TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 10115
: 2013
ISO
13884:2003
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CÁC ĐỒNG PHÂN TRANS ĐÃ TÁCH BẰNG ĐO PHỔ HỒNG
NGOẠI
Animal and vegatable fats
and oils - Determination of isolated trans isomers by infrared spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 10115:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
13884:2003;
TCVN 10115:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal and vegatable
fats and oils - Determination of isolated trans isomers by infrared
spectrometry
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
chính xác các liên kết trans đã tách có trong các axit béo mạch dài tự
nhiên hoặc đã chế biến, các este của axit béo và các triglycerid có mức đồng
phân trans ≥ 5 %.
Phương pháp này không thể áp dụng được hoặc chỉ
áp dụng được với các trường hợp cụ thể cho:
- dầu và mỡ có chứa hợp chất không no với các
mức cao (quá 5 %) (ví dụ: dầu tung),
- các nguyên liệu chứa các nhóm chức có sự
thay đổi lượng các biến dạng liên kết C-H về nối đôi trans [ví dụ dầu
hạt thầu dầu chứa axit ricinoleic hoặc đồng phân hình học của nó là axit ricinelaidic
(axit 12-hydroxy-9-octadecenoic)],
- các tryglycerid hỗn hợp có nửa mạch ngắn và
nửa mạch dài (như diacetostearin) hoặc nói chung là,
- nguyên liệu bất kỳ chứa các thành phần có
các nhóm chức làm tăng dải hấp thụ đặc thù ngay tại hoặc gần gây nhiễu với dải
bước sóng 966 cm-1 của biến dạng liên kết C-H của nối đôi trans
đã tách.
CHÚ THÍCH: Các dien như dien cis-trans
và dien trans-trans có thể làm ảnh hưởng việc hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và
thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
ISO 5509*), Animal and
vegetable fats and oils - Preparation of methyl ester of fatty acids
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1. Phần trăm axit béo dạng trans (percentage of trans
fatty acids)
% trans (% trans)
Lượng chất biểu thị theo đương lượng khối lượng
của methyl elaidat, có trong mẫu chia cho khối lượng mẫu, tính bằng gam trên 10
ml dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hầu hết các loại dầu mỡ thực vật tự
nhiên các thành phần chưa bão hòa chỉ chứa các liên kết đôi tách biệt (nghĩa là
không liên hợp) theo cấu hình cis. Các liên kết cis này có thể
chuyển thành cấu hình trans trong quá trình trích ly và chế biến, do sự
oxi hóa, chuyển hóa khi gia nhiệt và/hoặc hydro hóa từng phần. Dầu mỡ động vật và
sinh vật biển có thể chứa một lượng có thể đo được các đồng phân trans
xuất hiện tự nhiên. Các liên kết trans tách biệt trong các axit béo mạch
dài, este của axit béo và các triglycerid có thể đo được bằng phổ hồng ngoại
(IR). Dải phổ hấp thụ cực đại ở bước sóng 966 cm-1 (10,3 mm) xuất phát từ sự biến dạng liên kết C-H
về liên kết đôi dạng trans, thể hiện trong sắc phổ của tất cả các hợp chất
chứa nhóm trans. Dải phổ này không quan sát được trong sắc ký đồ của các
hợp chất cis tương ứng và các hợp chất bão hòa. Phép đo cường độ của dải
hấp thụ này trong các điều kiện phân tích được kiểm soát là cơ sở của phép định
lượng đồng phân trans. Để có độ chính xác cao hơn, thì các chất gây
nhiễu thông thường liên quan đến bộ khung glycerol của triglycerid và nhóm
cacboxyl của các axit béo phải được loại bằng cách chuyển hóa thành các metyl
este của chúng trước khi phân tích.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích,
trừ khi có qui định khác.
5.1. Cacbon disulfit (CS2),
khô.
CẢNH BÁO - Việc hít phải hơi cacbon disulfit
trong thời gian dài sẽ rất nguy hiểm. Dung môi này phải được xử lý trong các
điều kiện thông khí thích hợp, tốt nhất là trong tủ hút.
5.2. Chất chuẩn đầu: metyl elaidat và
metyl oleat, có độ tinh khiết 99 %1).
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Máy đo phổ hồng ngoại (FT-IR hoặc độ phân
tán), có thể thực hiện đo ở độ phân giải 4 cm-1 trong dải phổ 1 050
cm-1 đến 900 cm-1.
Khả năng xử lý dữ liệu của thiết bị cần cho
phép chuyển sắc phổ sang độ hấp thụ, thang đo mở rộng của trục x và trục
y và hiển thị số bước sóng chính xác đến 1 cm-1, độ hấp thụ
chính xác đến 0,001 AU. Máy đo phổ FT-IR sử dụng detector TGS hoặc DTGS hoặc
đảm bảo độ tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để sử dụng các thiết bị loại null thì cần đến
các cặp cuvet phù hợp trong khoảng 0,001 AU. Nếu sử dụng các thiết bị kiểu tách
chùm tia với hai cuvet đổ đầy dung môi (5.1) thì phải cân bằng điện tử của hai
chùm tia trong các giới hạn này.
6.3. Bình định mức, loại A, dung tích 10
ml, 25 ml và 50 ml.
6.4. Pipet, loại A, dung tích 1 ml, 3 ml, 4 ml, 5
ml, 7 ml và 9 ml.
6.5. Pipet Pasteur dùng một lần, để cho mẫu thử vào
cuvet hồng ngoại.
6.6. Cân phân tích, có thể cân được 60
g, 0,2 g, chính xác đến ± 0,000 1 g.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mẫu phòng thử nghiệm là chất béo dạng rắn
thì phải làm tan chảy hoàn toàn trong nồi hơi ở nhiệt độ không lớn hơn điểm tan
chảy của mẫu 10 oC. Mẫu phòng thử nghiệm đã tan chảy phải được trộn đều
trước khi lấy phần mẫu thử. Nếu mẫu bị đục do có lẫn nước thì phải được xử lý
bằng natri sulfat khan và lọc trước khi lấy phần mẫu thử.
9. Cách tiến hành
9.1. Chuẩn bị các chất chuẩn
9.1.1. Dung dịch gốc
Cân 0,5 g ± 0,01 g metyl elaidat (5.2), chính
xác đến 0,0001 g, cho vào bình định mức 25 ml (6.3). Pha loãng bằng dung môi (5.1),
đậy nắp và trộn kỹ. Chuẩn bị dung dịch metyl oleat (5.2) thứ hai, chính xác theo
cách trên. Các dung dịch gốc này có nồng độ 0,020 g/ml. Chuẩn bị dung dịch gốc
metyl elaidat 0,002 0 g/ml bằng cách dùng pipet lấy 5,00 ml dung dịch gốc metyl
elaidat 0,020 g/ml cho vào bình định mức 50 ml (6.3). Pha loãng bằng dung môi (5.1),
đậy nắp và trộn kỹ.
9.1.2. Dung dịch chuẩn trans 1 %, 4 %
và 7 %
Cân một lượng metyl oleat (5.2) theo qui định
trong Bảng 1 dao động trong khoảng ± 0,005 g, chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình
định mức 10 ml (6.3). Dùng pipet (6.4) lấy một lượng dung dịch gốc metyl elaidat
0,002 g/ml (9.1.1) qui định, tương ứng cho vào từng bình định mức 10 ml. Pha
loãng bằng dung môi (5.1), đậy nắp và trộn kỹ.
Bảng 1 - Các tỷ lệ của
dung dịch chuẩn trans 1 %, 4 % và 7 %
Hàm lượng danh
nghĩa của đồng phân-trans
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch metyl
elaidat
ml
Metyl oleat
g
1
1,00
0,198
4
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7,00
0,186
9.1.3. Dung dịch chuẩn trans 10 %, 30
%, 50 % và 70 %
Dùng pipet lấy một lượng dung dịch metyl elaidat
0,020 g/ml và dung dịch gốc metyl oleat (9.1.1) qui định trong Bảng 2 cho vào
bình định mức 10 ml (6.3). Cần chắc chắn rằng các lượng đã lấy cho vào bình
định mức chính xác đến vạch 10 ml.
Bảng 2 - Tỷ lệ của các
dung dịch chuẩn trans 10 %, 30 %, 50 % và 70 %
Hàm lượng danh
nghĩa của đồng phân-trans
%
Dung dịch metyl
elaidat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch metyl
oleat
g
10
1,00
9,00
30
3,00
7,00
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
70
7,00
3,00
9.2. Hiệu chuẩn
9.2.1. Yêu cầu chung
Đối với từng dung dịch chuẩn (9.1.2 và
9.1.3), tính khối lượng chính xác của metyl elaidat đã pha loãng trong 10 ml
dung môi.
Phân tích từng dung dịch chuẩn (9.1.2 và
9.1.3) và xác định độ hấp thụ hồng ngoại đường nền-hiệu chuẩn ở bước sóng 966
cm-1 như trong 9.2.2 và 9.2.3.
9.2.2. Đối với hàm lượng trans ≤ 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Đối với hàm lượng trans > 10
%
Lặp lại bước hiệu chuẩn 9.2.2 đối với các dung
dịch chuẩn trans 7 %, 10 %, 30 %, 50 % và 70 %.
9.3. Chuẩn bị metyl este
9.3.1. Chuyển hóa 0,5 g đến 1,0 g phần mẫu thử (Điều
8) thành metyl este dùng phương pháp nêu trong ISO 5509, hoặc bất kỳ phương
pháp đã được chấp nhận khác, phương pháp đã chuẩn hóa thích hợp cho loại mẫu (ví
dụ: Tài liệu tham khảo [4], [5] hoặc [6]).
9.3.2. Cân 0,20 g ± 0,01 g metyl este đã chuẩn bị
(9.3.1), chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình định mức 10 ml (6.3). Hòa tan bằng
dung môi (5.1) đến vạch, đậy nắp và trộn kỹ.
Đối với dầu mỡ chứa các axit béo mạch ngắn thì
cần cẩn thận khi chuẩn bị và cô đặc metyl este để giảm thiểu hao hụt của các
phần dễ bay hơi.
9.4. Xác định
9.4.1. Yêu cầu chung
Cài đặt thông số vận hành của máy đo phổ hồng
ngoại (9.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất để thu được độ phân dải phổ hồng
ngoại ở 4 cm-1 bao trùm dải phổ 1 050 cm-1 đến 900 cm-1.
Các điều kiện áp dụng phải giống nhau cho cả chất chuẩn và mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra máy đo phổ hồng ngoại để chắc chắn
rằng chúng đang được vận hành theo qui định của nhà sản xuất. Kiểm tra tín
hiệu-nhiễu nền cũng như độ chính xác của phép đo phổ hồng ngoại và độ chính xác
của bước sóng.
9.4.2. Thiết bị một chùm tia
Đổ đầy dung môi (5.1) vào cuvet lỏng hồng
ngoại sạch (6.2). Loại hết bọt khí, đậy nắp và đặt vào bộ giữ cuvet của máy đo
quang phổ. Ghi lại phổ một chùm tia được dùng làm chuẩn (nền). Đổ đầy lại cuvet
đã sạch bằng dung dịch thu được trong 9.3.2 và ghi lại phổ mẫu. Tính tỷ lệ phổ
của mẫu so với nền và chuyển đổi thành đơn vị hấp thụ.
9.4.3. Thiết bị hai chùm tia hoặc tách chùm
tia
Đổ đầy dung môi (5.1) vào cuvet lỏng hồng
ngoại sạch (6.2). Loại hết bọt khí, đậy nắp và đặt vào bộ giữ cuvet chùm tia
chuẩn. Đổ dung dịch thu được trong 9.3.2 vào cuvet lỏng hồng ngoại (6.2) thứ
hai phù hợp. Loại hết bọt khí, đậy nắp và đặt vào bộ giữ cuvet chùm tia của
mẫu. Ghi lại phổ và chuyển đổi thành đơn vị hấp thụ.
10. Biểu thị kết quả
10.1. Với phổ của mẫu thang đo mở rộng trong vùng
từ 1 050 cm-1 đến 900 cm-1, dựng đường nền (XY) tiếp
tuyến với "chân" dải hấp thụ hồng ngoại ở bước sóng 966 cm-1
như minh họa trong Hình 1. Các điểm trên phổ giữa các đường XY đã dựng sẽ thay
đổi theo pic hấp thụ. Để có kết quả chính xác, đường nền phải được dựng cho cả
dung dịch chuẩn và mẫu. Đối với mẫu có hàm lượng trans cao thì đường nền
phải được dựng vào vị trí tối thiểu ở 985 cm-1 . Thông thường, mức
tối thiểu này có thể bị mất và điểm trên đường nền được dựng chỉ là ước tính.
10.2. Xác định độ hấp thụ hiệu chính nền (Ac)
bằng cách lấy độ hấp thụ của pic ở 966 cm-1 (Ap) trừ độ hấp
thụ của đường nền ở pic tối đa (AB). Vị trí đo được của pic cực đại
sẽ thay đổi theo thiết bị và hàm lượng trans của mẫu phân tích. Vị trí của
pic cực đại cần phải được thiết lập, cụ thể cho từng thiết bị với chất chuẩn trans
70 %. Vị trí này sau đó được dùng cho tất cả các nồng độ.
10.3. Từ Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dữ liệu hiệu chuẩn cho dải trans
thích hợp (≤ 10 % hoặc > 10 %) tính đương lượng khối của metyl elaidat, mequiv,
trong mẫu (9.3.2), tính bằng gam, theo Công thức sau:


Trong đó:
Ac là độ hấp thụ đường
nền-hiệu chuẩn của dải phổ;
a là giao điểm;
b là độ dốc;
wtrans là % trans tính theo metyl elaidat;
mt là khối lượng mẫu trên 100 g dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm
về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và nền
mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r nêu trong Phụ lục A.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau
thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn
hơn giới hạn tái lập R nêu trong Phụ lục A.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) các kết quả thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối
cùng thu được.

Hình 1 - Phổ hồng
ngoại của metyl este chứa đồng phân trans 70 % và trans 2 %
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm do Ủy ban phân
tích sắc ký AOCS tổ chức năm 1995, có 16 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng thu
được hai kết quả thử cho từng mẫu được phân tích bằng IR, cho kết quả phân tích
thống kê phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) nêu trong Bảng 1.
Bảng A.1 - Kết quả
phân tích thống kê
Mẫu a
Me-1
Tg-1
Tg-2
Tg-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tg-5
Tg-6
Số phòng thử nghiệm tham gia
16
16
16
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
15
16
16
15
16
16
14
Số kết quả thử đơn lẻ của tất cả các phòng
thử nghiệm trên từng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
32
30
32
32
27
Giá trị trung bình, % trans
20,23
6,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,14
16,02
30,91
47,25
Giá trị đã biết, % trans
21,15
6,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,49
0,22
0,18
0,20
0,38
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, %
2,40
3,65
13,86
1,21
2,38
1,49
1,71
Giới hạn lặp lại (r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,50
0,56
1,09
1,29
2,27
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
1,30
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,07
1,86
1,22
Hệ số biến thiên tái lập, %
6,42
9,82
32,78
7,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,03
2,59
Giới hạn tái lập (R)
3,64
1,68
1,23
3,33
3,00
5,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Me-1 = metyl elaidat/metyl stearat có
21,15 % trans;
Tg-1 = trielaidin có 6,14 % trans
trong dầu lạc zero-trans;
Tg-2 = dầu canola (dầu hạt cải dầu);
Tg-3 = shortening;
Tg-4 = shortening;
Tg-5 = margarin;
Tg-6 = dầu rán.
CHÚ THÍCH: Tg-3 và Tg-4 là cặp mẫu mù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) Dầu mỡ
động vật và thực vật - Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 9673:2013 (ISO 15304:2002) Dầu mỡ
động vật và thực vật - Xác định hàm lượng các đồng phân axit béo dạng trans của
dầu mỡ thực vật - Phương pháp sắc kí khí
[4] AOCS Official Method Ce 2-66, Preparation
of Methyl Esters of Long-chain Fatty Acids
[5] AOAC Official Method 969.33, Fatty Acids
in Oils and Fats - Preparation of Methyl Esters - Boron Trifluoride Method
[6] IUPAC 2.302, Preparation of the fatty acid
methyl esters.
*)
ISO 5509:2000 đã được thay thế bằng ISO 12966-2:2011, tiêu chuẩn này đã được
biên soạn thành TCVN 9675-2:2013 (ISO 12966-2:2011) Dầu mỡ động vật và thực
vật - Phương pháp sắc kí khí các metyl este của axit béo - Phần 2: Chuẩn bị
metyl este của axit béo.
1)
Sản phẩm có bán sẵn từ Nu-Check-Prep, Inc., Elysian, MN, Mỹ. Thông tin này đưa
ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các
sản phẩm đó. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương tự.