BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
38/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 6 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC QUY CHUẨN KỸ THUẬT THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định
01/2008/CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật như
sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, thẩm định, ban hành; rà soát, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ; trình bày và thể hiện nội dung; thông báo, phổ
biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật và trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này áp dụng đối với các Cục, Vụ, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong
việc triển khai công tác quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa
phương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong trường hợp
Công ước/Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên có quy định khác với quy định tại Thông tư này thì áp dụng quy định của
Công ước/Điều ước quốc tế đó.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia lĩnh vực nông nghiệp và Phát triển nông thôn là quy
định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh
tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo
vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền
lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác do Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi toàn
quốc.
Điều 4.
Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Sản xuất, chế
biến, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, muối, giết mổ gia súc,
gia cầm;
2. Giống cây trồng,
giống vật nuôi;
3. Vật tư nông nghiệp
và lâm nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi;
4. Bảo vệ thực vật,
thú y, kiểm dịch thực vật, động vật;
5. Công trình thuỷ
lợi, đê điều;
6. Dịch vụ trong lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
7. An toàn, vệ sinh
thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu, thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thuốc thú
y thuỷ sản, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, giống
thuỷ sản;
8. An toàn, vệ sinh
trong quá trình sản xuất từ nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo quản, vận
chuyển thuỷ sản;
9. Dụng cụ đánh bắt
thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ
sản;
10. Dịch vụ trong
lĩnh vực thuỷ sản;
11. Trường hợp cần
thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành thì Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản đến Bộ Khoa học và Công nghệ để
xem xét quyết định.
Điều 5.
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia phải bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã
hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trên thị trường
trong nước và quốc tế.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh quốc gia, vệ sinh, sức khoẻ
con người, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, bảo vệ động vật,
thực vật, môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
3. Hoạt động trong
lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải bảo đảm công khai, minh bạch, không
phân biệt đối xử và không gây trở ngại đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh,
thương mại.
4. Việc xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia phải:
a) Dựa trên tiến bộ
khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu hướng phát
triển kinh tế - xã hội;
b) Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây: Tiêu chuẩn quốc
gia; Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; Kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật; Kết quả đánh giá, khảo
nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định; trừ trường hợp các tiêu chuẩn đó không
phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam hoặc
ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia;
c) Ưu tiên quy định
các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn chế quy định các yêu
cầu mang tính mô tả hoặc thiết kế chi tiết;
d) Bảo đảm tính thống
nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
Điều 6.
Hợp tác trong hoạt động quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Khuyến khích các tổ
chức, cá nhân trong nước và ngoài nước, các hội, hiệp hội tham gia xây dựng,
phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đầu tư phát triển hoạt động trong
lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đào tạo kiến thức, kỹ thuật, nghiệp vụ về
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7.
Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng hoạt động
trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu
đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại của tổ chức, cá nhân.
2. Thông tin, quảng
cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác trong hoạt động lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
3. Lợi dụng hoạt động
trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để gây phương hại đến lợi ích quốc
gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, môi trường, sức khoẻ của
nhân dân.
Điều 8. Ký
hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành
Quy định như sau:
QCVN xx-zz : yyyy/BNNPTNT , bao gồm:
1. Số hiệu và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt
sau ký hiệu QCVN;
2. Chữ viết tắt tên
Bộ Nông nghiệp và Phat triển nông thôn là: BNNPTNT được đặt sau năm ban hành
(yyyy) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
3. xx-zz là mã số
quychuẩn kỹ thuật, trong đó:
xx là mã theo lĩnh
vực: 01 là lĩnh vực Nông nghiệp;
02 là lĩnh vực Thuỷ
sản;
03 là lĩnh vực Lâm
nghiệp;
04 là lĩnh vực Thuỷ
lợi;
zz là mã của quy
chuẩn kỹ thuật cụ thể.
Chương II
LẬP
VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 9.
Yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Quy hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải bao gồm mục tiêu mang tính định hướng, lộ
trình và giải pháp thực hiện, dự kiến kết quả cho từng giai đoạn quy hoạch và
phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung của quy
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải thể hiện tính hệ thống, tính
đồng bộ đối với các lĩnh vực và đối tượng cần xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia. Các đối tượng trong từng lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần được sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên cho từng giai đoạn quy hoạch.
3. Nội dung chính quy
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 10.
Lập quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Theo điều kiện và
yêu cầu quản lý, các Cục chủ trì tổ chức việc lập, sửa đổi, bổ sung quy hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được Bộ phân công quản lý
và thông báo công khai trên trang tin điện tử 30 ngày, để lấy ý kiến rộng rãi
trước khi gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường tổng hợp quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
các Cục, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo
quy định.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thông
báo công khai trên trang tin điện tử của Bộ, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
phê duyệt và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Điều
chỉnh quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Trong trường hợp cần
thiết, các Cục đề xuất điều chỉnh quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo trình tự quy định tại Điều 10 Chương
II Thông tư này.
Chương III
LẬP
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 12.
Yêu cầu đối với kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Phù hợp với quy
hoạch phát triển quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt.
2. Đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng
năm và điều kiện phát triển khoa học và công nghệ của lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn ở Việt Nam.
Điều 13.
Tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch 5 năm và hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
1. Các Cục chủ trì tổ
chức lập kế hoạch 5 năm và hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gửi
dự thảo kế hoạch về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường tổng hợp kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 5 năm
và hàng năm của các Cục, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt và thông báo công khai trên trang tin điện tử trong thời gian 30 ngày,
kể từ ngày phê duyệt và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 14. Kế
hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Việc lập và phê duyệt
kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn được quy định như sau:
1. Lập dự thảo kế
hoạch 5 năm:
Vào quý II của năm
trước năm bắt đầu kế hoạch 5 năm, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước và quy hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt (nếu có), các Cục chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức việc lập dự thảo kế hoạch 5
năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được phân công quản lý
kèm theo thuyết minh, gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và
đồng thời thông báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của
Cục và của Bộ để lấy ý kiến. Thời gian góp ý dự thảo ít nhất là 60 ngày, kể từ
ngày gửi dự thảo;.
Cục chủ trì tổng hợp,
xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được phân công quản lý và gửi về Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường;
Dự thảo kế hoạch 5
năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thuyết minh được lập theo nội dung
quy định tại mục 1, mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phê duyệt kế hoạch
5 năm
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp, phối hợp với Tổng Cục Tiêu
chuẩn, Đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định kế hoạch 5
năm và trình Bộ phê duyệt; thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan và
công khai trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê
duyệt.
3. Sửa đổi, bổ sung
kế hoạch 5 năm
Trên cơ sở đề nghị
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và yêu cầu của quản lý, các Cục
chịu trách nhiệm xem xét, trình Bộ phê duyệt sửa đổi, bổ sung kế hoạch 5 năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, sau đó thông báo công khai quyết định sửa
đổi, bổ sung trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phê duyệt.
Điều 15. Kế
hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nội dung của kế hoạch
hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm: tên quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia cần xây dựng được sắp xếp theo chuyên ngành, lĩnh vực quy chuẩn kỹ
thuật; loại quy chuẩn kỹ thuật, tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực
hiện; kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí; dự kiến kế hoạch phổ biến, hướng dẫn
áp dụng quy chuẩn kỹ thuật.
Việc lập, phê duyệt,
thực hiện và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được thực hiện như sau:
1. Lập dự thảo kế
hoạch hàng năm:
a) Quý II hàng năm, căn
cứ kế hoạch 5 năm, yêu cầu quản lý, kết quả rà soát cần sửa đổi, bổ sung, thay
thế và các đề xuất của tổ chức, cá nhân, Cục đề nghị kế hoạch năm sau bằng văn
bản, được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, kèm theo Dự án xây dựng của mỗi quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp;
Kế hoạch hàng năm xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thực hiện theo quy định tại mục 3 Phụ lục II,
ban hành kèm theo Thông tư này;
Dự án xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Cục lập dự thảo kế
hoạch cho năm sau trên cơ sở xem xét các Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Lấy ý kiến và hoàn
chỉnh dự thảo kế hoạch hàng năm:
a) Cục gửi dự thảo kế
hoạch đến các tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo
về việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục
và của Bộ. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo.
b) Cục tổng hợp, xử
lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hàng năm và gửi về Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường.
3. Phê
duyệt kế hoạch hàng năm:
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường tổng hợp, trình Bộ phê duyệt kế hoạch hàng năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia trong Quý III của năm trước năm kế hoạch, cùng với phê
duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng Thông báo và Điểm
hỏi đáp quốc gia (sau đây viết tắt là Văn phòng TBT Việt Nam) theo quy định và
công khai trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Bộ trong
thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt.
4. Thực hiện kế hoạch
hàng năm:
a) Cục chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đã được Bộ phê
duyệt;
b) Định kỳ 6 tháng
hoặc đột xuất theo yêu cầu, các Cục báo cáo về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng, đồng thời báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ
về tình hình và kết quả thực hiện.
5. Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch hàng năm:
a) Việc đề nghị điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 7 của
năm kế hoạch. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch áp dụng theo quy
định tại Khoản 1, 2 Điều này.
b) Trường hợp do yêu
cầu cấp thiết của quản lý nhà nước, việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hàng năm
được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Chương IV
XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 16.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
được quy định như sau:
1. Bước 1:
Thành lập Ban soạn thảo
Theo điều kiện cụ
thể, Cục thành lập Ban soạn thảo hoặc chỉ định cơ quan, tổ chức trong phạm vi
lĩnh vực quản lý được Bộ giao (sau đây gọi chung là Ban soạn thảo) để xây dựng
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Bước 2: Biên soạn
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban soạn thảo thực
hiện các công việc sau:
a) Chuẩn bị việc biên
soạn dự thảo:
- Thu thập, tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên
quan đến Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Khảo sát, đánh giá
thực trạng quản lý nhà nước liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính
của Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nếu cần);
- Tổ chức nghiên cứu
thông tin, tư liệu có liên quan đến Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Thông qua đề cương
chi tiết triển khai Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kèm theo khung
nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quyđịnh tại Khoản 1 điều 29
Thông tư này;
- Các công việc khác
có liên quan.
b) Triển khai việc
biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Biên soạn dự thảo
trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được phê duyệt và viết thuyết minh cho dự
thảo.
- Tổ chức các hội
nghị, hội thảo, lấy ý kiến của chuyên gia và các bên liên quan đối với dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Nghiên cứu, tiếp
thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo để đăng lên trang tin điện tử lấy ý kiến rông
rãi.
3. Bước 3: Lấy ý kiến
và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
a) Gửi dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia kèm theo thuyết minh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để lấy ý kiến và Cơ quan thông báo và Điểm hỏi đáp cấp Bộ (TBT) để
xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO, đồng thời thông báo trên trang
tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Thời gian xin ý kiến
góp ý cho dự thảo ít nhất là 60 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo. Trong trường hợp
cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến
có thể rút ngắn hơn theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
b) Trên cơ sở các ý
kiến góp ý, Ban soạn thảo xử lý, tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự
thảo quy chuẩn quốc gia theo quy định tại Khoản 5 Điều này.
c) Cục tổ
chức nghiệm thu Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi hồ sơ về Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường để thẩm tra.
d) Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thẩm tra, trình Bộ và chuyển hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đến Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng Cục Tiêu chuẩn, Đo lường,
Chất lượng) để thẩm định.
4. Bước 4: Ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Đối với dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên
ngành) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thực hiện như sau:
a) Trường
hợp nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục hoàn thiện
dự thảo, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định.
b) Trường hợp không
nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục chủ trì, phối
hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có văn bản trình Bộ báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường quản lý và cấp mã số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
5. Hồ sơ dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
a) Hồ sơ dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm:
- Quyết định giao
nhiệm vụ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho cơ quan, tổ chức kèm
theo Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt;
- Báo cáo quá trình
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ quan, tổ chức xây dựng dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đã được hoàn chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định (bao gồm cả
văn bản dự thảo và bản điện tử), kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc
được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các
tài liệu tham khảo khác;
- Danh sách cơ quan
được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo
văn bản góp ý;
- Công văn đề nghị
nghiệm thu, thẩm tra, thẩm định;
- Báo cáo kết quả
thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Văn bản tiếp thu ý
kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia;
b) Cục và cơ quan
biên soạn có trách nhiệm lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
Điều 17. Thẩm
định quy hoạch, kế hoạch xây dựng, Quy chuẩn địa phương
1. Khi Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có ý kiến về quy hoạch, kế hoạch xây dựng, nội dung Quy chuẩn
địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, thì theo chức năng nhiệm vụ,
các Cục chủ trì thẩm định và trình Bộ trưởng ký văn bản trả lời.
2. Khi các Bộ, ngành
và địa phương có văn bản lấy ý kiến đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn góp ý về quy hoạch, kế hoạch xây dựng, nội dung Quy chuẩn địa phương không
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, thì theo chức năng nhiệm vụ, các Cục chủ
trì góp ý và trình Bộ trưởng ký văn bản trả lời.
Chương V
RÀ
SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HUỶ BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điêu 18.
Rà soát định kỳ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Các Cục tổ chức rà
soát định kỳ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Trình tự, thủ tục
rà soát định kỳ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Lập danh mục các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành đến kỳ hạn phải rà
soát định kỳ 5 năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết;
b) Các Cục thực hiện
việc rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo các tiêu chí:
- Sự phù hợp của quy
chuẩn kỹ thuật với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan;
- Tính thống nhất, đồng
bộ trong hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Các tiêu chí khác
có liên quan;
c) Kết quả rà soát
được lập thành các danh mục kèm theo bản giải trình, bao gồm: danh mục quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia giữ nguyên hiệu lực; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần
sửa đổi, bổ sung, thay thế và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần huỷ bỏ. Trong danh
mục kết quả rà soát, các quy chuẩn kỹ thuật được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
d) Các Cục lập hồ sơ
rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị đưa
vào kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
trình Bộ.
3. Trường hợp do yêu
cầu cấp thiết của quản lý nhà nước, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quyết định tổ chức việc rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sớm hơn định
kỳ 5 năm hoặc đột xuất.
Điều 19.
Sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải được đưa vào kế hoạch hàng năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
2. Các Cục tổ chức
việc xem xét, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình
tự, thủ tục quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Điều 20.
Huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Việc huỷ bỏ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện trên cơ sở kết quả rà soát của các Cục
quản lý chuyên ngành.
a) Cục lập hồ sơ huỷ
bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia gửi Vụ khoa học, Công ghệ và Môi trường để trình
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định;
Cục chủ trì, phối hợp
với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi có ý kiến thẩm
định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Hồ sơ huỷ bỏ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm:
- Bản quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đề nghị huỷ bỏ;
- Bản thuyết minh (lý
do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
- Ý kiến của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Kết quả rà soát
định kỳ và kiến nghị;
- Văn bản đề nghị huỷ
bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Ý kiến thẩm định
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các tài liệu khác liên
quan (nếu có).
2. Trường hợp do yêu
cầu cấp thiết của quản lý nhà nước, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia theo thủ tục, quy trình rút ngắn trên cơ sở đảm bảo tính khả thi, cơ
sở khoa học và kinh phí cần thiết cho việc triển khai thực hiện.
Điều 21. Ý
kiến về hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật
1. Khi Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có ý kiến về hủy bỏ Quy chuẩn địa phương thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ, thì theo chức năng nhiệm vụ, các Cục chủ trì thẩm định và
trình Bộ trưởng ký văn bản trả lời.
2. Khi các Bộ, ngành
và địa phương có văn bản lấy ý kiến đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn góp ý về hủy bỏ Quy chuẩn địa phương không thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ, thì theo chức năng nhiệm vụ, các Cục chủ trì góp ý và trình Bộ trưởng
ký văn bản trả lời.
Chương VI
TRÌNH
BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 22.
Bố cục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Bố cục của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia bao gồm những phần chính sau:
1. Phần quy định
chung
- Phạm vi điều chỉnh;
- Đối tượng áp dụng;
- Giải thích từ ngữ
(nếu có).
2. Phần quy định về
kỹ thuật
Phần này viện dẫn
tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính
kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn,
vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi
ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu
khác.
Các yêu cầu kỹ thuật
được quy định phải đánh giá được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở
trong nước hoặc nước ngoài.
3. Phần quy định về
quản lý
Phần này thể hiện cụ
thể phương thức quản lý thích hợp đối với đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật như
sau:
- Quy định về chứng
nhận hợp quy (nêu rõ phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quy định có liên quan
khác);
- Quy định về công bố
hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng
nhận, phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh
giá của chính tổ chức thực hiện việc công bố);
- Phương thức kiểm
tra;
- Quy định các hình
thức quản lý khác (ví dụ: quy định về việc ghi nhãn, kiểm tra trên thị
trường,...);
- Phương pháp thử,
phương pháp lấy mẫu;
- Các nội dung thích
hợp khác.
4. Các quy định quản
lý khác có liên quan (các điều kiện đặc thù liên quan đến sử dụng, vận hành,...
đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu khác)
5. Phần quy định về
giám sát và xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành
6. Phần trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
7. Phần quy định về
tổ chức thực hiện
8. Các phụ lục (nếu
có).
Tuỳ theo đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và yêu cầu quản lý, nội dung của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung cho phù hợp.
Điều 23.
Trình bày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Việc trình bày quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia phải đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và không
được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu.
Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa trong
văn bản.
1. Trang bìa quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia phải có trang bìa trước và trang bìa sau.
Mẫu trình bày trang
bìa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định chi tiết tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này, bao gồm các yếu tố sau đây:
- Hình quốc huy nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy định của pháp luật về
quốc huy;
- Dòng chữ “Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”;
- Ký hiệu đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại mục 9, Phần I của Thông tư này;
- Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia”;
- Tên gọi của quy
chuẩn kỹ thuật;
- Tên gọi đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh.
- Địa điểm và năm
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Tên viết tắt tên Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: BNNPTNT.
Trang 2 của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia là trang thể hiện lời nói đầu trong đó ghi rõ tổ chức biên
soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia (ví dụ về thể hiện lời nói đầu tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này).
2. Phần trống đầu
trang (header) của các trang nội dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trừ trang 3)
in ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại vị trí phía bên phải của
trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối với các trang chẵn.
Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã
ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).
3. Nguyên tắc đánh số
thứ tự các hạng mục nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thực hiện theo quy
định tương ứng tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5
năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản.
4. Khổ giấy của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước cho phép
là ± 0,5 mm.
5. Phần nội dung (bản
văn) của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được trình bày bằng chữ in thường, kiểu
chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự chữ
Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi
vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn
(paragraph) đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng
(line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15
pt (exactly line spacing) trở lên.
6. Số trang quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia được tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng của quy
chuẩn. Số trang quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được in trên từng trang của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
7. Ký hiệu và số hiệu
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia ở góc ngoài phía mở của trang.
8. Khi thể hiện nội
dung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tham khảo các hướng dẫn quy định trong tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 1-2:2008 .
Chương VII
THÔNG
BÁO, PHỔ BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Điều 24.
Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Các Cục chủ trì
thực hiện việc đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Bộ Khoa học và Công nghệ
chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Bản
đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm:
- Công văn đề nghị
kèm theo bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
- Bản sao quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
- Quyết định ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 25.
Thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
Cục thông báo về việc
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành.
Điều 26.
Phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Cục chủ trì tổ chức
thực hiện kế hoạch triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Việc phổ biến, hướng
dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần được thực hiện ngay sau khi quy
chuẩn kỹ thuật được ban hành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
thông qua các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp khác.
Điều 27.
Xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Cục tổ chức thực hiện kế hoạch
việc xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được ban hành.
Chương VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28.
Phân công nhiệm vụ
1. Cục
quản lý chuyên ngành
a) Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thuỷ sản: Quy định chung về quản lý chất lượng Nông lâm
thuỷ sản; an toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất, nhập khẩu;
b) Cục Nuôi trồng
thuỷ sản: nuôi trồng thuỷ sản; giống thuỷ sản; thức ăn, nguyên liệu sản xuất
thức ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học, môi trường nuôi trồng thuỷ sản, chất lượng
nước dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; điều kiện cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế
phẩm sinh học dùng cho nuôi trồng thuỷ sản;
c) Cục khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản: khai thác chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của tàu cá, cảng cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá và chợ thuỷ sản đầu
mối; đóng, sửa tàu cá, sản xuất trang thiết bị an toàn và thiết bị cơ khí khai
thác lắp đặt, sử dụng trên tàu cá, về bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thuỷ sản;
d) Cục Chế biến,
Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối: các điều kiện của cơ sở chế biến, sơ
chế, vận chuyển, bảo quản nông lâm thủy sản và muối; sản phẩm muối; máy và
thiết bị sản xuất trong ngành, điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm nông lâm sản và muối;
đ) Cục Trồng trọt:
Giống, giống cây trồng, phân bón, chất lượng sản phẩm trồng trọt, sản xuất
trồng trọt đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường và dịch vụ trong quá
trình sản xuất trồng trọt;
e) Cục Bảo vệ thực
vật: kiểm dịch thực vật, bảo vệ thực vật, thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật, sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản nông sản, lâm
sản;
g) Cục Chăn nuôi:
giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi,
chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ
chăn nuôi; chăn nuôi, vật tư chuyên ngành chăn nuôi, môi trường trong chăn
nuôi, điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi;
h) Cục Lâm nghiệp:
phát triển rừng, sử dụng rừng, giống cây trồng lâm nghiệp, các sản phẩm, hàng
hoá lâm sản;
i) Cục Kiểm lâm: quản
lý và bảo vệ rừng;
j) Cục Thú y: phòng,
chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch động vật, thuốc và nguyên liệu thuốc thú y,
điều kiện vệ sinh thú y; quy chuẩn liên quan đến công tác giết mổ gia súc, gia
cầm, buôn bán kinh doanh sản phẩm động vật, lấy mẫu thực phẩm tươi sống có
nguồn gốc động vật phục vụ công tác xét nghiệm;
k) Cục Thuỷ lợi: khai
thác, sử dụng và bảo vệ công trình thuỷ lợi, cấp thoát nước, quản lý nước trong
công trình thuỷ lợi;
l) Cục Quản lý Xây
dựng công trình: thi công công trình thuỷ lợi;
m) Cục Quản lý Đề điều
và phòng chống lụt bão: Đê điều, công tác phòng chống lụt, bão;
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
Tổng hợp quy hoạch,
kế hoạch của Bộ, phân bổ kinh phí và thẩm tra Dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trình Bộ chuyển đến Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
3. Các tổ chức cá
nhân có trách nhiệm phối hợp với Cục quản lý chuyên ngành trong việc lập quy
hoạch, kế hoạch và tổ chức xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 29.
Trách nhiệm thi hành
1. Các Cục quản lý
chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng và
trình Bộ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; chịu trách
nhiệm xem xét và phê duyệt đề cương, dự toán và tổ chức xây dựng, trình ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Quản lý việc xây
dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
c) Tham gia hoạt động
hợp tác quốc tế về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Tuyên truyền, phổ
biến, tổ chức hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Kiểm tra, thanh
tra về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; xử lý vi phạm theo
quy định của pháp luật;
e) Giải quyết khiếu
nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường có trách nhiệm:
Tổng hợp và thông báo
danh mục các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành cho Bộ Khoa học và Công nghệ;
Triển khai các hoạt
động thông tin, tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng và các hoạt
động liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
Điều 30.
Kinh phí
1. Kinh phí triển
khai công tác quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm: kinh phí lập quy hoạch, kế
hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm định, ban hành, đăng ký, xuất bản,
phát hành, phổ biến, kiểm tra và đánh giá.
2. Kinh phí triển
khai công tác quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ và các hoạt động khác của
các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các khoản hỗ trợ tự nguyện của tổ
chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Chương IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 31.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái Quy định
này đều bãi bỏ.
Điều 32.
Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung. /.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, KHCN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ
LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành
theo Thông tư số: 38 /2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ):
...................................................................
QUY HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ
năm........ đến năm.......
1. Định hướng, chiến
lược phát triển chuyên ngành
2. Quan điểm quy
hoạch
3. Mục tiêu quy
hoạch
3.1. Mục tiêu tổng
quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng quy
hoạch
5. Quy hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
5.1. Lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia cần quy hoạch
5.2. Đối tượng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia cần xây dựng
5.3. Phương thức xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
5.4. Tổng số quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia cần xây dựng cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.5. Nguồn lực cho
việc thực hiện quy hoạch
5.6. Lộ trình thực
hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp quy
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo mẫu quy định tại biểu I của Phụ
lục này.
6. Các giải pháp thực
hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm
theo (nếu có).
Biểu 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ):
...................................................................
BẢNG TỔNG
HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ
năm........ đến năm........
TT
|
Chuyên
ngành/Lĩnh vực/đối tượng QCVN
|
Tổng Số
QCVN cần xây dùng
|
Lộ trình
thực hiện
|
kinh phí
dự kiến
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn
khác
|
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành
theo Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Kế hoạch 5 năm xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ):
.............................................................................
KẾ HOẠCH 5
NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ
năm...... đến năm.......
TT
|
Chuyên
ngành/ Lĩnh vực/đối tượng cụ thể QCVN
|
Loại QCVN
|
Số luợng
QCVN cần xây dựng
|
Kinh phí
dự kiến
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế
hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của
bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế
hoạch 5 năm (phân tích sự liên quan và yêu cầu thực hiện theo quy hoạch phát
triển quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, yêu cầu quản lý nhà nước, chương trình quốc
gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cam kết quốc tế, khu vực
song phương và đa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý trong lĩnh vực chuyên ngành được phân công;
- Xác định nhu cầu
xây dựng QCVN trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng
cụ thể và loại QCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng
bảo đảm nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian
thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp
thực hiện;
- Các nội dung khác
có liên quan;
- Các phụ lục kèm
theo (nếu có).
3. Kế hoạch hàng năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cục (Vụ):
...................................................................
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NĂM.... (NĂM KẾ HOẠCH)
TT
|
Chuyên
ngành/ Lĩnh vực/đối tượng QCVN
|
Tên
QCVN
|
Loại QCVN
|
tổ Chức
biên soạn xây dựng Dự Thảo QCVN
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh phí
dự kiến
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
Ngân
sách nhà nước
|
Nguồn
khác
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch hàng
năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải kèm theo:
- Dự án xây dựng
QCVN cho từng đối tượng QCVN hoặc nhóm đối tượng QCVN;
- Dự kiến chương
trình phổ biến, hướng dẫn áp dụng cho các QCVN được ban hành theo kế hoạch./.
PHỤ
LỤC III
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành
theo Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ ÁN XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Tên QCVN:
2. Phạm vi và đối
tượng áp dụng của QCVN:
3. Cơ quan, tổ
chức/cá nhân đề nghị
Tên cơ quan/tổ
chức/cá nhân:..................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Điện
thoại:............................
Fax:..........................E-mail:.....................................
Tên cơ quan chủ quản
(nếu có):
.............................................................................
4. Tình hình đối
tượng quy chuẩn kỹ thuật trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích
xây dựng QCVN
- QCVN đáp ứng những mục
tiêu quản lý nào sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
|
ð
|
|
+ Bảo vệ động, thực
vật
|
ð
|
|
+ Đảm bảo vệ sinh,
sức khoẻ
|
ð
|
|
+ Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
ð
|
|
+ Bảo vệ môi trường
|
ð
|
|
+ Các mục tiêu quản
lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý)
|
ð
|
|
+ Bảo vệ lợi ích và
an ninh quốc gia
|
ð
|
|
|
|
|
- QCVN dùng để:
|
chứng nhận hoặc
công bố hợp quy
|
ð
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Căn cứ về nội dung
quản lý nhà nước có liên quan
+ Trích dẫn tên gọi,
số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu hài hoà
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các yêu cầu quản lý
khác
6. Loại quy chuẩn kỹ
thuật
+ Quy chuẩn kỹ
thuật an toàn
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật về quá trình
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật về dịch vụ
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật khác
|
ð
|
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong QCVN
- Những vấn đề sẽ quy
định (hoặc soát xét):
+ Quy định về kỹ
thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản lý
|
ð
|
|
+ An toàn thuốc
bảo vệ thực vật
|
ð
|
+ Quy định về kỹ
thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá trình
|
ð
|
|
+ An toàn thuốc thú
y
|
ð
|
+ An toàn sinh học
|
ð
|
|
+ An toàn chế phẩm
sinh học và hoá chất dùng cho động thực vật
|
ð
|
+ An toàn cháy nổ
|
ð
|
|
+ Yêu cầu về chất
lượng môi trường xung quanh
|
ð
|
+ An toàn cơ học
|
ð
|
|
+ Yêu cầu về chất
thải
|
ð
|
+ An toàn công
nghiệp
|
ð
|
|
+ Yêu cầu về an
toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai tác, chế biến sản phẩm, hàng hóa
|
ð
|
+ An toàn xây dựng
|
ð
|
|
+ Yêu cầu về an
toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản
phẩm, hàng hoá
|
ð
|
+ An toàn hoá học
|
ð
|
|
+ An toàn, vệ sinh
trong dịch vụ kinh doanh, thương mại
|
ð
|
+ An toàn điện
|
ð
|
|
+ An toàn trong
dịch vụ bưu chính viễn thông
|
ð
|
+ An toàn thiết bị
y tế
|
ð
|
|
+ An toàn trong
dịch vụ xây dựng
|
ð
|
+ Tương thích điện
từ trường
|
ð
|
|
+ An toàn trong dịch
vụ khoa học, giáo dục
|
ð
|
+ An toàn bức xạ và
hạt nhân
|
ð
|
|
+ An toàn trong
dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ
|
ð
|
+ An toàn vệ sinh
thực phẩm
|
ð
|
|
+ An toàn vệ sinh
trong dịch vụ du lịch
|
ð
|
+ An toàn dược phẩm
|
ð
|
|
+ An toàn vệ sinh
trong dịch vụ giải trí, văn hoá, thể thao
|
ð
|
+ An toàn mỹ phẩm
|
ð
|
|
+ An toàn trong
dịch vụ vận tải
|
ð
|
+ Vệ sinh an toàn
thức ăn chăn nuôi
|
ð
|
|
+ An toàn trong
dịch vụ môi trường
|
ð
|
+ An toàn phân bón
|
ð
|
|
+ An toàn, vệ sinh
trong các lĩnh vực khác (liệt kê cụ thể)
|
ð
|
- Bố Cục quản lý
chuyên ngành, nội dung các phần chính của QCVN (dự kiến):
- Nhu cầu khảo nghiệm
quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: ð có ð không
(Nếu có, ghi rõ dự
kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCVN
- Phương thức thực
hiện:
+ Xây dựng QCVN
trên cơ sở tiêu chuẩn
|
ð
|
+ Xây dựng QCVN
trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
|
ð
|
+ Xây dựng QCVN
kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác
|
ð
|
- Tài liệu chính làm
căn cứ xây dựng QCVN (bản sao kèm theo):...
9. Kiến nghị ban soạn
thảo QCVN
- Cơ quan, tổ chức
biên soạn QCVN ð
(tên cơ quan, tổ chức
chủ trì biên soạn QCVN)
- Ban soạn thảo soạn
thảo QCVN ð
(dự kiến thành viên
ban soạn thảo)
10. Cơ quan phối hợp
xây dựng QCVN
- Dự kiến cơ quan, tổ
chức phối hợp xây dựng dự thảo QCVN:
- Dự kiến cơ quan
quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCVN:
- Dự kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo QCVN:
11. Dự kiến tiến độ
thực hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời
gian
|
|
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chuẩn bị biên soạn
dự thảo QCVN
|
|
|
2
|
Biên soạn dự thảo
QCVN:
- lấy ý kiến chuyên
gia,
- khảo nghiệm dự
thảo,
- hoàn chỉnh dự
thảo và lập hồ sơ dự thảo QCVN
|
|
|
3
|
Tổ chức thông báo
và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị
chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ
sơ dự thảo QCVN trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự
thảo QCVN trình duyệt
|
|
|
7
|
Ban hành QCVN
|
|
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a. Tổng kinh phí dự
kiến:……...... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước:
............................. ......................
- Đóng góp của các tổ
chức, cá nhân: ..............................
(ghi rõ của tổ chức
cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
...........................................................................
b. Dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng)
|
.......,
ngày tháng năm 200 ...
Cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCVN
Ký tên,
đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ
LỤC IV
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
(Ban hành
theo Thông tư số: /2009/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mẫu trang bìa Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ví dụ quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về ........................ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành năm .......... theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục này