BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
06/2011/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ
37/2009/TT-BNNPTNT NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2009 VÀ THÔNG TƯ SỐ 38/2009/TT-BNNPTNT
NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2009
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính
phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03 tháng 1 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số quy định
của Thông tư số 37/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn kỹ thuật
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 38/2009/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn
hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 37/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:
"1.
Thông tư này áp dụng đối với các Tổng cục, Cục, Vụ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn
quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
2. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 6
như sau:
“b) Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tổng hợp kế hoạch, thẩm tra hồ sơ xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia theo quy định tại Điều 18 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và trình Bộ để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, phê
duyệt.”
3. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 7
như sau:
“c) Tổng cục,
Cục tổ chức nghiệm thu Dự án xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi hồ sơ
về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để thẩm tra theo quy định tại Điều 18 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Hội đồng phê
duyệt dự án và nghiệm thu dự án gồm 5 đến 7 thành viên: có Chủ tịch, Phó chủ tịch
(nếu cần thiết), Thư ký, uỷ viên phản biện và các uỷ viên; thành viên gồm các
chuyên gia về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ, đại diện Tổng cục, Cục quản lý
chuyên ngành (đại diện Tổng cục, Cục chủ trì nhiệm vụ không quá 30% tổng số
thành viên Hội đồng) và đại diện Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Thành
viên tham gia soạn thảo dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia không được là
thành viên Hội đồng.
Hội đồng làm việc
theo quy định tại Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN
ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
4. Sửa đổi Khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Các Tổng
cục, Cục quản lý chuyên ngành
Tổng cục Lâm
nghiệp: phát triển rừng, sử dụng rừng, giống cây trồng lâm nghiệp, các sản phẩm,
hàng hoá lâm sản, quản lý và bảo vệ rừng;
Tổng cục Thuỷ
sản: nuôi trồng thuỷ sản; giống thuỷ sản; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức
ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học, chất lượng nước dùng trong nuôi trồng thuỷ
sản; môi trường nuôi trồng thuỷ sản, khai thác, an toàn kỹ thuật và môi trường
của tàu cá, cảng cá; khu neo đậu trú bão của tàu cá; đóng, sửa tàu cá, sản xuất
trang thiết bị an toàn và thiết bị cơ khí khai thác lắp đặt, sử dụng trên tàu
cá; bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản;
Tổng cục Thuỷ
lợi: Điều tra cơ bản Thuỷ lợi; Quy hoạch Thuỷ lợi; Quản lý, khai thác công
trình Thuỷ lợi; Công tác đê điều, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản: quy định chung về quản lý chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản; chợ thuỷ sản đầu mối; an toàn, vệ
sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu;
đ) Cục Chế biến,
Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối: các điều kiện của cơ sở chế biến, sơ
chế, vận chuyển, bảo quản nông lâm thủy sản và muối; sản phẩm muối; máy và thiết
bị sản xuất trong ngành nông nghiệp; điều kiện đảm bảo và chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm nông lâm sản và muối;
Cục Trồng trọt:
giống cây trồng, phân bón; đảm bảo chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm,
môi trường và dịch vụ trong quá trình sản xuất trồng trọt;
g) Cục Bảo vệ
thực vật: kiểm dịch thực vật, bảo vệ thực vật, thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật, sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản nông sản, lâm
sản;
h) Cục Chăn
nuôi: giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục
vụ chăn nuôi; chăn nuôi, vật tư chuyên ngành chăn nuôi, môi trường trong chăn
nuôi, điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi; dịch
vụ trong quá trình sản xuất chăn nuôi;
i) Cục Thú y:
phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật; thuốc và nguyên liệu thuốc
thú y; vệ sinh và điều kiện vệ sinh thú y;
k) Cục Quản
lý Xây dựng công trình: Khảo sát, thiết kế công trình Thuỷ lợi; Chất lượng công
trình Thuỷ lợi; Vật liệu, thí nghiệm, cơ điện trong xây dựng Thuỷ lợi; Thi
công, nghiệm thu xây dựng công trình Thuỷ lợi, các tiêu chuẩn về xây dựng công
trình các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;”
5. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 14
như sau:
“3. Nhiệm vụ
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chỉ được quyết toán kinh phí sau khi tiêu chuẩn quốc
gia được công bố.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 38/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Thông tư
này áp dụng đối với các Tổng cục, Cục, Vụ, các tổ chức và cá nhân có liên quan
trong việc triển khai công tác quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật
địa phương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
2. Sửa đổi Khoản 3 Điều 15 như sau:
“3. Phê duyệt
kế hoạch hàng năm:
Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tổng hợp, thẩm tra hồ sơ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và trình Bộ phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng
năm trong Quý III của năm trước năm kế hoạch, cùng với phê duyệt kế hoạch khoa
học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông báo cho các cơ
quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia (sau
đây viết tắt là Văn phòng TBT Việt Nam) theo quy định và công khai trên trang
tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Bộ trong thời hạn không quá 30
ngày, kể từ ngày được phê duyệt.”
3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 16 như sau:
“1. Bước 1:
Thành lập Ban kỹ thuật
Tổng cục, Cục,
Vụ thành lập các Ban kỹ thuật chuyên môn trong phạm vi lĩnh vực quản lý được Bộ
giao (sau đây gọi chung là Ban kỹ thuật) để thực hiện xây dựng dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia. Ban kỹ thuật gồm các chuyên gia về chuyên môn, nghiệp vụ xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật và Thư ký là đại diện của Tổng cục, Cục, Vụ.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm c khoản
3 Điều 16 như sau:
“c) Tổng cục,
Cục tổ chức nghiệm thu Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi hồ sơ
về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để thẩm tra theo quy định tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Hội đồng phê
duyệt dự án và nghiệm thu dự án gồm 5 đến 7 thành viên: Chủ tịch, Phó chủ tịch
(nếu cần thiết), Thư ký, 2 uỷ viên phản biện và các uỷ viên; thành viên gồm các
chuyên gia về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ, đại diện Tổng cục, Cục quản lý
chuyên ngành (đại diện Tổng cục, Cục chủ trì nhiệm vụ không quá 30% tổng số
thành viên Hội đồng) và đại diện Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Thành
viên của Ban kỹ thuật không được là thành viên Hội đồng.
Hội đồng làm
việc theo quy định tại Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số
36/2006/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.”.
5. Sửa đổi Điểm a khoản 4 Điều
16 như sau:
“a) Trường hợp
nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường cấp ký hiệu theo hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổng cục, Cục hoàn thiện dự thảo và Hồ sơ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (hồ sơ pháp lý và hồ sơ hành chính), Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định ban hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định.”.
6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 28 như sau:
“1. Các Tổng
cục, Cục quản lý chuyên ngành
a) Tổng cục
Lâm nghiệp: phát triển rừng, sử dụng rừng, giống cây trồng lâm nghiệp, các sản
phẩm, hàng hoá lâm sản, quản lý và bảo vệ rừng;
b) Tổng cục
Thuỷ sản: nuôi trồng thuỷ sản; giống thuỷ sản; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức
ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học, chất lượng nước dùng trong nuôi trồng thuỷ
sản; môi trường nuôi trồng thuỷ sản, khai thác, an toàn kỹ thuật và môi trường
của tàu cá, cảng cá; khu neo đậu trú bão của tàu cá; đóng, sửa tàu cá, sản xuất
trang thiết bị an toàn và thiết bị cơ khí khai thác lắp đặt, sử dụng trên tàu
cá; bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản;
c) Tổng cục
Thuỷ lợi: Điều tra cơ bản Thuỷ lợi; Quy hoạch Thuỷ lợi; Quản lý, khai thác công
trình Thuỷ lợi; Công tác đê điều, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
d) Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản: quy định chung về quản lý chất lượng và
vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản; chợ thuỷ sản đầu mối; an toàn, vệ
sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu;
đ) Cục Chế biến,
Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối: các điều kiện của cơ sở chế biến, sơ
chế, vận chuyển, bảo quản nông lâm thủy sản và muối; sản phẩm muối; máy và thiết
bị sản xuất trong ngành nông nghiệp; điều kiện đảm bảo và chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm nông lâm sản và muối;
e) Cục Trồng
trọt: giống cây trồng, phân bón; đảm bảo chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn
thực phẩm, môi trường và dịch vụ trong quá trình sản xuất trồng trọt;
g) Cục Bảo vệ
thực vật: kiểm dịch thực vật, bảo vệ thực vật, thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật, sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản nông sản, lâm
sản;
h) Cục Chăn
nuôi: giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục
vụ chăn nuôi; chăn nuôi, vật tư chuyên ngành chăn nuôi, môi trường trong chăn
nuôi, điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi; dịch
vụ trong quá trình sản xuất chăn nuôi;
i) Cục Thú y:
phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật; thuốc và nguyên liệu thuốc
thú y; vệ sinh và điều kiện vệ sinh thú y;
k) Cục Quản
lý Xây dựng công trình: Khảo sát, thiết kế công trình Thuỷ lợi; Chất lượng công
trình Thuỷ lợi; Vật liệu, thí nghiệm, cơ điện trong xây dựng Thuỷ lợi; Thi
công, nghiệm thu xây dựng công trình Thuỷ lợi, các tiêu chuẩn về xây dựng công
trình các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;”.
7. Bổ sung khoản 3 vào Điều 30
như sau:
“3. Nhiệm vụ
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chỉ được quyết toán kinh phí sau khi quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|