TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6262-2:1997
SỮA VÀ
CÁC SẢN PHẨM SỮA- ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM
Milk and milk products – Enumeration of coliforms
PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ
XÁC SUẤT LỚN NHẤT Ở 300C (MPN)
Part 2: Most probable number
technique at 30oC
TCVN 6262 - 2 : 1997 hoàn toàn tương đương với ISO 5541 – 2
: 1986 (E)
TCVN 6262 - 2 : 1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12
Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Phần này của TCVN 6262 :1997 (ISO 5541) quy định phương pháp
định lượng coliform bằng kỹ thuật nuôi cấy trong môi trường lỏng, và tính số có
xác suất lớn nhất (MPN) sau khi nuôi ấm ở 30oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng;
- Sữa bột, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát có đường,
bột bơ loãng và lactoza;
- Casein axit, casein lactic và casein rennet;
- Caseinat, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát axit;
- Phomát và phomát chế biến;
- Bơ;
- Sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm cả kem lạnh);
- Custard, món tráng miệng và váng kem.
Phương pháp này thích hợp đối với các mẫu có số lượng
Coliform dự tính tương đối thấp (ít hơn 100 coliform trong một gam, hoặc ít hơn
10 coliform trong một mililít).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 707 Sữa và các sản phẩm sữa – Các phương pháp lấy mẫu.
TCVN 4832 Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung về đếm Coliform
– Kỹ thuật đếm xác xuất lớn nhất ở 30oC.
TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261) Sữa và các sản phẩm sữa - Chuẩn
bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh.
3. Định nghĩa
áp dụng định nghĩa sau đây cho phần này của tiêu chuẩn:
Coliform: Là các vi khuẩn ở nhiệt độ 30oC, tạo
thành các khuẩn lạc đặc trưng và có thể lên men lactoza kèm theo sự sinh hơi
trong các điều kiện thao tác đã mô tả.
4. Nguyên tắc
4.1. Nuôi cấy một phần mẫu thử và/hoặc một lượng từ một loạt
mẫu thử pha loãng theo hệ thập phân vào từng dãy ba ống môi trường nuôi cấy
lỏng chọn lọc đã qui định có chứa ống Durham.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lấy từ các ống nghiệm coi là dương tính, nghĩa là các
ống cho thấy có sự sinh hơi trong ống Durham trong canh thang lục sáng mật lactoza,
cấy truyền lên bề mặt thạch eosin xanh metylen.
4.4. Nuôi ấm ở 30oC trong 24 giờ.
4.5. Từ các ống nghiệm dương tính đã khẳng định, nghĩa là
các ống nghiệm cho thấy có sự sinh hơi trong ống Durham trong canh thang lục
sáng - lactoza - mật, và có tính sinh trưởng đặc trưng trên thạch eosin- xanh
metylen, tính số Coliform có trong một mililít, hoặc có trong một gam mẫu thử
bằng cách sử dụng bảng (MPN).
5. Chất pha loãng và môi trường
5.1. Nguyên liệu chính
Để làm tăng độ tái lập của kết quả, nên sử dụng các thành
phần chính khô, hoặc các môi trường hoàn chỉnh khô để chuẩn bị các chất pha loãng
và các môi trường nuôi cấy. Cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Các hoá phẩm sử dụng phải đạt chất lượng phân tích.
Nước sử dụng phải là nước được cất bằng dụng cụ thuỷ tinh
hoặc nước đã khử ion. Nước này không được chứa các chất có thể ức chế sự sinh
trưởng của các vi sinh vật trong các điều kiện thử đã nêu. Điều này phải được
kiểm tra định kỳ, đặc biệt khi sử dụng nước khử ion.
Có thể sử dụng các dung dịch natri hidroxit và axit
clohidric (khoảng 0,1 mol/l) để điều chỉnh pH của chất pha loãng và môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất pha loãng dùng cho mục đích chung
5.2.1. Dung dịch pepton/muối
Chú thích - Dung dịch pepton/muối là loại chất pha loãng do
tổ chức ISO chọn dùng cho mục đích chung.
Thành phần
Pepton 1,0 g
Natri clorua (Nacl) 8,5 g
Nước 1000 ml
Chuẩn bị.
Hoà tan các thành phần trong nước, đun nóng nếu cần. Điều
chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,0 ± 0,1, ở 25oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Natri clorua (NaCl) 2,25 g .
Kali clorua (KCL) 0,105 g
Canxi clorua (CaCl2) 0,06 g
Natri hidro cacbonat (NaHCO3) 0,05 g
Nước 1000 ml
Chuẩn bị
Hoà tan các muối trong nước. Điều chỉnh pH sao cho sau khi
khử trùng, pH là 6,9 ± 0,1, ở 25oC.
5.2.3. Dung dịch pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton 1,0 g
Nước 1000 ml
Chuẩn bị
Hoà tan pepton trong nước. Điều chỉnh pH, sao cho sau khi
khử trùng pH là 7,0 ± 0,1, ở 25oC.
5.2.4. Dung dịch đệm photphát
Thành phần
Kali dihidro photphát (KH2PO4) 42,5 g
Nước 1000 ml
Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 1,0 ml dung dịch này vào 1000 ml nước.
5.3. Chất pha loãng dùng cho các mục đích riêng biệt
5.3.1. Dung dịch natri xitrat (dùng đối với trường hợp
phomát, phomát chế biến và sữa sấy màng).
Thành phần
Trinatri xitrat ngậm 2 phân tử nước (Na3C6H5O7.2H2O) 20
g
Nước 1
000 ml.
Chuẩn bị
Hoà tan muối trong nước bằng cách đun nóng từ 45oC đến 50oC.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,5 ± 0,1,ở 25oC.
5.3.2. Dung dịch dikali hidrophotphat (dùng đối với trường hợp
phomát, phomát chế biến, casein, casein axit, bột casein lactic, casein rennet,
caseinat, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát axit và sữa sấy màng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dikali hidro photphat (K2HPO4) 20 g
Nước 1000
ml
Chuẩn bị
Hoà tan muối trong nước bằng cách đun nóng từ 45oC đến 50oC.
Điều chỉnh pH. Đối với dung dịch pha loãng ban đầu của casein axit và casein
lactic, sau khi khử trùng pH phải là 8,4 ± 0,1,ở 25oC. Còn đối với các
caseinat, phomát, phomát chế biến, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát
axit và sữa sấy màng, sau khi khử trùng pH phải là 7,5 ± 0,1, ở 25oC.
5.4. Phân phối, khử trùng và bảo quản chất pha loãng
Phân phối chất pha loãng (5.2 hoặc 5.3) dùng cho độ pha
loãng ban đầu vào các bình hoặc các lọ (6.4). Phân phối chất pha loãng dùng cho
các độ pha loãng tiếp theo (5.2) vào các ống nghiệm hoặc các lọ nhỏ (6.6). Lượng
được phân phối sau khi khử trùng chứa trong mỗi bình hoặc lọ (6.4) phải là 90ml
chất pha loãng hoặc một bội số của 90 ml, và mỗi ống nghiệm hoặc lọ nhỏ (6.6)
phải chứa 9,0 ml chất pha loãng hoặc một bội số của 9,0 ml (hoặc các lượng khác
tuỳ theo yêu cầu). Đậy nắp các ống nghiệm, bình hoặc các lọ này.
Khử trùng bằng hấp áp lực ở 121oC ± 1oC trong 15 phút (đối
với các thể tích lớn hơn có thể phải hấp lâu hơn). Nếu chất pha loãng không sử
dụng ngay, bảo quản ở chỗ tối, từ 0oC đến 5oC, nhưng không quá 1 tháng dưới các
điều kiện không làm thay đối thể tích hoặc thành phần của chúng.
5.5. Môi trường nuối cấy
5.5.1. Canh thang lục sáng lactoza mật, môi trường lỏng chọn
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton 10
g
Lactoza (C12H22O11.H2O) 10 g
Mật bò khô 20 g
Xanh lục sáng 0,0133
g
Nước 1000
ml
Chuẩn bị
Hoà tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước.
Nếu cần, điều chỉnh pH để sau khi khử trùng pH phải là 7,2 ±
0,1, ở 25oC.
Phân phối môi trường theo từng lượng 10 ml vào các ống
nghiệm (6.7) có chứa ống Durham (6.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống Durham không được chứa bọt không khí sau khi khử trùng.
5.5.2. Canh thang nồng độ kép
Tiến hành theo qui định trong 5.5.1, nhưng chỉ sử dụng một
nửa lượng nước và phân phối vào các ống nghiệm 20 mm x 200 mm không chứa ống
Durham.
5.5.3. Thạch eosin xanh metylen, môi trường khẳng định.
Thành phần
Pepton 10 g
Lactoza (C12H22O11.H2O) 10 g
Dikali hidro photphát 2 g
Eosin Y 0,4
g
Xanh metylen 0,065 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 1000
ml
Chuẩn bị
Hoà các thành phần rắn vào nước. Nếu cần, chỉnh pH sao cho
sau khi khử trùng, pH là 6,8 ± 0,2, ở 25oC. Đun tới sôi để hoà tan hoàn toàn.
Phân phối môi trường thành các lượng từ 100 ml đến 150 ml vào các bình (6.5).
Khử trùng bằng hấp áp lực ở 121oC ± 1oC trong 15 phút. Để nguội tới 60oC, lắc
môi trường để oxi hoá xanh metylen (nghĩa là để khôi phục lại màu xanh của nó)
và để các chất kết tủa trở thành huyền phù, đấy là một phần quan trọng của môi
trường.
Chuẩn bị các đĩa chứa từ 10 ml đến 15 ml môi trường để dùng
trong 8.6.
6. Thiết bị và dụng cụ thuỷ tinh
Chú thích - Có thể dùng các dụng cụ sử dụng một lần để thay
cho các dụng cụ thuỷ tinh có thể sử dụng nhiều lần, nếu như nó phù hợp với các
yêu cầu qui định. Dụng cụ thuỷ tinh tái sử dụng phải có độ bền tốt khi khử
trùng lặp lại và phải trơ về mặt hoá học.
Sử dụng các thiết bị thí nghiệm vi sinh thông thường và đặc
biệt là:
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc thiết bị để khử
trùng ướt (nồi hấp áp lực) (nồi hấp có thể dùng riêng rẽ hoặc dùng như một phần
của 1 thiết bị dùng để chuẩn bị và phân phối môi trường). Mọi dụng cụ tiếp xúc
với chất pha loãng, mẫu thử, hoặc các dung dịch pha loãng, ngoài các dụng cụ đã
khử trùng sẵn, (các túi bằng chất dẻo, pipet bằng chất dẻo…) đều phải được khử
trùng bằng một trong các phương pháp sau:
a) Giữ trong tủ sấy từ 170oC đến 175oC không ít hơn 1 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thiết bị nghiền - trộn
Có thể sử dụng một trong các thiết bị sau đây:
a) Máy trộn quay, có tần số quay từ 8.000 đến 45.000 vòng
trên phút, có cốc đựng mẫu bằng thuỷ tinh hoặc bằng kim loại gắn với nắp, chịu
được các điều kiện khử trùng.
b) Máy trộn kiểu nhu động, có các túi bằng chất dẻo vô
trùng, c) Cối và chày.
Chú thích - Các cốc đựng mẫu, túi bằng chất dẻo hoặc bộ cối
chày phải có đủ dung tích để trộn mẫu với lượng chất pha loãng thích hợp. Nói
chung, thể tích của vật đựng phải gấp đôi thể tích của mẫu thử cộng với chất
pha loãng .
6.3. Máy khuấy, có khả năng khuấy - trộn 1 ml hoặc 2 ml mẫu
thử (trong trường hợp mẫu dạng lỏng), hoặc các dung dịch pha loãng thập phân
với 9 ml hoặc 18 ml chất pha loãng trong 1 ống nghiệm có kích thước thích hợp,
để thu được dịch huyền phù đồng nhất, và có nguyên tắc vận hành dựa trên chuyển
động quay lệch tâm lượng chứa trong ống nghiệm (máy trộn Vortex).
6.4. Bình hoặc lọ, có đủ dung tích để chứa 90 ml chất pha
loãng dùng để tạo huyền phù gốc, hoặc các bội số của 90 ml, và còn có khoảng
trống để trộn.
6.5. Bình, có dung tích từ 150 ml đến 250 ml, để chứa thạch
eosin - xanh metylen (5.5.3).
6.6. ống nghiệm, bình hoặc lọ nhỏ, có đủ dung tích để chứa
10 ml mẫu thử (hoặc bội số của 10 ml) (khi mẫu thử dạng lỏng) hoặc dung dịch
pha loãng ban đầu (trong các trường hợp khác) hoặc các dung dịch pha loãng thập
phân tiếp theo, và còn có khoảng trống phía trên để trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. ống Durham có kích thước phù hợp với các ống nghiệm
(6.7).
6.9. Pipet (được nhét nút bông ở đầu), dung tích danh định
là 1 ml và có lỗ thoát có đường kính từ 2 mm đến 3 mm.
Chú thích - Chỉ sử cụng các pipet có đầu còn nguyên vẹn, tốt
nhất là loại có vạch chia rõ để phân biệt dung tích.
6.10. Pipet chia độ (được nhét nút bông ở đầu) có dung tích
lớn, thí dụ: 10 ml hoặc 20 ml.
Chú thích - Chỉ sử dụng các pipet có đầu còn nguyên vẹn, tốt
nhất là loại có vạch chia rõ để phân biệt dung tích.
6.11. Đĩa Petri bằng thuỷ tinh hoặc bằng chất dẻo có đường
kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.12. Bi thuỷ tinh có đường kính khoảng 6 mm.
6.13. pH mét, có độ chính xác tới ± 0,1 đơn vị pH, ở 25oC.
6.14. Cân, có khoảng cân phù hợp và có độ chính xác nằm
trong giới hạn 1% khối lượng được cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.16. Nồi cách thuỷ, có thể duy trì nhiệt độ ở 37oC ± 1oC.
6.17. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ 30oC ± 1oC ở bất kỳ
điểm nào trong tủ.
6.18. Que cấy vòng, bảng hợp kim platin - iridi hoặc niken -
crom, đường kính khoảng 3 mm.
7. Lấy mẫu
Xem ISO 707.
8. Cách tiến hành
Chú thích
1) Các thao tác mô tả trong các điều từ 8.1 đến 8.5 không
được tiến hành trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời.
2) Luôn luôn phải chú ý đảm bảo vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh làm ảnh hưởng các vi sinh vật do thay đổi nhiệt độ
đột ngột, nhiệt độ của chất pha loãng trong suốt quá trình thao tác mô tả dưới
đây luôn phải bằng nhiệt độ của mẫu thử, trừ khi có qui định khác.
8.1.1. Sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng
Trộn mẫu thử thật kỹ sao cho các vi sinh vật phân bố càng
đều càng tốt bằng cách đảo chiều lọ chứa liên tục 25 lần. Cần phải tránh tạo
bọt hoặc để bọt tan hết. Khoảng thời gian từ khi trộn đến khi lấy phần mẫu thử
không được quá 3 phút.
Dùng pipet lấy 1 ml mẫu thử và cho vào 9 ml chất pha loãng
(5.2) (hoặc lấy 10 ml mẫu thử cho vào 90ml chất pha loãng, hoặc lấy 11 ml mẫu
thử cho vào 99 ml chất pha loãng). Lắc đều dung dịch pha loãng ban đầu này (thí
dụ, lắc 25 lần với khoảng di động là 300 mm, trong khoảng 10 giây). Như vậy thu
được dung dịch pha loãng 10-1.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 8.2.
8.1.2. Sữa bột, bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát có
đường, bột bơ loãng và lactoza.
Trộn kỹ lượng chứa trong lọ kín bằng cách lắc và đảo chiều
liên tục. Nếu mẫu thử đựng trong lọ kín còn nguyên, quá đầy nên khó lắc trộn,
thì chuyển sang lọ chứa to hơn. Trộn đều. Mở nắp, dùng thìa xúc lấy phần mẫu
thử theo yêu cầu và tiến hành theo chỉ dẫn dưới đây. Đóng nắp hộp lại ngay.
Hâm nóng lọ chứa 90 ml chất pha loãng thích hợp tới 45oC ± 1oC
trong nồi cách thuỷ (6.15).
Cân 10 g mẫu thử cho vào bình thuỷ tinh (thí dụ như cốc có
mỏ) và rót dần bột vào lọ pha loãng có chứa chất pha loãng thích hợp (5.2 hoặc,
nếu cần đối với sữa sấy màng dùng chất pha loãng 5.3.1 hoặc 5.3.2 ở pH 7,5 ±
0,1). Cách khác, cân 10 g mẫu thử cho trực tiếp vào lọ chứa chất pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lọ mẫu vào nồi cách thuỷ trong 5 phút và thỉnh thoảng
lắc. Như vậy, thu được dung dịch pha loãng 10-1.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 8.2.
Chú thích - Để hoà tan được tốt hơn, đặc biệt đối với sữa
sấy màng nên sử dụng bi thuỷ tinh (6.12). Nếu sử dụng thì phải cho vào lọ trước
khi khử trùng.
8.1.3. Phomát và phomát chế biến
Cân 10 g phomát hoặc phomát chế biến trong 1 đĩa. Chuyển vào
cốc đựng của máy trộn quay (6.2.a), hoặc túi đựng của máy trộn kiểu nhu động
(6.2.b) hoặc cho vào cối nghiền (6.2.c).
Khi dùng máy trộn quay hoặc máy trộn kiểu nhu động, cho thêm
90 ml chất pha loãng (5.2, 5.3.1 , hoặc 5.3.2, ở pH 7,5 ± 0,1). Trộn cho đến
khi phomát tan (từ 1 phút đến 3 phút). Tốt nhất là phải đảm bảo nhiệt độ của
quá trình tan không vượt quá 40oC và trong mọi trường hợp không để nhiệt độ vượt
quá 45oC. Để cho bọt tan hết. Nếu dùng cối để nghiền thì cho thêm lượng chất
pha loãng tối thiểu và trộn bằng chày để thu được bột nhão đồng nhất không vón
cục. Thêm chất pha loãng còn lại của tổng 90ml chất pha loãng. Như vậy thu được
dung dịch pha loãng 10-1.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 8.2.
8.1.4. Casein axit, casein lactic và casein rennet
Cân 10 g sản phẩm trong đĩa. Chuyển vào lọ pha loãng có chứa
bi thuỷ tinh (6.12.) và 90 ml chất pha loãng dikali hidrophotphat (5.3.2) ở pH
8,4 đối với trường hợp axit casein, casein lactic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ lọ ở 37oC thêm 15 phút nữa và lắc mạnh từng
đợt. Như vậy thu được dung dịch pha loãng 10-1.
Chú thích - không nên sử dụng máy trộn quay (6.2.a) hoặc máy
trộn kiểu nhu động (6.2.b) vì sẽ tạo nhiều bọt.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 8.2.
8.1.5. Caseinat và bột của dịch tách ra khi sản xuất phomát
axit
Cân 10 g sản phẩm vào 1 đĩa. Rót thật chậm lên bề mặt của 90
ml chất pha loãng dikali hidrophotphát (5.3.2) ở pH 7,5 ± 0,1 trong lọ pha
loãng, sau lắc hỗn hợp sau mỗi lần rót.
Cách khác, cho sản phẩm khô vào một thể tích tối thiểu chất
pha loãng và khuấy bằng đũa thuỷ tinh để thu được khối bột nhão đồng nhất không
vón cục. Thêm phần chất pha loãng còn lại của tổng 90 ml chất pha loãng.
Để yên 15 phút và sau đó tăng nhiệt độ lên 37oC ± 1oC trong
nồi cách thuỷ (6.16). Giữ lọ mẫu pha loãng ở 37oC thêm 15 phút nữa. Trộn kỹ hỗn
hợp bằng máy trộn quay (6.2.a), hoặc máy trộn kiểu nhu động (6.2.b). Để cho bọt
tan hết trước khi tiếp tục tiến hành. Như vậy thu được dung dịch pha loãng
10-1.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 8.2.
8.1.6. Bơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, chỉ sử dụng pha nước để pha loãng như sau:
Lấy phần mẫu thử 50 g (có chứa khoảng 8 ml nước) và thêm 42
ml chất pha loãng (5.2.3) đã được hâm nóng đến 45oC. Đặt vật chứa
mẫu vào nồi cách thuỷ ở 45oC ± 1oC (6.15) cho đến khi bơ
tan hết. Lắc kĩ và để cho tách pha không quá 15 phút. Dùng pipet hút từ lớp dưới
đáy; 1 ml này tương đương với 1 g bơ.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 3.2.
8.1.7. Sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm cả kem lạnh)
Tiến hành như trường hợp đối với bơ (8.1.6) (cách thứ nhất)
nhưng dùng nồi cách thuỷ ở nhiệt độ không vượt quá 37oC (6.16). Nhiệt độ của
mẫu thử không được vượt quá 37oC. Như vậy thu được dung dịch pha loãng 10-1.
8.1.8. Custard, món tráng miệng, sữa lên men và váng kem
Cân 10 g sản phẩm cho vào 1 bình (6.4) có chứa bi thuỷ tinh
(6.12).
Đối với custard, món tráng miệng và váng kem ngọt thêm 90 ml
chất pha loãng (5.2) và lắc cho tan đều. Đối với sữa lên men và váng kem chua
sử dụng chất pha loãng 5.2 hoặc 5.2.3 ở pH 7,5 ± 0,1. Có thể sử dụng máy trộn
kiểu nhu động (6.2.b). Như vậy thu được dung dịch pha loãng 10-1.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng 1 pipet sạch lấy 1 ml dung dịch pha loãng ban đầu cho
vào 1 ống nghiệm khác chứa 9 ml chất pha loãng vô trùng, không để pipet tiếp
xúc với chất pha loãng. Mỗi lần pha loãng phải sử dụng một pipet mới.
Cách khác, lấy 10 ml dung dịch pha loãng ban đầu cho vào lọ
chứa 90 ml chất pha loãng vô trùng, hoặc 11 ml dung dịch pha loãng ban đầu cho
vào lọ chứa 99 ml chất pha loãng vô trùng. Trong cách tiến hành thông thường,
nếu cần dung dịch pha loãng 10-3, lấy 1 ml dung dịch pha loãng ban đầu cho vào
99 ml chất pha loãng vô trùng.
Trộn kĩ, hoặc bằng cách dùng pipet sạch hút thả 10 lần, hoặc
dùng máy trộn cơ học (6.3) trong khoảng từ 5 giây đến 10 giây để thu được dung
dịch pha loãng 10-2. Chọn tần số quay sao cho chất lỏng khi xoáy dâng cao từ 20
mm đến 30 mm trên thành bình chứa.
Nếu thấy cần, lặp lại các thao tác này sử dụng dung dịch pha
loãng 10-2 và các dung dịch pha loãng tiếp theo để nhận được dung dịch pha
loãng 10-3, 10-4, v.v…
Khi lấy tỷ lệ 10 ml cộng 90 ml, 11 ml cộng 99 ml hoặc 1 ml
cộng 99 ml thì lắc bằng tay (thí dụ, lắc 25 lần với khoảng di động là 300 mm
trong khoảng 10 giây).
Pha đủ số lượng các dung dịch pha loãng để đảm bảo rằng tất
cả các ống nghiệm tương ứng với độ pha loãng cuối cùng cho kết quả âm tính.
8.3. Thời gian thao tác
Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu cân đo phần mẫu thử hoặc từ lúc
kết thúc việc chuẩn bị dung dịch pha loãng ban đầu và cho đến khi trộn các dung
dịch cấy với môi trường không được quá 15 phút, trừ khi có qui định khác.
8.4. Cấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Lấy ba ống nghiệm đựng canh thang nồng độ đơn (5.5.1)
và dùng pipet cho vào mỗi ống 1 ml mẫu thử dạng lỏng, hoặc 1 ml dung dịch pha
loãng ban đầu.
8.4.3. Đối với mỗi một dung dịch pha loãng tiếp theo (10-1 hoặc
10-2, tuỳ theo từng trường hợp) lấy ba ống nghiệm canh thang nồng độ đơn
(5.5.1). Cho vào mỗi ống 1 ml dung dịch pha loãng thích hợp.
Đối với mỗi độ pha loãng dùng một pipet mới. Trộn cẩn thận
chất nuôi cấy với môi trường.
8.5. Nuôi ấm
8.5.1. Nuôi ấm các ống nghiệm canh thang nồng độ kép (8.4.1)
ở 30oC ±1oC trong 24 h ± 2 h.
8.5.2. Nuôi ấm các ống nghiệm canh thang nồng độ đơn (8.4.2
và 8.4.3) ở 30oC ± 1oC trong 48h ± 2h.
8.6. Cấy truyền từ các ống nghiệm canh thang nồng độ kép đã
nuôi ấm.
Từ mỗi ống nghiệm canh thang nồng độ kép (8.4.1) đã nuôi ấm
dùng que cấy vòng (6.18) cấy vào 1 ống nghiệm canh thang nồng độ đơn (5.5.1).
Nuôi ấm ở 30oC ± 1oC trong 48h ± 2h.
8.7. Thử khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.2. Các khuẩn lạc mọc có màu đỏ / hồng, ánh kim và đục được
coi là đặc trưng.
Nếu cần khẳng định thêm nữa, nuôi cấy các khuẩn lạc vào ống
nghiệm chứa canh thang nồng độ đơn (5.5.1) và kiểm tra sự sinh hơi sau khi nuôi
ấm (8.5.2).
8.7.3. Ghi lại số ống khẳng định dương tính đối với mỗi độ
pha loãng.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Lựa chọn các độ pha loãng
Đối với mỗi mẫu cần kiểm tra, chọn ba độ pha loãng liên tiếp
phù hợp với một trong ba qui luật sau đây:
a) Khi ít nhất có một dung dịch pha loãng cho ba ống khẳng
định dương tính.
Chọn độ pha loãng cao nhất (có nồng độ mẫu thử thấp nhất)
cho kết quả ba ống khẳng định dương tính, với hai độ pha loãng tiếp theo (nghĩa
là có nồng độ mẫu thử của dung dịch pha loãng 10-1 và 10-2 của dung dịch pha
loãng thứ nhất đã chọn).
Xem thêm qui luật c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi không có dung dịch pha loãng nào cho kết quả ba ống
khẳng định dương tính
Nếu không áp dụng được qui luật a), chọn ba dung dịch pha
loãng nhất trong dãy thử (nghĩa là các dung dịch có nồng độ mẫu thử thấp nhất
trong dãy)
Xem thêm qui luật c). c) Trường hợp đặc biệt
Trong tất cả các trường hợp, khi có nhiều hơn một trong ba
độ pha loãng được chọn theo qui luật a) và b) không cho các ống khẳng định dương
tính, thì chọn ra từ các độ pha loãng ở trên độ pha loãng thấp nhất không cho
các ống khẳng định dương tính (nghĩa là có nồng độ mẫu thử cao nhất) và hai độ
pha loãng thấp hơn tiếp liền theo trong cùng dãy (nghĩa là có nồng độ của mẫu
thử cao hơn 10 lần và 100 lần của độ pha loãng thứ nhất được chọn) trừ khi các
ống khẳng định dương tính chỉ được tìm thấy ở độ pha loãng thứ nhất chuẩn bị từ
mẫu thử.
Trong trường hợp cuối cùng này, cần thiết phải chọn ba độ
pha loãng thứ nhất để tính số có xác xuất lớn nhất (MPN) thậm chí ngay cả khi
dãy thử này có hai độ pha loãng không cho ống khẳng định dương tính nào.
Xem các thí dụ trong bảng 1.
Bảng 1 – Thí dụ về cách chọn các độ pha loãng
Thí dụ
Số ống khẳng định dương tính ở mỗi
nồng độ mẫu thử1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g hoặc 10 ml
1 g hoặc 1 ml
0,1 g hoặc 0,1 ml
0,01 g hoặc 0,01 ml
A
3
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
2
1
0
0
1,5 trên 10g hoặc 10 ml hoặc 15 trên 100 g hoặc 100 ml
C
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
9 trên 1 g hoặc 1 ml
D
3
2
2
21 trên 1 g hoặc 1 ml
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
1
4 trên 1 g hoặc 1 ml
1) Các độ pha loãng lựa chọn có gạch ở dưới
9.2. Xác định chỉ số MPN
Xác định chỉ số MPN của coliform từ số ống nghiệm khẳng định
dương tính đối với mỗi độ pha loãng lựa chọn, theo bảng 2.
9.3. Tính số có xác xuất lớn nhất (MPN)
Nhân chỉ số MPN (9.2) với tỷ lệ nghịch của độ pha loãng thấp
nhất được chọn (nghĩa là có nồng độ mẫu thử cao nhất) cho ra số coliform có
trong 1 mililit hoặc trong 1 gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả có thể biểu thị theo một số trong khoảng 1,0 và 9,9
nhân với 10x, trong đó x là luỹ thừa tương ứng của 10
9.4. Độ chính xác
Thực nghiệm cho thấy rằng trong kết quả của kỹ thuật MPN có
thể xảy ra sai số lớn. Do đó, phải thận trọng khi sử dụng các kết quả thu được
bằng phương pháp này.
Các giới hạn tin cậy được đưa ra trong bảng 2.
10. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương pháp đã sử dụng và các
kết quả thu được, chỉ rõ phương pháp biểu thị đã dùng. Nó cũng phải đề cập đến
tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong phần này của tiêu chuẩn, hoặc
được xem là tuỳ ý cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm các thông tin cần thiết về việc
nhận biết đầy đủ mẫu thử.
Bảng 2 – Chỉ số MPN và các giới hạn tin cậy
Số lượng các ống khẳng định dương tính của ba độ pha loãng
được chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn tin cậy
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
>95%
>95%
>99%
>99%
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
<0,30
0,00
0,94
0,00
1,40
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,95
0,00
1,40
0
1
0
0,30
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
1,60
0
1
1
0,61
0,12
1,70
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
0
0,62
0,12
1,70
0,05
2,50
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,94
0,35
3,50
0,18
4,60
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
1,70
0,01
2,50
1
0
1
0,72
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
2,50
1
0
2
1,1
0,4
3,5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
0,74
0,13
2,00
0,06
2,70
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,1
0,4
3,5
0,2
4,6
1
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
3,5
0,2
4,6
1
2
1
1,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
5,2
1
3
0
1,6
0,5
3,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
0
0,92
0,15
3,5
0,07
4,60
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,4
0,4
3,5
0,2
4,60
2
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3,8
0,2
5,2
2
1
0
1,5
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
5,2
2
1
1
2,0
0,5
3,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
2,7
0,9
9,4
0,5
14,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,1
0,5
4,0
0,2
5,6
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
9,4
0,5
14,2
2
2
2
3,5
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
14,2
2
3
0
2,9
0,9
9,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
1
3,6
0,9
9,4
0,5
14,2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,3
0,5
9,4
0,3
14,2
3
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
10,4
0,5
15,7
3
0
2
6,4
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
25,0
3
1
0
4,3
0,9
18,1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
1
7,5
1,7
19,9
1,1
27,0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12
3
36
2
44
3
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
38
2
52
3
2
0
9,3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
43,0
3
2
1
15
3
38
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
2
21
3
40
2
56
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
29
9
99
5
152
3
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
99
3
152
3
3
1
46
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
283
3
3
2
110
20
400
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
>110
1) Xem các bảng MPN của Man đã hiệu chỉnh. J.C.Eur.J.Appl.
Biotechnol.17, 1983, 301 – 305.