Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu

Số hiệu: TCVN2625:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:67.200.10 Tình trạng: Đã biết

Khối lượng chất béo trong bể chứa

Tấn

Số lượng mẫu chung cho mỗi bể chứa

≤ 500

1

từ > 500 đến ≤ 1000

2

> 1000

1 mẫu cho 500 tấn hoặc cho một phần

6.2.2.3. Chất béo đồng nhất

Nếu lượng chất béo trong bể chứa đồng nhất, sử dụng một trong những dụng cụ lấy mẫu như ở 6.2.2.2, nhưng trong trường hợp này lấy ít nhất ba mẫu ban đầu, "trên", "giữa" và "đáy".

Mẫu ban đầu "trên" được lấy tại điểm 1/10 tổng độ sâu tính từ bề mặt, mẫu ban đầu "giữa" được lấy tại điểm 1/2 của tổng độ sâu và mẫu ban đầu "đáy" lấy tại điểm 9/10 của tổng độ sâu.

Chuẩn bị mẫu chung bằng cách trộn theo tỷ lệ một phần của mẫu trên, một phần của mẫu đáy với ba phần của mẫu giữa.

Chuẩn bị lượng mẫu chung theo bảng 1, mỗi một bể chứa, chuẩn bị ít nhất một mẫu chung.

6.3. Lấy mẫu tại các bể chứa trên tàu thủy

Kiểu dáng và cách bố trí các bể chứa trên tàu thủy làm cho việc lấy mẫu có khó khăn hơn ở các bể chứa dạng hình trụ thẳng đứng ở trên đất liền. Thông thường thì việc tiến hành lấy mẫu được thực hiện trong suốt quá trình vận chuyển như đã mô tả trong 6.6. Nếu mẫu được lấy từ bể chứa trên tàu (càng sớm càng tốt), quá trình thao tác được mô tả trong 6.2, bao gồm các thao tác ban đầu cũng như việc đun nóng.

Mẫu của mỗi bể chứa phải để riêng rẽ. Chuẩn bị số lượng mẫu chung theo qui định trong bảng 1. Trong khi chuẩn bị mẫu chung từ các mẫu ban đầu lấy tại từng bể chứa, nếu được, nên lưu ý đến kiểu dáng của bể chứa, để lúc trộn mẫu có được tỷ lệ phù hợp.

Sau khi các bể chứa trên xà lan (hoặc tàu thủy) được đổ đầy chất béo, tiến hành lấy mẫu càng sớm càng tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi các bể chứa được đổ đầy chất béo, tiến hành lấy mẫu càng sớm càng tốt, nghĩa là trước khi xảy ra lắng đọng có khả năng dẫn đến sự tách lớp hoặc phân lớp.

Lấy các mẫu ban đầu bằng cách sử dụng bình lấy mẫu đơn giản (B.1), khung đã biết khối lượng để giữ chai lấy mẫu (B.2) và xyranh lấy mẫu có van (B.3), theo qui trình như mô tả trong 6.2.2.

Nếu các mẫu ban đầu không thể lấy ngay sau khi các bể chứa đã được đổ đầy thì tiến hành xác định sơ bộ sự hiện diện của nước tự do tại lớp ở đáy. Nếu có nước tự do, theo thỏa thuận của các bên hữu quan thì loại bỏ bằng cách mở nút ở đáy rồi rút nước ra. Đo lượng nước được rút ra, thông báo việc đó cho khách hàng, người bán hàng hay người đại diện.

Sau đó làm cho lượng chất béo đủ đồng nhất bằng cách thổi khí nitơ 1) xuyên qua và/hoặc bằng cách đun nóng cho đến khi hóa lỏng hoàn toàn, đối với chất béo đặc biệt, không cho phép xử lý như thế.

Nếu có yêu cầu cụ thể phải là chất lỏng tĩnh để lấy mẫu trong các bể chứa trên tàu hỏa hay trong bể chứa có dạng hình trụ nằm ngang, thì không cần trộn như đã trình bày ở trên, cần phải đặc biệt thận trọng khi điều chỉnh tỷ lệ mẫu với độ sâu của chất lỏng.

Nếu dùng xyranh có van để lấy mẫu ở các độ sâu cách nhau 300 mm của bể chứa trên tàu hỏa, thì nên tham khảo hình 1 để xác định tỷ lệ các mẫu ban đầu tại mỗi độ sâu cách nhau 300 mm, tất cả đem trộn với nhau để tạo thành mẫu chung. Phương pháp đơn giản này (vẽ để chia độ trên giấy biểu đồ hình dạng hoặc kích thước các mặt cắt ngang của bể chứa) có thể được sử dụng, để đưa ra tỷ lệ trộn các mẫu ban đầu với nhau.

Đối với các bể chứa nằm nghiêng lấy mẫu theo phương pháp đã mô tả trong 6.3 cho bể chứa trên tàu thủy. Việc thay đổi kiểu cách của bể chứa như đã mô tả ở trên không áp dụng cho loại bể chứa nằm nghiêng hoặc bể chứa không theo một qui cách nào cả.

Chuẩn bị mẫu chung từ các mẫu ban đầu tỷ lệ với mặt cắt ngang của bể chứa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Mặt cắt ngang hình trụ của bể chứa nằm ngang

Hình 1 - Mặt cắt ngang của các bể chứa điển hình.

6.5. Lấy mẫu tại các bể chứa có dung tích lớn

Lấy mẫu tại các bể chứa có dung tích lớn, nên tiến hành ngay sau khi bể được đổ đầy chất béo, trước khi để lắng.

Lấy mẫu bằng cách đưa dụng cụ lấy mẫu ngập sâu vào giữa bể và lấy đầy. Nếu quá trình lấy mẫu bị trì hoãn, có thể dẫn đến bị lắng cặn ở đáy thùng chứa, do đó nên khuấy chất béo trong bể trước khi lấy mẫu hoặc tiến hành lấy mẫu tại các độ sâu cách nhau 300 mm.

Nếu bể chứa được đóng kín, thì mẫu được lấy từ vòi chảy theo hướng nằm ngang (như mô tả ở 6.6.2) ngay sau khi được đổ đầy.

Chuẩn bị mẫu chung từ các mẫu ban đầu theo tỷ lệ với mặt cắt ngang của bể chứa.

6.6. Lấy mẫu tại ống dẫn trong quá trình vận chuyển

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp này chỉ sử dụng khi chất béo đã được hóa lỏng hoàn toàn và không chứa các thành phần có thể đóng thành khối, vón cục ở vòi hay ở van chảy. Bất kỳ một chất nhũ tương nào chứa nước (ví dụ dầu ở đầu bơm) cũng phải rút ra hết, bảo quản, tiến hành lấy mẫu và cân riêng rẽ từng mẫu một.

Các mẫu tại nơi có khối lượng lớn có thể lấy trong quá trình chuyển chất béo bằng cách lấy mẫu liên tục ở dòng chảy trong các khoảng thời gian cách đều nhau khi chất béo trong bể chứa được rót ra. Phương pháp này đặc biệt rất dễ áp dụng nếu chất béo được chuyển từ bể chứa có gắn thiết bị đo của bể lớn.

Cách khác, có thể tiến hành lấy mẫu từ một phía hoặc cách thứ hai là lấy từ dòng chảy của ống dẫn chính, nhưng khó đảm bảo lấy mẫu chính xác theo phương pháp này.

6.6.2. Vòi dẫn hoặc van chảy

Vòi dẫn hoặc van chảy có thể được dẫn từ một vòi có đường kính không nhỏ hơn 9,5 mm, có thể luồn được vào giữa hoặc tại 1/3 đường kính của ống dẫn chính và quay vòi chảy của chất lỏng, không chấp nhận vòi dẫn đặt bên cạnh hay ở đáy ống dẫn. Nếu có thể được, vòi dẫn hoặc van chảy phải đưa vào mặt cắt ngang của ống dẫn chính, càng xa chỗ lượn khúc và chỗ nối chữ T càng tốt, tốt nhất là trong khoảng từ 10 m đến 50 m về phía bơm áp lực. Không nên dùng vòi xả đường ống lấy mẫu, ống lấy mẫu phải có đường kính không nhỏ hơn 9,5 mm và có thể rót ra được liên tục. Vòi dẫn hoặc van chảy được thiết kế sao cho dễ lau chùi và làm sạch nhanh chóng trong trường hợp bị tắc nghẽn.

Cho phép làm sạch ống dẫn khi bị tắc, do bị đóng cục trong dòng chảy chính, bằng cách khoan một lỗ nhỏ.

Việc đun nóng và cách ly chỉ áp dụng cho chất béo có độ nhớt hoặc điểm nóng chảy cao.

6.6.3. Cách tiến hành

Điều chỉnh tốc độ của dòng chảy ở ống dẫn chính đảm bảo đủ sức đảo trộn để trộn đều hoàn toàn sản phẩm trong ống dẫn. Giữ yên tốc độ dòng chảy càng đều càng tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mẫu được lấy ở vòi chảy được đem trộn ngay và trộn cẩn thận, sau khi trộn xong lấy một mẫu chung, mẫu thử nghiệm được lấy từ mẫu chung này.

Trong quá trình thao tác lấy mẫu, khả năng tắc nghẽn có thể xảy ra do ngưng đọng và những biến đổi không thể tránh khỏi ở dòng chảy, do vậy người lấy mẫu có kinh nghiệm phải luôn có mặt lúc lấy mẫu.

6.6.4. Số lượng mẫu chung tối thiểu

Chuẩn bị mẫu chung trong khi chuyển mẫu từ mỗi bể chứa có kích cỡ tối thiểu được qui định trong bảng 2.

Bảng 2 - Cỡ mẫu chung tối thiểu khi lấy mẫu từ ống dẫn

Khối lượng của chất béo trong bể chứa

(tấn)

Cỡ mẫu chung tối thiểu

(lít)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

từ > 20 đến ≤ 50

5

từ > 50 đến ≤ 500

 10

6.7. Lấy mẫu tại các bể chứa để xác định khối lượng qui ước theo thể tích ("khối lượng của 1 lít mẫu trong không khí")

6.7.1. Khái quát

Khối lượng của chất béo trong bể chứa được tính theo thể tích của sản phẩm và qui ước theo thể tích ("khối lượng của 1 lít mẫu trong không khí") của lượng chất béo trong bể chứa.

Lấy một mẫu đặc biệt để xác định khối lượng qui ước theo thể tích ("khối lượng của 1 lít mẫu trong không khí") như mô tả ở 6.7.2 và 6.7.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với chất béo không hóa lỏng được hoàn toàn hoặc chỉ hóa lỏng được một phần, trước khi đo và lấy mẫu, đun nóng từ từ sao cho lượng chất béo trong bể chứa nóng đều và tránh đun quá nóng cục bộ (xem 5.5).

Đun liên tục cho đến khi chất béo chảy hoàn toàn. Tuy nhiên, tránh đun ở nhiệt độ quá cao, để khỏi ảnh hưởng đến chất lượng của chất béo. Đối với các loại chất béo được nêu ở phụ lục A, nhiệt độ ở tại thời điểm đo và lấy mẫu cần phải giữ ở giới hạn đã qui định, trừ khi có cách khác được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

Sau khi đun nóng, để bể đứng yên cho đến khi hoàn toàn không có hoặc có rất ít bọt nổi lên trên bề mặt.

Các qui định này phải được thực hiện khi tiến hành lấy mẫu.

6.7.3. Cách tiến hành

Lấy các mẫu ban đầu tại ba vị trí, "trên", "giữa" và "đáy" (xem 6.2.2.3), nhưng không ít hơn 100 mm tính từ đáy. Rót các mẫu đó vào trong xô đựng mẫu theo tỷ lệ một phần mẫu "trên", ba phần mẫu "giữa" và một phần mẫu "đáy", trộn đều để tạo thành mẫu chung.

Nếu chất béo trong thùng có nhiều cặn thì mẫu được lấy tại các độ sâu cách nhau 300 mm theo qui định trong 6.2.2.

Đo nhiệt độ tại ba điểm của các độ sâu. Lấy giá trị trung bình của các giá trị đo được làm nhiệt độ của lượng chất béo trong bể chứa trong suốt quá trình lấy mẫu và đo thể tích.

6.8. Lấy mẫu ở các bao bì khác (đơn vị bao bì nhỏ) bao gồm cả các túi để bán lẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu chuyến hàng có số lượng lớn gồm nhiều đơn vị riêng lẻ, ví dụ thùng, hòm, hộp, thùng sắt tây (để riêng lẻ hoặc để trong thùng cattông), chai hoặc túi thì việc lấy mẫu trong mỗi loại riêng biệt như trên có nhiều khó khăn, nhưng không phải là không làm được.

Trong các trường hợp như vậy, nếu có thể được, cần phải chọn hoàn toàn ngẫu nhiên một số lượng phù hợp ở trong chuyến hàng đó, đồng thời số lượng này đại diện cho số hàng đó.

Không thể đưa ra một qui tắc cứng nhắc và nhanh về số đơn vị được lấy mẫu, vì nó phụ thuộc vào phạm vi rộng về sự đồng nhất của chuyến hàng. Vì vậy trước hết các bên hữu quan cần thỏa thuận với nhau về số lượng đơn vị cần được lấy mẫu.

Nên tiến hành lấy mẫu đại diện theo thỏa thuận của các bên hữu quan, đặc biệt là đối với chất béo đã chế biến và chất béo được bao gói để bán lẻ. Xem các phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn ISO 2859 (tất cả các phần) và ISO 3951.

Nếu không thỏa thuận trước, thì phải phân biệt giữa các loại sau đây:

a) chuyến hàng có thể được coi là khá đồng dạng;

b) chuyến hàng được biết là không đồng dạng;

c) chuyến hàng chưa biết gì về nó;

d) chuyến hàng có chất lượng nghi ngờ do có các vật lạ trong một hoặc trong nhiều đơn vị bao gói.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với a): coi chuyến hàng này là một lô hàng;

Đối với b): kiểm tra bằng mắt các bao gói. Xem xét các bao gói đó có nhãn giống nhau và được coi là một lô, ghi số lượng các bao gói đó và khối lượng chất béo có trong mỗi lô. Nếu có yêu cầu cần có một mẫu chung cho tất cả các lô hàng, thì trộn các mẫu ban đầu được lấy ở từng lô theo tỷ lệ như lấy mẫu tại các lô riêng biệt;

Đối với c): tiến hành kiểm tra sơ bộ và phân loại như ở a) hoặc b).

Đối với d): tiến hành kiểm tra riêng biệt các bao gói có nghi ngờ và xử lý riêng.

Nếu lô hàng được công nhận là đồng nhất thì các bao gói được lấy mẫu ngẫu nhiên như ở khuyến nghị và số lượng bao gói được chọn để lấy mẫu theo bảng 3.

6.8.2. Chuyến hàng gồm các thùng chứa nhỏ, hòm, hộp và các bao gói nhỏ khác

6.8.2.1. Cách tiến hành đối với những bao gói chứa chất béo rắn hay chất béo bán lỏng

Nếu trong bao gói có nước, tạo ra một lỗ hổng từ trên xuống dưới đáy thùng chứa và dồn nước vào đó theo cách phù hợp.

Đối với loại chất béo rắn đựng trong thùng, luồn muôi lấy mẫu (B.6) qua miệng thùng, thăm dò ở toàn bộ độ sâu của chất béo theo càng nhiều hướng càng tốt. Rút muôi ra theo chiều chuyển động xoắn, đổ mẫu ra bình đựng chất béo hình trụ. Trộn các mẫu được lấy từ các thùng với nhau trong một cái xô và chuyển mẫu đã trộn vào phương tiện đựng mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.8.2.2. Cách tiến hành đối với các bao gói chứa chất béo lỏng

Lăn và lật các thùng, hộp chứa chất béo lỏng và khuấy chất béo thật kỹ bằng tay, bằng máy có cánh khuấy hoặc que hình mái chèo. Lấy mẫu ban đầu ở từng bao gói đã được chỉ định bằng cách luồn dụng cụ lấy mẫu thích hợp (xem B.5 và B.6) xuyên suốt từ nắp hoặc chỗ mở thích hợp của thùng. Làm cách nào để lấy mẫu ở càng nhiều phần của sản phẩm càng tốt. Trộn thật kỹ các phần bằng nhau của các mẫu ban đầu với nhau để thành mẫu chung.

Bảng 3 - Khuyến nghị số lượng các bao gói được lấy mẫu

Cỡ của các bao gói

Số lượng bao gói có trong chuyến hàng

Số lượng bao gói được lấy mẫu

≥ 20 kg cho đến tối đa 5 tấn

1 đến 5

tất cảa)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 đến 50

6

 

51 đến 75

8

 

76 đến 100

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

 

251 đến 500

20

 

501 đến 1000

25

 

> 1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 5 kg và ≤ 20 kg

1 đến 20

tất cảa)

 

21 đến 200

20

 

201 đến 800

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

801 đến 1600

35

 

1601 đến 3200

45

 

3201 đến 8000

60

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72

 

16001 đến 24000

84

 

24001 đến 32000

96

 

> 32000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 5 kg

1 đến 20

tất cảa)

 

21 đến 1500

20

 

1501 đến 5000

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5001 đến 15000

35

 

15001 đến 35000

45

 

35001 đến 60000

60

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72

 

90001 đến 130000

84

 

130001 đến 170000

96

 

> 170000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Xem 6.8.1 đối với các cách xử lý khác nhau.

6.8.2.3. Cách tiến hành đối với các bao gói chứa chất béo rắn rời

Lấy một lượng mẫu thích hợp để được mẫu đại diện cho tất cả các cỡ miếng, làm nhỏ các miếng, nếu cần thiết, thái thành từng miếng nhỏ từ tất cả các phần khác nhau. Chia tư mẫu nhận được để được cỡ mẫu thích hợp.

Nhào trộn các miếng đó với nhau cho đến khi trở thành bột nhão đồng nhất. Trộn bằng thìa to (có chiều dài khoảng 250 mm) để cho các hạt bẩn hoặc/và các giọt nước đọng lại được phân bố trong đó. Bằng phương pháp chia tư, dùng thìa trộn làm rút gọn mẫu nhận được đến cỡ mẫu yêu cầu.

Nếu các mẫu chất béo quá cứng đối với việc trộn bằng tay, thì cho phép để nó vào một chỗ nóng cho đến khi đủ mềm, nhưng không được đun nóng trực tiếp, bởi vì điều này có thể làm thất thoát độ ẩm do bay hơi.

Trộn và chia nhỏ các mẫu ban đầu để chuẩn bị cho mẫu chung có thể được tiến hành trên mặt phẳng tấm thủy tinh, đá trắng hoặc thép không gỉ có diện tích không nhỏ hơn 750 mm2 đặt trên bàn trộn hoặc ghế dài.

6.9. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm

Nếu có yêu cầu phân tích các chất nhiễm bẩn, mẫu lấy tại mỗi bể chứa cũng phải tuân theo những qui định như mẫu thử nghiệm. Mặt khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, chuẩn bị mẫu thử nghiệm từ các mẫu chung (xem 6.2 đến 6.8) theo các bước như sau:

a) sau khi mẫu trung bình đã cân và được chuẩn bị từ mẫu chung, hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dù theo bất cứ qui trình nào, a) hay b) đều phải chia các mẫu chung đã được chuẩn bị để nhận được ít nhất 4 mẫu thử nghiệm, mỗi mẫu không nhỏ hơn 250 g, khuấy liên tục để ngăn ngừa sự lắng của cặn.

CHÚ THÍCH: Đối với một số mục đích nhất định, có thể yêu cầu mẫu thử nghiệm nhỏ nhất là 500g.

7. Bao gói và ghi nhãn mẫu thử nghiệm

7.1. Bao gói

Bao gói mẫu thử nghiệm trong các bao bì thủy tinh, chất dẻo, phải khô theo yêu cầu theo 4.2. Tất cả các phương tiện chứa phải đựng gần đầy nhưng không được quá đầy, để một khoảng không trên bề mặt cho sự giãn nở của chất béo. Khoảng không này không quá lớn vì không khí ảnh hưởng đến hầu hết các loại chất béo.

Nếu không có sự thỏa thuận nào khác, thì phương tiện chứa mẫu phải được đóng kín bằng nút bần hoặc bằng nắp kim loại hoặc nắp nhựa nhưng nắp kim loại, nắp nhựa không được bọc bằng đồng, kẽm hoặc sắt khi tiếp xúc với dầu hoặc chất béo theo yêu cầu của 4.2. Khi quá trình đóng kín kết thúc cần phải niêm phong lại, mẫu sẽ không được chấp nhận nếu dấu niêm phong bị gãy hoặc bị cứng lại. Nên đóng dấu niêm phong ở chỗ thích hợp trên thùng chứa và đặt vào trong túi chất dẻo có thể an toàn cho dấu niêm phong. Không sử dụng dấu niêm phong bằng sáp ong đối với mỗi thùng chứa.

CẢNH BÁO - Tất cả các mẫu phải được bảo vệ tránh ánh sáng và nhiệt

Nếu có ý định dùng mẫu thử nghiệm cho các phép thử đặc biệt, cần phải lựa chọn phương pháp bao gói thích hợp.

7.2. Các thông tin có liên quan đến mẫu thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên nhãn phải ghi tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử như sau:

a) nhận biết được hàng chở bằng tàu thủy hay bằng các phương tiện chuyên chở khác;

b) địa điểm lấy hàng;

c) địa điểm dỡ hàng;

c) ngày hàng đến;

e) số lượng hàng tương ứng, tính bằng kilôgam hay bằng tấn;

f) hàng được đựng trong thùng, bao gói nhỏ hay ở dạng khối rời;

g) hàng hóa và nguồn gốc;

h) dấu hiệu nhận biết;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j) người lấy mẫu/người có thẩm quyền

k) phương pháp và mục đích lấy mẫu;

l) ngày lấy mẫu;

m) địa điểm và vị trí lấy mẫu;

n) tên cơ quan chịu trách nhiệm về các điều khoản của hợp đồng.

CHÚ THÍCH 5: Các từ a) đến d) không áp dụng cho các bể chứa tĩnh.

Các thông tin trên nhãn được ghi do người chuyên ghi nhãn.

Nếu sử dụng giấy để ghi nhãn thì loại giấy này phải có chất lượng và kích cỡ phù hợp với mục đích của nó. Lỗ để buộc nhãn phải chắc chắn.

8. Cách gửi mẫu thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phương tiện chứa bằng thủy tinh phải được bảo vệ bằng cách bọc một lớp màng dẻo có bọt khí xốp, bên ngoài bao quanh một lớp vật liệu chống thấm và toàn bộ được đặt vào trong một phương tiện đựng trong thùng chứa cứng và chắc chắn.

Việc đóng gói cần tuân theo qui định của bưu điện và của các cơ quan ở trong nước hoặc các nước có liên quan đến vận chuyển mẫu.

Mẫu cần được gửi đi càng sớm càng tốt, trong vòng 48 giờ, không tính những ngày không làm việc.

Mẫu phải được giữ mát và càng tránh xa ánh sáng càng tốt, trừ khi được qui định để xác định khối lượng qui ước theo thể tích ("khối lượng của 1 lít mẫu trong không khí").

9. Báo cáo lấy mẫu

Báo cáo lấy mẫu phải đưa ra các thông tin được liệt kê ở 7.2 và phải nêu lên trạng thái vật lý của chất béo đã được lấy mẫu. Báo cáo cũng phải mô tả cách tiến hành lấy mẫu đã thực hiện. Nếu điều đó khác với phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này, thì phải ghi lại tất cả các chi tiết của các trường hợp có thể ảnh hưởng đến việc lấy mẫu.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 trình bày dải nhiệt độ được duy trì khi lấy các mẫu ban đầu.

Để dễ dàng xử lý thì nhiệt độ tối đa được nêu trong bảng A.1 có thể vượt quá 50C, nhưng chỉ thực hiện khi đã được thỏa thuận giữa các bên hữu quan và nhiệt độ đó phải được nêu ra trong báo cáo lấy mẫu.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ có thể được thay đổi cho phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương, ví dụ ở vùng khí hậu nóng, nhiệt độ môi trường có thể cao hơn nhiệt độ tối đa đưa ra trong bảng A.1.

Nói chung, toàn bộ chất béo cần được giữ ở nhiệt độ từ 50C đến 150C trên điểm hóa trong của nó. Chất béo có thể không cần đun nóng đến nhiệt độ cao hơn vì các tính chất của nó có thể bị biến đổi, ví dụ như bị ôxy hóa.

Tránh đun quá nóng các mẫu được lấy từ khối chất béo.

Nếu chất béo được giữ ở nhiệt độ quá thấp thì các tinh thể có thể hình thành và lắng xuống dẫn đến sự không đồng nhất.

Bảng A.1 - Giới hạn nhiệt độ

Sản phẩm

Nhiệt độ, 0C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối đa

Dầu thầu dầu

30

35

Axit béo dầu dừa

45

48

Dầu dừa

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dầu bông

20

25

Các axit béo chưng cất

45

48

Dầu cá

25

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

20

Chất béo gia súc

50

55

Dầu lạc

20

25

Illipe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

Chất béo lợn

50

55

Dầu lanh

15

20

Dầu ngô

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dầu oiticica

35

38

Oleo magazin

50

55

Oleo stearin

60

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

20

Axit dầu cọ

67

72

Dầu cọ béo đã chưng cất

67

72

Dầu nhân cọ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

olein nhân cọ

30

35

Stearin nhân cọ

40

45

Dầu cọ

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Olein dầu cọ

32

35

Stearin dầu cọ

60

70

Dầu cải dầu (loại HEAR)

15

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

20

Dầu rum

15

20

Dầu vừng

15

20

Bơ sheanut

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

Axit béo dầu đậu nành

45

50

Dầu đậu nành

20

25

Dầu hướng dương

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

axit béo dầu hướng dương/đậu nành

49

55

Chất béo để làm nến, xà phòng

55

65

Dầu hạt chè

15

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

 25

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Kiểu mẫu các dụng cụ lấy mẫu và các thiết bị phụ trợ

B.1. Bình lấy mẫu đơn giản đã được xác định khối lượng

Bình lấy mẫu đơn giản đã được xác định khối lượng (xem hình B.1) rất phù hợp cho việc lấy mẫu tại các độ sâu ở tất cả các loại kích cỡ của bể chứa. Nó gồm một bình chứa hình trụ (dung tích khoảng 500 ml) làm bằng thép không gỉ, có chân đế nặng ở một ngăn riêng và một bình có cổ hình côn.

Lắp vào vai bình về phía trên đỉnh một cái quai làm bằng dây kim loại tròn có một vòng treo ở đỉnh được xuyên qua bằng sợi dây và một nút lie được cột chặt vào để làm nắp đậy của bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Bình lấy mẫu đơn giản đã xác định khối lượng

B.2. Khung đã xác định khối lượng để giữ chai lấy mẫu

Khung đã được xác định khối lượng (xem B.2) được thiết kế để giữ chai lấy mẫu bằng chất dẻo chuẩn trong 7.1 (dung tích khoảng 500 ml) và nó phù hợp cho việc lấy mẫu tại các độ sâu ở tất cả các kích thước của thùng chứa. Nó gồm một chân đế nặng gắn chặt vào ba cái đai thẳng đứng và một nẹp giữ ở điểm cao trên cùng. Hai đai được tạo ra một góc để nó được định vị vào một dây kim loại tròn bằng một vòng treo ở đỉnh.

Gắn chặt dây kim loại tròn vào các đai để đảm bảo quai thứ ba giữ được chai ở trong khung. Một dây xuyên qua vòng treo của dây kim loại tròn và một nút lie được gắn vào đó làm nắp đậy của chai.

Các thao tác lấy mẫu bằng dụng cụ lấy mẫu này cũng như ở bình lấy mẫu đã được xác định khối lượng (B.1).

Hình B.2 - Khung đã xác định khối lượng để giữ chai lấy mẫu

B.3. Xyranh lấy mẫu có van (dụng cụ lấy mẫu ở sâu)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số dụng cụ lấy mẫu ở dạng này có các chức năng kết hợp với một van nhẹ có nắp ở trên đầu, qua đó xyranh sẽ đóng lại khi nó đã đầy chất béo.

Hình B.3 - Xyranh lấy mẫu có van (dụng cụ lấy mẫu ở sâu)

B.4. Dụng cụ lấy mẫu ở đáy

B.4.1. Loại có van được tác động bằng lò xo

Loại dụng cụ lấy mẫu ở đáy này (xem hình B.4a) được thiết kế bằng thép không gỉ. Nó gồm có thân là một ống hình trụ (dung tích khoảng 500ml) được bắt vít trên đế kết hợp với một van đĩa để cho sản phẩm được đưa vào tận đáy của thiết bị lấy mẫu và một van đĩa được bắt vít trên đỉnh để cho không khí được thoát ra khỏi thiết bị lấy mẫu. Trên đỉnh được bắt vít một cái đai để treo dụng cụ lấy mẫu bằng một sợi dây thừng với một cầu dẫn bắc ngang và một cái hãm bằng lò xo cho trục van trung tâm. Chiều của trục van ở dưới đáy của dụng cụ lấy mẫu và khi đưa nó vào đáy thùng chứa, trục được đẩy lên tận xyranh và đập vào lò xo ánh sáng, đầu tiên là van được mở ra ở đáy, sau đó sẽ xảy ra một cản trở nhỏ ở trên đỉnh, điều đó tác động đến một lỗ nhỏ ở trên đỉnh xyranh. Mục đích của cản trở nhỏ này là đường vào và đường ra của van được mở để cho sản phẩm chảy vào đến tận đáy, như vậy sẽ tạo ra sự tăng nhẹ áp lực bên trong bình nhằm ngăn ngừa sản phẩm chảy lên tận đỉnh khi van ở trên đỉnh mở.

Khi dụng cụ lấy mẫu này quá nhẹ và bị nổi lên thì khắc phục bằng cách gia tăng thêm vòng treo hình khuyên làm bằng thép không gỉ trượt được trên ống của phương tiện lấy mẫu và được vít giữ lại ở đáy.

a) Với van tác động bằng lò xo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Với van tải trọng

Hình B.4 - Dụng cụ lấy mẫu dưới đáy

B.4.2. Loại có van tải trọng

Dụng cụ lấy mẫu ở đáy này (xem hình B.4b) về thiết kế và thao tác cơ bản giống dụng cụ lấy mẫu loại có van tác động bằng lò xo (B.4.1), ngoài ra van ở dưới được đóng bằng tải trọng và để cho không khí được thoát ra qua phần thu nhỏ lại của trục van ở trên đỉnh của nó.

B.5. Ống lấy mẫu

Ống lấy mẫu được trình bày ở hình B.5 a) là dụng cụ được làm bằng thép không gỉ, gồm có hai ống đồng tâm, chiếc này được lồng khít vào chiếc kia suốt cả toàn bộ chiều dài, sao cho một ống có thể xoay quanh ống kia. Ở mỗi ống có các khe hở được cắt dọc theo chiều dài. Có một vị trí trên ống được để hở để cho chất béo chảy và bằng cách xoay ống ngoài và ống trong sẽ trở thành ống chứa kín.

Đường kính của ống trong từ 20 mm đến 40 mm và trên chiều dài không bị phân chia. Hai ống này có các lỗ thẳng hàng với nhau để khi đổ chất béo ra, chất béo chứa trong ống có thể chảy ra qua các lỗ đó khi các khe hở dọc chiều dài được đóng lại.

Ống lấy mẫu trình bày ở hình B.5 b) có thể làm bằng thép không gỉ hoặc nhôm hoặc chất dẻo theo yêu cầu của 4.2. Nó được lồng vào nhau, được đóng hoặc mở ở trên đỉnh bằng ngón tay theo yêu cầu. Nếu cần, nhấc ngón tay ra khỏi đỉnh ống để mở cho chất béo chảy vào. Sau đó được bịt lại bằng ngón tay và rút ra.

Dụng cụ này dùng để lấy mẫu tại những mức khác nhau ở thùng tròn bằng cách bịt kín trên đỉnh ống cho đến khi được đưa xuống đến độ sâu cần lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.5 - Ống lấy mẫu

B.6. Các loại muôi dùng để lấy mẫu

Các loại muôi dùng để lấy mẫu (xem hình B.6) được dùng để lấy mẫu chất béo ở trạng thái rắn. Muôi được làm bằng thép không gỉ và có mặt cắt ngang hình bán nguyệt hoặc dạng hình chữ C. Khi đưa muôi vào trong thùng chất béo theo chuyển động xoắn thì trong lòng muôi đã được chứa đầy chất béo.

Hình B.6 - Các loại muôi dùng để lấy mẫu

B.7. Thước đo nước

Thước đo nước (xem hình B.7) được làm bằng một thanh thép không gỉ, có chiều dài khoảng 305 mm và mặt cắt ngang khoảng 30 mm x 10 mm. Thước được chia độ từ 0 mm đến 300 mm với độ chia 1 mm, cứ 10 mm thì được đánh dấu. Trên thước có hai cái kẹp tác động bằng lò xo dùng giữ băng giấy xác định nước.

Hồ bột để xác định nước theo 4.2 có thể được dán trực tiếp trên bề mặt của thước.

Thước đo nước (B.7) và thước xác định độ vơi (B.8) có thể kết hợp làm thành một thước đơn giản, một mặt được chia độ dùng để đo nước và mặt bên kia dùng để đo độ vơi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thước đo độ vơi (xem hình B.8) được làm bằng một thanh thép không gỉ, chiều dài khoảng 305 mm và mặt cắt ngang khoảng 30 mm x 10 mm. Thước được thiết kế chỉ sử dụng mỗi thước dây bằng thép kết hợp với một quả cân để cho nó chìm, chia độ trên thanh thước bắt đầu từ số 0 ở điểm giữa của thước. Từ đây thước được chia độ về phía dưới thước, bắt đầu từ 0 mm đến 150 mm và mỗi vạch chia là 1 mm, cứ 10 mm thì được đánh dấu. Xem B.7.

Hình B.7 - Thước đo nước

Hình B.8 - Thước đo độ vơi

B.9. Nhiệt kế

Sử dụng nhiệt kế bằng thủy tinh chứa chất lỏng, đặc biệt chú ý phần cảnh báo ở 4.2. Giống như cảnh báo đối với nhiệt kế đo chất lỏng. Nên dùng nhiệt kế kỹ thuật số với đầu dò bằng thép không gỉ.

B.10. Thước dây và cân

Thước dây phải được làm bằng thép và có thể thu gọn lại được toàn bộ thước cùng với quả cân để chìm và một móc bằng sắt không gỉ quay được, gắn trên cân hoặc thước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.11. Các thông tin thêm

Các thiết kế của phương tiện lấy mẫu và các thiết bị phụ trợ được mô tả từ B.1 đến B.8 đều tuân theo qui định trong 4.2, nếu làm được càng đơn giản càng tốt. Trong hầu hết các trường hợp, các phương tiện này có thể được sản xuất bằng vật liệu dễ kiếm. Tại một số nước, loại này có thể được chào hàng do các nhà cung cấp được đưa ra dưới đây.1)

a) Các nhà cung cấp các dụng cụ lấy mẫu

SGS Depauw & Stokoe NV, Haven 407, Polderdijkweg 16, B-2030 Antwerp, Belgium.

SGS Redwood (UK) Ltd., Rossmore Business Park, Ellesmere Port, South Wirral, L65 3EN, U.K.

Petrochem Supplies, 8 Northbury Road, Great Sutton, South Wirral L66 2QY, Cheshire, U.K.

Wragg Bros (Metal Fabrications) Ltd., Robert Way, Wickfort Industrial Estate, Wickfort SS11 8DQ, Essex, U.K.

Zone Devices Inc., 3449 Ocean View Boulevard, Glendale, CA 91208, USA.

b) Các nhà cung cấp dụng cụ đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SGS Depauw & Stokoe NV, Haven 407, Polderdijkweg 16, B-2030 Antwerp, Belgium.

SGS Redwood (UK) Ltd., Rossmore Business Park, Ellesmere Port, South Wirral, L65 3EN, U.K.

Wragg Bros (Metal Fabrications) Ltd., Robert Way, Wickfort Industrial Estate, Wickfort, SS11 8DQ, Essex, U.K.

c) Các nhà cung cấp vật liệu để đo lượng nước

Vecom B.V., Mozartlaan 3, 3144 NA Maassluis, Holand.

Paterson Group International, Stafford Park 1, Telford, Shropshire, TF3 3BT, UK.

Petrochem Supplies, 8 Northbury Road, Great Sutton, South Wirral, L66 2QY, Cheshire, U.K.

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

TCVN 6400:1998 (ISO 707:1997), Sữa và sản phẩm sữa - Phương pháp lấy mẫu.

ISO 2859 (all part), Sampling procedures for inspection by attributes.

ISO 3951:1989, Sampling procedures and charts for inspection by variable for percent nonconforming.

ISO 3954-1:1993, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 1: Probability and general statistical terms.

ISO 3954-2:1993, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 2: Statistical quality control.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.128

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.196.184
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!