BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
37/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THUỘC
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 01/2008/CP
ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư 21/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
Chưong I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc lập
quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, rà soát bổ sung, thay thế và đề nghị hủy bỏ tiêu
chuẩn quốc gia các lĩnh vực thuộc trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư
này áp dụng đối với các Cục, Vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá
trình xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong trường hợp Công/Điều ước
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với
Thông tư này thì áp dụng quy định của Công/Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Đối
tượng tiêu chuẩn quốc gia
1. Sản xuất, chế biến, thu hoạch,
sơ chế, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, muối, giết mổ gia súc, gia cầm.
2. Giống cây trồng, giống vật
nuôi.
3. Vật tư nông nghiệp và lâm
nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi.
4. Bảo vệ thực vật, thú y, kiểm
dịch thực vật, động vật.
5. Công trình thuỷ lợi, đê điều.
6. Dịch vụ trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
7. An toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực
phẩm thuỷ sản xuất khẩu, thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thuốc thú y thuỷ sản, hoá
chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, giống thuỷ sản.
8. An toàn, vệ sinh trong quá
trình sản xuất từ nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản.
9. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản,
các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản.
10. Dịch vụ trong lĩnh vực thuỷ
sản.
Chương II
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH XÂY
DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Điều 4. Quy hoạch
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
1. Quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là quy
hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp) phải mang tính hệ thống, đồng bộ, phù hợp với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia; chiến lược, quy hoạch phát
triển của các ngành và các lĩnh vực hoạt động khác.
2. Nội dung của quy hoạch tiêu
chuẩn ngành nông nghiệp bao gồm: các chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng cần xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia; tổng số tiêu chuẩn quốc gia cho từng chuyên ngành,
lĩnh vực, đối tượng; lộ trình thực hiện; nguồn lực để đáp ứng yêu cầu xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia cho từng giai đoạn; các biện pháp thực hiện.
3. Lập và phê duyệt quy hoạch
tiêu chuẩn ngành nông nghiệp
a) Căn cứ chiến lược, quy hoạch
phát triển chuyên ngành, các Cục chủ trì tổ chức việc lập dự kiến quy hoạch xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia thuộc lĩnh vực chuyên ngành được phân công quản lý;
Dự kiến quy hoạch chuyên ngành
bao gồm các nội dung quy định tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
Gửi dự thảo quy hoạch tiêu chuẩn
chuyên ngành đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thông báo trên
trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để lấy ý kiến.
Thời gian lấy ý kiến về dự thảo ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý,
hoàn chỉnh Dự thảo Quy hoạch tiêu chuẩn chuyên ngành và gửi về Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường.
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường:
Tổng hợp dự thảo Quy hoạch tiêu
chuẩn ngành nông nghiệp trên cơ sở dự thảo quy hoạch chuyên ngành của các Cục
và trình Bộ để chuyển đến Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định phê duyệt;
Dự thảo quy hoạch tiêu chuẩn
ngành nông nghiệp bao gồm các nội dung quy định tại mục 2 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Quy hoạch tiêu chuẩn ngành
nông nghiệp đã được phê duyệt có thể được điều chỉnh, bổ sung theo nhu cầu hoặc
sự thay đổi của định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội quốc gia và
chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành. Trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản
3 điều này.
Điều 5. Kế
hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
1. Kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia ngành nông nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tiêu chuẩn ngành
nông nghiệp đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh,
yêu cầu quản lý nhà nước, hội nhập quốc tế; phù hợp với trình độ phát triển
khoa học và công nghệ của quốc gia.
2. Nội dung của kế hoạch 5 năm
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia ngành nông nghiệp bao gồm: lĩnh vực, đối tượng cụ
thể cần xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; loại tiêu chuẩn; số lượng tiêu chuẩn quốc
gia cần xây dựng; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí và kinh phí dự kiến; cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị.
3. Việc lập, phê duyệt, điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo các
bước sau:
a) Lập dự thảo kế hoạch 5 năm
Quý II, năm cuối của kỳ kế hoạch
5 năm, các Cục chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức
lập dự thảo kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia 5 năm tiếp theo thuộc lĩnh vực
chuyên ngành của mình trên cơ sở về yêu cầu sản xuất, quản lý nhà nước, Quy hoạch
tiêu chuẩn ngành nông nghiệp đã được phê duyệt (nếu có);
Dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành và thuyết minh bao gồm nội dung quy định tại mục
1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông này;
Gửi dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và thông
báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để
lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp
ý, hoàn chỉnh dự thảo kèm theo bản thuyết minh đến Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường để tổng hợp trình Bộ để chuyển đến Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và phê duyệt.
b) Điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch
Kế hoạch 5 năm xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia ngành nông nghiệp có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị của các
Cục;
Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
5 năm được thực hiện theo trình tự quy định tại Điểm a khoản 3 điều này.
Điều 6. Kế
hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
1. Xây dựng kế hoạch hàng năm.
Kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia ngành nông nghiệp phải phù hợp với kế hoạch 5 năm. Kế hoạch hàng
năm bao gồm các nội dung đề nghị xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ
bỏ tiêu chuẩn quốc gia;
a) Quý II hàng năm, căn cứ vào kế
hoạch 5 năm, yêu cầu của sản xuất, quản lý, các tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm
vụ xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về Cục quản lý chuyên ngành theo lĩnh vực được
phân công tại Điều 12 của Thông tư này; các Cục chủ trì, phối hợp với các bên
liên quan tổ chức xây dựng kế hoạch cho năm sau;
Nội dung của kế hoạch hàng năm
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia bao gồm: tên tiêu chuẩn quốc gia cần xây dựng được
sắp xếp theo lĩnh vực tiêu chuẩn; tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực
hiện; phương thức xây dựng dự thảo (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng mới;
sửa đổi, bổ sung); kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí; cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị xây dựng tiêu chuẩn; Dự kiến kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
cho năm sau được lập theo mẫu quy định tại mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này;
Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Gửi dự thảo kế hoạch đến các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và thông báo trên trang tin điện tử
(website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của Cục và của Bộ để lấy ý kiến. Thời gian lấy
ý kiến ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày gửi dự thảo;
Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý
và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch kèm theo Dự án xây dựng của từng tiêu chuẩn quốc
gia gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
b) Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tổng hợp kế hoạch, trình Bộ để gửi Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, phê duyệt.
2. Thực hiện kế hoạch hàng
năm
a) Căn cứ vào kế hoạch hàng năm
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, các Cục chủ trì tổ chức thực hiện;
Định kỳ sáu tháng, đột xuất theo
yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Cục báo cáo Bộ tình
hình và kết quả thực hiện kế hoạch;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổng hợp, báo cáo Bộ về tình hình và kết quả thực hiện.
3. Điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch
a) Kế hoạch hàng năm xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia có thể được điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản của
các Cục;
b) Việc điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia phải được thực hiện trước ngày 01
tháng 7 của năm kế hoạch;
c) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổng hợp trình Bộ để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;
d) Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu
cấp thiết của quản lý nhà nước hoặc nhu cầu sản xuất, kinh doanh, trình tự, thủ
tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện
theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Điều 7. Trình
tự các bước xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
1. Bước 1: Thành lập Ban soạn thảo
Theo điều kiện cụ thể, các tổ chức,
đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo tiêu chuẩn quốc gia phải thành lập
Ban soạn thảo để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia.
2. Bước 2: Biên soạn dự thảo
tiêu chuẩn quốc gia
Ban soạn thảo thực hiện các công
việc sau:
a) Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
Thu thập, tổng hợp, đánh giá
tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến Dự
án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
Khảo sát, đánh giá thực trạng
liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của Dự án xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia (nếu cần);
Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư
liệu có liên quan đến Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
Thông qua đề cương chi tiết triển
khai Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia kèm theo khung nội dung dự thảo tiêu
chuẩn quốc gia theo quy định tại điều 13 Thông tư này;
Các công việc khác có liên quan.
b) Triển khai việc biên soạn dự
thảo tiêu chuẩn quốc gia:
Biên soạn dự thảo trên cơ sở
khung nội dung đã được phê duyệt và viết thuyết minh cho dự thảo;
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
lấy ý kiến của chuyên gia và các bên liên quan đối với dự thảo tiêu chuẩn quốc
gia;
Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh
sửa dự thảo, để đăng lên trang tin điện tử lấy ý kiến rộng rãi.
3. Bước 3: Lấy
ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
a) Gửi dự thảo tiêu chuẩn quốc
gia kèm theo thuyết minh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng
thời thông báo trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm của
Cục quản lý chuyên ngành và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý
kiến, thời gian xin ý kiến góp ý cho dự thảo ít nhất là 60 ngày, kể từ ngày gửi
dự thảo.
b) Trên cơ sở các ý kiến góp ý,
Ban soạn thảo xử lý, tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo, lập hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn
quốc gia theo quy định tại khoản 5 điều này và trình Cục quản lý chuyên ngành tổ
chức nghiệm thu.
4. Bước 4: Thẩm tra tiêu chuẩn
quốc gia
a) Cục quản lý chuyên ngành tổ
chức nghiệm thu Dự án tiêu chuẩn quốc gia và gửi hồ sơ về Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường để thẩm tra.
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường có trách nhiệm thẩm tra, trình Bộ kết quả thẩm tra và chuyển hồ sơ dự thảo
tiêu chuẩn quốc gia đến Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm định và công bố.
Trường hợp dự thảo tiêu chuẩn quốc
gia không đáp ứng yêu cầu theo nội dung thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ,
các Cục có trách nhiệm chủ trì tổ chức xử lý và hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn
quốc gia.
5. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc
gia bao gồm:
a) Quyết định giao nhiệm vụ
xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, Dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được
phê duyệt;
b) Báo cáo quá trình xây dựng dự
thảo tiêu chuẩn quốc gia;
c) Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
đã được hoàn chỉnh trên cơ sở ý kiến nghiệm thu (bao gồm cả văn bản dự thảo và
bản điện tử), kèm theo bản thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm
căn cứ để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; các tài liệu tham khảo khác;
d) Danh sách cơ quan, tổ chức,
cá nhân được gửi dự thảo để lấy ý kiến; bản tổng hợp và tiếp thu ý kiến góp ý
kèm theo văn bản góp ý;
đ) Công văn đề nghị
thẩm định dự thảo và công bố tiêu chuẩn quốc gia;
e) Biên bản nghiệm thu Dự án (cấp
cơ sở và Cục), văn bản tiếp thu ý kiến nghiệm thu;
g) Các văn bản, tài liệu khác
liên quan đến quá trình xử lý ý kiến nghiệm thu (nếu có).
Điều 8. Bố cục,
trình bày nội dung tiêu chuẩn quốc gia
Việc trình bày và thể hiện nội
dung tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo TCVN 1-2:2008 .
Chương IV
RÀ SOÁT ĐỊNH KỲ, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THAY THẾ, HUỶ BỎ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Điều 9. Rà
soát định kỳ tiêu chuẩn quốc gia
1. Hàng năm, các Cục căn cứ vào
danh mục các tiêu chuẩn quốc gia đến thời hạn 3 năm phải rà soát định kỳ, để
đưa vào kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và gửi danh mục các tiêu
chuẩn quốc gia cần rà soát đến Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp
trình Bộ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, phê duyệt.
2. Các Cục chủ trì tổ chức việc
thực hiện rà soát định kỳ tiêu chuẩn quốc gia trong danh mục theo các bước:
a) Gửi đi lấy ý kiến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý,
lập hồ sơ kết quả rà soát tiêu chuẩn quốc gia làm căn cứ cho việc xây dựng kế
hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
c) Lập hồ sơ và Báo cáo kết quả
rà soát định kỳ kèm theo thuyết minh.
3. Hồ sơ rà soát định kỳ tiêu
chuẩn quốc gia bao gồm:
a) Tờ trình của Cục về kết quả
rà soát và kiến nghị;
b) Bản tiếp thu ý kiến góp ý và
công văn góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
c) Các tài liệu khác liên quan
(nếu có).
4. Cục hoàn thiện hồ sơ và tổng
hợp thành kết quả rà soát để đưa vào kế hoạch hàng năm.
Điều 10. Sửa
đổi, bổ sung, thay thế tiêu chuẩn quốc gia
1. Việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế tiêu chuẩn quốc gia phải được đưa vào kế hoạch hàng năm xây dựng tiêu chuẩn
quốc gia.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế tiêu chuẩn quốc gia được thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng quy định
tại Điều 7 Thông tư này.
3. Kết quả của việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế tiêu chuẩn quốc gia là quyết định công bố bản sửa đổi, bổ sung
tiêu chuẩn quốc gia hoặc công bố tiêu chuẩn quốc gia thay thế.
Điều 11. Huỷ
bỏ tiêu chuẩn quốc gia
1. Căn cứ kết quả rà soát định kỳ,
Cục lập hồ sơ đề nghị hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia gửi Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường để tổng hợp và trình Bộ để chuyển đến Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và hủy bỏ.
2. Hồ sơ đề nghị huỷ bỏ tiêu chuẩn
quốc gia bao gồm:
a) Bản tiêu chuẩn quốc gia đề
nghị huỷ bỏ;
b) Văn bản đề nghị huỷ bỏ tiêu
chuẩn quốc gia của Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
c) Tổng hợp ý kiến của các Đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn quốc gia trong quá
trình rà soát;
d) Bản thuyết minh (lý do, cơ sở
pháp lý, cơ sở khoa học);
đ) Các tài liệu khác liên
quan (nếu có).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Phân công nhiệm vụ
1. Cục quản lý
chuyên ngành
a) Cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thuỷ sản: quy định chung về quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản; chợ
thuỷ sản đầu mối; an toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu;
b) Cục Nuôi trồng thuỷ sản:
nuôi trồng thuỷ sản; giống thuỷ sản; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, chất
phụ gia, chế phẩm sinh học, chất lượng nước dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; môi
trường nuôi trồng thuỷ sản;
c) Cục Khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản: khai thác, an toàn kỹ thuật và môi trường của tàu cá, cảng cá;
khu neo đậu trú bão của tàu cá; đóng, sửa tàu cá, sản xuất trang thiết bị an
toàn và thiết bị cơ khí khai thác lắp đặt, sử dụng trên tàu cá; bảo tồn, bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thuỷ sản;
d) Cục Chế biến nông lâm sản và
nghề muối: các điều kiện của cơ sở chế biến, sơ chế, vận chuyển, bảo quản nông
lâm thủy sản và muối; sản phẩm muối; máy và thiết bị sản xuất trong ngành nông
nghiệp; điều kiện đảm bảo và chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm sản
và muối;
đ) Cục Trồng trọt: giống,
cây trồng, phân bón; đảm bảo chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm,
môi trường và dịch vụ trong quá trình sản xuất trồng trọt;
e) Cục Bảo vệ thực vật: kiểm dịch
thực vật, bảo vệ thực vật, thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất,
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản nông sản, lâm sản;
g) Cục Chăn nuôi: giống vật nuôi
nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản
sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi; chăn
nuôi, vật tư chuyên ngành chăn nuôi, môi trường trong chăn nuôi, điều kiện đảm
bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm chăn nuôi; dịch vụ trong quá trình
sản xuất chăn nuôi;
h) Cục Lâm nghiệp: phát triển rừng,
sử dụng rừng, giống cây trồng lâm nghiệp, các sản phẩm, hàng hoá lâm sản;
i) Cục Kiểm lâm: quản lý và bảo
vệ rừng;
j) Cục Thú y: phòng, chống dịch
bệnh động vật; kiểm dịch động vật; thuốc và nguyên liệu thuốc thú y; điều kiện
vệ sinh thú y;
k) Cục Thuỷ lợi: khai thác, sử dụng
và bảo vệ công trình thuỷ lợi; cấp thoát nước; quản lý nước trong công trình
thuỷ lợi;
l) Cục Quản lý Xây dựng công
trình: thi công công trình thuỷ lợi;
Cục Quản lý Đề điều và phòng chống
lụt bão: Đê điều, công tác phòng chống lụt, bão;
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổng hợp quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm của Bộ, phân bổ kinh phí
và thẩm tra Dự án xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật trình Bộ chuyển đến Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định.
3. Các tổ chức cá nhân có trách
nhiệm phối hợp với Cục chuyên ngành trong việc lập quy hoạch, kế hoạch và tổ chức
xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 13.
Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của các Cục
chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn
a) Chịu trách nhiệm lập quy hoạch,
kế hoạch 5 năm và hàng năm, rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế và đề nghị huỷ
bỏ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia; phê duyệt đề cương, dự toán, nghiệm thu dự án
tiêu chuẩn kỹ thuật các lĩnh vực được phân công;
b) Triển khai thực hiện kế hoạch
công tác tiêu chuẩn được giao theo lĩnh vực được phân công và định kỳ 6
tháng và hàng năm hoặc đột xuất báo cáo về Bộ;
c) Tham gia hoạt động hợp tác quốc
tế về triển khai công tác tiêu chuẩn quốc gia;
2. Vụ Khoa học, Công nghệ phối hợp
với các Cục và các tổ chức, cá nhân liên quan trong công tác phổ biến tiêu chuẩn.
Điều 14.
Kinh phí hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Kinh phí triển khai công tác
tiêu chuẩn bao gồm: lập dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm;
rà soát; chuyển đổi; xây dựng tiêu chuẩn; phát hành và phổ biến;
2. Kinh phí triển khai công tác
tiêu chuẩn được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học công nghệ
hàng năm và các nguồn kinh phí khác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
các khoản hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quy định này
điều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
/.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 37 /2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Cục:
..........................................................................
QUY
HOẠCH TỔNG THỂ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Từ
năm...đến năm...
1. Định hướng, chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia
2. Quan điểm Quy hoạch tiêu chuẩn
ngành nông nghiệp
3. Mục tiêu Quy hoạch tiêu chuẩn
ngành nông nghiệp
3.1. Mục tiêu tổng quát
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Định hướng Quy hoạch tiêu chuẩn
ngành nông nghiệp
5. Quy hoạch tiêu chuẩn ngành
nông nghiệp
5.1. Lĩnh vực tiêu chuẩn cần quy
hoạch
5.2. Đối tượng tiêu chuẩn cần
xây dựng
5.3. Phương pháp xây dựng tiêu
chuẩn
5.4. Tổng số tiêu chuẩn cần xây
dựng cho từng chuyên ngành, lĩnh vực, đối tượng
5.6. Lộ trình và thời gian thực
hiện quy hoạch
5.5. Nguồn lực cho việc thực hiện
quy hoạch
5.7. Bản tổng hợp nội dung Quy
hoạch tiêu chuẩn ngành nông nghiệp xây dựng tiêu chuẩn quốc gia theo mẫu quy định
tại Biểu I của Phụ lục này
6. Các giải pháp thực hiện quy
hoạch
7. Các phụ lục kèm theo (nếu có)
Biểu I
BẢNG
TỔNG HỢP NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ/DỰ KIẾN QUY HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TT
|
CHUYÊN
NGÀNH/LĨNH VỰC/ĐỐI TƯỢNG TCVN
|
TỔNG
SỐ TCVN CẦN XÂY DỰNG
|
LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
|
KINH
PHÍ DỰ KIẾN
(TRIỆU ĐỒNG)
|
GHI
CHÚ
|
BẮT
ĐẦU
|
KẾT
THÚC
|
TỔNG
SỐ
|
NSNN
|
NGUỒN
KHÁC
|
1
|
CHUYÊN NGÀNH A
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
ĐỐI TƯỢNG....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHUYÊN NGÀNH B
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
ĐỐI TƯỢNG....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Cục:
.........................................................................
DỰ
KIẾN KẾ HOẠCH NĂM NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Từ
năm... đến năm....
TT
|
CHUYÊN NGÀNH/ LĨNH VỰC/ĐỐI TƯỢNG TCVN
|
LOẠI TIÊU CHUẨN
|
SỐ LƯỢNG TCVN CẦN XÂY DỰNG
|
KINH PHÍ DỰ KIẾN
(TRIỆU ĐỒNG)
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
Tổng số
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
|
1
|
Chuyên ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên ngành B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đối tượng....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bản thuyết minh dự kiến kế hoạch
năm năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành (kèm theo kế hoạch)
Nội dung chính của bản thuyết
minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch năm
năm (phân tích sự liên quan và định hướng theo Quy hoạch tiêu chuẩn ngành nông
nghiệp phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, kế hoạch năm năm phát triển
chuyên ngành, chương trình quốc gia, văn bản cấp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn trong khuôn khổ hợp tác song phương và đa
phương.v.v...);
- Mục tiêu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng
lĩnh vực tiêu chuẩn tương ứng của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hiện hành;
- Xác định nhu cầu xây dựng TCVN
trong từng lĩnh vực;
- Xác định đối tượng cụ thể và
loại TCVN cần xây dựng;
- Dự kiến về khả năng đảm bảo
nguồn kinh phí và kinh phí thực hiện;
- Dự kiến thời gian thực hiện;
- Kiến nghị biện pháp thực hiện;
- Các nội dung khác có liên
quan;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
PHỤ LỤC III
MẪU KẾ HOẠCH HẰNG NĂM XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 37 /2009/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Cục:
.........................................................................
DỰ
KIẾN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NĂM:(NĂM KẾ HOẠCH)
TT
|
LĨNH VỰC/ ĐỐI TƯỢNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
|
TÊN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
|
PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG TCVN
|
TỔ CHỨC BIÊN SOẠN/ BAN KỸ THUẬT XÂY DỰNG DỰ THẢO TCVN
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
KINH PHÍ DỰ KIẾN
(TRIỆU ĐỒNG)
|
GHI CHÚ
|
BẮT ĐẦU
|
KẾT THÚC
|
TỔNG SỐ
|
NSNN
|
NGUỒN KHÁC
|
.....(Tên Bộ, ngành)....
|
1
|
Chuyên
ngành A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
LĨNH
VỰC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
ĐỐI
TƯỢNG....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHUYÊN
NGÀNH B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
LĨNH
VỰC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
ĐỐI
TƯỢNG....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Dự kiến kế hoạch hàng
năm xây dựng tiêu chuẩn quốc gia cần kèm theo các Dự án xây dựng TCVN
Thuyết minh kế hoạch hàng năm
xây dựng TCVN
Nội dung chính của bản thuyết
minh bao gồm các mục sau:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch;
- Thời gian thực hiện;
- Mục tiêu;
- Tính phù hợp với kế hoạch 5
năm và quy hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia;
- Sự phù hợp với hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia hiện hành (không trùng lặp ...);
- Sự đáp ứng nhu cầu quản lý,
sản xuất kinh doanh, hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu hài hoà tiêu chuẩn,...;
- Dự kiến kế hoạch hướng dẫn,
phổ biến áp dụng TCVN được công bố theo kế hoạch;
- Dự kiến kinh phí thực hiện
và nguồn kinh phí;
- Các Dự án xây dựng TCVN
kèm theo./.
PHỤ LỤC IV
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 37/2009 /TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ
ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
1. Tên tiêu chuẩn quốc gia
2. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
3. Tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
Tên tổ chức (cá
nhân)..............................................................................................
Địa chỉ...............................................................................................................
Điện thoại:...................
..........Fax:............................E-mail:..................................
Tên cơ quan chủ quản: (nếu
có)..............................................................................
4. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn
trong nước và ngoài nước
5. Lý do và mục đích xây dựng
TCVN
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục
tiêu nào sau đây:
+ Thông tin, thông hiểu
|
□
|
+ Tiết kiệm
|
□
|
+ An toàn sức khoẻ môi trường
|
□
|
+ Giảm chủng loại
|
□
|
+ Đổi lẫn
|
□
|
+ Các mục đích khác (ghi dưới)
|
□
|
+ Chức năng công dụng chất lượng
|
□
|
|
|
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận
không? □
có □
không
- Căn cứ
hay tự nguyện
□
+ Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu
cầu
phát triển KTXH của Nhà nước
không?
□
có □
không
+ Thuộc chương trình nào?
+ Yêu cầu hài hoà tiêu chuẩn (quốc
tế và khu vực): □
có □ không
6. Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu
chuẩn
- Những vấn đề sẽ xây dựng tiêu
chuẩn (hoặc sửa đổi bổ sung):
+ Thuật ngữ và định nghĩa
|
□
|
|
+ Tiêu chuẩn cơ bản
|
□
|
+ Phân loại
|
□
|
|
+ Yêu cầu an toàn vệ sinh
|
□
|
+ Ký hiệu
|
□
|
|
+ Yêu cầu về môi trường
|
□
|
+ Thông số và kích thước cơ bản
|
□
|
|
+ Lấy mẫu
|
□
|
+ Yêu cầu kỹ thuật
|
□
|
|
+ Phương pháp thử và kiểm tra
|
□
|
+ Tiêu chuẩn về quá
trình
|
□
|
|
+ Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển,
bảo quản
|
□
|
+ Tiêu chuẩn về dịch vụ
|
□
|
|
+ Các khía cạnh và yêu cầu
khác
(ghi cụ thể ở dưới) :
|
□
|
- Bố cục, nội dung các phần chính
của TCVN dự kiến:
- Nhu cầu khảo nghiệm tiêu chuẩn
quốc gia trong thực tế: □
có □ không
(nếu có, ghi rõ dự kiến nội dung
cần khảo nghiệm, quy mô, địa điểm, thời gian khảo nghiệm)
7. Phương thức thực hiện và tài
liệu làm căn cứ xây dựng TCVN
- Phương thức thực hiện:
+ Xây dựng mới
|
□
|
+ Sửa đổi, bổ sung
|
□
|
+ Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế
|
□
|
+ Thay thế
|
□
|
- Tài liệu chính làm căn
cứ xây dựng TCVN (bản chụp kèm theo)
8. Kiến nghị thành lập Ban kỹ
thuật (hoặc Tiểu ban kỹ thuật)
9. Cơ quan phối hợp
- Tổ chức, cá nhân xây dựng dự
thảo đề nghị:
- Ban kỹ thuật tiêu chuẩn có
liên quan phải lấy ý kiến:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải
lấy ý kiến:
10. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
|
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Biên soạn dự thảo TCVN
|
|
|
2
|
Lấy ý kiến
|
|
|
3
|
Hội nghị chuyên đề
|
|
|
4
|
Hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập
Hồ sơ dự thảo TCVN
|
|
|
5
|
Thẩm tra Hồ sơ dự thảo TCVN
|
|
|
6
|
Gửi hồ sơ dự thảo TCVN để thẩm
định
|
|
|
7
|
Thẩm định dự thảo TCVN
|
|
|
8
|
Lập Hồ sơ TCVN trình duyệt
|
|
|
9
|
Trình duyệt và công bố
|
|
|
11. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến: …….
trong đó:
- Ngân sách Nhà nước:
..............................................................................
- Đóng góp của các tổ chức, cá
nhân: ..........................................................
(ghi rõ của tổ chức cá
nhân nào, nếu có)
- Nguồn khác:
...............................................................................................
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện
|
.......,
ngày tháng năm 200 ...
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị dự án TCVN
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|