TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 10112:2013
ISO 11701:2009
DẦU
MỠ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHOLIPID TRONG LECITHIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) SỬ DỤNG DETECTOR TÁN XẠ ÁNH SÁNG
Vegetable fats and
oils - Determination of phospholipids content in lecithins by HPLC using a
light-scattering detector
Lời nói đầu
TCVN 100112:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 11701:2009;
TCVN 100112:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vegetable fats and
oils - Determination of phospholipids content in lecithins by HPLC using a
light-scattering detector
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định
lượng phospholipid bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) sử dụng cột diol và
detector tán xạ ánh sáng.
Phương pháp này có thể áp dụng cho dầu thô,
dầu chứa lecithin và dầu không chứa lecithin, các phần lecithin từ dầu mỡ thực
vật.
Phương pháp này không thể áp dụng cho
lecithin của động vật, động vật vật nhai lại và lecithin thủy ngân trong enzym
vì không tách được hết pic của lysophosphatidylethanolamin (LPE),
lysophosphatidylinositol (LPI) và axit lysophosphatidic (LPA).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và
thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
3. Thuật ngữ và Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Hàm lượng của từng phospholipid (content of an
individual phospholipid)
Phần khối lượng của N-acyl-phosphatidylethanolamin
(N-acyl-PE) hoặc phosphatidylcholin (PC), hoặc phosphatidylethanolamin
(PE), hoặc phosphatidylinositol (PI) hoặc axit phosphatidic (PA) hoặc
lysophosphatidylcholin (LPC) xác định được bằng phương pháp qui định trong tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng phospholipid được biểu
thị bằng gam trên 100 g.
4. Nguyên tắc
Từng phospholipid được tách bằng HPLC sử dụng
cột diol và detetor tán xạ ánh sáng. Để định lượng, sử dụng hỗn hợp chất chuẩn
đối chứng đã được chứng nhận.
5. Thuốc thử
CẢNH BÁO - Cần tuân thủ các quy định khi xử
lý các chất nguy hại và các biện pháp kỹ thuật an toàn cho tổ chức và cá nhân.
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng thuốc
thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có qui định khác.
5.1. Nước, loại dùng cho HPLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. 2-propanol, loại dùng cho HPLC.
5.4. Axit acetic, Wmin, 99,8 % khối lượng.
5.5. Trietylamin.
5.6. Hỗn hợp dung môi: Hỗn hợp A gồm 80 ml n-hexan
(5.2) và 20 ml 2-propanol (5.3) (phần thể tích
=
80 ml/100 ml đối với n-hexan và
=
20 ml/100 ml đối với 2-propanol) được dùng để hòa tan chất chuẩn và mẫu thử.
5.7. Chất chuẩn đối chứng (chất chuẩn ngoại)
ILPS-LE011) Chất chuẩn đối chứng phopholipid đậu nành là
hỗn hợp của chất chuẩn đối chứng đã được chứng nhận với hàm lượng N-acyl-PE,
PA, PE, PC, PI và LPC xác định.
5.8. Pha động dùng cho HPLC
5.8.1. Dung môi A. Trộn 814,2 ml n-hexan
(5.2), 170,0 ml 2-propanol (5.3), 15 ml axit axetic (5.4) và 0,8 ml trietylamin
(5.5) (
= 81,42 ml/100 ml đối với n-hexan,
= 17,00 ml/100 ml đối với 2-propanol,
=1,50 ml/100 ml đối với axit axetic và
=0,08 ml/100 ml đối với trietylamin,
tính theo phần thể tích).
Để thu được thành phần rửa giải tương tự thì
nên cân dung môi có tính đến tỷ trọng của dung môi. Đối với mẻ 2,5 lít: lấy 1
341,4 g n-hexan, 331,5 g 2-propanol, 39,4 g axit axetic và 1,45 g (2,0
ml) trietylamin.
5.8.2. Dung môi B. Trộn 844.2 ml
2-propanol (5.3), 140 ml nước (5.1), 15,0 ml axit axetic (5.4) và 0,8 ml
trietylamin (5.5) (
=84,42 ml/100 ml đối với
2-propanol,
=14,00 ml/100 ml đối với nước,
=1,50 ml/100 ml đối với axit axetic và
=0,08 ml/100 ml đối với trietylamin,
tính theo phần thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,0001 g.
6.2. Thiết bị HPCL cơ bản, có hệ thống gradient
và detetor tán xạ ánh sáng.
6.3. Lò cột HPLC, có thể điều chỉnh
nhiệt độ đến 55 0C.
6.4. Bộ loại khí, hoặc thiết bị tương
tự để loại khí dung môi.
6.5. Cột HPLC, (250 mm x 4,0 mm) có
tiền cột (20 mm x 4,0 mm) được nhồi bằng hạt nhỏ hình cầu (5
) silica liên kết diol, ví dụ.
LiChrospher 100 diol (5
)2). Tuổi
thọ và lịch sử sử dụng của cột, vật liệu nhồi và nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến
quá trình tách.
6.6. Bình định mức một vạch, dung tích 50 ml, 100
ml và 2 500 ml, đáp ứng yêu cầu loại A trong TCVN 7153 (ISO 1042)(1).
6.7. Xyranh nhỏ, dung tích 25
, chia đến vạch microlit.
6.8. Bộ lọc, để lọc chất chuẩn
ngoại và dung dịch mẫu thử, ví dụ. Millex HV3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[2].
8. Chuẩn bị mẫu thử
Xem TCVN 6128 (ISO 661).
Mẫu được làm nóng đến tối đa 60 0C
để làm nóng chảy (tránh để quá nhiệt ) và sau đó đồng hóa bằng cách khuấy mạnh.
9. Cách tiến hành
9.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn đối chứng và
dung dịch mẩu thử
9.1.1. Dung dịch chuẩn đối chứng R1,
R2, R3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng bộ lọc (6.8) để lọc dung dịch chuẩn đối
chứng trước khi bơm lên HPLC.
9.1.2. Dung dịch mẫu thử và phần mẫu thử
Cân 425 mg mẫu trong trường hợp lecithin thô,
hoặc 255 mg mẫu trong trường hợp lecithin đã tách dầu hoặc lecithin đã phân
đoạn, chính xác đến 0,001 g, cho vào bình định mức một vạch dung tích 50 ml,
hòa tan trong hỗn hợp dung môi (5.6) và thêm hỗn hợp dung môi này đến vạch.
Dùng bộ lọc (6.8) lọc dung dịch mẫu thử trước
khi lấy ra các phần thử S1a và S1b.
9.2. Phân tích bằng HPLC
Điều chỉnh các điều kiện làm việc trong thiết
bị, sử dụng mẫu thử và mẫu chuẩn đối chứng sao cho đạt được quá trình tách theo
sắc ký đồ như trong Hình A.1. Tối ưu hóa việc tách, tùy thuộc vào kiểu cột và
gradient. Nên tiến hành theo các kiểu sau (xem Bảng 1):
- nhiệt độ của lò:
55 0C
- độ nhạy của detector:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ của detector:
50 0C
- áp suất của detector:
0,20 MPa (2,0 bar)
- tốc độ dòng:
1,0 ml/min
- tốc độ rửa cột:
2,0 ml/min
Bảng 1 - Chương trình
gradient đối với HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Dung môi A
%
Dung môi B
%
Tốc độ dòng
ml/min
0,0
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
5,0
80
20
1,0
8,5
60
40
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
100
1,0
17,5
0
100
1,0
17,6
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
21,0
95
5
1,0
22,0
95
5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
2,0
29,0
95
5
1,0
9.3. Hiệu chuẩn
Sử dụng các thể tích bơm 20
để tính toán theo đường hồi qui tuyến
tính và để xác định mẫu thử. Dựng đường chuẩn đối với diện tích pic theo nồng
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để định lượng các phospholipid nên sử dụng
trình tự phân tích sau: R1, R2, R3 (mỗi dung
dịch bơm một lần), S1a, S1b (mỗi dung dịch bơm hai lần),
R1, R2, R3 (mỗi dung dịch bơm một lần).
9.4. Xác định
Bơm 20
dung
dịch mẫu thử vào HPLC và ghi lại các diện tích pic. Nhận biết các pic bằng cách
so sánh thời gian lưu của chất trong sắc ký đồ của các dung dịch chuẩn đối
chứng và các phần mẫu thử (xem Hình A.1).
10. Tính và biểu thị
kết quả
Sử dụng đường chuẩn để tính hàm lượng từng
phopholipit (xem 9.3). Ba điểm hiệu chuẩn cho nồng độ thấp hơn và ba điểm hiệu
chuẩn cho nồng độ cao hơn được so sánh với mẫu. Dung dịch R1, R2,
R3 (9.1.1) được pha loãng phụ thuộc vào mẫu để thu được sáu điểm
hiệu chuẩn.
Phần khối lượng, Wi, tính
bằng gam trên 100 g mẫu thử, của từng phospholipid đưa ra theo Công thức:
Wi =
x 100
Trong đó:
mpi là khối lượng của từng phospholipid xác định
được từ đường chuẩn, tính bằng miligam (mg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm
về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và
nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Giới hạn lặp lại, r, là giá trị nhỏ
hơn hoặc bằng chênh lệch tuyệt đối giữa hai giá trị cuối cùng, mỗi giá trị thể
hiện một dãy các kết quả thử, thu được trong điều kiện lặp lại được biểu thị
với xác suất 95 %.
Các điều kiện lặp lại cho các kết quả thử thu
được trên cùng một phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau,
trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị
và thuốc thử, trong một khoảng thời gian ngắn.
11.3. Độ tái lập
Giới hạn tái lập, R, là giá trị nhỏ
hơn hoặc bằng chênh lệch tuyệt đối giữa hai giá trị cuối cùng, mỗi giá trị thể
hiện dãy các kết quả thử, thu được trong điều kiện tái lập được biểu thị với
xác suất là 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, nếu kiểm tra
độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẮC
KÝ ĐỒ HPLC

CHÚ DẪN
1 N- acyl-phosphatidylethanolamin
2 axit phosphatidic
3 phosphatydylethanolamin
4 phosphatidylcholin
5 phosphatidylinositol
6 lysophosphatidycholin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V độ nhạy
Hình A.1 - Sắc ký đồ
HPLC đối với phospholipid của lecithin đậu nành tự nhiên dạng thô
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
KẾT
QUẢ PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp là kết quả của nghiên
cứu liên phòng thử nghiệm được tổ chức bởi Hiệp hội Lecithin và phospholipid
Quốc tế (ILPS) theo chuẩn Quốc tế. Nghiên cứu được tiến hành năm 1996 trên ba
mẫu. Các kết quả thu được dựa trên phép phân tích theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[3]
và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[4] cho dữ liệu về độ chụm theo Bảng B.1
đến B.6.
Bảng B.1 - Kết quả
thống kê của N-acyl-phosphatidylethanolamin (N-acyl-PE)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: lecithin
đậu nành thô
B: lecithin
đậu nành thô
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
10
11
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ, n
8
8
Số lượng các kết quả thử riêng rẽ của tất
cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Giá trị trung bình,
, % khối lượng
1,52
1,59
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
0,04
0,05
Hệ số biến thiên lặp lại, CV, r %
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r (= Sr
x 2,8)
0,10
0,14
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
0,11
0,20
Hệ số biến thiên tái lập, CV, R %
7,2
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,55
Bảng B.2 - Kết quả
phân tích thống kê của axit phosphatidic (PA)
Thông số
Mẫu
A: lecithin
đậu nành thô
B: lecithin
đậu nành thô
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ, n
11
10
Số lượng các kết quả thử riêng rẽ của tất
cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, z
4
4
Giá trị trung bình,
, % phần khối lượng
4,67
6,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,20
Hệ số biến thiên lặp lại, CV, r %
3,6
3,4
Giới hạn lặp lại, r (= Sr
x 2,8)
0,46
0,57
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
Hệ số biến thiên tái lập, CV, R %
4,6
18,8
Giới hạn tái lập, R (= SR
x 2,8)
0,67
3,28
Bảng B.3 - Kết quả
phân tích thống kê của phosphatidylethanolamin (PE)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: lecithin
đậu nành thô
B: lecithin
đậu nành thô
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
12
12
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ, n
9
10
Số lượng các kết quả thử riêng rẽ của tất
cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Giá trị trung bình,
, % khối lượng
11,74
12,14
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
0,17
0,21
Hệ số biến thiên lặp lại, CV, r %
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r (= Sr
x 2,8)
0,47
0,59
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
0,34
0,37
Hệ số biến thiên tái lập, CV, R %
2,9
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
1,03
Bảng B.4 - Kết quả
thống kê của phosphatidylcholin (PC)
Thông số
Mẫu
A: lecithin
đậu nành thô
B: lecithin
đậu nành thô
C: phần PC của
lecithin đậu nành
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ, n
11
11
11
Số lượng các kết quả thử riêng rẽ của tất
cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, z
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình,
, % khối lượng
14,70
13,45
94,70
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
0,25
0,27
1,01
Hệ số biến thiên lặp lại, CV, r %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,1
Giới hạn lặp lại, r (= Sr
x 2,8)
0,69
0,76
2,28
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
0,46
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, CV, R %
3,1
3,4
2,3
Giới hạn tái lập, R (= SR
x 2,8)
1,28
1,28
6,00
Bảng B.5 - Kết quả
thống kê của phosphatidylinositol (PI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
A: lecithin
đậu nành thô
B: lecithin
đậu nành thô
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
12
12
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ, n
11
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Giá trị trung bình,
, % khối lượng
9,36
9,87
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
0,17
0,20
Hệ số biến thiên lặp lại, CV, r %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Giới hạn lặp lại, r (= Sr
x 2,8)
0,48
0,56
Độ lệch chuẩn tái lập, SR
0,30
0,33
Hệ số biến thiên tái lập, CV, R %
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R (= SR
x 2,8)
0,83
0,93
Bảng B.6 - Kết quả
thống kê của lysophosphatidylcholin (LPC)
Thông số
Mẫu
A: lecithin
đậu nành thô
B: lecithin
đậu nành thô
Số phòng thử nghiệm tham gia, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ, n
10
7
Số lượng các kết quả thử riêng rẽ của tất
cả các phòng thử nghiệm trên từng mẫu, z
4
4
Giá trị trung bình,
, % khối lượng
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, Sr
0,06
0,03
Hệ số biến thiên lặp lại, CV, r %
8,5
7,0
Giới hạn lặp lại, r (= Sr
x 2,8)
0,17
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,11
Hệ số biến thiên tái lập, CV, R %
20,9
23,9
Giới hạn tái lập, R (= SR
x 2,8)
0,41
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức
[2] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật
và thực vật - Lấy mẫu
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định
nghĩa chung
[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1)
ILPS-LE01 là tên thương mại của sản phẩm do Tổ chức quốc tế lecithin và
phospholipid cung cấp. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn này và không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm khác
nếu cho kết quả tương tự.
2)
LiChrospher là tên thương mại của sản phẩm đươc cung cấp bởi Merch. Thông tin
đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn này không
ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm khác nếu cho kết quả
tương tự.
3)
Ví dụ về sản phẩm được cung cấp từ Hiệp hội lecithin và phospholipid quốc tế.
Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn
này không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm nếu cho kết
quả tương tự.