|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn mức lương cơ sở đối tượng đang hưởng lương từ ngân sách
Số hiệu:
|
88/2018/TT-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Trần Đơn
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức lương mới của sĩ quan quân đội từ ngày 1/7/2018
Thông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ NSNN trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được ban hành ngày 28/6/2018.Theo đó, căn cứ mức lương cơ sở mới là 1.390.000 đồng thì lương cấp bậc quân hàm sĩ quan được áp dụng từ ngày 01/7/2018 như sau:
- Đại tướng: 14.456.000 đồng (tăng 936.000 đồng);
- Thượng tướng: 13.622.000 đồng (tăng 882.000 đồng);
- Trung tướng: 12.788.000 đồng (tăng 828.000 đồng);
- Thiếu tướng: 11.954.000 đồng (tăng 774.000 đồng);
- Đại tá: 11.120.000 đồng (tăng 720.000 đồng);
- Thượng tá: 10.147.000 đồng (tăng 657.000 đồng);
- Trung tá: 9.174.000 đồng (tăng 594.000 đồng);
- Thiếu tá: 8.340.000 đồng (tăng 540.000 đồng);
- Đại úy: 7.506.000 đồng (tăng 486.000 đồng);
- Thượng úy: 6.950.000 đồng (tăng 450.000 đồng);
- Trung úy: 6.394.000 đồng (tăng 414.000 đồng);
- Thiếu úy: 5.838.000 đồng (tăng 378.000 đồng).
Thông tư 88/2018/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/8/2018 và thay thế Thông tư 145/2017/TT-BQP ngày 15/6/2017.
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2018/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 6
năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG
HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức
lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ
ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc
phòng.
2. Người làm công tác cơ yếu không phải
là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, học
viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số
204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính
mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.390.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân
hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại
Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Mức lương
Mức
lương thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức
lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số
lương hiện hưởng
|
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan,
binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức
phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức
lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số
phụ cấp quân hàm hiện hưởng
|
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo
lưu
Mức
tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức
lương cơ sở 1.390.000 đông/tháng
|
x
|
Hệ
số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
|
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ
sở
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ
cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức
lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số
phụ cấp được hưởng theo quy định
|
- Đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức
phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức phụ cấp quân
hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng)
|
x
|
Hệ số
phụ cấp được hưởng theo quy định
|
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức lương thực hiện
từ ngày 01/7/2018
|
+
|
Mức phụ cấp chức vụ
lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
+
|
Mức phụ cấp thâm
niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
x
|
Tỷ lệ % phụ cấp được
hưởng theo quy định
|
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học
viên cơ yếu
Mức
phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức
phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
(nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
x
|
Tỷ lệ
%phụ cấp được hưởng theo quy định
|
e) Mức trợ cấp
tính theo mức lương cơ sở
Mức
trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018
|
=
|
Mức
lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
x
|
Số
tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
|
3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên
nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ
sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức
cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp
lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức
lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này hoặc thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.
5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định
bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại
Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối
tượng được hưởng.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan,
đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp
nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy
giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả
lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát,
truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.
3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận
dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang
lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về
lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực
hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.
4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối
tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải
nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các
báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6
năm 2018.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 12 tháng 8 năm 2018 và thay
thế Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư
này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 6. Điều khoản
tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành
kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật
mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật
mới đó.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/c);
- Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực,
Chính sách;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; QT93.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng Tướng Trần Đơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
SỐ
TT
|
TÊN
GỌI
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Bảng
1
|
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan
và cấp hàm cơ yếu
|
2
|
Bảng
2
|
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
3
|
Bảng
3
|
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
|
|
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Quân đội nhân dân
|
|
|
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
|
4
|
Bảng
4
|
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan,
binh sĩ và học viên cơ yếu
|
5
|
Bảng
5
|
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp
và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
6
|
Bảng
6
|
Bảng lương công nhân quốc phòng
|
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN
VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị
tính: Đồng
SỐ
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG
|
HỆ
SỐ
|
MỨC
LƯƠNG THỰC HIỆN
từ 01/7/2018
|
1
|
Đại tướng
|
10,40
|
14.456.000
|
2
|
Thượng tướng
|
9,80
|
13.622.000
|
3
|
Trung tướng
|
9,20
|
12.788.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
|
4
|
Thiếu tướng
|
8,60
|
11.954.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
|
5
|
Đại tá
|
8,00
|
11.120.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
|
6
|
Thượng tá
|
7,30
|
10.147.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
|
7
|
Trung tá
|
6,60
|
9.174.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
|
8
|
Thiếu tá
|
6,00
|
8.340.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
|
9
|
Đại úy
|
5,40
|
7.506.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 4
|
10
|
Thượng úy
|
5,00
|
6.950.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 3
|
11
|
Trung úy
|
4,60
|
6.394.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 2
|
12
|
Thiếu úy
|
4,20
|
5.838.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 1
|
Bảng 2
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ
QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
Đơn vị
tính: Đồng
SỐ
TT
|
ĐỐI TƯỢNG
|
NÂNG
LƯƠNG LẦN 1
|
NÂNG
LƯƠNG LẦN 2
|
Hệ
số
|
Mức
lương từ 01/7/2018
|
Hệ
số
|
Mức
lương từ 01/7/2018
|
1
|
Đại tướng
|
11,00
|
15.290.000
|
-
|
-
|
2
|
Thượng tướng
|
10,40
|
14.456.000
|
-
|
-
|
3
|
Trung tướng
|
9,80
|
13.622.000
|
-
|
-
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
|
4
|
Thiếu tướng
|
9,20
|
12.788.000
|
-
|
-
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
|
5
|
Đại tá
|
8,40
|
11.676.000
|
8,60
|
11.954.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
|
6
|
Thượng tá
|
7,70
|
10.703.000
|
8,10
|
11.259.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
|
7
|
Trung tá
|
7,00
|
9.730.000
|
7,40
|
10.286.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
|
8
|
Thiếu tá
|
6,40
|
8.896.000
|
6,80
|
9.452.000
|
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
|
9
|
Đại úy
|
5,80
|
8.062.000
|
6,20
|
8.618.000
|
10
|
Thượng úy
|
5,35
|
7.436.500
|
5,70
|
7.923.000
|
Bảng 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN
ĐỘI NHÂN DÂN
Đơn vị
tính: Đồng
SỐ
TT
|
CHỨC
DANH LÃNH ĐẠO
|
HỆ
SỐ
|
MỨC
PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/2018
|
1
|
Bộ trưởng
|
1,50
|
2.085.000
|
2
|
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng
cục Chính trị
|
1,40
|
1.946.000
|
3
|
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân
khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
1,25
|
1.737.500
|
4
|
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
|
1,10
|
1.529.000
|
5
|
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
Binh chủng
|
1,00
|
1.390.000
|
6
|
Sư đoàn trưởng
|
0,90
|
1.251.000
|
7
|
Lữ đoàn trưởng
|
0,80
|
1.112.000
|
8
|
Trung đoàn trưởng
|
0,70
|
973.000
|
9
|
Phó Trung đoàn trưởng
|
0,60
|
834.000
|
10
|
Tiểu đoàn trưởng
|
0,50
|
695.000
|
11
|
Phó Tiểu đoàn trưởng
|
0,40
|
556.000
|
12
|
Đại đội trưởng
|
0,30
|
417.000
|
13
|
Phó Đại đội trưởng
|
0,25
|
347.500
|
14
|
Trung đội trưởng
|
0,20
|
278.000
|
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
Đơn vị
tính: Đồng
SỐ
TT
|
CHỨC
DANH LÃNH ĐẠO
|
HỆ
SỐ
|
MỨC
PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/2018
|
1
|
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
|
1,30
|
1.807.000
|
2
|
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
|
1,10
|
1.529.000
|
3
|
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn
phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,90
|
1.251.000
|
4
|
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó
Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,70
|
973.000
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương của các
đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,50
|
695.000
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương của
các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,40
|
556.000
|
7
|
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu
đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
|
0,20
|
278.000
|
Bảng 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN,
BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị
tính: Đồng
SỐ
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG
|
HỆ
SỐ
|
MỨC
PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/2018
|
1
|
Thượng sĩ
|
0,70
|
973.000
|
Học viên cơ yếu năm thứ năm
|
2
|
Trung sĩ
|
0,60
|
834.000
|
Học viên cơ yếu
năm thứ tư
|
3
|
Hạ sĩ
|
0,50
|
695.000
|
Học viên cơ yếu năm thứ ba
|
4
|
Binh nhất
|
0,45
|
625.500
|
Học viên cơ yếu năm thứ hai
|
5
|
Binh nhì
|
0,40
|
556.000
|
Học viên cơ yếu năm thứ nhất
|
Bảng 5
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
Đơn vị
tính: Đồng
CHỨC DANH
|
BẬC LƯƠNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
VK
|
I. Quân
nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,85
|
4,20
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
7,00
|
7,35
|
7,70
|
VK
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
5.351.500
|
5.838.000
|
6.324.500
|
6.811.000
|
7.297.500
|
7.784.000
|
8.270.500
|
8.757.000
|
9.243.500
|
9.730.000
|
10.216.500
|
10.703.000
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,65
|
4,00
|
4,35
|
4,70
|
5,05
|
5,40
|
5,75
|
6,10
|
6,45
|
6,80
|
7,15
|
7,50
|
VK
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
5.073.500
|
5.560.000
|
6.046.500
|
6.533.000
|
7.019.500
|
7.506.000
|
7.992.500
|
8.479.000
|
8.965.500
|
9.452.000
|
9.938.500
|
10.425.000
|
|
II. Quân
nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
6,20
|
VK
|
|
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.865.000
|
5.282.000
|
5.699.000
|
6.116.000
|
6.533.000
|
6.950.000
|
7.367.000
|
7.784.000
|
8.201.000
|
8.618.000
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
5,90
|
VK
|
|
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.448.000
|
4.865.000
|
5.282.000
|
5.699.000
|
6.116.000
|
6.533.000
|
6.950.000
|
7.367.000
|
7.784.000
|
8.201.000
|
|
|
|
III.
Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
5,45
|
VK
|
|
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.448.000
|
4.795.500
|
5.143.000
|
5.490.500
|
5.838.000
|
6.185.500
|
6.533.000
|
6.880.500
|
7.228.000
|
7.575.500
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
5,20
|
VK
|
|
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.100.500
|
4.448.000
|
4.795.500
|
5.143.000
|
5.490.500
|
5.838.000
|
6.185.500
|
6.533.000
|
6.880.500
|
7.228.000
|
|
|
|
BẢNG 6
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Đơn vị
tính: Đồng
Loại
|
Nhóm
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
LOẠI A
|
Nhóm 1
|
|
Hệ số
|
3,50
|
3,85
|
4,20
|
4,55
|
4,90
|
5,25
|
5,60
|
5,95
|
6,30
|
6,65
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.865.000
|
5.351.500
|
5.838.000
|
6.324.500
|
6.811.000
|
7.297.500
|
7.784.000
|
8.270.500
|
8.757.000
|
9.243.500
|
Nhóm
2
|
|
Hệ số
|
3,20
|
3,55
|
3,90
|
4,25
|
4,60
|
4,95
|
5,30
|
5,65
|
6,00
|
6,35
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.448.000
|
4.934.500
|
5.421.000
|
5.907.500
|
6.394.000
|
6.880.500
|
7.367.000
|
7.853.500
|
8.340.000
|
8.826.500
|
LOẠI B
|
Hệ số
|
2,90
|
3,20
|
3,50
|
3,80
|
4,10
|
4,40
|
4,70
|
5,00
|
5,30
|
5,60
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
4.031.000
|
4.448.000
|
4.865.000
|
5.282.000
|
5.699.000
|
6.116.000
|
6.533.000
|
6.950.000
|
7.367.000
|
7.784.000
|
LOẠI C
|
Hệ số
|
2,70
|
2,95
|
3,20
|
3,45
|
3,70
|
3,95
|
4,20
|
4,45
|
4,70
|
4,95
|
- Mức lương
thực hiện từ 01/7/2018
|
3.753.000
|
4.100.500
|
4.448.000
|
4.795.500
|
5.143.000
|
5.490.500
|
5.838.000
|
6.185.500
|
6.533.000
|
6.880.500
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày
28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
SỐ
TT
|
MẪU
BIỂU
|
NỘI
DUNG
|
1
|
Mẫu
01
|
Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ
cấp tăng thêm năm 2018
|
2
|
Mẫu
02
|
Báo cáo dự toán ngân sách ra quân
tăng thêm năm 2018
|
3
|
Mẫu
03
|
Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm
xã hội tăng thêm năm 2018
|
4
|
Mẫu
04
|
Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm y
tế tăng thêm năm 2018
|
Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương,
phụ cấp tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ……………
ĐƠN VỊ: …………………………
|
BÁO
CÁO
DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng
lên 1.390.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Đối
tượng
|
Quân
số
|
Tổng
quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
Tổng
quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
Chênh
lệch tăng thêm
|
Lương
chính
|
Các
khoản phụ cấp
|
Cộng
|
Lương
chính
|
Các
khoản phụ cấp
|
Cộng
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3 =
1+2
|
4
|
5
|
6 =
4 + 5
|
7 =
3-6
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quân nhân chuyên nghiệp và
chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nhân quốc phòng, viên chức
quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên
cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….. tháng .... năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân
tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………
ĐƠN VỊ: ……………………………
|
BÁO
CÁO
DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng
lên 1.390.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Đối
tượng
|
Quân
số
|
Tính
theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
Tính
theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
Chênh
lệch tăng thêm
|
Trợ
cấp quy đổi
|
T.C
phục viên, xuất ngũ, thôi việc
|
T.C
tạo việc làm
|
Hỗ
trợ đào tạo nghề
|
Cộng
|
Trợ
cấp quy đổi
|
T.C
phục viên, xuất ngũ, thôi việc
|
T.C
tạo việc làm
|
Hỗ
trợ đào tạo nghề
|
Cộng
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=6+7+8+9
|
11=5-10
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc
phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên
cơ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….. tháng .... năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm
xã hội tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………
ĐƠN VỊ: ……………………………
|
BÁO
CÁO
DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng
lên 1.390.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Đối
tượng
|
Tổng
quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
|
Quỹ
lương chênh lệch tăng thêm
|
Dự
toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm
|
Tính
theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
Tính
theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
a
|
1
|
2
|
3=1-2
|
4
|
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
3....………….
|
|
|
|
|
II.
DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
3 ……………
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức:
(4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) =
(3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….. tháng .... năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm
y tế tăng thêm năm 2018
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN ………………
ĐƠN VỊ: ……………………………
|
BÁO
CÁO
DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2018
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.300.000 đồng
lên 1.390.000 đồng/tháng)
|
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Đối
tượng
|
Tổng
quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
|
Quỹ
lương chênh lệch tăng thêm
|
Dự
toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm
|
Tính
theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
|
Tính
theo lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
|
a
|
1
|
2
|
3=1-2
|
4
|
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
3 ………………..
|
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
|
|
|
|
|
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
|
|
|
|
|
3 …………………..
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức
QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5%
(đối tượng khác).
Bằng chữ:……………………………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
Ngày….. tháng .... năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 88/2018/TT-BQP ngày 28/06/2018 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
16.955
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|