BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
***
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
Số: 23/2007/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 09 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và
Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và ban hành quy
chuẩn kỹ thuật nhu sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông
tư này hướng dẫn chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, thẩm định,
ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ; trình bày và thể hiện
nội dung; thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật.
2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng các Bộ,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi toàn
quốc đối với đối tượng thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực được Chính phủ phân công
quản lý.
3.2. Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương là quy chuẩn kỹ thuật do Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành để bắt buộc áp dụng trong phạm vi quản
lý của địa phương đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù và
yêu cầu cụ thể về môi trường của địa phương.
II.
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Việc lập và phê
duyệt quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy
định tại Điều 29 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tuỳ theo điều kiện
và yêu cầu quản lý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học
và Công nghệ và các cơ quan có liên quan tổ chức việc lập, phê duyệt, sửa đổi,
bổ sung quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được
Chính phủ phân công quản lý.
Cơ quan thuộc Chính
phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ lập, đề xuất sửa đổi, bổ
sung quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được Chính
phủ phân công quản lý và đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
3. Yêu cầu đối với
quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
3.1. Quy hoạch xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải bao gồm mục tiêu mang tính định hướng, lộ
trình và giải pháp thực hiện, dự kiến kết quả cho từng giai đoạn quy hoạch và
phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
3.2. Nội dung của quy
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải thể hiện tính hệ thống, tính
đồng bộ đối với các lĩnh vực và đối tượng cần xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia. Các đối tượng trong từng lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần được sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên cho từng giai đoạn quy hoạch
3.3. Nội dung chính
quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này
III. LẬP
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH NĂM NĂM VÀ HẰNG NĂM XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1.
Việc lập và phê duyệt kế hoạch năm năm và hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
được thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ
chức có liên quan tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch năm năm và hằng năm xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Cơ quan
thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ
chức có liên quan tổ chức lập dự thảo kế hoạch năm năm và hằng năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch năm năm và
hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
3. Yêu cầu đối với kế hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật
3.1. Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia phải:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt (nếu có);
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước,
phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm, hằng năm và điều kiện
phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam.
3.2. Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương phải:
- Đáp ứng yêu cầu quản lý đối với sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi trường, điều
kiện phát triển khoa học và công nghệ, quản lý của địa phương.
4.
Kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
4.1.
Việc lập và phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ được quy định như sau:
4.1.1. Lập dự
thảo kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Vào quý II của năm trước năm bắt đầu
kế hoạch năm năm, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước và quy hoạch xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt (nếu có), Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ
chức việc lập dự thảo kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
trong lĩnh vực được Chính phủ phân công quản lý kèm theo thuyết minh.
Dự thảo kế hoạch năm năm xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thuyết minh được lập theo nội dung quy định
tại mục 1, mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì việc lập và phê duyệt kế hoạch gửi dự thảo kế
hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để lấy ?ý kiến và đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày
gửi dự thảo đi lấy ?ý kiến.
-
Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì việc lập và phê duyệt kế hoạch tổ chức việc tổng
hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch năm năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4.1.2.
Phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Bộ,
cơ quan ngang Bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức việc
phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; thông báo cho
các cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên trang tin điện tử (website)
hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Bộ, cơ quan ngang Bộ trong thời hạn không
quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
4.1.3.
Sửa đổi, bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
-
Kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sửa đổi, bổ sung
theo quyết định của Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ trên cơ
sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
-
Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
4.2.
Việc lập và phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
các cơ quan thuộc Chính phủ được quy định như sau:
4.2.1.
Cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc lập dự thảo kế hoạch năm năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại tiết 4.1.1 điểm 4.1 khoản 4 Mục này.
4.2.2.
Phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
-
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức việc xem xét, phê duyệt kế hoạch năm năm xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở đề nghị của cơ quan thuộc Chính phủ;
thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên trang tin
điện tử (website) hoặc tạp chí chính thức của Bộ Khoa học và Công nghệ và của
cơ quan thuộc Chính phủ trong thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế
hoạch được phê duyệt.
4.2.3.
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
-
Kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được điều chỉnh, bổ sung
theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trên cơ sở đề nghị bằng
văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sau khi có ý kiến thống
nhất với cơ quan thuộc Chính phủ đề xuất kế hoạch.
-
Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
4.3.
Việc lập và phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
được quy định như sau:
4.3.1. Tuỳ theo điều kiện và yêu cầu
quản lý, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc
lập và phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối
với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù và yêu cầu cụ thể về môi
trường của địa phương. Kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
kèm theo thuyết minh được lập theo nội dung quy định tại mục 1, mục 2 Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
4.3.2. Việc lập và điều chỉnh4, bổ
sung kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện
theo nội dung công việc tương ứng quy định tại tiết 4.1.1, 4.1.3 điểm 4.1 khoản
4 Mục này.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương sau khi có sự thống nhất với Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý lĩnh
vực chuyên ngành và cơ quan thuộc Chính phủ tương ứng.
Kế hoạch năm năm đã phê duyệt phải
được thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan và công khai trên trang
tin điện tử (website) (nếu có) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Uỷ ban nhân
dân hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong
thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
5.
Kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nội dung của kế hoạch hằng năm xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm: tên quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cần
xây dựng được sắp xếp theo chuyên ngành, lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật; loại quy
chuẩn kỹ thuật, tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; kinh phí dự
kiến và nguồn kinh phí; dự kiến kế hoạch phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật.
Việc
lập, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện như sau:
5.1. Lập dự thảo
kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Quý II hằng năm, căn cứ vào nhu cầu
xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề nghị kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia cho năm sau bằng văn bản đến Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ kèm theo dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để xem xét, tổng hợp.
Đề
nghị kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm nội dung
quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Kế
hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm kế hoạch xây dựng
mới và kế hoạch rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Dự
án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Căn cứ quy hoạch phát triển quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nếu có), kế hoạch năm
năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt và yêu cầu quản lý
nhà nước trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật được Chính phủ phân công quản lý,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc tổng hợp, sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên các đề nghị kế hoạch xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay
thế quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
-
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc xem xét dự án xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với sự tham gia của đại diện các cơ quan, tổ
chức có liên quan và lập dự thảo kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
cho năm sau.
Dự thảo kế hoạch
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hằng năm bao gồm các nội dung quy định tại
mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
5.2.
Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi dự thảo kế hoạch đến các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, đồng thời thông báo về
việc lấy ý kiến trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính
thức của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì lập và phê duyệt
kế hoạch. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo
đi lấy ý kiến.
-
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc tổng hợp, xử lý các
ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
5.3.
Phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Việc
xem xét, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được
thực hiện trong quý III của năm trước năm kế hoạch trong khuôn khổ xem xét, phê
duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ theo hướng dẫn chung về kế hoạch khoa học
và công nghệ hằng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.3.1.
Phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ
Bộ,
cơ quan ngang Bộ tổ chức việc xem xét, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia; thông báo cho các cơ quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Văn phòng TBT Việt Nam) và công khai
trên tạp chí, ấn phẩm chính thức hoặc trang tin điện tử (website) của Bộ, cơ
quan ngang Bộ chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch trong thời hạn không quá ba
mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
5.3.2.
Phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các cơ
quan thuộc Chính phủ
Bộ Khoa học và
Công nghệ tổ chức việc xem xét, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia trên cơ sở đề nghị của cơ quan thuộc Chính phủ; thông báo cho
các cơ quan, tổ chức có liên quan, Văn phòng TBT Việt Nam và công khai trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí chính thức của Bộ Khoa học và Công
nghệ và cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì lập kế hoạch trong thời hạn không quá
ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
5.4.
Thực hiện kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện kế hoạch đã được
phê duyệt; định kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, thông báo cho Bộ Khoa
học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) về tình hình và kết
quả thực hiện kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để tổng hợp, báo
cáo Chính phủ.
5.5.
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
-
Kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được điều chỉnh, bổ sung
theo đề nghị bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan. Nội
dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch có thể bao gồm: tiến độ, đối tượng, nội dung
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, kinh phí, bổ sung hoặc rút khỏi kế hoạch.
-
Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 10 hằng năm. Trình tự, thủ tục
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực
hiện theo quy định tại điểm 5.2, 5.3 khoản 5 Mục này.
Trường
hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nướcT, việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch hằng năm được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng
các cơ quan ngang Bộ chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch.
6.
Kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Việc
lập, phê duyệt, thực hiện, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện như sau:
6.1. Lập dự thảo kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương
- Quý II
hằng năm, căn cứ vào nhu cầu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ
thuật địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi đề nghị kế
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho năm sau bằng văn bản đến Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo dự án xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương để xem xét, tổng hợp.
Đề nghị kế hoạch
hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương bao gồm các nội dung quy định
tại mục 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Dự
án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc xem xét dự
án quy chuẩn kỹ thuật địa phương với sự tham gia của đại diện các bộ, ngành và
các sở, ban, ngành có liên quan của địa phương. Tùy theo nội dung, mức độ phức
tạp, quy mô ảnh hưởng của đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mời đại diện của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trực tiếp tham gia xem xét
dự án hoặc xin ý kiến bằng văn bản.
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức lập dự thảo kế
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho năm sau.
Dự thảo kế hoạch
hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương bao gồm các nội dung quy định
tại mục 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6.2.
Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương:
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi dự thảo kế hoạch đến
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến, thông báo về việc lấy
ý kiến trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Uỷ
ban nhân dân hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là ba mươi ngày, kể từ ngày gửi
dự thảo đi lấy ý kiến.
- Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức việc tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch
hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
6.3.
Phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
-
Việc xem xét, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn địa phương được
thực hiện vào quý III của năm trước năm kế hoạch, trong khuôn khổ xem xét, phê
duyệt kế hoạch khoa học và công nghệ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và theo hướng dẫn chung về kế hoạch khoa học và công nghệ hằng
năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc xem xét, phê
duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; thông báo đến
các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp
của địa phương về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và công khai trên trang
tin điện tử (website) (nếu có) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Uỷ ban nhân
dân hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong
thời hạn không quá ba mươi ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
6.4.
Thực hiện kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc thực hiện kế
hoạch đã được phê duyệt; định kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, thông
báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) về
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
6.5.
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
-
Kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương có
thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch có thể bao gồm:
tiến độ, đối tượng, nội dung của quy chuẩn kỹ thuật địa phương, kinh phí, bổ
sung hoặc rút khỏi kế hoạch.
-
Việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương phải được thực hiện trước thời điểm kết thúc nhiệm vụ kế hoạch được
đề nghị ít nhất là sáu tháng. Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện theo quy định tại điểm 6.2, 6.3 khoản
6 Mục này.
Trường hợp
do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước tại địa phương, trình tự điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch hằng năm được rút ngắn để đảm bảo đáp ứng kịp thời yêu cầu
quản lý nhà nước theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì lập và phê duyệt kế hoạch
IV.
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (bao
gồm cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành và quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng) được quy định như sau:
1.1.
Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo
Tuỳ
theo điều kiện cụ thể, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành
lập Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc chỉ định cơ quan, tổ chức
khoa học và công nghệ trực thuộc (sau đây gọi chung là Ban soạn thảo) để xây
dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia .
1.2.
Bước 2: Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban
soạn thảo thực hiện các công việc sau:
1.2.1.
Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
-
Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước liên quan
đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia;
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự
án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển khai dự
án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kèm theo khung nội dung dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Các công việc khác có liên quan.
1.2.2.
Triển khai việc biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
-
Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống
nhất và viết thuyết minh cho dự thảo.
-
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối
với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
-
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa dự thảo và trình Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để xem xét.
1.3. Bước 3: Lấy ý kiến
và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1.3.1.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc xem xét dự thảo và
thực hiện các công việc sau:
-
Gửi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kèm theo thuyết minh đến các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến và đến Cơ quan thông báo và Điểm
hỏi đáp cấp Bộ tương ứng để xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO theo
Quyết định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan
Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
-
Đồng thời với việc gửi dự thảo đi lấy ý kiến, thông báo về việc lấy ý kiến trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Thời
gian góp ý cho dự thảo ít nhất là sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự thảo đi lấy
ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian lấy ý kiến có thể ngắn hơn theo
quyết định của Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
1.3.2. Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo xử lý,
tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và lập hồ sơ dự thảo
quy chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP).
1.3.3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chuyển hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định.
1.4.
Bước 4: Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các công việc sau đây:
1.4.1.
Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định
tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuyển hồ sơ
đến Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia để hoàn chỉnh hồ sơ.
1.4.2.
Tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo nội dung quy định
tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
1.4.3.
Trên cơ sở kết quả thẩm định, lập hồ sơ thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc thông báo bằng
văn bản kết quả thẩm định đến các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
1.5.
Bước 5: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1.5.1
Đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (bao gồm cả quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia mang tính liên ngành) do các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng, việc ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện như sau:
- Trường hợp nhất trí
với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ, cơ quan ngang Bộ hoàn
thiện dự thảo và quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn
ba mươi ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định;
-
Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ,
cơ quan ngang Bộ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
1.5.2.
Đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các cơ quan thuộc Chính phủ xây
dựng, việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện như sau:
-
Trường hợp ý kiến thẩm định nhất trí với dự thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong thời hạn ba mươi ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định;
-
Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định, cơ quan thuộc Chính phủ xây
dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi
Bộ Khoa học và Công nghệ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2.
Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
được quy định như sau:
2.1.
Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo
Tuỳ
theo điều kiện cụ thể, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thành lập Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc chỉ định cơ quan chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan của địa phương để xây dựng dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là Ban soạn thảo).
2.2.
Bước 2: Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Ban
soạn thảo thực hiện việc biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo
trình tự quy định tại điểm 1.2 khoản 1 Mục này.
2.3.
Bước 3: Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.3.1.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc xem xét hồ
sơ, gửi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để lấy ý kiến và đến cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của địa
phương tương ứng để xác định sự cần thiết phải thông báo cho WTO theo Quyết
định số 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và
Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
Đồng
thời với việc gửi dự thảo đi lấy ý kiến, thông báo về việc lấy ý kiến về dự
thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên trang tin điện tử (website) (nếu có)
hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Uỷ ban nhân dân và Sở chuyên ngành tương
ứng tại địa phương.
Thời
gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất phải là sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi dự
thảo đi lấy ý kiến. Trong trường hợp cấp thiết, thời gian lấy ý kiến có thể
ngắn hơn theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2.3.2.
Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP trình
uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định.
2.3.3.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển hồ sơ dự thảo quy
chuẩn kỹ thuật địa phương đến Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng quy định tại Điều 23 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
Trường
hợp đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực quản lý của cơ
quan thuộc Chính phủ, hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương phải được
chuyển đến cơ quan thuộc Chính phủ tương ứng để tổ chức xem xét, cho ý kiến.
2.4.
Bước 4: Xem xét, cho ý kiến về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc thực hiện các công việc sau
đây:
2.4.1.
Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thảo quy chuẩn địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chuyển hồ
sơ đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để hoàn chỉnh hồ
sơ.
2.4.2. Xem xét dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo các nội dung sau:
- Sự
phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế có liên quan;
- Sự
bảo đảm không vi phạm các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
hiện hành;
-
Tuân thủ các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự, thủ tục xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương.
2.4.3.
Thông báo bằng văn bản ý kiến về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
ý
kiến về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương của cơ quan thuộc Chính phủ
phải có sự thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ trước khi gửi Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
2.5.
Bước 4: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Việc
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện như sau:
2.5.1.
Trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến đồng ý với
việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2.5.2.
Trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có ý kiến không đồng ý
với việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Ban soạn thảo tổ chức nghiên
cứu, xem xét các ý kiến không nhất trí để xử lý, hoàn chỉnh dự thảo, lập lại hồ
sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương và gửi lấy ý kiến lại của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại tiết 2.3.3 điểm 2.3 khoản 2 của
Mục này.
Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ được quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật
địa phương sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ được phân công quản lý lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
V.
RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HUỶ BỎ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1. Rà soát định kỳ quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia
1.1.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc rà soát định kỳ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại Điều 23 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối thực
hiện việc rà soát định kỳ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
1.2.
Trình tự, thủ tục rà soát định kỳ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như
sau:
- Cơ
quan đầu mối lập danh mục các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đến kỳ hạn phải rà
soát theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật;
- Cơ
quan đầu mối thực hiện việc rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo các tiêu
chí quy định tại khoản 1, 2 Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và các tiêu chí khác có liên quan;
-
Kết quả rà soát được lập thành các danh mục kèm theo bản giải trình, bao gồm:
danh mục quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giữ nguyên hiệu lực; danh mục quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia cần sửa đổi, bổ sung, thay thế và danh mục quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia cần huỷ bỏ. Trong từng danh mục, các quy chuẩn kỹ thuật đã được rà
soát được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên;
- Cơ
quan đầu mối lập hồ sơ rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chuẩn bị báo cáo
kết quả rà soát và kiến nghị việc đưa vào kế hoạch sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trình Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kế
hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia xem xét.
1.3.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quyết định tổ chức việc rà
soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sớm hơn định kỳ năm năm hoặc đột xuất.
2. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế quy chuẩn kỹ thuật
2.1.
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật phải được đưa vào kế hoạch
hằng năm về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật.
2.2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc xem xét, sửa
đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật theo trình tự, thủ tục tương ứng quy
định tại Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và quy định tại Mục IV của Thông tư này.
3.
Huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Việc
huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Cơ quan đầu mối quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia bao gồm:
3.1.
Bản quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đề nghị huỷ bỏ;
3.2.
Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
3.3.
ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
3.4.
Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
3.5.
Văn bản đề nghị huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
3.6.
ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
3.7.
Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
4.
Hủy bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Việc
huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Cơ quan được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao chủ trì
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương lập hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa
phương. Hồ sơ huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương bao gồm:
4.1.
Bản quy chuẩn kỹ thuật địa phương đề nghị huỷ bỏ;
4.2.
Bản thuyết minh (lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
4.3.
ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
4.4.
Kết quả rà soát định kỳ và kiến nghị;
4.5.
Văn bản đề nghị huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
4.6.
ý kiến của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
4.7.
Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
5.
Trường hợp do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước, Bộ trưởng các Bộ, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật theo thủ tục, quy trình rút ngắn trên cơ sở đảm
bảo tính khả thi, cơ sở khoa học và kinh phí cần thiết cho việc triển khai thực
hiện.
VI. TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
1.
Bố cục quy chuẩn kỹ thuật
Bố
cục của quy chuẩn kỹ thuật bao gồm những phần chính sau:
1.1.
Phần quy định chung:
-
Phạm vi điều chỉnh;
-
Đối tượng áp dụng;
-
Giải thích từ ngữ (nếu có).
1.2.
Phần quy định về kỹ thuật:
Phần
này viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về mức giới hạn
của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật phải tuân theo để bảo
đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường;
bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu
thiết yếu khác.
Các
yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh giá được bằng các phương pháp và
phương tiện hiện có ở trong nước hoặc nước ngoài.
1.3.
Phần quy định về quản lý:
Phần
này thể hiện cụ thể phương thức quản lý thích hợp đối với đối tượng của quy
chuẩn kỹ thuật như sau:
-
Quy định về chứng nhận hợp quy (nêu rõ phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa
chọn theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, các quy định có liên quan khác);
- Quy định về công bố hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố
hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được chỉ
định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh giá của chính tổ chức thực hiện
việc công bố);
-
Phương thức kiểm tra;
-
Quy định các hình thức quản lý khác (ví dụ: quy định về việc ghi nhãn, kiểm tra
trên thị trường,...);
-
Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu;
-
Các nội dung thích hợp khác.
1.4. Các quy định quản lý khác có liên quan (các điều kiện
đặc thù liên quan đến sử dụng, vận hành,... đối tượng của quy chuẩn kỹ thuật và
các yêu cầu khác)
1.5. Phần quy định về giám sát và xử lý theo quy định của
pháp luật hiện hành
1.6. Phần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1.7. Phần quy định về tổ chức thực hiện
1.8.
Các phụ lục (nếu có).
Tuỳ
theo đối tượng quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu quản lý, nội dung của quy chuẩn kỹ
thuật có thể bao gồm tất cả các mục trên, giảm bớt hoặc bổ sung cho phù hợp.
2.
Trình bày quy chuẩn kỹ thuật
Việc
trình bày quy chuẩn kỹ thuật phải đảm bảo tính hệ thống, hiệu lực pháp lý và
không được trái với văn bản pháp luật liên quan. Ngôn ngữ của quy chuẩn kỹ
thuật phải nhất quán, chính xác, phổ thông; cách diễn đạt phải đơn giản, dễ
hiểu. Các thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung phải được định nghĩa
trong văn bản.
2.1.
Trang bìa quy chuẩn kỹ thuật
-
Quy chuẩn kỹ thuật phải có trang bìa trước và trang bìa sau.
-
Mẫu trình bày trang bìa quy chuẩn kỹ thuật được quy định chi tiết tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các yếu tố sau đây:
+
Hình quốc huy nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện theo quy
định của pháp luật về quốc huy;
+
Dòng chữ “Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”;
+ Ký
hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Điều 8 của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
+
Dòng chữ “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” hoặc ” Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương";
+
Tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật;
+
Tên gọi đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật bằng tiếng Anh.
+
Địa điểm và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
-
Tên viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật được quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư này.
-
Trang 2 của quy chuẩn kỹ thuật là trang thể hiện lời nói đầu trong đó ghi rõ tổ
chức biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật, cơ quan trình duyệt và cơ quan ban
hành quy chuẩn kỹ thuật, số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quy chuẩn kỹ
thuật và các nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn
kỹ thuật (ví dụ về thể hiện lời nói đầu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này).
2.2.
Phần trống đầu trang (header) của các trang nội dung quy chuẩn kỹ thuật (trừ
trang 3) in ký hiệu đầy đủ của quy chuẩn kỹ thuật tại vị trí phía bên phải của
trang đối với các trang lẻ và phía bên trái của trang đối với các trang chẵn.
Kiểu chữ của ký hiệu in hoa, in đậm theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã
ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).
2.3.
Nguyên tắc đánh số thứ tự các hạng mục nội dung của quy chuẩn kỹ thuật thực
hiện theo quy định tương ứng tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP
ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
3.
Thể thức trình bày quy chuẩn kỹ thuật:
-
Khổ giấy của quy chuẩn kỹ thuật là khổ A4 (210 mm x 297 mm), sai số kích thước
cho phép là ± 0,5 mm.
- Phần
nội dung (bản văn) của quy chuẩn kỹ thuật được trình bày bằng chữ in thường,
kiểu chữ thực hiện theo phông chữ Arial, cỡ chữ từ 12 đến 14 của bộ mã ký tự
chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode); khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể
lùi vào từ 1 cm đến 1,27 cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph)
đặt tối thiểu là 6 pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing)
chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15 pt (exactly
line spacing) trở lên.
- Số
trang quy chuẩn kỹ thuật được tính từ trang bìa trước cho đến trang cuối cùng
của quy chuẩn. Số trang quy chuẩn kỹ thuật được in trên từng trang của quy
chuẩn kỹ thuật tại chính giữa phần cuối trang giấy, trừ trang bìa.
- Ký
hiệu và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật được in trên từng trang của quy chuẩn kỹ
thuật ở góc ngoài phía mở của trang.
4.
Khi thể hiện nội dung quy chuẩn kỹ thuật, tham khảo các hướng dẫn quy định
trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1-2.
VII. THÔNG BÁO, PHỔ BIẾN, ĐĂNG KÝ, XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH QUY
CHUẨN KỸ THUẬT
1.
Việc thông báo, phổ biến, đăng ký, xuất bản, phát hành quy chuẩn kỹ thuật được
thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật.
2.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành quy chuẩn kỹ thuật, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng có trách nhiệm thông báo về việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, huỷ bỏ quy chuẩn kỹ thuật trên công báo, trên trang tin điện tử
(website) hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của cơ quan trong thời hạn ba mươi
ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật được ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
huỷ bỏ.
3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành quy chuẩn kỹ thuật, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng có trách nhiệm lập kế hoạch triển khai việc phổ biến,
hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật.
Việc
phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật cần được thực hiện ngay sau khi
quy chuẩn kỹ thuật được ban hành đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thông qua các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo và các hình thức thích hợp
khác.
4.
Việc đăng ký quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP.
Bản
đăng ký quy chuẩn kỹ thuật được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Thông tư này.
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức biên soạn, định kỳ in và phát hành
hằng năm danh mục quy chuẩn kỹ thuật trên cơ sở bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
5. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ
thuật tổ chức việc xuất bản và phát hành quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn ba
mươi ngày, kể từ ngày quy chuẩn kỹ thuật được ban hành.
VIII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
trong phạm vi lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật được phân công, căn cứ hướng dẫn tại
Thông tư này, có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng, thẩm định và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật cho các đối tượng được phân công quản lý. Khi cần thiết,
có thể quy định chi tiết hoặc bổ sung các nội dung cụ thể về xây dựng và áp
dụng quy chuẩn kỹ thuật cho phù hợp với đặc thù của Bộ, ngành, địa phương.
2.
Việc tổ chức áp dụng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện cụ thể như sau:
2.1.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ
quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương thực hiện phổ biến và hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, định kỳ in và phát hành danh mục quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở thông báo chính
thức của các Bộ, ngành, địa phương.
2.2.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thực hiện các công việc sau:
-
Tổng hợp và thông báo danh mục các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình ban hành
cho Bộ Khoa học và Công nghệ;
-
Chủ động triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền, đào tạo, phổ biến,
hướng dẫn áp dụng và các hoạt động liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2.3.
Các cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai
các hoạt động thông tin, tuyên truyền, đào tạo, phổ biến, hướng dẫn áp dụng và
các hoạt động liên quan khác nhằm bảo đảm việc thi hành các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia.
2.4.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện các
công việc sau:
-
Tổng hợp và thông báo danh mục các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do mình ban
hành cho Bộ Khoa học và Công nghệ;
-
Chủ động triển khai các hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến, hướng dẫn
áp dụng và các hoạt động có liên quan khác nhằm đảm bảo việc thi hành quy chuẩn
kỹ thuật địa phương tại địa phương.
2.5.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc sau:
-
Nghiên cứu nắm vững nội dung, yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành để triển
khai việc thực hiện đúng các nội dung quy định trong quy chuẩn kỹ thuật;
-
Phản ánh kịp thời những nội dung không phù hợp được phát hiện trong quá trình
áp dụng quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật để xem xét,
sửa đổi, bổ sung.
3.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
4.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh cho Bộ
Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để b /c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở KH &CN các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu VT, TĐC, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
...(Tên Bộ, ngành lập
dự kiến quy hoạch)...
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ năm....
đến năm...
1. Định hướng, chiến lược phát triển
chuyên ngành
2. Quan điểm quy hoạch
3. Mục tiêu quy hoạch
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng quy hoạch
5. Quy hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
5.1. Lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cần quy hoạch
5.2. Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cần xây dựng
5.3. Phương thức xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
5.4. Tổng số quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia cần xây dựng cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện quy
hoạch
5.6. Lộ trình thực hiện quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp quy hoạch xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo mẫu quy định tại biểu I của Phụ lục này.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có).
Biểu I
….(Tên Bộ, ngành xây
dựng quy hoạch)...
BẢNG TỔNG HỢP
QUY HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ năm....
đến năm.....
TT
|
Chuyên
ngành/Lĩnh vực/đối tượng QCVN
|
Tổng
Số QCVN cần xây dựng
|
Lộ trình
thực hiện
|
Kinh phí
dự kiến
(triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên
ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối
tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên
ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối
tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa
học và Công nghệ)
1. Kế hoạch năm năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(Tên Bộ, ngành
lập kế hoạch)
KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Từ năm...
đến năm....
TT
|
Chuyên ngành/Lĩnh vực/đối tượng cụ thể QCVN
|
Loại QCVN
|
Số lượng
QCVN cần xây dựng
|
Kinh phí
dự kiến
(triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên
ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối
tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên
ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối
tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế hoạch năm năm xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế
hoạch năm năm (phân tích sự liên quan và yêu cầu thực hiện theo quy hoạch phát
triển quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, yêu cầu quản lý nhà nước, chương trình quốc
gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cam kết quốc tế, khu vực
song phương và đa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích,
đánh giá thực trạng quản lý trong lĩnh vực chuyên ngành được phân công;
- Xác định
nhu cầu xây dựng QCVN trong từng lĩnh vực;
- Xác định
đối tượng cụ thể và loại QCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về
khả năng bảo đảm nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến
thời gian thực hiện;
- Kiến nghị
biện pháp thực hiện;
- Các nội
dung khác có liên quan;
- Các phụ lục
kèm theo (nếu có).
3. Kế hoạch
hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
..
(Tên Bộ, ngành xây dựng kế hoạch)...
KẾ
HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA NĂM.... (NĂM KẾ HOẠCH)
TT
|
Chuyên
ngành/ Lĩnh vực/đối tượng QCVN
|
Tên QCVN
|
Loại
QCVN
|
Tổ chức
biên soạn xây dựng Dự THảO QCvn
|
Thời gian
thực hiện
|
Kinh phí
dự kiến
(triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
Ngân
sách nhà nước
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên
ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối
tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Chuyên
ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối
tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch
hằng năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải kèm theo:
-
Dự án xây dựng QCVN cho từng đối tượng QCVN hoặc nhóm đối tượng QCVN;
-
Dự kiến chương trình phổ biến, hướng dẫn áp dụng cho các QCVN được ban hành
theo kế hoạch./.
PHỤ LỤC III
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm
2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
DỰ ÁN XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
1. Tên gọi
QCVN
2. Phạm vi và
đối tượng áp dụng của QCVN
3. Cơ quan,
tổ chức/cá nhân đề nghị
Tên
cơ quan/tổ chức/cá
nhân:...............................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................................................
Điện
thoại:............................ Fax:..........................E-mail:.....................................................................
Tên
cơ quan chủ quản (nếu có):
..........................................................................................................
4. Tình hình
đối tượng quy chuẩn kỹ thuật trong nước và ngoài nước
5. Lý do và
mục đích xây dựng QCVN
-
QCVN đáp ứng những mục tiêu quản lý nào sau đây:
+ Đảm
bảo an toàn
|
ð
|
|
+
Bảo vệ động, thực vật
|
ð
|
+
Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ
|
ð
|
|
+
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
ð
|
+ Bảo
vệ môi trường
|
ð
|
|
+
Các mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý)
|
ð
|
+ Bảo vệ lợi ích và
an ninh quốc gia
|
ð
|
|
|
|
- QCVN
dùng để:
|
chứng
nhận hoặc công bố hợp quy
|
ð
|
-
Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan
.............................................................................................................................................................
+
Trích dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu
trên
+
Yêu cầu hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+
Các yêu cầu quản lý khác
6.
Loại quy chuẩn kỹ thuật
+ Quy
chuẩn kỹ thuật chung
|
ð
|
+ Quy
chuẩn kỹ thuật an toàn
|
ð
|
+ Quy
chuẩn kỹ thuật môi trường
|
ð
|
+ Quy
chuẩn kỹ thuật về quá trình
|
ð
|
+ Quy
chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
|
ð
|
+ Quy
chuẩn kỹ thuật khác
|
ð
|
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong QCVN
- Những
vấn đề sẽ quy định (hoặc soát xét):
+ Quy
định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho lĩnh vực quản
lý
|
ð
|
|
+ An
toàn thuốc bảo vệ thực vật
|
ð
|
+ Quy
định về kỹ thuật và quản lý kỹ thuật cho nhóm sản phẩm, dịch vụ, quá
trình
|
ð
|
|
+ An
toàn thuốc thú y
|
ð
|
+ An
toàn sinh học
|
ð
|
|
+ An
toàn chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động thực vật
|
ð
|
+ An
toàn cháy nổ
|
ð
|
|
+ Yêu
cầu về chất lượng môi trường xung quanh
|
ð
|
+ An
toàn cơ học
|
ð
|
|
+ Yêu
cầu về chất thải
|
ð
|
+ An
toàn công nghiệp
|
ð
|
|
+ Yêu
cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai tác, chế biến sản phẩm, hàng
hóa
|
ð
|
+ An
toàn xây dựng
|
ð
|
|
+ Yêu
cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo
trì sản phẩm, hàng hoá
|
ð
|
+ An
toàn hoá học
|
ð
|
|
+ An
toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương
mại
|
ð
|
+ An
toàn điện
|
ð
|
|
+ An
toàn trong dịch vụ bưu chính viễn thông
|
ð
|
+ An
toàn thiết bị y tế
|
ð
|
|
+ An
toàn trong dịch vụ xây dựng
|
ð
|
+ Tương
thích điện từ trường
|
ð
|
|
+ An
toàn trong dịch vụ khoa học, giáo dục
|
ð
|
+
An toàn bức xạ và hạt nhân
|
ð
|
|
+ An
toàn trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ
|
ð
|
+ An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
ð
|
|
+ An toàn vệ sinh trong dịch vụ du lịch
|
ð
|
+ An
toàn dược phẩm
|
ð
|
|
+ An
toàn vệ sinh trong dịch vụ giải trí, văn hoá, thể
thao
|
ð
|
+
An toàn mỹ phẩm
|
ð
|
|
+ An
toàn trong dịch vụ vận tải
|
ð
|
+ Vệ
sinh an toàn thức ăn chăn nuôi
|
ð
|
|
+ An
toàn trong dịch vụ môi trường
|
ð
|
+ An
toàn phân bón
|
ð
|
|
+ An
toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác (liệt kê cụ
thể)
|
ð
|
- Bố cục,
nội dung các phần chính của QCVN (dự kiến):
- Nhu cầu
khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: ð có ð
không
(Nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy
mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng QCVN
- Phương
thức thực hiện:
+ Xây
dựng QCVN trên cơ sở tiêu chuẩn
|
ð
|
+ Xây
dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
|
ð
|
+ Xây
dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn và các tài liệu khác
|
ð
|
-
Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng QCVN (bản sao kèm theo):...
9. Kiến nghị
ban soạn thảo QCVN
- Cơ quan,
tổ chức biên soạn QCVN ð
(tên cơ
quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCVN)
- Ban soạn
thảo soạn thảo QCVN ð
(dự
kiến thành viên ban soạn thảo)
10. Cơ
quan phối hợp xây dựng QCVN
-
Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo QCVN:
-
Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo QCVN:
-
Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo
QCVN:
11. Dự
kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời
gian
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Chuẩn
bị biên soạn dự thảo QCVN
|
|
|
2
|
Biên
soạn dự thảo QCVN:
-
lấy ý kiến chuyên gia,
-
khảo nghiệm dự thảo,
-
hoàn chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCVN
|
|
|
3
|
Tổ chức
thông báo và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức
Hội nghị chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn
chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm
định hồ sơ dự thảo QCVN trình duyệt
|
|
|
7
|
Ban
hành QCVN
|
|
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a. Tổng kinh phí dự
kiến:……...... trong đó:
- Ngân sách Nhà nước:
...........................................................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân:
......................................................................................
(ghi rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
..........................................................................................................................
b.
Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng)
|
......., ngày tháng năm 200 ...
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCVN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
1. Tên gọi
quy chuẩn kỹ thuật
2. Phạm vi
và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
3. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ
quan/tổ chức/cá
nhân:................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................................................
Điện
thoại:........................... Fax:............................
E-mail....................................................................
Tên cơ
quan chủ quản (nếu có):
...........................................................................................................
4. Tình
hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối
tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương ð
+ Yêu cầu
cụ thể về môi trường tại địa phương ð
- Tên Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy
chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Tình
hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật
5. Lý do
và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy
chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý nào dưới đây:
+ Đảm bảo an
toàn
|
ð
|
|
+ Bảo vệ
động, thực vật
|
ð
|
+ Đảm
bảo vệ sinh, sức khoẻ
|
ð
|
|
+ Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng
|
ð
|
+ Bảo vệ môi
trường
|
ð
|
|
+ Các
mục tiêu quản lý khác (ghi rõ mục tiêu quản lý)
|
ð
|
+ Bảo vệ lợi ích và
an ninh quốc gia
|
ð
|
|
|
|
- QCVN dùng
để chứng nhận hoặc công bố hợp quy
|
ð
|
- Căn cứ
về nội dung quản lý nhà nước có liên quan................................................................................
...................................................................................................................................................................
+ Trích
dẫn tên gọi, số chỉ thị, văn bản có liên quan đến yêu cầu quản lý nêu trên
+ Yêu cầu
hài hoà trong khuôn khổ hợp tác quốc tế và khu vực
+ Các
yêu cầu quản lý khác
6. Loại quy
chuẩn kỹ thuật
+ Quy chuẩn
kỹ thuật chung
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật an toàn
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật môi trường
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật về quá trình
|
ð
|
+ Quy chuẩn kỹ
thuật về dịch vụ
|
ð
|
7. Những vấn đề sẽ
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy
định (hoặc sửa đổi, bổ sung):
+ Yêu cầu về thải (nước
thải, khí thải, chất thải
rắn)
|
ð
|
+ Yêu cầu về an
toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc
thù
|
ð
|
+ Yêu cầu về an
toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản
phẩm, hàng hóa đặc thù
|
ð
|
+ An toàn trong
dịch vụ môi
trường
|
ð
|
+ An toàn, vệ sinh
trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công (liệt kê ở
dưới)
|
ð
|
- Bố cục, nội dung
các phần chính của quy chuẩn kỹ thuật dự kiến;
- Nhu cầu khảo nghiệm
quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: ð
có ð không
(Nếu có, ghi rõ
dự kiến nội dung cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
8. Phương thức thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
+ Xây
dựng QCVN trên cơ sở tiêu
chuẩn
|
ð
|
+ Xây
dựng QCVN trên cơ sở tham khảo tài liệu, dữ liệu khác
|
ð
|
+ Xây
dựng QCVN kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu
|
ð
|
- Tài liệu
chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật (bản sao kèm theo):
9. Kiến nghị
ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ quan,
tổ chức biên soạn QCĐP ð
(tên cơ
quan, tổ chức chủ trì biên soạn QCĐP)
- Ban soạn
thảo soạn thảo QCĐP ð
(dự kiến
thành viên ban soạn thảo QCĐP)
10. Cơ quan
phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ
quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
- Dự kiến cơ
quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật.
- Dự kiến các
cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
11. Dự kiến
tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời
gian
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Chuẩn bị
biên soạn dự thảo QCĐP
|
|
|
2
|
Biên
soạn dự thảo QCĐP:
- Lấy ý
kiến chuyên gia
- Khảo
nghiệm dự thảo (nếu có)
- Hoàn
chỉnh dự thảo và lập hồ sơ dự thảo QCĐP)
|
|
|
3
|
Tổ chức thông báo
và lấy ý kiến rộng rãi
|
|
|
4
|
Tổ chức Hội nghị
chuyên đề
|
|
|
5
|
Hoàn chỉnh, lập hồ
sơ dự thảo QCĐP trình duyệt
|
|
|
6
|
Thẩm định hồ sơ dự
thảo QCĐP trình duyệt
|
|
|
7
|
Ban hành QCĐP
|
|
|
12. Dự toán kinh phí
thực hiện
a. Tổng kinh phí dự
kiến:………… trong đó:
- Ngân
sách Nhà nước:
.............................................................................................................
- Đóng góp
của các tổ chức, cá nhân:
........................................................................................
(ghi
rõ của tổ chức cá nhân nào, nếu có)
- Nguồn
khác: .............................................................................................................................
b. Dự toán
chi tiết kinh phí thực hiện: (theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng).
|
......., ngày tháng năm 200 ...
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án QCĐP
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa
học và Công nghệ)
1. Kế hoạch năm năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
...(Tên Bộ, ngành lập
dự kiến kế hoạch)...
KẾ HOẠCH NĂM
NĂM XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
Từ năm...
đến năm....
TT
|
Chuyên ngành/Lĩnh vực,đối tượng QCĐP
|
Loại QCĐP
|
Số lượng
QCĐP cần xây dựng
|
Kinh phí
dự kiến
(triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Năm1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
Chuyên
ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực,
đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lĩnh vực,
đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Chuyên
ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực,
đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Lĩnh vực,
đối tượng SP, HH, DV, QT, MT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bản thuyết minh kế
hoạch năm năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (kèm theo kế hoạch)
Nội dung
chính của bản thuyết minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây
dựng kế hoạch năm năm (phân tích sự liên quan và yêu cầu thực hiện quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia liên quan, các yêu cầu đặc thù khác của địa phương, v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích,
đánh giá thực trạng quản lý trong lĩnh vực, đối tượng sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, quá trình đặc thù hoặc yêu cầu cụ thể về môi trường của địa phương;
- Xác định
nhu cầu xây dựng QCĐP cho các lĩnh vực, đối tượng đặc thù và yêu cầu môi trường
của địa phương;
- Xác định
lĩnh vực, đối tượng cụ thể cần xây dựng QCĐP và loại QCĐP;
- Dự kiến về
khả năng nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến
thời gian thực hiện;
- Kiến nghị
biện pháp thực hiện;
- Các nội
dung khác có liên quan;
- Các phụ lục
kèm theo (nếu có).
3. Kế hoạch hằng năm
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
……(Tên UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW)….
KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG NĂM: ...(NĂM KẾ HOẠCH)
TT
|
Lĩnh vực,
đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Tên quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian
thực hiện
|
Kinh phí dự
kiến (triệu
đồng)
|
Cơ quan, tổ
chưc đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương phải kèm theo các dự án xây dựng QCVN cho
từng đối tượng QCVN hoặc nhóm đối tượng QCVN./.
PHỤ LỤC VI
TRÌNH BÀY TRANG BÌA VÀ TRANG 2 CỦA QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu trang
bìa Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ví dụ quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu điêzen do Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành năm 2007 theo quy định tại mẫu 1 của Phụ lục này
2. Mẫu trang
bìa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Ví dụ quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải cho vùng ven biển do Uỷ ban nhân dân
tỉnh Khánh Hoà ban hành năm 2008theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục này
Mẫu
1
(1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM (2)
QCVN 1 : 2007/BKHCN
(3)
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA (4)
VỀ XĂNG VÀ
NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN (5)
National technical
regulation on Gasoline and diesel fuel (6)
HÀ NỘI - 2007 (7)
|
Chú thích Mẫu 1:
(1)
|
Quốc huy nước
CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông,
mỗi cạnh 3 cm.
|
(2)
|
Dòng chữ “Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), không in dậm
|
(3)
|
Ký hiệu đầy đủ của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(4)
|
Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(5)
|
Tên của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(6)
|
Tên đầy đủ của quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại mục
(4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in nghiêng, đậm
|
(7)
|
Địa điểm và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
Mẫu
2
(1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM (2)
QCĐP 1 : 2008/KH (3)
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT ĐỊA PHƯƠNG (4)
VỀ NƯỚC THẢI CHO
VÙNG VEN BIỂN (5)
Local technical
regulation on Inshore water discharge (6)
NHA TRANG - 2008 (7)
|
Chú thích Mẫu 2:
(1)
|
Quốc huy nước
CHXHCN Việt Nam
Hình khối vuông,
mỗi cạnh 3 cm.
|
(2)
|
Dòng chữ “Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), không in dậm
|
(3)
|
Ký hiệu đầy đủ quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(4)
|
Dòng chữ “Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương”
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(5)
|
Tên của quy chuẩn
kỹ thuật địa phương bằng tiếng Việt
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 16 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
(6)
|
Tên đầy đủ của quy
chuẩn kỹ thuật địa phương bằng tiếng Anh tương ứng với phần tiếng Việt tại
mục (4) và Mục (5)
Kiểu chữ in thường
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 14 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in nghiêng, đậm
|
(7)
|
Địa điểm và năm ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Kiểu chữ in hoa
theo phông chữ Arial, cỡ chữ 12 của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng
Việt Unicode), in đậm
|
3. Ví dụ về thể hiện lời nói đầu của quy
chuẩn kỹ thuật
a) Đối với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lời nói đầu
- QCVN 1: 2007/(Tên
viết tắt của Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN) do (Tên đơn vị hoặc
ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt)
trình duyệt, (Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ) ban hành theo Quyết định số ../2007/QĐ-
(Tên viết tắt của Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành QCVN) ngày
...tháng...năm 2007.
- Các nội dung khác
liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nếu thấy
cần thiết
|
b) Đối với quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Lời nói đầu
- QCĐP 1: 2007/(Tên
viết tắt của UBND tỉnh, thành phố ban hành QCĐP) do (Tên đơn vị hoặc
ban soạn thảo được thành lập) biên soạn, (Tên cơ quan trình duyệt) trình
duyệt, (Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW) ban hành theo Quyết
định số ../2007/QĐ- (Tên viết tắt của UBND tỉnh, thành phố ban hành QCĐP )
ngày ...tháng...năm 2007.
- Các nội dung khác
liên quan đến việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương nếu
thấy cần thiết
|
PHỤ
LỤC VII
TÊN
VIẾT TẮT TÊN BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
TT
|
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
Tên viết tắt
|
1.
|
Bộ Quốc phòng
|
BQP
|
2.
|
Bộ Công an
|
BCA
|
3.
|
Bộ Ngoại giao
|
BNG
|
4.
|
Bộ Tư pháp
|
BTP
|
5.
|
Bộ Tài chính
|
BTC
|
6.
|
Bộ Công Thương
|
BCT
|
7.
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
BLĐTBXH
|
8.
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
BGTVT
|
9.
|
Bộ Xây dựng
|
BXD
|
10.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
BTTTT
|
11.
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
BGDĐT
|
12.
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
BNNPTNT
|
13.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
BKHĐT
|
14.
|
Bộ Nội vụ
|
BNV
|
15.
|
Bộ Y tế
|
BYT
|
16.
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
BKHCN
|
17.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
BVHTTDL
|
18.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
BTNMT
|
19.
|
Thanh tra Chính phủ
|
TTrCP
|
20.
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
NHNN
|
21.
|
Uỷ ban Dân tộc
|
UBDT
|
22.
|
Văn phòng Chính phủ
|
VPCP
|
2. Uỷ ban Nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương
TT
|
UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Tên viết tắt
|
1.
|
UBND TP. Hà Nội
|
TPHN
|
2.
|
UBND TP. Hồ Chí Minh
|
TPHCM
|
3.
|
UBND tỉnh An Giang
|
AG
|
4.
|
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BR-VT
|
5.
|
UBND tỉnh Bạc Liêu
|
BL
|
6.
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
BG
|
7.
|
UBND tỉnh Bắc Kạn
|
BC
|
8.
|
UBND tỉnh Bắc Ninh
|
BN
|
9.
|
UBND tỉnh Bến Tre
|
BTr
|
10.
|
UBND tỉnh Bình Dương
|
BD
|
11.
|
UBND tỉnh Bình Định
|
BĐ
|
12.
|
UBND tỉnh Bình Phước
|
BP
|
13.
|
UBND tỉnh Bình Thuận
|
BTn
|
14.
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
CB
|
15.
|
UBND tỉnh Cà Mau
|
CM
|
16.
|
UBND TP. Cần Thơ
|
TPCT
|
17.
|
UBND TP. Hải Phòng
|
TPHP
|
18.
|
UBND TP. Đà Nẵng
|
TPĐN
|
19.
|
UBND tỉnh Gia Lai
|
GL
|
20.
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
HB
|
21.
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
HG
|
22.
|
UBND tỉnh Hà Nam
|
HN
|
23.
|
UBND tỉnh Hà Tây
|
HT
|
24.
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
HTh
|
25.
|
UBND tỉnh Hưng Yên
|
HY
|
26.
|
UBND tỉnh Hải Dương
|
HD
|
27.
|
UBND tỉnh Hậu Giang
|
HGg
|
28.
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
ĐB
|
29.
|
UBND tỉnh Đăk Lăk
|
ĐL
|
30.
|
UBND tỉnh Đăk Nông
|
ĐNg
|
31.
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
ĐN
|
32.
|
UBND tỉnh Đồng Tháp
|
ĐT
|
33.
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
KH
|
34.
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
KG
|
35.
|
UBND tỉnh Kon Tom
|
KT
|
36.
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
LCh
|
37.
|
UBND tỉnh Long An
|
LA
|
38.
|
UBND tỉnh Lao Cai
|
LC
|
39.
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
LĐ
|
40.
|
UBND tỉnh Lạng Sơn
|
LS
|
41.
|
UBND tỉnh Nam Định
|
NĐ
|
42.
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
NA
|
43.
|
UBND tỉnh Ninh Bình
|
NB
|
44.
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
NT
|
45.
|
UBND tỉnh Phú Thọ
|
PT
|
46.
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
PY
|
47.
|
UBND tỉnh Quảng Bình
|
QB
|
48.
|
UBND tỉnh Quảng Nam
|
QNm
|
49.
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
QNg
|
50.
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
QN
|
51.
|
UBND tỉnh Quảng Trị
|
QT
|
52.
|
UBND tỉnh Sóc Trăng
|
ST
|
53.
|
UBND tỉnh Sơn La
|
SL
|
54.
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
TH
|
55.
|
UBND tỉnh Thái Bình
|
TB
|
56.
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
TN
|
57.
|
UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
TT-H
|
58.
|
UBND tỉnh Tiền Giang
|
TG
|
59.
|
UBND tỉnh Trà Vinh
|
TV
|
60.
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
TQ
|
61.
|
UBND tỉnh Tây Ninh
|
TN
|
62.
|
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
VL
|
63.
|
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
VP
|
64.
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
YB
|
Ghi chú: Tên viết
tắt được thực hiện theo nguyên tắc tương ứng quy định tại khoản
4 Điều 5 của Nghị định số 161/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật./.
PHỤ LỤC VIII
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
BẢN ĐĂNG KÝ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Số:….(số
thứ tự đăng ký/năm đăng ký)
1.
|
Tên Bộ/cơ quan ngang Bộ/UBND tỉnh, thành
phố ban hành quy chuẩn kỹ thuật:
|
2.
|
Số quyết định, ngày ban hành:
|
3.
|
Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật:
|
4.
|
Lần ban hành, sửa đổi (nếu có):
|
5.
|
Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: ..................................
|
6.
|
Phạm vi, đối tượng điều chỉnh:: ...............................................................
|
7.
|
Tóm tắt nội dung: ............................................................................
|
8.
|
Số trang:
|
9.
|
Thời gian có hiệu lực: .....................................................................................
|
|
.........,
ngày.......tháng........năm.........
|
|
Đại diện cơ quan
đăng ký
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ, đóng đấu)
|