TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 10116-1:2013
ISO
8292-1:2008
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO DẠNG RẮN BẰNG PHỔ CỘNG
HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN TẠO XUNG (NMR) – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Animal and vegetable
fats and oils – Determination of solid fat content by pulsed NMR – Part 1:
Direct method
Lời nói đầu
TCVN 10116-1:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 8292-1:2008;
TCVN 10116-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10116 (ISO 8292) Dầu mỡ
động vật và thực vật – Xác định hàm lượng chất béo dạng rắn bằng phổ cộng hưởng
từ hạt nhân tạo xung (NMR) gồm có các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10116-2:2013 (ISO 8292-2:2008), Phần 2: Phương
pháp gián tiếp.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ
THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO DẠNG RẮN BẰNG PHỔ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
TẠO XUNG (NMR) – PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Animal and vegetable
fats and oils – Determination of solid fat content by pulsed NMR – Part 1:
Direct method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trực tiếp
để xác định hàm lượng chất béo dạng rắn trong dầu mỡ động vật và thực vật (được
gọi là “chất béo”) sử dụng phép đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân tạo xung độ phân
giải thấp (NMR).
Có hai phương pháp xử lý nhiệt sơ bộ khác:
một phương pháp dùng cho mục đích chung khi chất béo không thể hiện rõ nhiều
hình thái và phần lớn ổn định ở dạng β’-polymorph; và một
phương pháp dùng cho chất béo tương tự bơ cacao thể hiện rõ nhiều hình thái và
ổn định ở dạng β-polymorph. Các phương pháp xử lý nhiệt khác có thể phù hợp hơn
với các mục đích cụ thể được nêu trong Phụ lục.
Phương pháp trực tiếp dễ thực hiện và có độ
tái lập cao nhưng không chính xác bằng phương pháp gián tiếp vì phương pháp này
chỉ tính được kết quả gần đúng.
CHÚ THÍCH: Phương pháp gián tiếp qui định
trong TCVN 10116-2 (ISO 8292-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và
thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 10116-2 (ISO 8292-2), Dầu mỡ động vật
và thực vật – Xác định hàm lượng chất béo dạng rắn bằng phổ cộng hưởng từ hạt
nhân tạo xung (NMR) – Phần 2: Phương pháp gián tiếp.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng chất béo dạng rắn (solid fat content)
SFC
Tỷ lệ phần trăm của số lượng proton trong pha
rắn so với số lượng proton trong pha rắn và lỏng ở nhiệt độ quy định.
CHÚ THÍCH: SFC được biểu thị theo phần trăm
khối lượng chất béo ở trạng thái rắn. Không tiến hành hiệu chính đối với các
mật độ proton khác nhau ở pha rắn và lỏng vì điều này cần phải xác định chính
xác thành phần pha rắn và lỏng của hỗn hợp chất béo ở từng nhiệt độ. Phương pháp
này không tính đến sai số hệ thống, nghĩa là các giá trị SFC thu được bằng
phương pháp này cao hơn so với hàm lượng thực của chất béo dạng rắn khoảng 0,5%
đến 1,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm phần khối lượng chất béo ở trạng
thái lỏng tại nhiệt độ quy định.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất béo dạng lỏng bằng
100 – wSFC, trong đó wSFC là hàm lượng chất béo dạng rắn.
3.3. Ổn định nhiệt (tempering)
Việc xử lý nhiệt chất béo sau khi kết tinh và
trước khi cân bằng ở nhiệt độ đo, bao gồm việc giữ chất béo ở nhiệt độ quy định
trong thời gian quy định để chuyển dạng chất béo thành dạng đa hình mong muốn,
và/hoặc để đảm bảo đạt được sự cân bằng pha và/hoặc đảm bảo kết thúc quá trình
kết tinh.
3.4. Nhiệt độ đo (measurement
temperature)
Nhiệt độ mà tại đó thực hiện phép đo hàm
lượng chất béo dạng rắn.
3.5. Thời gian lặp lại (repetition time)
Khoảng thời gian giữa các lần xung liên tiếp.
3.6. Thời gian chết (dead time)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian chết thường nhỏ hơn 10 ms sau xung.
3.7. Qui trình đo (measurement
protocol)
Mô tả toàn bộ phép xác định hàm lượng chất
béo dạng rắn qui định rõ việc áp dụng, các điều kiện của thiết bị, phương pháp,
nhiệt độ và các phép đo theo dãy hoặc song song.
CHÚ THÍCH: Qui trình đo được liệt kê trong
Bảng 1 và Phụ lục C.
4. Ký hiệu và từ viết
tắt
f là hệ số chuyển đổi (ngoại suy) để hiệu
chính tín hiệu NMR quan sát được tại 11 ms
với tín hiệu ở thời điểm zero.
nP là số lượng xung
S1 là tín hiệu phân rã từ hóa đo
được ở khoảng 11 ms
S2 là tín hiệu phân rã từ hóa đo
được ở khoảng 70 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL là tín hiệu phân rã từ hóa
tương ứng với pha lỏng
SS là tín hiệu phân rã từ hóa
tương ứng với pha rắn
SS+L là tín hiệu phân rã từ hóa
tương ứng với cả pha lỏng lẫn pha rắn
trep là thời gian lặp lại
wSFC,i là SFC ’’thực’’ [đo được
theo TCVN 10116-1 (ISO 8292-1)]
wSFC,T là SFC ở nhiệt độ đo, T
5. Nguyên tắc
Mẫu được làm ổn định đến trạng thái không đổi
ở nhiệt độ cụ thể, sau đó được gia nhiệt và ổn định ở nhiệt độ đo. Thông thường
nhiệt độ đo có thể là nhiệt độ bất kỳ hoặc tất cả các nhiệt độ sau: 00C;
50C; 100C; 200C; 250C; 27,50C;
300C; 32,50C; 350C; 37,50C; 400C;
450C; 500C; 550C; 600C, trừ khi có
qui định khác.
Sau khi cân bằng điện từ trong từ trường tĩnh
của máy đo phổ NMR và áp dụng độ xung tần số radio 900 thì tín hiệu
phân rã từ tính từ proton trong pha rắn và lỏng ghi được ở khoảng 11 ms và khoảng 70 ms (hoặc ở thời điểm khuyến cáo của nhà
sản xuất máy đo phổ, xem 6.1). Sau đó tính SFC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy từng mẫu thử vào một ống đo khi thực
hiện đo theo dãy. Sau khi ổn định theo yêu cầu ở 00C, chuyển từng
ống sang nhiệt độ đo thứ nhất, giữ trong khoảng thời gian quy định, đo SFC, sau
đó chuyển sang nhiệt độ đo thứ hai và cứ tiếp tục như vậy. Theo cách này, chỉ
một ống cần cho tất cả các mẫu thử, không quan tâm nhiều đến nhiệt độ đo được
sử dụng. Tuy nhiên, SFC ghi được ở nhiệt độ đo đã định, phụ thuộc vào nhiệt độ
đo và thời điểm đo trước đó.
Đổ đầy mỗi mẫu vào các ống đo tương ứng với
các nhiệt độ đo khi thực hiện các phép đo song song. Sau khi ổn định ở 00C
thì chuyển từng ống đồng thời hoặc không đồng thời sang từng nhiệt độ đo yêu
cầu và giữ trong khoảng thời gian quy định trước khi đo SFC.
Cho dù, trong phép đo song song cần đến nhiều
ống đo hơn so với cho phép đo theo dãy thì mỗi phép xác định wSFC,T
đều là một phép xác định độc lập. Ngoài ra, tổng thời gian thực hiện các phép
đo được rút ngắn đáng kể.
VÍ DỤ: Đối với thời gian lưu giữ ở 00C
trong 90 min và thời gian lưu giữ ở nhiệt độ đo 100C, 200C,
300C và 400C trong 60 min nếu đo theo dãy thì phải mất
5,5 h, trong khi đo song song chỉ mất 2,5 h.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Máy đo phổ cộng
hưởng từ hạt nhân tạo xung, độ phân giải thấp
Máy đo phổ NMR phải có:
a) nam châm có trường đồng đều đủ để đảm bảo
rằng chu kỳ bán rã từ tính của mẫu chuẩn chất béo dạng lỏng dài hơn 1000 ms;
b) khoảng thời gian chết của phép đo cộng với
thời gian của xung nhỏ hơn 10 ms;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thời gian lặp lại của phép đo có thể điều
chỉnh được;
e) cuvet 10 mm/đầu dò để đo các ống ở nhiệt
độ được kiểm soát là 400C;
Thời gian tín hiệu phân rã chính xác, tham
khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất máy đo phổ; thông thường ở khoảng 11 ms, khoảng 70 ms và người sử dụng không cần phải thay
đổi.
Tốt nhất là thiết bị được trang bị máy tính
tự động thực hiện các phép đo theo yêu cầu, thực hiện các phép tính theo yêu
cầu và biểu thị kết quả trực tiếp trên màn hình máy tính hoặc cách hiển thị
khác.
6.2. Ống nghiệm
6.2.1. Ống đo, bằng thủy tinh có nắp
đậy bằng chất dẻo, đường kính ngoài (10 ± 0,25) mm, chiều dày thành ống (0,9 ±
0,25) mm và chiều dài ít nhất là 150 mm, hoặc theo quy định của nhà sản xuất
máy đo phổ NMR.
6.2.2. Ống hiệu chuẩn, có độ nhạy đã biết để
hiệu chuẩn máy đo phổ và để kiểm tra phương pháp trực tiếp.
CHÚ THÍCH : Vật liệu hiệu chuẩn
nhựa trong dầu với độ nhạy đã biết, cho hệ số f trong dải từ 1,4 đến 1,45 thích
hợp với thiết bị để sử dụng trực tiếp không cần ổn định và sử dụng các qui
trình khác (xem Bảng 1 và Phụ lục C) do nhà sản xuất ống đo chuẩn cung cấp. Các
vật liệu có phần khối lượng SFC 0%, khoảng 30% và khoảng 70% là thích hợp. Các
giá trị này không phụ thuộc vào nhiệt độ. Ống hiệu chuẩn cần được hiệu chuẩn
lại ở các khoảng thời gian do nhà cung cấp quy định1).
6.3. Thiết bị duy trì
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về nguyên tắc, các buồng kiểm soát nhiệt độ
(6.3.3) có lợi thế hơn nồi cách thủy (6.3.2) vì các ống nghiệm không tiếp xúc
với nước. Thực tế, với buồng nhôm trong nồi cách thủy thì các ống nghiệm có thể
mất một thời gian đáng kể để đạt đến nhiệt độ cài đặt. Việc truyền nhiệt có thể
được cải thiện nếu khoang đựng ống nghiệm được thổi bằng khí khô. Các buồng này
cũng khó kiểm soát độ chính xác hơn nồi cách thủy, mặc dù việc kiểm soát bằng
điện tử hiện đại có thể cho độ chụm yêu cầu.
6.3.2. Nồi cách thủy
Nồi kiểm soát được nhiệt độ (0 ± 0,1) 0C,
(60 ± 0,1) 0C và chính xác đến ± 0,10C, nhiệt độ đo và
nhiệt độ làm ổn định yêu cầu phụ thuộc vào qui trình đo được chọn. Ở nhiệt độ
600C, nhiệt độ đo, các nồi ổn định nhiệt độ, buồng kiểm soát nhiệt
độ (6.3.3) có thể thay thế.
Mỗi nồi cách thủy phải được trang bị một giá
nhôm (6.3.2.1) hoặc một giá kim loại (6.3.2.2) để giữ các ống đo (6.2.1) chìm
trong nước đến độ sâu 60 mm.
Giá kim loại tốt nhất là bằng nhôm, đặc biệt
khi cần đo một lượng lớn mẫu thử có SFC cao hoặc khi sử dụng qui trình đo nhanh
hoặc cực nhanh. Khi sử dụng giá nhôm, có thể chờ một khoảng thời gian đáng kể
sau khi đưa ống đo vào trước khi chất béo trong ống đạt được nhiệt độ cài đặt
của nồi cách thủy. Tác dụng của giá là có thể giữ ống nghiệm khô và không cần
phải lau khô bằng giấy lau trước khi đưa vào máy đo phổ. Tuy nhiên trong thực
tế, ống vẫn cần được làm khô do nước bắn ra hoặc ngưng tụ hơi nước, xem 8.9.
6.3.2.1. Giá nhôm, có đường kính lỗ
(10,35 ± 0,1) mm, và sâu 70 mm. Chiều dày của kim loại dưới các lỗ và khoảng
cách giữa mép lỗ ngoại biên và bề mặt cạnh gần nhất phải là 10 mm. Khoảng cách
giữa các trục của hai lỗ liền kề ít nhất bằng 17 mm (từ tâm đến tâm).
6.3.2.2. Giá kim loại, cạnh mở, có đường
kính lỗ từ 11 mm đến 15 mm; khoảng cách giữa các trục của hai lỗ liền kề ít
nhất bằng 20 mm (từ tâm đến tâm).
6.3.3. Buồng kiểm soát nhiệt độ, có lỗ
Buồng này có bộ điều khiển điện tử, có thể
duy trì ở nhiệt độ cài đặt ± 0,10C. Các buồng này có thể được sử
dụng thay cho nồi cách thủy [trừ nồi 00C (6.3.2), vì cần làm mát một
lượng lớn]. Đường kính lỗ phải là (10,35 ± 0,1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Tủ sấy, có quạt
Tủ sấy có thể duy trì được nhiệt độ ở (80 ± 2)
0C.
Mục đích của tủ này là làm tan chảy phần mẫu
thử và hủy bỏ quá trình nhiệt trước đó của mẫu, nhiệt độ này phải cao hơn nhiệt
độ nóng chảy của chất béo ít nhất 200C. Nếu không, cần tăng dần
nhiệt độ tủ và ghi lại nhiệt độ thực tế trong báo cáo thử nghiệm (Điều 11).
Điều này ít khi xảy ra vì chất béo có chứa lượng lớn axit béo bão hòa mạch dài,
ví dụ: dầu thực vật dạng lỏng đã hydro hóa hoàn toàn.
Mặc dù có thể sử dụng nồi cách thủy (6.3.2)
hoặc buồng kiểm soát nhiệt độ (6.3.3) có thể đạt được nhiệt độ 800C
nhưng tốt nhất là sử dụng tủ sấy. Trong buồng kiểm soát nhiệt độ hoặc nồi cách
thủy hầu hết không thể tránh được chất béo tiếp xúc với thành, ở nhiệt độ phía
trên phần nhúng chìm các ống nghiệm khi đổ đầy mẫu. Tủ cần đảm bảo rằng tất cả
các chất béo đựng trong ống nghiệm đã tan chảy hoàn toàn và không còn hạt kết
tinh. Do đó, sử dụng tủ để cho các kết quả lặp lại và đáng tin cậy hơn.
6.5. Đồng hồ bấm giờ
Đồng hồ có kim giây dải quét rộng là tốt
nhất, nhưng có thể sử dụng đồng hồ điện tử.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Quy trình đo và yêu
cầu mẫu thử
Chọn quy trình cần thiết trong Bảng 1 tùy
theo dạng mẫu và các yêu cầu khác. Đối với một số loại mẫu hoặc các ứng dụng
của chất béo thì qui trình đưa ra trong Bảng 1 là không thích hợp. Các qui
trình đo nêu trong Phụ lục C có thể phù hợp hơn.
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128 (ISO 661).
8.2. Tủ sấy, nồi cách
thủy và buồng kiểm soát nhiệt độ
Cài đặt các thiết bị này ở các nhiệt độ yêu
cầu như quy định trong quy trình.
8.3. Xác định hệ số
chuyển đổi (khi cần)
Do thiết bị có thời gian chết nên phép đo đầu
tiên có thể được tiến hành chỉ sau khi tín hiệu từ pha rắn đã giảm đáng kể. Hệ
số chuyển đổi hiệu chỉnh gần đúng đối với hiệu ứng này.
Mặc dù các ống hiệu chuẩn có chứa các chất
chuẩn nhựa trong dầu cho kết quả tái lặp nhưng chỉ gần đúng, hệ số chuyển đổi
đối với các chất béo có β’-polymorphic dùng cho mục đích chung được tính trung
bình trên dải nhiệt độ liên quan, chúng không cho hệ số hiệu chính đối với chất
béo β-polymorphic như bơ cacao. Các chất béo này hoặc bất kỳ chất béo khác hoặc
hỗn hợp của chất béo chưa biết polymorphism, để tránh sai số hệ thống đáng kể,
có thể cần xác định hệ số chuyển đổi ước tính.
Đối với các chất béo hoặc hỗn hợp chất béo
liên quan, cài đặt việc xác định SFC phù hợp với TCVN 10116-2 (ISO 8289-2) cũng
như tiêu chuẩn này, nghĩa là đo chuẩn dầu dạng lỏng theo cả hai tiêu chuẩn. Ghi
lại SFC xác định được bằng tiêu chuẩn này nhưng cũng ghi lại S1 và S2
cho phép đo đó (Tham khảo sổ tay hướng dẫn sử dụng của máy đo phổ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng phần mẫu thử, tính hệ số ngoại
suy, f, cần thiết cho phép xác định SFC trực tiếp và gián tiếp theo Công thức
(1):
(1)
Trong đó:
wSFC,i là SFC “thực”;
S1 là tín hiệu phân rã từ đo được
ở khoảng 11 ms;
S2 là tín hiệu phân rã từ đo được
ở khoảng 70 ms;
Bảng 1 – Các qui
trình đo
Qui trình đo
Áp dụng cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thứ nhất ở 00C
min
Làm ổn định
Lần thứ hai ở 00C
min
Điều kiện đo
Số
Tên
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
0C
Kiểu
Thời gian
min
1D
Không ổn định trực
tiếp
Chất béo và các hỗn hợp (chứa chủ yếu là
chất béo thực vật đã hydro hóa và/hoặc đã este hóa) kết tinh ở dạng
β’-polymorph và được dùng cho margarin, chất béo dạng phết, chất béo thực vật
shortening và các ứng dụng chung khác trong thực phẩm
f = 1,40 đến 1,45;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trep = 2 s;
Số lượng xungb,
np = 3
-
-
(60 ± 2)
Song song
(30 ± 1)
2D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơ cacao, các loại tương tự bơ cacao và các
chất béo tương tự chứa các lượng lớn 2-oleo-di-triacylglycerol đã bão hòa và
kết tinh ở dạng β-polymorph
f = 1,6 đến 1,65;
Thời gian lặp lạia,
trep = 6 s;
số lượng xungc,
np = 1
(90 ± 2)
(40 ± 0,5)
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song song
(60 ± 2)
a Cần đến 6 s đối với chất béo ở dạng β-polymorph.
b Dữ liệu xung được lấy trung bình theo
thiết bị. Tốt nhất nên sử dụng ba xung, nhưng một vài thiết bị đời cũ có thể
được cài đặt chỉ một xung hoặc bốn xung (12 hoặc 22),
trong trường hợp này sử dụng bốn xung.
c Sử dụng ba xung sẽ cho thời gian đủ để làm
tan chảy một phần mẫu thử và SFC trong suốt quá trình đo.
Các hệ số tính được này thay đổi theo hỗn
hợp/mẫu và nhiệt độ. Điều này đúng, đặc biệt là trường hợp nhiệt độ dao động
thì không thực hiện phương pháp trực tiếp. Tính trung bình các kết quả tốt
nhất. Đánh giá các kết quả trung bình trong dải nhiệt độ từ 200C đến
300C, vì khi đó gần như đến 50% khối lượng chất rắn bị ảnh hưởng bởi
sự thay đổi hệ số. Đối với bơ cacao và các chất béo tương tự kết tinh trong β-polymorph
thì hệ số này nằm trong dải từ 1,6 đến 1,7.
Vì không thể biết được hệ số thực đối với
nhiều hỗn hợp của chất béo β-polymorphic, như bơ cacao với chất béo
β’-polymorphic, như chất béo sữa hoặc các phần dầu cọ, nên khuyến cáo sử dụng
TCVN 10116-2 (ISO 8292-2) đối với tất cả các hỗn hợp để xác định SFC thực.
Có thể dễ dàng tính lại được các kết quả, sử
dụng hệ số không hiệu chính theo Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó chỉ số trên “err” và “corr” liên
quan đến các giá trị chưa đúng và đã hiệu chỉnh, tương ứng. Ví dụ: nếu giá trị
wSFC,30 của mẫu thử bơ cacao đã đo được là 49,0% thì khối lượng sử
dụng f = 1,41 (nghĩa là wSFC = 49,0), tuy nhiên đã biết giá trị đúng
của thiết bị là f = 1,64 thì Công thức (2) cho
=
52,8%.
Không thể tránh khỏi một vài thay đổi về f
giữa các thiết bị khác nhau, vì f phụ thuộc một phần vào thiết bị. Do đó, trong
quá trình ký kết hợp đồng thương mại, mẫu chuẩn phải được trao đổi để thỏa
thuận hàm lượng chất rắn và sử dụng hệ số f thích hợp. Ví dụ: để đo theo qui
trình 2D thì cần thay đổi mẫu bơ cacao chuẩn đối chứng thích hợp khi xác định
hệ số f hiệu chính.
8.4. Máy đo phổ NMR
8.4.1. Hiệu chuẩn
Sử dụng các ống hiệu chuẩn (6.2.2), hiệu
chuẩn máy đo phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và ở các tần suất khuyến cáo
của nhà sản xuất.
8.4.2. Điều kiện của thiết bị
Cài đặt các điều kiện đối với máy đo phổ theo
qui trình đo được chọn trong 8.1.
8.4.3. Kiểm tra
Hàng ngày hoặc trước mỗi phép xác định trực
tiếp, kiểm tra máy đo phổ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lặp lại các phép đo;
c) SFC đo được của mỗi ống không được lệch
quá 0,3 % giá trị tuyệt đối của mẫu hiệu chuẩn đã biết.
Nếu có sai lệch SFC bất kỳ thì phải thay f và
lặp lại phép kiểm tra cho đến khi ba ống hiệu chuẩn không lệch quá 0,3%. Ngoài
ra, có thể cần hiệu chuẩn lại máy đo phổ (xem 8.4.1).
8.5. Làm đầy các ống
đo
Làm đầy các ống đo với khoảng 2 ml chất béo
hoặc có độ sâu khoảng 30 mm đến 50 mm hoặc theo quy định của nhà sản xuất thiết
bị. Đậy nắp ống và đặt trong giá để giữ ống thẳng đứng. Nếu dùng giá kim loại
(6.3.2.2) thì rất thuận tiện và tiết kiệm thời gian để đặt các ống đã đổ đầy
trực tiếp vào giá. Các phần mẫu thử có được chuyển sang tủ và vào nồi cách thủy
mà không cần dịch chuyển và xử lý tiếp.
Đối với phép đo song song, làm đầy một ống đo
từ một mẫu thử đối với từng nhiệt độ đo; đối với phép đo theo dãy, làm đầy mỗi
ống đo riêng lẻ lần lượt từ mỗi mẫu thử.
8.6. Loại bỏ nhiệt
trước đó
Khi tất cả các ống đã làm đầy theo yêu cầu,
chuyển các ống này vào tủ (6.4). Giữ ở nhiệt độ tủ ít nhất 15 min.
8.7. Cân bằng ở nhiệt
độ ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8. Kết tinh và ổn
định nhiệt
Từ giai đoạn này trở đi tất cả thời gian phải
được duy trì trong dung sai quy định hoặc được quy định trong qui trình đo.
Nếu chọn theo qui trình đo, chuyển các ống
này vào trong bể ở 00C. Để ống trong bể ở nhiệt độ 00C
trong khoảng thời gian quy định như cột “lần thứ nhất ở 00C” của
Bảng 1 hoặc Phụ lục C.
Nếu chọn theo qui trình đo, chuyển các ống
này sang bể ổn định nhiệt cài đặt ở nhiệt độ qui định. Để yên trong bể này
trong khoảng thời gian qui định.
Ở khoảng thời gian (1,0 ± 0,5) min hoặc (2,0
± 0,5) min, chuyển các ống vào bể 00C (hoặc nitơ lỏng để
nhanh hơn). Để trong bể 00C trong thời gian quy định trong cột “lần
thứ nhất ở 00C” của Bảng 1 hoặc Phụ lục C. Xem 8.9 để chọn khoảng
thời gian thích hợp.
8.9. Đo SFC
Hầu hết các trường hợp và như đã nêu trong
Bảng 1, đều tiến hành các phép đo song song.
CHÚ THÍCH: Phép đo theo dãy có thể thích hợp
khi chỉ có một lượng mẫu thử nhỏ hoặc ít thời gian chuẩn bị. Điều này cũng
thích hợp như trong qui trình 4D (xem Phụ lục C) khi cần so sánh với, phép đo
độ nở, phương pháp xác định hàm lượng chất rắn trước đó.
8.9.1. Phép đo song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm cho thấy rằng có thể
dễ dàng chuyển ống đo từ nồi cách thủy hoặc buồng kiểm soát nhiệt độ vào máy đo
phổ và tiến hành đo trong vòng 15 s. Do đó, có thể tiến hành đo sáu ống/sáu
nhiệt độ đo trong vòng 2 min.
Sau khoảng thời gian qui định trong qui trình
đo, theo đúng trình tự như khi đặt vào nồi cách thủy hoặc buồng kiểm soát nhiệt
độ, chuyển các ống này vào máy đo phổ ở cùng khoảng thời gian (1,0 ± 0,5) min
hoặc (2,0 ± 0,5) min. Lau từng ống bằng giấy lụa mềm để loại hết nước, trước
khi đặt vào cuvet đo. Ghi lại số đọc SFC. Ghi lại số đọc là zero nếu phần mẫu
thử trong hoàn toàn.
8.9.2. Đo theo dãy
Ở các khoảng thời gian (1,0 ± 0,5) min,
chuyển ống chứa phần mẫu thử vào nồi cách thủy ở nhiệt độ đo đầu tiên (6.3.2)
(nhiệt độ thấp nhất) hoặc buồng kiểm soát nhiệt độ (6.3.3).
Sau thời gian qui định trong qui trình đo,
theo đúng trình tự như khi đặt vào nồi cách thủy hoặc buồng kiểm soát nhiệt độ,
chuyển các ống vào máy đo phổ. Lau từng ống bằng giấy lụa mềm để loại hết nước,
trước khi đặt vào cuvet đo. Ghi lại số đọc SFC.
Chuyển các ống đo chứa từng phần mẫu thử vào
nồi cách thủy hoặc buồng kiểm soát nhiệt độ thứ hai (sau nhiệt độ đo thấp nhất)
ở các khoảng thời gian (1,0 ± 0,5) min.
Lặp lại các qui trình đo từ đoạn thứ hai đến
khi tất cả các ống được đo.
Nếu máy đo phổ NMR không được trang bị máy
tính hoặc các thiết bị tính toán tự động khác thì sau đó ghi lại tín hiệu và
tính SFC theo Công thức (3) (xem Điều 9).
ĐIỀU QUAN TRỌNG – Để có được các kết quả đáng
tin cậy và tái lập cần tuân thủ thời gian và dung sai qui định. Điều này dễ đạt
được bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giờ của phòng thử nghiệm (6.5), tốt nhất là
dùng đồng hồ có kim giây dải quét rộng, lấy các ống ngay khi kim giây quay một
vòng. Ngoài ra, nếu sử dụng đồng hồ điện tử thì nên cài đặt ở 0:00 hoặc 12:00
để bắt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện một phép xác định trên hai phần mẫu
thử từ cùng một mẫu trong hai ống nghiệm riêng rẽ.
8.11. Lau sạch các
ống đo
Trước khi đổ đầy phần mẫu thử, các ống đo
phải sạch, khô và không có chất béo từ các phép đo trước đó. Do đường kính của
ống hẹp nên việc làm sạch thường khó khăn. Thường sử dụng dung môi hoặc bàn
chải nhỏ. Các ống có thể được làm sạch trong máy rửa tự động của phòng thử
nghiệm hoặc máy rửa gia dụng chuẩn. Tuy nhiên, để làm sạch hiệu quả thì cần đảm
bảo rằng các ống hoàn toàn không có chất béo và được giữ thẳng đứng trong máy
rửa. Có thể thực hiện như sau:
Sử dụng cả máy rửa phòng thử nghiệm có dụng
cụ rửa chuyên dụng phù hợp với ống và bơm dung dịch rửa nóng vào bên trong.
Hoặc sử dụng máy rửa không có dụng cụ rửa
chuyên dụng, có giá đựng ống nghiệm bằng lưới có khe hở. Giá đựng cần có nắp
đậy bằng lưới kim loại để giữ ống nghiệm khi giá nghiêng. Việc sử dụng giá tiện
lợi cho phép đo tiếp theo, các ống có thể được úp trực tiếp xuống giá và sau đó
giá đầy ống được đặt vào tủ ở nhiệt độ 800C để cho chất béo tan chảy
và rửa sạch hoàn toàn. Khi úp xuống giá có thể được chuyển vào máy rửa. Sau khi
rửa và sấy khô, giá đựng ống có thể sử dụng làm bộ giữ ống hoặc ống được lấy ra
và bảo quản để sẵn sàng dùng lại.
9. Biểu thị kết quả
Nếu máy đo phổ NMR không được trang bị máy
tính hoặc dụng cụ tính toán tự động khác để đọc các kết quả, thì sử dụng tín
hiệu được ghi để tính SFC ở nhiệt độ đã cho, wSFC,T, tính theo phần
trăm phần khối lượng, sử dụng công thức (3):
wSFC,T = x 100 (3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 là tín hiệu phân rã từ đo được
ở khoảng 11 ms.
S2 là tín hiệu phân rã từ đo được
ở khoảng 70 ms.
Chi tiết về lý thuyết xem Phụ lục B.
Biểu thị kết quả là trung bình cộng của hai
phép xác định (8.10) đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại (10.2) của từng giá trị
wSFC,T. Báo cáo kết quả đến một chữ số thập phân.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm
về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải SFC và chất
béo khác với các dải SFC và các chất béo đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử
dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5% các
trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r, đã cho hoặc được lấy từ Bảng 2 và Bảng
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn
lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống
thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5% các trường
hợp lớn hơn giới hạn tái lập R, đã cho hoặc được lấy từ Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2 – Giới hạn lặp
lại, r, và giới hạn tái lập, R, đối với qui trình đo 1D
Nhiệt độ
Giới hạn lặp lại, r
Giới hạn tái lập, R
oC
Tối thiểu
Tối đa
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa
Trung bình
10
0,30
1,29
0,76
1,82
6,85
4,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
1,47
0,72
1,46
4,87
2,51
25
0,39
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
5,95
3,11
30
0,24
1,79
0,74
0,35
11,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0,22
0,68
0,51
0,20
2,77
1,95
40
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,18
1,99
1,10
Trung bình
0,24
1,18
0,62
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
Bảng 3 – Giới hạn lặp
lại, r, và giới hạn tái lập, R, đối với qui trình đo 2D
Nhiệt độ
Giới hạn lặp lại, r
Giới hạn tái lập, R
oC
Tối thiểu
Tối đa
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa
Trung bình
20
0,13
1,15
0,71
1,22
4,76
3,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,88
0,60
1,68
5,65
3,78
30
0,61
271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,13
10,95
7,16
35
0,43
2,61
1,57
0,93
10,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,00
1,09
0,53
0,17
2,53
1,02
Trung bình
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
1,43
6,86
3,77
CHÚ THÍCH: Chi tiết của các chất béo được sử
dụng trong nghiên cứu cộng tác đưa ra trong Phụ lục A. Số liệu phân tích thống
kê không được đưa ra khi chỉ có một mẫu thử ở một nhiệt độ.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) chi tiết của máy đo phổ NMR được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) qui trình đo đã sử dụng;
e) nhiệt độ đo đã sử dụng;
f) nồi cách thủy có giá nhôm, nồi cách thủy
có giá kim loại hoặc buồng kiểm soát nhiệt độ được dùng để kiểm soát nhiệt độ;
g) các kết quả thu được;
h) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến các kết quả.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Kết
quả phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu đậu tương đã
hydro hóa
(A)
Hỗn hợp shortening,
nguyên liệu cứng đã qua quá trình hydro hóa
(B)
Hỗn hợp shortening,
nguyên liệu cứng đã qua quá trình este hóa lại
(C)
Stearin dầu cọ
(D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E)
Dầu cọ/hỗn hợp dầu
cọ stearin
(F)
Điểm nóng chảy
~ 37oC
~ 40 oC
~ 40 oC
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị iốt
-
-
-
~ 7
-
-
Nhiệt độ xác định
10 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
22
22
22
22
22
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
21
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
20
Số kết quả thử, tất cả các phòng thử nghiệm
42
44
44
42
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
77,74
67,73
77,23
96,48
80,68
57,78
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,11
0,46
0,24
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
0,3
0,4
0,4
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,64
0,83
0,80
0,30
1,29
0,67
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
1,82
0,65
2,45
0,76
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
2,6
1,4
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,3
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
5,58
2,60
5,10
1,82
6,85
2,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
23
23
23
23
23
23
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
23
22
23
22
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
44
42
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
44
Trung bình
56,49
43,51
54,14
94,58
39,16
35,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,26
0,17
0,08
0,53
0,27
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
0,4
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1,3
0,8
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,70
0,72
0,49
0,21
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
1,02
0,69
0,74
0,65
1,74
0,52
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
0,7
4,4
1,5
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
2,87
1,94
2,08
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
Nhiệt độ xác định
25oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
20
20
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
19
16
16
19
16
17
Số kết quả thử, tất cả các phòng thử nghiệm
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
38
32
34
Trung bình
40,78
29,74
40,62
86,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,76
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,21
0,15
0,14
0,32
0,21
0,14
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,3
0,4
12,3
0,6
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,58
0,42
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,40
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
1,35
0,69
0,68
2,12
1,26
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
2,3
1,7
2,5
72,9
2,4
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
3,78
1,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,95
3,52
1,60
Nhiệt độ xác định
30oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
23
23
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
23
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
21
21
21
21
19
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
42
42
42
38
42
Trung bình
23,32
19,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,47
0,07
16,21
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,20
0,28
0,21
0,64
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
0,8
1,5
0,8
1,6
116,6
1,0
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
1,79
0,24
0,47
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,95
0,56
0,87
4,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
4,1
2,9
3,3
10,4
169,2
2,6
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,56
2,43
11,50
0,35
1,19
Nhiệt độ xác định
35oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
23
18
23
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
23
23
22
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Số kết quả thử, tất cả các phòng thử nghiệm
46
46
44
42
32
46
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,43
15,02
2,77
0,03
11,52
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,19
0,21
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,24
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
2,0
1,8
1,1
7,2
274,0
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,58
0,46
0,56
0,22
0,68
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,99
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,07
0,61
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
10,4
6,9
6,5
26,6
258,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
2,77
2,20
2,72
2,06
0,20
1,72
Nhiệt độ xác định
40oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
22
22
20
18
22
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
22
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
15
21
Số kết quả thử, tất cả các phòng thử nghiệm
44
44
44
36
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
1,34
4,16
5,03
0,04
0,03
7,63
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,06
0,03
0,19
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
17,1
4,5
6,8
160,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,64
0,52
0,96
0,16
0,07
0,53
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,71
0,06
0,09
0,48
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
36,1
12,8
14,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345,7
6,3
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
1,35
1,50
1,99
0,18
0,26
1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
10
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Số kết quả thử, tất cả các phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Trung bình
3,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,74
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,2
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
Bảng A.2 – Đánh giá
số liệu thống kê – Đối với qui trình đo 2D
Hỗn hợp dầu
cọ/stearin dầu cọ
(F)
Bơ cacao loại
Brazil mềm
(G)
Bơ cacao, loại Tây
Phi chuẩn
(H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I)
Bơ cacao loại
chuẩn, wSFC,30 ≈ 35% đến 40%
(J)
Dầu cọ dạng miếng
cứng/hạng CBE
(K)
Độ trượt của điểm tan chảy
~ 45oC
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Giá trị iốt
-
-
-
-
-
~ 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
9
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
54,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
2,37
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
6,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ xác định
20oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
9
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
9
10
10
9
9
9
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
18
18
18
Trung bình
27,37
77,75
78,09
91,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,18
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,27
0,40
0,41
0,05
0,15
0,24
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,1
0,2
0,3
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,75
1,12
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,67
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
1,20
1,69
1,31
0,44
1,70
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
2,2
1,7
0,5
2,4
1,2
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
3,36
4,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
4,76
2,69
Nhiệt độ xác định
25oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
9
9
9
8
9
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
18
16
18
18
Trung bình
24,48
74,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,24
55,58
70,41
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,21
0,27
0,14
0,11
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
0,9
0,4
0,2
0,1
0,4
0,4
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,30
0,69
0,88
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
1,13
1,57
1,37
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
4,6
2,2
1,9
0,7
3,6
2,0
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,39
3,84
1,68
5,65
3,97
Nhiệt độ xác định
30oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
10
10
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
20
20
18
20
20
20
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,09
51,52
81,76
31,04
43,73
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,37
0,97
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,45
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
1,7
2,0
0,8
0,5
0,7
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
2,71
1,09
1,04
0,61
1,27
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
1,12
3,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
2,93
3,91
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
5,2
6,6
5,4
1,8
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
3,13
8,84
7,78
4,05
8,20
10,95
Nhiệt độ xác định
35oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
10
10
10
10
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
10
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
20
16
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
15,20
0,52
1,52
31,69
1,73
4,81
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,93
0,53
0,85
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
1,9
30,0
41,9
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,6
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,79
0,43
1,76
2,61
1,48
2,37
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,80
3,72
0,57
0,95
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
7,1
64,3
52,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,7
19,8
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
3,01
0,93
2,25
10,41
1,59
2,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
9
6
7
7
7
7
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
7
6
5
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
18
12
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
Trung bình
10,74
0,16
0,32
0,32
0,20
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,12
0,13
0,39
0,12
0,00
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
3,6
77,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123,1
59,3
0,0
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
1,07
0,35
0,35
1,09
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,90
0,25
0,38
0,36
0,24
0,06
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118,8
114,9
120,6
137,6
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
2,53
0,69
1,06
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
Nhiệt độ xác định
45oC
Số phòng thử nghiệm tham gia
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
5
Số kết quả thử, tất cả phòng thử nghiệm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
5,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,35
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,7
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR
3,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Lý
thuyết của phương pháp trực tiếp
Xung tần số radio ngắn được áp dụng làm quay
từ trường qua 90o, nghĩa là vuông góc với từ trường phổ biến được áp
dụng bởi nam châm vĩnh cửu. Phần lớn do hồi phục spin-spin mà tín hiệu từ hóa
trong detector phân rã trên vài trăm miligiây như trong Hình B.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 là xung
2 là thời gian chết
S là tín hiệu phân rã từ đo được
S1 là tín hiệu phân rã từ đo được
ở khoảng 11 ms
S2 là tín hiệu phân rã từ đo được
ở khoảng 70 ms
SL là tín hiệu phân rã từ tương
ứng với pha lỏng sau khoảng 70 ms
SS là tín hiệu phân rã từ tương
ứng với pha rắn ở thời gian là 0
S’S là tín hiệu phân rã từ tương
ứng với pha rắn sau khoảng 11 ms
SS+L là tín hiệu phân rã từ tương
ứng với cả pha rắn và pha lỏng ở thời gian là 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian
Hình B.1 – Tín hiệu
phân rã từ của mẫu chất béo sau khi áp dụng độ xung tần số radio đơn 900
Sự phân rã tín hiệu từ các proton ở trạng
thái rắn là rất nhanh, xuất hiện trên mười phần triệu giây, trong khi sự phân
rã tín hiệu từ các proton ở trạng thái lỏng chậm hơn nhiều, xuất hiện trên hàng
chục đến hàng trăm phần triệu giây. Thực tế, thiết bị bench-top thương mại có
tín hiệu lỏng sẽ phân rã trong vài phần triệu giây. Bằng kỹ thuật điện tử thích
hợp có thể đo tín hiệu của pha rắn cộng pha lỏng và tín hiệu pha lỏng riêng rẽ
và do đó xác định được SFC. Tuy nhiên, như chỉ ra trong Hình B.1 cho thấy thiết
bị có thời gian chết sau xung khi không tiến hành đo. Do đó, tín hiệu tổng SS+L
không thể đo được mà chỉ đo được S’S+L sau khoảng 11 ms. Máy đo phổ NMR ghi lại hai tín
hiệu, S1 và S2 ở khoảng 11 ms và 70 ms,
tương ứng với S’S+L và SL.
Đối với phương pháp trực tiếp thì phép ngoại
suy tuyến tính từ S’S+L ở khoảng 11 ms thành SS+L tại thời điểm đo bằng 0 được giả
định là:
SS = f S’s
(B.1)
Trong đó f là hệ số ngoại suy được xác định
bằng thực nghiệm
Từ đó
SS+L =
Ss – SL (B.2)
Sau đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho
wSFC,T = x 100 (B.4)
Đây là cách biểu thị khác của Công thức (3)
Phương pháp trực tiếp chỉ cho giá trị SFC gần
đúng do:
a) phép ngoại suy tuyến tính có sai lệch về
đường phân rã không tuyến tính;
b) giá trị f thay đổi theo sự dịch chuyển
phân tử, nghĩa là nhiệt độ, kiểu của proton (polymorphism), cũng như kích cỡ
tinh thể - đối với các giá trị đã cho bởi máy đo phổ điển hình, xem Bảng B.1;
c) f thay đổi theo nhiệt độ do pha lỏng giãn
nở.
Bảng B.1 – Các giá
trị f theo polymorphism
Polymorphism
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Từ 1,10 đến 1,30
b’
Từ 1,40 đến 1,50
b
Từ 1,60 đến 2,00
Tuy nhiên, phương pháp trực tiếp thường được
dùng phổ biến hơn do độ tái lập tốt và dễ hiệu chuẩn. Khi có nhiều chất béo
thực tế tồn tại chủ yếu ở dạng b’-polymorph,
thì giá trị f từ 1,40 đến 1,45 thường được dùng cho tất cả nhiệt độ và được cài
đặt trước để hiệu chuẩn, sử dụng các chuẩn nhựa trong dầu.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình đo
Áp dụng cho
Điều kiện của thiết
bị
Lần thứ nhất ở 0 0C
min
Làm ổn định
Lần thứ hai ở 00C
Điều kiện đo
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Nhiệt độ
Kiểu
Thời gian
min
3D
Kết tinh chậm
Chất béo sữa và các phần của chúng và hỗn hợp
chứa chủ yếu là chất béo sữa; mỡ động vật và các thành phần của chúng; hỗn
hợp chứa chủ yếu là mỡ động vật; chất béo kết tinh chậm khác
f = 1,40 đến 1,45;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trep = 2 s;
số lượng xungb,
np = 3
-
-
(16 ± 0,5)h
Song song
(30 ± 2)
4D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất béo và hỗn hợp (chứa chủ yếu là chất
béo thực vật đã hydro hóa và/hoặc đã este hóa) kết tinh ở dạng b’-polymorph và được sử dụng cho
margarin, chất béo dạng phết, chất béo thực vật, shortening và các ứng dụng
chung khác trong thực phẩm
f = 1,40 đến 1,45;
Thời gian lặp lạia,
trep = 2 s;
số lượng xungb,
np = 3
(15 ± 1)d
(30 ± 1)
26,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dãy hoặc song
song ở 10,00C, 21,10C, 26,70C, 33,30C
và chỉ 37,80C
(45 ± 2)
5
Nhanh
Như đối với qui trình đo 1D, nhưng là phương
pháp nhanh để dùng cho mục đích kiểm soát qui trình sản xuất
f = 1,40 đến 1,45;
Thời gian lặp lạia,
trep = 2 s;
số lượng xungb,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
(30 ± 1) min
Song song
(15 ± 1)
6
Rất nhanh
Như đối với qui trình đo 1D, nhưng là
phương pháp nhanh để dùng cho mục đích kiểm soát qui trình sản xuất
f = 1,40 đến 1,45;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trep = 2 s;
số lượng xungb,
np = 3
-
-
Thay trong nitơ
lỏng trong 1 mine
Song song
(30 ± 1)
a Cần đến 6 s đối với chất béo ở dạng b-polymorph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Áp dụng sự gia nhiệt theo phương pháp đo
độ giãn nở AOCS để đo SFC được gọi là chỉ số chất béo rắn (phương pháp AOCS
Cd 10-57) và được dùng để so sánh tốt nhất giữa SFC và SFI, khi cần.
d Trước khi kết tinh lần thứ nhất ở 00C,
giữ ở 26,70C trong (15 ± 1) min.
e CẢNH BÁO Nitơ lỏng là chất gây độc nếu
sử dụng không đúng cách sẽ nguy hiểm do thương tổn lạnh. Nên tuân thủ theo
hướng dẫn của nhà cung cấp để giữ an toàn.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật
và thực vật – Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và
định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[4] GRIBNAU, M.C.M. Determination of
solid/liquid ratios of fats and oils by low-resolution pulsed NMR. Trends
Food Sci. Technol. 1992, 3, p. 186-190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TIMMS, R.E, Chapter 4, Section A.
In : Confectionery fats handbook, p. 63-78. Oily Press, Bridgwater,
2003
[7] VAN DUYNHOVEN, J., DUBOURG, I., G-J
GOUDAPPEL, G.-J., ROIJERS, E. Determination of MG and TG phase composition by
time-domain NMR. J Am. Oil Chem. Soc. 2002, 79, p. 383-388
[8] WADDINGTON, D. Some applications of
wide-line NMR in the oils and fats industry. In: HAMILTON, R.J., BHATI, A.,
editors. Fats and oils: Chemistry and technology, p. 25-45. Applied
Science Publishers, London, 1980
[9] AOCS method Cd 10-57, Solid fat index
1)
Trong tương lai các chuẩn “mở và độc lập” sẽ được cung cấp sẵn từ Viện Vật liệu
và phép đo chuẩn của châu Âu tại Geel, Bỉ. Thông tin đưa ra tạo thuận lợi cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng.