưới 7 % hoặc trên 13 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các đĩa tro hóa thích hợp khi sử dụng ở
900 oC (6.2), đưa các đĩa đã được làm sạch trước đến nhiệt độ nung
bằng cách đặt chúng trong lò nung (6.3) trong 5 min, lấy đĩa ra để nguội trong
bình hút ẩm chân không (6.4), sau đó dùng cân (6.5) để cân, chính xác đến 0,1
mg.
Để các đĩa tro hóa thích hợp khi sử dụng ở
nhiệt độ 550 oC, đặt các đĩa đã được làm sạch trong tủ sấy (6.7)
trong thời gian cần thiết để làm khô (ví dụ 90 min ở 130 oC). Trước
khi sử dụng, lấy ngay đĩa ra khỏi tủ sấy và để nguội trong bình hút ẩm chân
không (6.4), sau đó dùng cân (6.5) để cân, chính xác đến 0,1 mg.
9.3. Chuẩn bị phần mẫu thử
Từ mẫu thử đã chuẩn bị theo Điều 8, trộn kỹ,
dùng cân (6.5) cân nhanh phần mẫu thử khoảng từ 3,9 g đến 4,1 g, chính xác đến
0,1 mg, khi được nung ở 900 oC và khoảng từ 4,9 g đến 5,1 g khi được
nung ở 550 oC.
Đối với các sản phẩm có tỷ trọng thấp, thì
phần mẫu thử có thể từ (2 ± 0,1) g đến (3 ± 0,1) g.
Dàn sản phẩm trên đĩa tro hóa đã được chuẩn
bị và được cân như trong 9.2, để tạo thành lớp đồng nhất mà không bao gói.
9.4. Tro hóa sơ bộ
Đặt đĩa tro hóa cùng với mẫu thử vào lò đã
nâng đến nhiệt độ tro hóa.
Ở nhiệt độ 900 oC sản phẩm sẽ cháy
thành ngọn lửa. Ở 550 oC, cần thiết phải đốt sản phẩm với etenol
(5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Tro hóa
Đợi cho đến khi sản phẩm cháy hết, sau đó đặt
đĩa vào trong lò nung.
Đóng cửa lò nung.
Tiếp tục tro hóa cho đến khi toàn bộ mẫu đã
được cháy hết, kể cả các hạt cacbon có trong cặn, cụ thể ít nhất là 1 h ở 900 oC
và ít nhất 4 h ở 550 oC.
Khi quá trình tro hóa kết thúc, lấy đĩa ra
khỏi lò nung và làm nguội trong bình hút ẩm chân không (6.4). Để duy trì hiệu
quả của bình hút ẩm chân không, không xếp chồng các đĩa.
Do tính hút ẩm tự nhiên của tro, cần đưa đĩa
về nhiệt độ môi trường càng nhanh càng tốt (cụ thể là 15 min đến 20 min đối với
đĩa kim loại, tối thiểu 60 min đến 90 min đối với đĩa thạch anh hoặc đĩa silic
dioxit), cân nhanh, chính xác đến 0,1 mg.
Đối với phần mẫu thử được nung ở 550 oC,
đặc biệt chú ý khi mở bình hút ẩm chân không để tránh tro bị cuốn đi cùng không
khí.
Tính hiệu lực của các kết quả thu được trên
mẫu này cần được kiểm tra về tiêu chí của chính phòng thử nghiệm (ví dụ: biểu
đồ kiểm soát).
9.6. Số lần xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Biểu thị kết quả
Hàm lượng tro tính theo chất khô, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng, Wa.d, theo công thức (1):
(1)
Trong đó:
m0 là khối lượng của phần mẫu thử
(9.3), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của đĩa tro hóa
(9.2), tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của đĩa tro hóa
(9.2) cùng với phần còn lại sau khi nung (9.5), tính bằng gam (g);
Wm là độ ẩm của mẫu, tính bằng
phần trăm khối lượng (xem 9.1).
Lấy kết quả là trung bình cộng của hai phép
xác định nếu thỏa mãn các điều kiện về độ lặp lại (xem 11.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, hàm lượng tro tính theo phần khối
lượng ướt, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, Wa,w, theo công
thức (2):
(2)
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị về giới hạn lặp lại, tái lập và
sai số tới hạn thu được từ các kết quả của các phép thử liên phòng thử nghiệm
tiến hành theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) và TCVN
6910-6 (ISO 5725-6). Chi tiết được nêu trong Phụ lục A.
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng
thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền ngoài
các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu
thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 %
các trường hợp vượt quá:
r = 2,8 x sr (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 2,8 x 0,012 = 0,034 đối với 1,00 % < Wa.d
≤ 2,53 % (5)
trong đó sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu
thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp
vượt quá:
R = 2,8 x sR (6)
R = 2,8 x 0,023 = 0,064 đối với 0,49 % < Wa.d
≤ 1,00 % (7)
R = 2,8 x 0,027 = 0,076 đối với 1,00 % < Wa.d
≤ 2,53 % (8)
trong đó sR là độ lệch
chuẩn tái lập.
11.4. Sai số tới hạn
Sai số tới hạn là chênh lệch giữa hai giá trị
trung bình, thu được từ hai kết quả thử về độ lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai giá trị trung bình thu
được từ hai kết quả thử trong cùng một phòng thử nghiệm dưới các điều kiện về
độ lặp lại là sai số tới hạn trong phòng thử nghiệm, CDintra:
CDintra (9)
CDintra = 0,018 đối với 0,49 %
< Wa.d ≤ 1,00 % (10)
CDintra = 0,024 đối với 1,00 %
< Wa.d ≤ 2,53 % (11)
Trong đó n1 và n2
là số kết quả thử tương ứng với mỗi giá trị trung bình: ở đây n1 =
n2 = 2.
11.4.2. So sánh phép đo của hai nhóm trong hai
phòng thử nghiệm.
Chênh lệch giữa hai giá trị trung bình thu
được từ hai kết quả thử trong hai phòng thử nghiệm khác nhau dưới các điều kiện
về độ lặp lại là sai số tới hạn liên phòng thử nghiệm, CDinter
CDinter (12)
CDinter = 0,062 đối với 0,49 %
< Wa.d ≤ 1,00 % (13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng đưa ra trong Phụ lục B.
11.5. Độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo là một thông số đặc trưng
về độ phân tán của các giá trị có thể quy về kết quả
Độ không đảm bảo đo này được thiết lập qua sự
phân bố thống kê các kết quả được ra từ phép thử liên phòng thử nghiệm và đặc
trưng bởi độ lệch chuẩn thực nghiệm.
Trong tiêu chuẩn này, độ không đảm bảo đo, u,
bằng độ lệch chuẩn tái lập cộng hoặc trừ hai lần, ví dụ: u = ± 2 SR.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử.
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất
kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu thỏa
mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
f) tính kỹ thuật mà dựa theo đó để tính kết
quả (ướt và/hoặc khô).
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
KẾT
QUẢ PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Kết quả của một số phép thử liên phòng thử
nghiệm thực hiện ở Hungari (H), Vương quốc Anh (GB) và ICC đã kết hợp để thu
được dữ liệu được liệt kê trong Bảng A.1
Bảng A.1 - Kết quả
thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn
Số phòng thử nghiệm
Giá trị trung bình
% khối lượng
Độ lệch chuẩn lặp
lại
sr
Giới hạn lặp lại
r = 2,8 sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV(r) =sr/
Độ lệch chuẩn tái
lập
sR
Giới hạn tái lập R
R = 2,8sR
Độ lệch chuẩn tương
đối tái lập
CV(R) =SR/
Bột mỳ D
GB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,490
0,007
0,020
1,43
0,013
0,036
2,65
Bột mỳ 2
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,494
0,008
0,022
1,62
0,026
0,073
5,26
Bột mỳ thường 2
ICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,516
0,0017
0,0049
0,33
0,0118
0,0330
2,29
Bột mỳ B
GB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,536
0,01
0,028
1,87
0,027
0,076
5,04
Bột mỳ A
GB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,568
0,005
0,014
0,88
0,032
0,090
5,63
Bột mỳ C
GB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,606
0,014
0,039
2,31
0,03
0,084
4,95
Bột mỳ F
GB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,609
0,014
0,039
2,30
0,021
0,059
3,45
Bột mỳ E
GB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,641
0,011
0,031
1,72
0,022
0,062
3,43
Bột mỳ thường 1
ICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,725
0,0104
0,0292
1,43
0,0142
0,0397
1,96
Bột mỳ 1
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,771
0,006
0,017
0,78
0,022
0,062
2,85
Bột mì/ lúa mạch
ICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,946
0,0071
0,0198
0,75
0,0185
0,0517
1,96
Bột mỳ thô
ICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,187
0,0134
0,0376
1,13
0,0283
0,0790
2,38
Lúa mỳ 2
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,615
0,011
0,031
0,68
0,033
0,092
2,04
Lúa mỳ 1
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,714
0,01
0,028
0,58
0,034
0,095
1,98
Cám
ICC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,530
0,015
0,0420
0,59
0,021
0,0590
0,83
Mối quan hệ giữa độ lệch chuẩn lặp lại và độ
lệch chuẩn tái lập được vẽ theo hàm lượng tro trung bình tính theo phần trăm
khối lượng chất khô theo Hình A.1 và Hình A.2 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = 0,003
(Hệ số điều chỉnh: c2 = 0,2189)
CHÚ DẪN
sr độ lệch chuẩn lặp
lại;
hàm lượng tro trung
bình tính theo phần trăm khối lượng chất khô.
Hình A.1 - Mối quan
hệ giữa độ lệch chuẩn lặp lại và hàm lượng tro trung bình tính theo phần trăm
khối lượng chất khô
Phương trình đường tuyến tính đối với độ tái
lập:
SR = 0,0035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
SR độ lệch chuẩn tái
lập;
hàm lượng tro trung
bình tính theo phần trăm khối lượng chất khô.
Hình A.2 - Mối quan
hệ giữa độ lệch chuẩn tái lập và hàm lượng tro trung bình tính theo phần trăm
khối lượng chất khô
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
THỰC
TẾ ÁP DỤNG CÁC GIỚI HẠN LẶP LẠI VÀ TÁI LẬP
Bảng B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải đánh giá
% khối lượng
Độ lệch chuẩn lặp
lại
sr
Giới hạn lặp lại
r = 2,8 sr
Sai số tới hạn
trong phòng thử nghiệm
CDr
Độ lệch chuẩn tái
lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập
R = 2,8sR
Sai số tới hạn của
phép thử liên phòng thử nghiệm
CDR
Hạt và bột
0,49 < Wa.d
≤ 1,00
0,009
0,025
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,064
0,062
1,00 < Wa.d
≤ 2,53
0,012
0,034
0,024
0,027
0,074
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3593, Starch - Determination of
ash.
[2] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương
pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 6910-6:2002 (ISO 5715-6:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử
dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế.
[5] TCVN 4327 (ISO 5984), Thức ăn chăn
nuôi - Xác định tro thô.
[6] ISO 6644, Flowing cereals and milled
cereal products - Automatic sampling by mechanical means.
[7] TCVN 5451 (ISO 13690), Ngũ cốc, đậu đỗ
và sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.