ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5339/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VII THUỘC KHU ĐÔ THỊ
TÂY BẮC THÀNH PHỐ (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện
Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 1036/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3290/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: xã Tân An
Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: Khu VIII - Khu đô thị Tây Bắc thành phố.
+ Phía Tây giáp: Khu VI - Khu đô thị
Tây Bắc thành phố.
+ Phía Nam giáp: Khu I - khu đô thị
Tây Bắc thành phố.
+ Phía Bắc giáp: Quốc lộ 22.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
512,22 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu thương mại dịch vụ và trung tâm tài chính của khu đô thị Tây Bắc thành phố.
Khu vực này sẽ cung cấp các không gian kết hợp giữa kỹ thuật và cụm trường đại
học trong khu đô thị Tây Bắc, với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện
đại, được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:
+ Hệ thống sông nước.
+ Các không gian mở.
+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng
tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.
+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng.
+ Môi trường chất lượng.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị
Tây Bắc thành phố.
3. Đơn vị tư vấn
lập quy hoạch:
Công ty Cổ phần Vạn Hội Phát - FOSUP.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 gồm:
- Thuyết minh tổng hợp (quy hoạch sử
dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 24.516 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
208,93
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
m2/người
|
82,48
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
24,93
|
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng (bình
quân trên dân số của các nhóm nhà ở thấp tầng)
|
m2/người
|
45,58
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng (bình
quân trên dân số của các nhóm nhà ở cao tầng)
|
m2/người
|
15,34
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
7,42
|
|
Trong đó, đất giáo dục
|
m2/người
|
4,78
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
m2/học
sinh
|
38,5
|
|
+ Trường tiểu học
|
m2/học
sinh
|
22,5
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
m2/học
sinh
|
21,6
|
|
Đất y tế
|
m2/người
|
1,47
|
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
m2/người
|
1,16
|
|
- Đất cây xanh sân luyện tập
|
m2/người
|
2,42
|
|
+ Đất cây xanh
|
m2/người
|
1,95
|
|
+ Đất sân luyện tập
|
m2/người
|
0,47
|
|
- Đất giao thông (tính đến đường
khu vực)
|
km/km2
|
7,96
|
%
|
29,15
|
|
- Đất hỗn hợp
|
|
-
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000-2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0-1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 40
|
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
1,70
|
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
15
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 03 đơn vị ở, 01 khu công trình công cộng cấp khu vực được xác định như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở I: giới hạn bởi kênh số 8 ở phía Tây, khu công trình công cộng ở phía Đông Bắc
và kênh Đông ở phía Nam.
+ Diện tích: 53,63 ha.
+ Quy mô dân số: 13.483 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 38,3 m2/người.
Nguyên tắc về giải pháp phân chia,
xác định ranh của đơn vị ở: Đơn vị ở được phân thành 2 nhóm ở theo 2 phía đường
N2:
+ Nhóm ở 1: phía Bắc đường N2, phần
tiếp giáp đường N2 và đường dọc kênh 8 là các khu chung cư cao tầng, các nhóm
nhà ở thấp tầng nằm ở lớp trong kết hợp với công viên cây xanh, trường mầm non.
+ Nhóm ở 2: phía Nam đường N2, các
công trình dịch vụ đơn vị ở (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế)
kết hợp với khu chung cư cao tầng tạo thành lớp ngoài bao bọc các nhóm nhà ở thấp
tầng bên cạnh khu công viên cây xanh, trường mầm non.
- Đơn vị ở II: giới hạn bởi đường N3 ở
phía Bắc, đơn vị ở 1 ở phía Tây Bắc, đường dọc kênh 8 ở phía Tây Nam, khu I -
khu đô thị Tây Bắc thành phố ở phía Nam qua đường khu vực, đơn vị ở III ở phía Đông qua đường N4.
+ Diện tích: 67,87 ha.
+ Quy mô dân số: 3.123 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 115,4 m2/người.
Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác
định ranh của đơn vị ở: được phân thành 2 nhóm ở chính:
+ Nhóm ở 1: phía Tây đường dọc kênh 7
bao gồm các nhóm nhà ở thấp tầng nằm giữa các công trình dịch vụ đơn vị ở và
khu cây xanh cấp đô thị.
+ Nhóm ở 2: phía Đông đường dọc kênh
7 bao gồm 3 lô nhà ở thấp tầng bao quanh khu công viên cây xanh, trường mầm
non.
- Đơn vị ở III:
giới hạn bởi đường dọc kênh 5 ở phía Đông, đường N3 ở phía Bắc, đường N4 ở phía
Tây, khu I - khu Đô thị Tây Bắc thành phố ở phía Nam.
+ Diện tích: 53,41 ha.
+ Quy mô dân số: 7.910 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 38,4 m2/người.
Nguyên tắc về giải pháp phân chia,
xác định ranh của đơn vị ở: các nhóm nhà ở cao tầng, công trình thương mại dịch
vụ, khu công trình công cộng cấp khu vực được bố trí dọc trục đường N3 và đường
dọc kênh 5. Các lô nhà ở thấp tầng được bố trí gần khu cây xanh cấp đô thị, khu
công viên cây xanh, trường mầm non, y tế được đặt ở giữa.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị
ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở), bao gồm:
a. Các
khu chức năng thuộc các đơn vị ở, tổng diện tích 202,21 ha.
a.1. Các khu chức
năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 61,11 ha. Trong đó:
- Các khu ở xây dựng mới: tổng diện tích 61,11 ha.
+ Các nhóm nhà ở thấp tầng: tổng diện
tích 35,44 ha.
+ Các nhóm nhà ở cao tầng: tổng diện
tích 25,68 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 18,18 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 11,72 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 4,72
ha.
+ Trường tiểu học xây dựng mới: 3,58
ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:
3,42 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây
dựng mới: tổng diện tích 3,61 ha.
- Khu chức năng dịch vụ-thương mại,
chợ xây dựng mới: tổng diện tích 2,85 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 4,78 ha.
a.4. Khu
chức năng cây xanh Thể dục thể thao: tổng diện tích 1,15 ha.
a.5. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 32,77 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 56,91 ha:
b.1. Khu dịch vụ cấp đô thị: diện tích 5,06 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng: diện tích 28,11 ha.
b.3. Mặt
nước và kênh cảnh quan: diện tích 12,19 ha.
b.4. Khu
công viên nhà nguyên Thủ Tướng: diện tích 6,26 ha.
b.5. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên): diện tích 5,28 ha.
6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị
nằm ngoài đơn vị ở:
- Khu trung tâm công cộng cấp khu vực
(xây dựng mới): tổng diện tích 253,10 ha. Trong đó:
+ Khu giáo dục đào tạo: diện tích
52,29 ha.
+ Khu cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị: diện tích 67,23 ha.
+ Kênh cảnh quan: diện tích 20,79 ha.
+ Mạng lưới đường giao thông đối ngoại:
diện tích 27,05 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
202,23
|
39,48
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
61,11
|
11,93
|
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
35,44
|
6,92
|
|
- Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
25,68
|
5,01
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
18,18
|
3,55
|
|
- Đất giáo dục
|
11,72
|
2,29
|
+ Trường mầm non
|
4,72
|
|
+ Trường Tiểu học
|
3,58
|
|
+ Trường Trung học cơ sở
|
3,42
|
|
- Đất y tế
|
3,61
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
2,85
|
0,56
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong
khu đất sử dụng phức hợp)
|
4,78
|
0,93
|
4
|
Đất cây xanh - thể dục thể thao
|
1,16
|
0,23
|
5
|
Đất giao thông
|
116,98
|
22,84
|
|
- Đường giao thông cấp phân khu vực
|
88,33
|
17,24
|
- Đất quảng trường giao thông
|
28,65
|
5,59
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
310,00
|
60,52
|
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
90,80
|
17,73
|
|
Đất giáo dục và đào tạo
|
52,29
|
10,21
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị
|
95,33
|
18,61
|
|
Mặt nước và Kênh cảnh quan
|
32,99
|
6,44
|
|
- Kênh Đông
|
5,89
|
|
- Kênh cảnh quan
|
27,10
|
|
|
Đất công viên nhà nguyên Thủ Tướng
|
6,26
|
1,22
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
32,33
|
6,31
|
Tổng
cộng
|
512,22
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở I (Diện tích: 53,63 ha; dự báo quy mô dân số: 13.483
người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
51,63
|
38,3
|
|
01
|
10
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở
|
29,82
|
22,1
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
14,67
|
10,9
|
50
|
03
|
04
|
1,5
|
- Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
15,15
|
11,2
|
40
|
09
|
10
|
4,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
6,04
|
4,5
|
40
|
01
|
04
|
1,0
|
- Đất giáo dục
|
4,80
|
3,6
|
40
|
01
|
03
|
1,0
|
+ Trường mầm non
|
1,75
|
1,3
|
35
|
01
|
02
|
0,35
|
+ Trường tiểu học
|
1,80
|
1,3
|
40
|
01
|
02
|
0,8
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,25
|
0,9
|
40
|
01
|
03
|
1,2
|
- Đất y tế
|
1,24
|
0,9
|
40
|
01
|
02
|
0,8
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,47
|
1,8
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
1.4. Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
0,21
|
0,2
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
1.5. Đất giao thông
|
13,09
|
9,7
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
2,00
|
1,5
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh mặt nước
|
0,48
|
|
|
|
|
|
- Kênh cảnh quan
|
0,48
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
1,52
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở II (diện tích: 67,87ha; dự báo quy mô dân số: 3.123 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
36,03
|
115,4
|
|
01
|
03
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở
|
15,62
|
50,0
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
15,62
|
50,0
|
50
|
01
|
03
|
1,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
7,00
|
22,4
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
5,81
|
18,6
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,86
|
6,0
|
35
|
01
|
2
|
0,35
|
+ Trường tiểu học
|
1,78
|
5,7
|
40
|
01
|
2
|
0,8
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,17
|
7,0
|
40
|
01
|
3
|
1,2
|
- Đất y tế
|
1,18
|
3,8
|
40
|
01
|
2
|
0,8
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,59
|
5,1
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
1.4. Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
0,95
|
3,0
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
1.5. Đất giao thông
|
10,88
|
34,8
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
8,93
|
7,0
|
|
|
|
|
- Đất quảng trường giao thông
|
1,95
|
6,2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
31,84
|
102,0
|
|
|
|
|
2.1. Đất cây xanh-mặt nước
|
29,75
|
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
|
20,85
|
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
- Kênh cảnh quan
|
5,50
|
|
|
|
|
|
- Kênh Đông
|
3,40
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
2,09
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (diện tích: 53,41 ha; dự báo quy mô dân số: 7.910 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
30,35
|
38,4
|
|
|
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở
|
15,68
|
19,8
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
5,15
|
6,5
|
50
|
3
|
4
|
1,5
|
- Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
10,53
|
13,3
|
40
|
9
|
10
|
4,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
5,14
|
6,5
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
1,11
|
1,4
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,11
|
1,4
|
35
|
01
|
02
|
0,35
|
- Đất y tế
|
1,19
|
1,5
|
40
|
02
|
04
|
0,8
|
- Đất Thương mại dịch vụ
|
2,85
|
3,6
|
60
|
02
|
04
|
1,6
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,72
|
0,9
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, quảng trường
giao thông
|
8,81
|
11,1
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
23,06
|
29,2
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
5,06
|
|
40
|
9
|
15
|
6,0
|
2.2. Đất cây xanh-mặt nước
|
10,07
|
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
|
7,26
|
|
05
|
-
|
01
|
0,05
|
- Kênh cảnh quan
|
0,33
|
|
|
|
|
|
- Kênh Đông
|
2,48
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất công viên nhà nguyên Thủ
Tướng
|
6,26
|
|
40
|
01
|
04
|
1,6
|
2.4. Đất giao thông đối ngoại
|
1,67
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch được tổ chức không
gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc
đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.
+ Tạo nên một khu vực đặc trưng với
không gian mở liên kết bởi hệ thống cây xanh, mặt nước, đồng thời mang lại hiệu
quả lưu giữ nước tự nhiên cho khu vực. Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,
hoàn chỉnh, nối kết với mạng lưới hạ tầng chung của khu vực, đặc biệt là khu
dân cư phía Bắc Quốc lộ 22.
+ Giải pháp tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch: Bố cục không gian kiến trúc toàn
khu thấp dần từ Bắc xuống Nam. Khu vực gần trục giao thông chính tổ chức hình
khối kiến trúc thương mại dịch vụ, công trình công cộng cấp
khu vực cao tầng nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh tế cũng như bố cục không
gian kiến trúc cảnh quan. Khu trung tâm giáo dục được xem là khu vực quan trọng
khu quy hoạch. Khu vực phía Nam là các đơn vị ở.
+ Các khu vực phát triển xây dựng mới:
công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, đảm bảo
bán kính phục vụ và yêu cầu về môi trường cũng như các vấn đề về an toàn giao
thông: thương mại dịch vụ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trạm y tế.
- Các công trình trung tâm công cộng cấp
khu vực- tầng cao trung bình 15 tầng - tạo điểm nhấn dọc trục Quốc lộ 22, dọc đường kênh 5, có kết nối không gian ra hệ thống quảng
trường, cây xanh, kênh cảnh quan trung tâm Khu VII, tạo cảnh quan đặc trưng là
dịch vụ thương mại ở khối đế công trình kết hợp các hoạt động
thương mại ngoài trời và khi đi bộ dọc kênh trung tâm này. Khu vực giáo dục và
đào tạo được bố trí trung tâm khu vực quy hoạch, tạo môi
trường phù hợp đầu tư và khai thác.
- Hình thức phát triển không gian
(theo ô phố hoặc tuyến):
+ Tuyến trục chính khu đô thị: đường
N2, đường N3 kết nối theo hướng Đông - Tây, kết nối các khu vực cảnh quan
chính: Khu công trình công cộng cấp khu vực, khu giáo dục đào tạo, và các đơn vị
ở.
+ Các tuyến kênh cảnh quan (cây xanh
2 bên) kết nối không gian các khu chức năng, kết hợp hài hòa giữa các khu chức
năng đô thị xây dựng mới và các yếu tố tự nhiên.
+ Khu công trình công cộng cấp khu vực,
khu giáo dục - đào tạo được xem như là khu vực trọng tâm khu quy hoạch. Các
công trình công cộng với tầng cao 15 tầng tạo thành điểm nhấn cho toàn Khu đô
thị Tây Bắc.
- Giải pháp xác định tầng cao: tầng
cao công trình được bố trí từ cao xuống thấp theo hướng Bắc Nam, các công trình
cao 15 tầng bố trí dọc theo Quốc lộ 22, đường dọc kênh 8, các công trình cao 10
tầng bố trí dọc theo đường dọc kênh 5. Khu giáo dục bố trí dọc theo đường N3 tầng
cao 10 tầng. Các khu chức năng ở thấp tầng và dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở tầng
cao từ 1 - 3 tầng;
- Về khoảng lùi các công trình:
+ Các công trình cao tầng: ≥ 7m so với lộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN
01:2008/BXD.
+ Các công trình nhà ở: ≥ 5m so với lộ giới đường.
+ Các công trình dịch vụ đô thị các cấp:
≥ 6m so với lộ giới đường và theo các yêu cầu riêng của từng
công trình;
+ Tùy theo từng trường hợp cụ thể khoảng
lùi công trình trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể trong Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (nếu có).
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại:
+ Quốc lộ 22: lộ giới 60 - 120m, nằm ở
phía Bắc khu quy hoạch là tuyến đường xuyên Á kết nối thành phố Hồ Chí Minh với
các nước: Campuchia và Thái Lan.
+ Đường dọc kênh 5: lộ giới 50m.
+ Đường dọc kênh 7: lộ giới 40m.
+ Đường dọc kênh 8: lộ giới 40m.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
nội: Xem bảng thống kê đường:
STT
|
Tên
đường
|
Mặt
cắt ngang đường
|
Chiều
dài (mét)
|
Diện
tích
|
Lộ
giới (mét)
|
Lề
trái (mét)
|
Lòng
đường (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
Lòng
đường (m2)
|
Lề
đường (m2)
|
Diện
tích (ha)
|
A
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
32.056
|
533.069
|
335.448
|
88,34
|
I.1
|
Đường N2
|
40
|
5
|
30
|
5
|
3.621
|
108.630
|
36.210
|
14,48
|
I.2
|
Đường N2-01
|
25
|
5
|
15
|
5
|
871
|
13.065
|
8.710
|
2,18
|
I.3
|
Đường N2-02
|
25
|
7
|
11
|
7
|
668
|
7.348
|
9.352
|
1,67
|
I.4
|
Đường N2-03
|
25
|
7
|
11
|
7
|
520
|
5.720
|
7.280
|
1,30
|
I.5
|
Đường N2-04
|
25
|
7
|
11
|
7
|
520
|
5.720
|
7.280
|
1,30
|
I.6
|
Đường N2-05
|
25
|
7
|
11
|
7
|
547
|
6.017
|
7.658
|
1,37
|
I.7
|
Đường N2-06
|
25
|
5
|
15
|
5
|
546
|
8.190
|
5.460
|
1,37
|
I.8
|
Đường N2-07
|
25
|
7
|
11
|
7
|
335
|
3.685
|
4.690
|
0,84
|
I.9
|
Đường N2-08
|
25
|
7
|
11
|
7
|
984
|
10.824
|
13.776
|
2,46
|
I.10
|
Đường N2-09
|
25
|
7
|
11
|
7
|
681
|
7.491
|
9.534
|
1,70
|
I.11
|
Đường N2-10
|
25
|
5
|
15
|
5
|
500
|
7.500
|
5.000
|
1,25
|
I.12
|
Đường N2-11
|
25
|
5
|
15
|
5
|
637
|
9.555
|
6.370
|
1,59
|
I.13
|
Đường N2-12
|
25
|
7
|
11
|
7
|
377
|
4.147
|
5.278
|
0,94
|
I.14
|
Đường N2-13
|
25
|
7
|
11
|
7
|
96
|
1.056
|
1.344
|
0,24
|
I.15
|
Đường 2-14
|
25
|
7
|
11
|
7
|
687
|
7.557
|
9.618
|
1,72
|
I.16
|
Đường N2-15
|
25
|
7
|
11
|
7
|
1.146
|
12.606
|
16.044
|
2,87
|
I.17
|
Đường N2-16
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3.526
|
38.786
|
31.734
|
7,05
|
I.18
|
Đường N2-17
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
260
|
2.860
|
2.340
|
0,52
|
I.19
|
Đường N2-18
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
214
|
2.354
|
1.926
|
0,43
|
I.20
|
Đường N2-19
|
16
|
4
|
8
|
4
|
400
|
3.200
|
3.200
|
0,64
|
I.21
|
Đường N3
|
40
|
5
|
30
|
5
|
2.957
|
88.710
|
29.570
|
11,83
|
I.22
|
Đường N3-01
|
25
|
5
|
15
|
5
|
310
|
4.650
|
3.100
|
0,78
|
I.23
|
Đường N3-02
|
25
|
5
|
15
|
5
|
1.409
|
21.135
|
14.090
|
3,52
|
I.24
|
Đường 3-03
|
25
|
5
|
15
|
5
|
452
|
6.780
|
4.520
|
1,13
|
I.25
|
Đường N3-04
|
25
|
5
|
15
|
5
|
1.013
|
15.195
|
10.130
|
2,53
|
I.26
|
Đường N3-05
|
25
|
5
|
15
|
5
|
237
|
3.555
|
2.370
|
0,59
|
I.27
|
Đường N3-06
|
25
|
5
|
15
|
5
|
634
|
9.510
|
6.340
|
1,59
|
I.28
|
Đường N3-07
|
25
|
5
|
15
|
5
|
421
|
6.315
|
4.210
|
1,05
|
I.29
|
Đường N3-08
|
25
|
5
|
15
|
5
|
428
|
6.420
|
4.280
|
1,07
|
I.30
|
Đường N3-09
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
372
|
4.092
|
3.348
|
0,74
|
I.31
|
Đường N3-10
|
16
|
4
|
8
|
4
|
1.150
|
9.200
|
9.200
|
1,84
|
I.32
|
Đường N3-11
|
16
|
4
|
8
|
4
|
341
|
2.728
|
2.728
|
0,55
|
I.33
|
Đường -12
|
16
|
4
|
8
|
4
|
589
|
4
712
|
4.712
|
0,94
|
I.34
|
Đường N3-13
|
16
|
4
|
8
|
4
|
215
|
1.720
|
1.720
|
0,34
|
I.35
|
Đường N3-14
|
16
|
4
|
8
|
4
|
340
|
2.720
|
2.720
|
0,54
|
I.36
|
Đường N3-15
|
16
|
4
|
8
|
4
|
457
|
3.656
|
3.656
|
0,73
|
I.37
|
Đường N4
|
40
|
5
|
30
|
5
|
1.449
|
43.470
|
14.490
|
5,80
|
I.38
|
Đường N4-01
|
25
|
5
|
15
|
5
|
643
|
9.645
|
6.430
|
1,61
|
I.39
|
Đường N4-02
|
25
|
5
|
15
|
5
|
521
|
7.815
|
5.210
|
1,30
|
I.40
|
Đường N4-03
|
25
|
5
|
15
|
5
|
439
|
6.585
|
4.390
|
1,10
|
I.41
|
Đường N4-04
|
25
|
5
|
15
|
5
|
543
|
8.145
|
5.430
|
1,36
|
B
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
|
|
8.718
|
237.983
|
74.013
|
32,33
|
II.1
|
Quốc lộ 22
|
60
|
10
|
40
|
10
|
1.604
|
32.080
|
16.040
|
4,81
|
II.2
|
Quốc lộ 22
|
120
|
10
|
100
|
10
|
2.086
|
104.300
|
20.860
|
12,52
|
II.3
|
Đường dọc kênh 5
|
50
|
7,5
|
35
|
7,5
|
1.947
|
34.073
|
14.603
|
4,87
|
II.4
|
Đường dọc kênh 7
|
40
|
5
|
30
|
5
|
1.421
|
42.630
|
14.210
|
5,68
|
II.5
|
Đường dọc kênh 8
|
40
|
5
|
30
|
5
|
1.660
|
24.900
|
8.300
|
3,32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Về các nút giao thông chính:
+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với
đường dọc kênh 8 có diện tích thuộc ranh khoảng 12.314,6 m2, hình thức
nút giao thông khác cốt.
+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với đường
dọc kênh 7 (bán kính 150m) hình thức nút giao thông cùng cốt.
+ Nút giao thông giữa Quốc lộ 22 với
đường dọc kênh 5 có diện tích thuộc ranh khoảng 17.442,5 m2, hình thức
nút giao thông khác cốt.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết
kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị
Tây Bắc và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Triển khai xây dựng các tuyến đường
giao thông chính của khu vực quy hoạch, kết hợp cải tạo các con kênh hiện hữu.
- Xây dựng các công trình công cộng, các công trình giáo dục, các khu nhà
ở và các công trình dịch vụ. Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố các cơ quan quản
lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác
định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản
lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số
liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong
thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản
lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống
chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án
phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các
dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch;
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông vận tải,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm
quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm
2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và
xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự
phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để
tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội
dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị
Tây Bắc thành phố cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý Đầu tư
Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của
đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, cần
yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu VII, thuộc khu đô thị
Tây Bắc thành phố (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố;
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|