BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
219/2015/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 91/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI
SẢN TẠI DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản
tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại doanh nghiệp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng
dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài
chính đối với doanh nghiệp nhà nước quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số
91/2015/NĐ-CP).
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Ghi tăng vốn
nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp
1. Trường hợp đầu tư vốn nhà nước để
thành lập mới doanh nghiệp nhà nước:
a) Doanh nghiệp nhà nước thành lập mới,
căn cứ số vốn nhà nước
thực cấp (đối với doanh nghiệp thành lập mới không có dự án đầu tư xây dựng), vốn
nhà nước đã cấp theo quyết toán công trình hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt (đối với doanh nghiệp thành lập mới trên cơ sở bàn giao dự án đầu tư
xây dựng) để ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu trong sổ sách kế toán
của doanh nghiệp. Trường hợp vốn đầu tư thực tế của Nhà nước thấp hơn
mức vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải thực
hiện đăng ký điều chỉnh lại mức vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp khi thành lập bằng mức vốn thực tế đã đầu tư của nhà nước
tại doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
b) Trường hợp việc đầu tư vốn điều lệ
cho doanh nghiệp theo mức đã được phê duyệt trong đề án thành lập được chia
thành nhiều lần, theo từng giai đoạn, thì doanh nghiệp điều chỉnh lại mức vốn điều
lệ thực góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp năm 2014.
2. Trường hợp đầu tư
bổ sung vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động:
Doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động
có tiếp nhận tài sản từ nơi khác chuyển đến được đầu tư bằng vốn có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước,
tiếp nhận nguồn kinh phí hỗ trợ của nhà nước (hỗ trợ di dời, sắp xếp lại, xử lý
nhà đất, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp) để thực hiện dự
án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
căn cứ vào quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn
giao tài sản, quyết toán tiền hỗ trợ của nhà nước (phần thực hiện dự án đầu tư)
thực hiện ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp và thực hiện điều chỉnh lại mức
vốn điều lệ thực góp trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp năm 2014.
3. Trường hợp đầu tư vốn nhà nước tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
a) Căn cứ hồ sơ đề nghị đầu tư bổ sung
thêm vốn điều lệ tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sau khi nhà nước đã thực hiện
đầu tư bổ sung vốn (kể cả trường hợp sử dụng cổ tức, lợi nhuận được
chia theo phần vốn nhà nước để đầu tư bổ sung); hoặc trường hợp công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sử dụng các nguồn lợi nhuận
sau thuế, quỹ đầu tư phát
triển,
thặng
dư vốn cổ phần (đối với công ty
cổ phần),
nguồn quỹ khác, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo
người đại diện có trách nhiệm yêu cầu công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu (giá trị thuộc phần vốn nhà nước
đầu tư tăng thêm tại công ty), đồng thời có thông báo bằng văn bản tổng giá trị
thực tế phần vốn nhà nước đã đầu tư (thực góp) tại công ty và số lượng cổ phiếu do cổ
đông nhà nước nắm giữ (đối với
đầu tư vào công ty cổ phần)
sau khi công ty tăng vốn điều lệ và gửi đến cơ quan đại diện chủ
sở hữu để theo dõi quản lý.
Điều 3. Chuyển nhượng
vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
Việc chuyển nhượng vốn
nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP, trong đó, đối với trường hợp chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng
cổ phiếu) nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng
khoán hoặc đã đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom theo
phương thức thỏa thuận thì giá bán thỏa thuận phải đảm bảo trong biên độ giá
giao dịch (giới hạn giao động giá) của mã chứng khoán tại ngày chuyển nhượng,
nhưng không thấp hơn giá cổ phiếu được xác định theo giá trị sổ sách của công ty cổ phần
có mã chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch, căn cứ vào tổng giá trị vốn chủ sở
hữu chia (:) cho vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời
điểm chuyển nhượng.
Điều 4. Quản lý vốn,
tài sản tại doanh nghiệp nhà nước
Việc quản lý vốn và
tài sản tại doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III
của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban
hành quy chế nội bộ để quản lý, sử
dụng các loại tài sản của doanh nghiệp; Quy chế phải xác định rõ việc
phối hợp của từng bộ
phận quản lý trong doanh nghiệp, quy định rõ trách nhiệm bồi thường của từng bộ
phận, cá nhân đối với các trường hợp làm hư hỏng, mất mát, gây tổn
thất tài sản, thiệt hại cho doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nghiệp có tài sản đặc
thù như vật nuôi, cây trồng, thiết bị có nguồn phóng xạ, chất độc hại và tài sản đặc
thù khác, quá trình quản lý, sử dụng, thanh lý tài sản ngoài việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về tài chính, doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy
định, quy trình, quy phạm về kỹ thuật của cơ quan quản lý chuyên ngành ban
hành.
3. Bảo toàn vốn của doanh nghiệp nhà
nước: doanh nghiệp áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn theo quy định tại khoản
2 Điều 22 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP để bảo toàn vốn nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp. Trong đó:
a) Việc trích lập các
khoản dự phòng rủi ro: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải
thu khó đòi, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính và dự phòng bảo hành
sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009, Thông tư số 34/2011/TT-BTC ngày
14/3/2011, Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ Tài chính và các
Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Lãi, lỗ của doanh nghiệp làm căn cứ
đánh giá mức độ bảo toàn vốn quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và thu
nhập khác trừ (-) tổng các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp (bao gồm cả khoản trích lập dự phòng theo quy định).
Nếu số chênh lệch
dương doanh nghiệp có lãi, nếu số chênh lệch âm doanh nghiệp bị lỗ, nếu không
có chênh lệch doanh nghiệp không phát sinh lãi, lỗ.
c) Việc quản lý, xác định doanh thu,
thu nhập khác và chi phí để xác định lãi, lỗ (kết quả kinh doanh) của doanh
nghiệp làm căn cứ đánh giá mức độ bảo toàn vốn thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và Chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành do Bộ Tài chính
ban hành.
Điều 5. Quản lý vốn của
doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
Việc quản lý vốn của
doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện
theo quy định tại Mục 2 Chương III của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định
sau:
1. Doanh nghiệp nhà nước đầu tư vốn tại
công ty cổ phần,
trường hợp công ty cổ
phần sử dụng các nguồn quỹ đầu tư phát triển,
thặng dư vốn cổ phần, nguồn quỹ khác để tăng vốn điều lệ theo quy định của
pháp luật thì doanh nghiệp nhà nước chỉ đạo người đại diện phần vốn của doanh
nghiệp có trách nhiệm yêu cầu công ty cổ phần ghi tăng vốn góp của chủ
sở hữu (giá trị thuộc phần vốn doanh nghiệp nhà nước đầu tư tăng thêm tại công ty),
đồng thời có thông báo bằng văn bản tổng giá trị thực tế phần vốn doanh nghiệp
nhà nước đã đầu tư (thực góp) tại công ty và số lượng cổ phiếu do cổ đông là
doanh nghiệp nhà nước nắm giữ sau khi công ty tăng vốn điều lệ và gửi vốn chủ sở hữu
vốn (doanh nghiệp nhà nước) để theo dõi, quản lý.
2. Đối với công ty
con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ, hàng năm doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm phê duyệt
báo cáo tài chính và quyết định việc phân phối, sử dụng lợi nhuận sau thuế, thu
lợi nhuận sau thuế tại các công ty con theo quy chế tài chính đã được phê duyệt.
Trường hợp vốn chủ sở hữu tại công ty con lớn hơn mức vốn điều lệ đã được phê
duyệt thì doanh nghiệp nhà nước thực hiện điều chuyển khoản chênh lệch về doanh
nghiệp nhà nước (thông qua việc điều chuyển số dư Quỹ đầu tư phát triển hoặc lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tại công ty con) và hạch toán là khoản doanh thu
hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
Điều 6. Chuyển nhượng
vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển nhượng vốn
đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau:
1. Chuyển nhượng vốn tại công
ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:
a) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước
yêu cầu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mua lại phần vốn góp
của mình thì thực hiện bán thỏa thuận theo quy định tại Điều 52
của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Giá bán thỏa thuận xác định theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
b) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước
chuyển nhượng phần
vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc chuyển nhượng cho tổ chức,
cá nhân không phải là thành viên trong công ty thì phải thực hiện theo Điều 53 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong đó:
- Nếu chuyển nhượng cho các thành viên khác trong công
ty thì thực hiện thỏa thuận giá chuyển nhượng với các thành viên khác. Việc xác định
giá bán thỏa thuận trên cơ sở kết quả thẩm định giá của tổ chức có chức năng thẩm
định giá theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP .
- Nếu chuyển nhượng cho tổ chức, cá
nhân không phải là thành viên trong công ty thì thực hiện phương thức bán đấu
giá công khai hoặc thỏa thuận trực tiếp theo quy định tại khoản 4 Điều
38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Khi doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng
vốn theo phương thức đấu giá công khai có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên, thực
hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán, trường hợp giá trị vốn chuyển nhượng dưới
10 tỷ đồng thì có thể thuê tổ chức
tài chính trung gian bán đấu giá, tự tổ chức đấu giá tại doanh nghiệp, hoặc thực
hiện đấu giá tại Sở Giao dịch chứng khoán.
Doanh nghiệp nhà nước thực hiện bán thỏa
thuận trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp bán đấu giá công khai không
thành công (chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua phần vốn góp của doanh nghiệp nhà
nước).
Việc xác định giá khởi điểm khi tổ chức
bán đấu giá và làm cơ sở khi bán thỏa thuận thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
2. Chuyển nhượng vốn tại Công ty cổ phần:
Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển
nhượng vốn đầu tư ra ngoài tại công ty cổ phần theo quy định tại khoản
4 Điều 29 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; trong đó, khi chuyển nhượng vốn (chuyển nhượng
cổ phiếu) của
doanh nghiệp tại công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường giao dịch chứng khoán
hoặc đã đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom theo phương thức thỏa thuận
thì giá thỏa thuận phải đảm bảo trong biên độ giá giao dịch (giới hạn giao động
giá) của mã chứng khoán tại ngày chuyển nhượng, nhưng không thấp hơn giá
cổ phiếu được xác định theo giá trị sổ sách của công ty cổ phần
có mã chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch, căn cứ vào tổng giá trị vốn chủ sở
hữu chia (:) cho vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm chuyển nhượng.
3. Xử lý tiền thu từ chuyển nhượng các
khoản đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp nhà nước:
a) Tiền thu được do chuyển nhượng các khoản
vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (kể cả chuyển nhượng quyền mua cổ phần,
quyền góp vốn) sau khi trừ giá trị vốn đã đầu tư của doanh nghiệp, chi phí chuyển nhượng và
thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định, số tiền còn lại được xác định vào thu nhập
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
b) Trường hợp nếu khoản tiền thu được từ chuyển nhượng các khoản
vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển nhượng quyền mua cổ
phần, quyền góp vốn) không đủ bù đắp giá trị vốn đã đầu tư ghi trên sổ kế toán
của doanh nghiệp và khoản dự phòng đã trích lập (nếu có), doanh nghiệp được hạch
toán phần còn thiếu vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Điều 7. Kiểm kê và xử
lý kết quả kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước phải tổ chức
kiểm kê thực tế
để xác định số lượng các loại tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn thuộc quyền quản lý, sử dụng
của doanh nghiệp (kể cả cây trồng,
vật nuôi, đàn gia súc); số lượng cổ phiếu doanh nghiệp nhận được mà không phải
thanh toán tiền; đối chiếu các khoản công nợ phải trả, phải thu trong các trường
hợp sau:
a) Thời điểm khóa sổ kế toán để lập
báo cáo tài chính năm;
b) Khi thực hiện quyết định của cấp có
thẩm quyền chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi sở hữu;
c) Sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì các
nguyên nhân khác gây ra biến động tài sản của doanh nghiệp nhà nước;
d) Theo chủ trương của Nhà nước.
2. Xử lý kết quả kiểm kê:
a) Xử lý kết quả kiểm kê tại thời
điểm lập báo cáo tài chính năm:
- Trường hợp kết quả kiểm kê thiếu tài
sản so với số tài sản
đã ghi vào sổ sách kế toán nếu do nguyên nhân chủ quan của tập thể, cá nhân có
liên quan gây ra thì tập thể, cá nhân gây ra phải bồi thường. Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên),
Tổng giám đốc, Giám đốc
doanh nghiệp nhà nước quyết định mức bồi thường và chịu trách nhiệm về quyết
định của mình. Giá trị tài sản bị thiếu sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi
thường của tập thể, cá nhân (hoặc giá
trị tài sản thiếu do nguyên nhân khách quan) phần còn lại (nếu có) doanh nghiệp
được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trường hợp kết quả kiểm kê thừa tài
sản so với số tài sản đã ghi vào sổ sách kế toán, doanh nghiệp phải
xác định rõ nguyên nhân thừa tài sản, đối với tài sản thừa không phải trả lại
được hạch toán vào thu nhập khác của doanh nghiệp; đối với tài sản thừa chưa
xác định rõ nguyên nhân thì hạch toán vào phải trả, phải nộp khác; trường hợp
giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì căn
cứ vào quyết định xử lý để hạch toán cho phù hợp.
b) Việc xử lý kết quả kiểm kê theo quy
định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật
đối với từng trường hợp kiểm kê cụ thể.
c) Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý kịp
thời các khoản tổn thất tài sản, công nợ, trường hợp để các khoản tổn
thất tài sản, công nợ không được xử lý thì Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc,
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện chủ sở hữu
như trường hợp báo cáo không trung thực tình hình tài chính doanh nghiệp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây tổn thất tài sản của doanh nghiệp.
Điều 8. Phân phối lợi
nhuận đối với doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước thực hiện phân
phối lợi nhuận theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
và các quy định sau:
1. Trường hợp trong năm tài chính
doanh nghiệp vừa phát sinh lỗ sản xuất, kinh doanh được chuyển sang năm tiếp
sau (thu nhập chịu thuế âm), vừa phát sinh lợi nhuận (lãi) do có khoản thu nhập
không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc có lỗ lũy kế từ năm trước
được chuyển trừ vào thu
nhập chịu thuế của năm tiếp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
thì doanh nghiệp chỉ được sử dụng phần chênh lệch lợi nhuận còn lại trong năm
tài chính sau khi đã trừ số lỗ nêu trên để thực hiện phân phối, trích lập
các quỹ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 31 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP .
2. Căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên xác định
như sau:
a) Về xếp loại doanh nghiệp A, B, C làm căn cứ
trích lập các quỹ thực hiện theo quy định của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động và
công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
nhà nước và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Về tiền lương tháng thực hiện làm căn cứ trích
lập các quỹ:
- Đối với trích quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi doanh nghiệp nhà nước: căn cứ quỹ tiền lương thực hiện trong năm tài
chính của người lao động của doanh nghiệp được xác định theo quy định tại
Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về quản lý lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối
với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) chia
(:) cho 12 tháng.
- Đối với trích quỹ thưởng Người quản
lý doanh nghiệp, kiểm soát viên: căn cứ quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của
viên chức quản lý (chuyên trách và không chuyên trách) được xác định theo quy định
của Nghị định số
51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về chế độ tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, kế toán
trưởng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có), chia (:) cho 12 tháng.
Điều 9. Xây dựng kế
hoạch tài chính
Việc xây dựng kế hoạch tài chính của doanh
nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP và quy định sau:
1. Định kỳ hàng năm cùng thời gian các
Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng dự toán ngân sách theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch tài chính
của năm tiếp theo gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính cùng
cấp trước ngày 31/7 hàng năm để tổng hợp lập dự toán ngân sách nhà nước.
Căn cứ lập, trình tự xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP .
2. Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập
theo Phụ lục 1A “Báo cáo Kế hoạch Tài chính” ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong đó: Mẫu số 01- báo cáo công ty mẹ; Mẫu số 02- báo cáo hợp nhất của Tập đoàn, Tổng công ty,
công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Điều 10. Chế độ báo
cáo và tổng hợp báo cáo
Doanh nghiệp phải thực hiện chế độ lập,
trình bày, gửi các báo cáo (định kỳ, đột xuất) đến cơ quan đại diện chủ sở hữu
và cơ quan quản lý nhà nước
theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và
theo quy định sau:
1. Báo cáo định kỳ, gồm:
a) Báo cáo Tài chính: cuối kỳ kế toán
quý, năm, doanh nghiệp phải thực hiện lập báo cáo tài chính quý, năm của doanh
nghiệp (doanh nghiệp là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước,
công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con thực hiện lập báo cáo tài chính
riêng của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con). Báo cáo tài chính
quý, năm doanh nghiệp lập dạng đầy đủ.
Biểu mẫu, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo,
doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chuẩn mực kế
toán Việt Nam và Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính
ban hành;
b) Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng
cân đối kế toán:
Khi lập báo cáo Tài chính quý, năm,
doanh nghiệp nhà nước lập Báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của
báo cáo tài chính quý, năm của doanh nghiệp. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo
cùng với thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục
1B “Biểu mẫu chỉ tiêu ngoại bảng” ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó: Mẫu 01- Chỉ tiêu ngoại bảng - công ty mẹ; Mẫu số 02- Chỉ tiêu ngoại bảng - Hợp nhất.
c) Báo cáo tình hình tài chính, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
- Định kỳ hàng Quý, trước ngày 05 của
tháng đầu Quý sau, doanh nghiệp hoàn thành việc lập và gửi cơ quan đại diện chủ
sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp báo cáo tình hình tài chính, kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu mẫu báo cáo doanh nghiệp lập theo Phụ lục 1C ban hành kèm theo Thông tư này.
- Riêng đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước (không phân biệt cấp có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý) sau khi xây dựng kế hoạch tài chính (theo Điều 9 Thông
tư này) và lập báo cáo tình hình thực hiện nêu trên, các tập đoàn kinh tế, tổng
công ty gửi về Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế để tổng hợp
báo cáo đánh giá tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
d) Báo cáo về tình hình tái cơ cấu
doanh nghiệp
Định kỳ hàng Quý, các tập đoàn kinh tế,
tổng công ty, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con (không phân biệt cấp
có thẩm quyền quyết định
thành lập hoặc được giao quản lý), cập nhật tình hình, số liệu thực hiện tái cơ
cấu đến ngày 15 của tháng cuối quý và hoàn thành việc lập và gửi các báo cáo
sau đây đến cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Cục Tài
chính doanh nghiệp-Bộ Tài chính
trước ngày 20 của tháng cuối quý:
- Báo cáo về tình hình sắp xếp, cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước lập theo Phụ lục 2A (gồm 03 mẫu
01, 02 và 03) ban
hành kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo về tình hình thoái vốn đầu
tư tại doanh nghiệp nhà nước lập theo Phụ lục 2B
ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ
của nhóm doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty
con, doanh nghiệp độc lập thuộc phạm vi quản lý theo phụ lục nêu trên và gửi Bộ
Tài chính trước ngày 25 của tháng kết thúc quý để tổng hợp
chung toàn quốc báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày
18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần,
Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án
tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước giai đoạn 2011-2015.
2. Báo cáo đột xuất:
Ngoài các báo cáo nêu tại khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp phải thực hiện lập và gửi các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu
của cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước. Nội dung (biểu mẫu),
thời hạn báo cáo căn cứ vào yêu cầu cụ thể của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ
quan quản lý nhà nước.
3. Cơ quan đại diện
chủ sở hữu, doanh nghiệp thực hiện gửi các báo cáo nêu tại khoản
1 Điều này đến cơ quan nhận báo cáo theo đường văn thư, đồng thời gửi thông qua
việc truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh nghiệp trên
website tại địa chỉ: http://soe.mof.gov.vn hoặc http://dnnn.mof.gov.vn.
Tài khoản và mật khẩu để đăng nhập của
cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp thực hiện như sau:
Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu:
phân công một đơn vị trực
thuộc quản lý để giao một cá
nhân phụ trách tài khoản và mật khẩu đăng nhập do Bộ Tài chính cung cấp.
Đối với doanh nghiệp: tài khoản đăng
nhập là mã số thuế của doanh nghiệp, mật khẩu sẽ được hệ thống gửi về địa chỉ thư điện tử
doanh nghiệp đã đăng ký với Bộ Tài chính.
Riêng báo cáo tài chính và báo cáo một
số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhận
báo cáo thông qua việc truy cập vào hệ thống thông tin quản lý tài chính doanh
nghiệp là báo cáo tài chính và báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng cân đối kế
toán của năm và 6 tháng của doanh nghiệp.
Trường hợp cơ quan đại diện chủ sở hữu,
doanh nghiệp mất mật khẩu hoặc không đăng nhập được vào hệ thống, cơ quan đại
diện chủ sở hữu, doanh nghiệp thông báo kịp thời về Cục Tài chính doanh nghiệp-Bộ Tài chính để
hỗ trợ xử lý.
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài
chính cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc việc đơn vị báo cáo thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định nêu trên. Trường hợp trong năm, doanh nghiệp không thực hiện
báo cáo hoặc chậm nộp báo cáo mà không có lý do chính đáng, cơ quan đại diện chủ
sở hữu sẽ xem xét việc chấp hành chế độ báo cáo của doanh nghiệp khi thực hiện
xếp loại doanh nghiệp năm đó.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15
tháng 02 năm 2016 và thay thế Thông tư số 220/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày
11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Việc trích lập khấu hao tài sản cố
định của doanh nghiệp; xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, trích lập
các khoản dự phòng thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế (nếu có).
3. Việc phân phối lợi
nhuận sau thuế và trích lập quỹ của doanh nghiệp kể từ năm tài chính 2015 trở
đi thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP.
4. Bãi bỏ quy định về mức trích lập
hai quỹ khen thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp bằng hai tháng lương thực tế thực
hiện trong năm tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 178/2014/TT-BTC hướng
dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch
đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung
và sửa đổi./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các
Phó TTCP;
- VPTW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
- Website Chính phủ; Công báo;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; Các Tổng công ty Nhà nước; VCCI;
Hội kế toán và Kiểm toán VN; Hội Kiểm toán viên
hành nghề VN;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ
Tài chính;
-
Lưu:
VT, Cục
TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
Mẫu số 01
|
PHỤ
LỤC 1A
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - BÁO CÁO CÔNG TY MẸ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài
chính)
(Lập
và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở hữu,
cơ quan tài chính trước ngày 31/7
hàng năm)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm liền trước năm báo cáo (số thực hiện)
|
Năm báo cáo
(năm hiện tại)
|
Kế hoạch
năm kế tiếp
|
So sánh
TH/KH (%)
|
So sánh năm KH/ năm BC (%)
|
Kế hoạch Năm
|
Thực hiện đến
30/06
|
Ước thực hiện
năm
|
A- CÁC CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT
KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản lượng sản xuất chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá thành đơn vị SP chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá bán các sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
10
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Doanh thu thuần
|
10.1
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Doanh thu hoạt động tài
chính
|
10.2
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Doanh thu khác
|
10.3
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi phát sinh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Trước thuế TNDN
|
20.1
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Sau thuế TNDN
|
20.2
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lỗ phát sinh
|
30
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lỗ lũy kế
|
40
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thuế và các khoản
phát sinh phải
nộp NSNN
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD nội địa
|
110
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
111
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
112
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
113
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
114
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh
doanh XNK
|
120
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
121
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
122
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
123
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng
nhập khẩu
|
124
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau thuế
|
130
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Thuế và các khoản
nộp đã NSNN
|
200
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD nội địa
|
210
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
211
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
212
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
213
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số nộp cho phát
sinh năm trước
|
214
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
215
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh
doanh XNK
|
220
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
221
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
222
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
223
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệnh giá hàng
nhập khẩu
|
224
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau
thuế
|
230
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
Nợ thuế
|
300
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ thuế từ
hoạt động KD nội địa
|
310
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
311
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
312
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
313
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
314
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh doanh XNK
|
320
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
321
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
322
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
323
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu
|
324
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Các khoản chi
NSNN
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi sự nghiệp
|
410
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Chi đào tạo
|
411
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chi SN y tế, DS và KHHGĐ
|
412
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Chi sự nghiệp kinh tế
|
413
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chi nghiên cứu khoa học
|
414
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi bổ sung vốn điều lệ
|
420
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi đầu tư xây dựng
|
430
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ tài
chính
|
440
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các khoản chi khác
|
450
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
B- CÁC CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng tài sản
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2. Vốn chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4. Quỹ Đầu tư phát triển
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
6. Nguồn vốn khác của chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
7. Vốn điều lệ được
phê duyệt
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
8. Nguồn bổ sung vốn điều lệ
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
9. Quỹ Đầu tư phát triển
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
10. Nguồn bổ sung khác
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
C- HUY ĐỘNG VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng mức huy động
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2. Phát hành trái phiếu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
a) Trong nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
b) Ngoài nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3. Vay các tổ chức tín dụng
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
a) Trong nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
b) Ngoài nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4. Huy động khác
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5. Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
D- PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận thực hiện
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2. Trích quỹ phát triển khoa học
& công nghệ
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3. Bù lỗ các năm
trước (nếu có)
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4. Thuế TNDN phải nộp
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5. Lợi nhuận còn lại
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
6. Trích quỹ đặc thù
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
7. Tính 30% quỹ đầu tư phát
triển
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
8. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
9. Quỹ thưởng Người quản
lý DN
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
10. Lợi nhuận còn lại
sau khi trích các quỹ
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh nghiệp gửi biểu mẫu kèm theo
công văn giải trình các căn cứ xây dựng
kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của
doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhiều
sản phẩm, dịch vụ thì báo
cáo sản lượng, giá thành, giá bán của sản phẩm, dịch vụ có sản lượng hoặc tỷ lệ doanh thu
chiếm tỷ trọng lớn nhất;
- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp,
doanh nghiệp căn cứ pháp luật thuế
hiện hành đối với từng loại
thuế để xác định.
- Khoản lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các
quỹ của các tập đoàn, tổng công ty phải nộp NSNN theo quy định tại Thông tư số 187/2013/TT-BTC
của Bộ Tài chính; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính
phủ.
- Các chỉ tiêu thường xuyên
thay đổi không kế
hoạch được, mang tính
thời điểm như các khoản phải nộp không phải là thuế, tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp... thì doanh nghiệp
không phải ghi cột kế hoạch và
cột so sánh mà ghi trên cơ sở báo cáo tài chính quý, năm.
- Doanh nghiệp được phê duyệt mức vốn điều
lệ đến năm nào thì ghi số liệu
vào cột kế hoạch năm
tương ứng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ….
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
Mẫu số 02
|
PHỤ
LỤC 1A
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - BÁO CÁO HỢP NHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài
chính)
(Lập
và gửi đến cơ quan đại diện chủ sở
hữu, cơ quan tài chính trước ngày 31/7
hàng năm)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm liền trước năm báo cáo (số thực hiện)
|
Năm báo cáo
(năm hiện tại)
|
Kế hoạch
năm kế tiếp
|
So sánh
TH/KH (%)
|
So sánh năm KH/ năm BC
(%)
|
Kế hoạch Năm
|
Thực hiện đến
30/06
|
Ước thực hiện
năm
|
A- CÁC CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT
KINH DOANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Sản lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản lượng sản xuất chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng sản phẩm tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giá thành đơn vị SP chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá bán các sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
10
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Doanh thu thuần
|
10.1
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Doanh thu hoạt động tài
chính
|
10.2
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Doanh thu khác
|
10.3
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lãi phát sinh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Trước thuế TNDN
|
20.1
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Sau thuế TNDN
|
20.2
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lỗ phát sinh
|
30
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Lỗ lũy kế
|
40
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thuế và các khoản
phát sinh phải
nộp NSNN
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD nội địa
|
110
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
111
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
112
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
113
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
114
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh
doanh XNK
|
120
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
121
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
122
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
123
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng
nhập khẩu
|
124
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau thuế
|
130
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Thuế và các khoản
nộp đã NSNN
|
200
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Từ hoạt động KD nội địa
|
210
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
211
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
212
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
213
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số nộp cho phát
sinh năm trước
|
214
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
215
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh
doanh XNK
|
220
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
221
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
222
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
223
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệnh giá hàng
nhập khẩu
|
224
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ lợi nhuận sau
thuế
|
230
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
Nợ thuế
|
300
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ thuế từ
hoạt động KD nội địa
|
310
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế GTGT
|
311
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
312
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TNDN
|
313
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Các khoản thuế, phí phải nộp khác
|
314
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Từ hoạt động kinh doanh XNK
|
320
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Thuế XNK
|
321
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
322
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
|
323
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chênh lệch giá hàng nhập khẩu
|
324
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Các khoản chi
NSNN
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi sự nghiệp
|
410
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Chi đào tạo
|
411
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chi SN y tế, DS và KHHGĐ
|
412
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Chi sự nghiệp kinh tế
|
413
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chi nghiên cứu khoa học
|
414
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi bổ sung vốn điều lệ
|
420
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi đầu tư xây dựng
|
430
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ tài
chính
|
440
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các khoản chi khác
|
450
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
B- CÁC CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng tài sản
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2. Vốn chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4. Quỹ Đầu tư phát triển
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
6. Nguồn vốn khác của chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
7. Vốn điều lệ được
phê duyệt
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
8. Nguồn bổ sung vốn điều lệ
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
9. Quỹ Đầu tư phát triển
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
10. Nguồn bổ sung khác
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
C- HUY ĐỘNG VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng mức huy động
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2. Phát hành trái phiếu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
a) Trong nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
b) Ngoài nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3. Vay các tổ chức tín dụng
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
a) Trong nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
b) Ngoài nước
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4. Huy động khác
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5. Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
D- PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận thực hiện
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2. Trích quỹ phát triển khoa học
& công nghệ
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
3. Bù lỗ các năm
trước (nếu có)
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4. Thuế TNDN phải nộp
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5. Lợi nhuận còn lại
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
6. Trích quỹ đặc thù
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
7. Tính 30% quỹ đầu tư phát
triển
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
8. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
9. Quỹ thưởng Người quản
lý DN
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
10. Lợi nhuận còn lại
sau khi trích các quỹ
|
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Doanh nghiệp gửi biểu mẫu kèm theo
công văn giải trình các căn cứ xây dựng
kế hoạch tài chính và nêu kiến nghị của
doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhiều
sản phẩm, dịch vụ thì báo
cáo sản lượng, giá thành, giá bán của sản phẩm, dịch vụ có sản lượng hoặc
tỷ lệ doanh thu
chiếm tỷ trọng lớn nhất;
- Các khoản thuế phát sinh, đã nộp,
doanh nghiệp căn cứ pháp luật thuế
hiện hành đối với từng loại
thuế để xác định.
- Khoản lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các
quỹ của các tập đoàn, tổng công ty phải nộp NSNN theo quy định tại Thông tư số
187/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ.
- Các chỉ tiêu thường xuyên
thay đổi không kế
hoạch được, mang tính
thời điểm như các khoản phải nộp không phải là thuế, tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp... thì doanh nghiệp
không phải ghi cột kế hoạch và
cột so sánh mà ghi trên cơ sở báo cáo tài chính quý, năm.
- Doanh nghiệp được phê duyệt mức vốn điều
lệ đến năm nào thì ghi số liệu
vào cột kế hoạch năm
tương ứng.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ….
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
Mẫu số 01
|
PHỤ LỤC 1B
BÁO CÁO CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG - CÔNG TY MẸ
KỲ BÁO CÁO QUÝ (NĂM) ...
D: Ghi số
dư của khoản mục, P: Ghi số phát sinh trong kỳ báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC
ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/ Số
cuối kỳ
|
Năm trước/
Số đầu kỳ
|
1. Nợ phải thu khó
đòi
|
110
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong
năm
|
111
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý
trong năm
|
112
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ ngắn hạn
trong nước
|
120
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ
chức tín dụng
|
121
|
D (đồng)
|
|
|
b) Các khoản vay và nợ ngắn hạn còn lại
|
122
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ ngắn hạn
nước ngoài
|
130
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
131
|
D (đồng)
|
|
|
b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại
|
132
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ dài hạn
trong nước
|
140
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
141
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không
bao gồm trái phiếu chuyển đổi)
|
142
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuế tài chính dài hạn trong
nước
|
143
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước
khác
|
144
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ dài hạn
nước ngoài
|
150
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
151
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo
lãnh
|
152
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự
vay, tự trả
|
153
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm
trái phiếu chuyển đổi)
|
154
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
155
|
D (đồng)
|
|
|
6. Vốn điều lệ
|
200
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ
từ nguồn Ngân sách Nhà nước
|
210
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ
HTSX & PTDN
|
220
|
P (đồng)
|
|
|
c) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ
Quỹ HTSX của Công ty mẹ
|
230
|
P (đồng)
|
|
|
d) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ
từ Quỹ ĐTPT
|
240
|
P (đồng)
|
|
|
đ) Nguồn bổ sung Vốn điều
lệ từ Lợi nhuận sau thuế không phải nộp NSNN
|
250
|
P (đồng)
|
|
|
e) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ
từ việc nhận chuyển giao từ
nơi khác
|
260
|
P (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản
phát sinh phải nộp NSNN
|
300
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động
kinh doanh nội địa
|
310
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế GTGT
|
311
|
|
|
|
+ Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
|
312
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế GTGT đã nộp trong
kỳ
|
313
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế Tiêu thụ đặc
biệt
|
314
|
|
|
|
+ Số thuế Tiêu thụ đặc
biệt phải nộp trong kỳ
|
315
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp
trong kỳ
|
316
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế TNDN
|
317
|
|
|
|
+ Số thuế TNDN phải
nộp trong kỳ
|
318
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế TNDN đã nộp trong kỳ
|
319
|
P (đồng)
|
|
|
- Các loại thuế
khác, thu NSNN khác
|
320
|
|
|
|
+ Số thuế, thu NSNN khác phải nộp
trong kỳ
|
321
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế, thu NSNN
khác đã nộp trong kỳ
|
322
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ
hoạt động kinh
doanh XNK
|
330
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế XNK
|
331
|
|
|
|
+ Số thuế XNK phải nộp trong kỳ
|
332
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế XNK đã nộp trong kỳ
|
333
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
334
|
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng NK phải nộp trong
kỳ
|
335
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng NK
đã nộp trong kỳ
|
336
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng nhập
khẩu
|
337
|
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng NK phải nộp
trong kỳ
|
338
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng NK
đã nộp trong kỳ
|
339
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế GTGT hàng xuất
khẩu
|
340
|
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng XK phải nộp
trong kỳ
|
341
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng XK đã nộp trong
kỳ
|
342
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng xuất
khẩu
|
343
|
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng XK phải nộp
trong kỳ
|
344
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng XK đã nộp trong
kỳ
|
345
|
P (đồng)
|
|
|
c) Lợi nhuận nộp
NSNN (theo Nghị định 204)
|
350
|
|
|
|
- Lợi nhuận phải nộp NSNN
|
351
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
352
|
P (đồng)
|
|
|
8. Thuế và các khoản
còn phải nộp NSNN chuyển năm sau
|
360
|
D (đồng)
|
|
|
9. Doanh thu cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích
|
400
|
P (đồng)
|
|
|
10. Người quản lý
doanh nghiệp
|
500
|
|
|
|
a) Tổng số Người quản
lý doanh nghiệp
|
510
|
D (người)
|
|
|
- Người quản lý doanh nghiệp chuyên
trách
|
511
|
D (người)
|
|
|
- Người quản lý doanh nghiệp không
chuyên trách
|
512
|
D (người)
|
|
|
b) Quỹ tiền lương,
thù lao của Người quản lý doanh nghiệp
|
520
|
|
|
|
- Quỹ tiền lương,
thù lao kế hoạch
|
521
|
P (đồng)
|
|
|
- Quỹ tiền lương, thù lao thực hiện
|
522
|
P (đồng)
|
|
|
Thu nhập bình quân của Người quản lý
doanh nghiệp
|
523
|
P (đồng)
|
|
|
11. Người lao động
|
600
|
|
|
|
a) Tổng số Người lao động
|
610
|
D (người)
|
|
|
b) Quỹ tiền lương của
Người lao động
|
620
|
|
|
|
- Quỹ tiền lương kế
hoạch
|
621
|
P (đồng)
|
|
|
- Quỹ tiền lương thực
hiện
|
622
|
P (đồng)
|
|
|
c) Thu nhập bình quân của
Người lao động
|
623
|
P (đồng)
|
|
|
12. Số dư đầu tư
vào Công ty chứng khoán
|
710
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty
chứng khoán trong kỳ
|
711
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty chứng
khoán trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
712
|
P (đồng)
|
|
|
b) Số tiền thu từ
thoái vốn đầu tư vào Công ty chứng
khoán trong kỳ
|
713
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số dư đầu tư
vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ
|
720
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào
Lĩnh vực bất động sản trong kỳ
|
721
|
D (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Lĩnh vực bất
động sản trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
722
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư
vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ
|
723
|
P (đồng)
|
|
|
14. Số dư đầu tư
vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP
|
730
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty
tài chính,
ngân hàng TMCP trong kỳ
|
731
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty tài
chính, ngân hàng TMCP trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
732
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư
vào Công ty tài chính,
Ngân hàng TMCP trong kỳ
|
733
|
P (đồng)
|
|
|
15. Số dư đầu tư vào Quỹ
đầu tư
|
740
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu
tư vào Quỹ đầu tư trong
kỳ
|
741
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư
trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế
toán)
|
742
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ
thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư trong kỳ
|
743
|
P (đồng)
|
|
|
16. Số dư đầu tư vào
Công ty bảo hiểm
|
750
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty
bảo hiểm trong kỳ
|
751
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty bảo
hiểm trong kỳ
(giá trị ghi trên sổ sách kế
toán)
|
752
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ
thoái vốn đầu tư vào
Công ty bảo hiểm trong kỳ
|
753
|
P (đồng)
|
|
|
17. Tổng Doanh thu
kế hoạch
|
810
|
P (đồng)
|
|
|
18. Lợi nhuận kế hoạch
trước thuế TNDN
|
820
|
P (đồng)
|
|
|
19. Thuế và các khoản
phải nộp NSNN kế hoạch
|
830
|
P (đồng)
|
|
|
20. Tổng kim ngạch
|
1000
|
P (nghìn USD)
|
|
|
a) Kim ngạch xuất khẩu
|
1110
|
P (nghìn USD)
|
|
|
b) Kim ngạch nhập khẩu
|
1120
|
P (nghìn USD)
|
|
|
21. Tổng vốn đầu tư ra nước ngoài
|
1200
|
D (nghìn USD)
|
|
|
a) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn
chủ sở hữu của DN
|
1210
|
D (nghìn USD)
|
|
|
- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn
vốn CSH của doanh nghiệp trong năm
|
1211
|
P (nghìn USD)
|
|
|
- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ
nguồn vốn CSH của
doanh nghiệp trong năm
|
1212
|
P (nghìn USD)
|
|
|
b) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động trong
nước
|
1220
|
D (nghìn USD)
|
|
|
- Đầu tư thêm ra nước
ngoài từ nguồn vốn huy động
trong nước trong năm
|
1221
|
P (nghìn USD)
|
|
|
- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ
nguồn vốn huy động
trong nước trong năm
|
1222
|
P (nghìn USD)
|
|
|
c) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động nước
ngoài
|
1230
|
D (nghìn USD)
|
|
|
- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn
vốn huy động nước ngoài trong năm
|
1231
|
P (nghìn USD)
|
|
|
- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ
nguồn vốn huy động nước ngoài trong năm
|
1232
|
P (nghìn USD)
|
|
|
22. Tổng số thu hồi
vốn đầu tư ra nước ngoài
|
1300
|
P (nghìn USD)
|
|
|
a) Thu hồi vốn đầu tư
|
1310
|
P (nghìn USD)
|
|
|
b) Lợi nhuận, cổ tức
|
1320
|
P (nghìn USD)
|
|
|
c) Lợi nhuận chuyển về nước
|
1330
|
P (nghìn USD)
|
|
|
Ghi chú:
Đề nghị các đơn vị giữ nguyên mẫu biểu
báo cáo và các chỉ tiêu, không
thêm, bớt dòng cột và
thay đổi mã số chỉ
tiêu khi lập báo cáo.
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm...
Cơ quan, đơn
vị báo cáo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
Mẫu số 02
|
PHỤ LỤC 1B
BÁO CÁO CHỈ TIÊU NGOẠI BẢNG - HỢP NHẤT
KỲ BÁO CÁO QUÝ (NĂM) ...
D: Ghi số
dư của khoản mục, P: Ghi số phát sinh trong kỳ báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2015/TT-BTC
ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay/ Số
cuối kỳ
|
Năm trước/
Số đầu kỳ
|
1. Nợ phải thu khó
đòi
|
110
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nợ phải thu khó đòi phát sinh trong
năm
|
111
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nợ phải thu khó đòi đã xử lý
trong năm
|
112
|
P (đồng)
|
|
|
2. Vay và nợ ngắn hạn
trong nước
|
120
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ
chức tín dụng
|
121
|
D (đồng)
|
|
|
b) Các khoản vay và nợ ngắn hạn còn lại
|
122
|
D (đồng)
|
|
|
3. Vay và nợ ngắn hạn
nước ngoài
|
130
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
|
131
|
D (đồng)
|
|
|
b) Các khoản vay ngắn hạn khác còn lại
|
132
|
D (đồng)
|
|
|
4. Vay và nợ dài hạn
trong nước
|
140
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay dài hạn các NHTM, TCTD
|
141
|
D (đồng)
|
|
|
b) Phát hành trái phiếu (không
bao gồm trái phiếu chuyển đổi)
|
142
|
D (đồng)
|
|
|
c) Thuế tài chính dài hạn trong
nước
|
143
|
D (đồng)
|
|
|
d) Các khoản vay dài hạn trong nước
khác
|
144
|
D (đồng)
|
|
|
5. Vay và nợ dài hạn
nước ngoài
|
150
|
D (đồng)
|
|
|
a) Vay lại vốn ODA của Chính phủ
|
151
|
D (đồng)
|
|
|
b) Vay nước ngoài được Chính phủ bảo
lãnh
|
152
|
D (đồng)
|
|
|
c) Vay nước ngoài theo hình thức tự
vay, tự trả
|
153
|
D (đồng)
|
|
|
d) Phát hành trái phiếu (không bao gồm
trái phiếu chuyển đổi)
|
154
|
D (đồng)
|
|
|
e) Các khoản vay nước ngoài còn lại
|
155
|
D (đồng)
|
|
|
6. Vốn điều lệ
|
200
|
D (đồng)
|
|
|
a) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ
từ nguồn Ngân sách Nhà nước
|
210
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ Quỹ
HTSX & PTDN
|
220
|
P (đồng)
|
|
|
c) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ từ
Quỹ HTSX của Công ty mẹ
|
230
|
P (đồng)
|
|
|
d) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ
từ Quỹ ĐTPT
|
240
|
P (đồng)
|
|
|
đ) Nguồn bổ sung Vốn điều
lệ từ Lợi nhuận sau thuế không phải nộp NSNN
|
250
|
P (đồng)
|
|
|
e) Nguồn bổ sung Vốn điều lệ
từ việc nhận chuyển giao từ
nơi khác
|
260
|
P (đồng)
|
|
|
7. Thuế và các khoản
phát sinh phải nộp NSNN
|
300
|
P (đồng)
|
|
|
a) Nộp NSNN từ hoạt động
kinh doanh nội địa
|
310
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế GTGT
|
311
|
|
|
|
+ Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
|
312
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế GTGT đã nộp trong
kỳ
|
313
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế Tiêu thụ đặc
biệt
|
314
|
|
|
|
+ Số thuế Tiêu thụ đặc biệt
phải nộp trong kỳ
|
315
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp
trong kỳ
|
316
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế TNDN
|
317
|
|
|
|
+ Số thuế TNDN phải
nộp trong kỳ
|
318
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế TNDN đã nộp trong kỳ
|
319
|
P (đồng)
|
|
|
- Các loại thuế
khác, thu NSNN khác
|
320
|
|
|
|
+ Số thuế, thu NSNN khác phải nộp
trong kỳ
|
321
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế, thu NSNN
khác đã nộp trong kỳ
|
322
|
P (đồng)
|
|
|
b) Nộp NSNN từ
hoạt động kinh
doanh XNK
|
330
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế XNK
|
331
|
|
|
|
+ Số thuế XNK phải nộp trong kỳ
|
332
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế XNK đã nộp trong kỳ
|
333
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
334
|
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng NK phải nộp
trong kỳ
|
335
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng NK
đã nộp trong kỳ
|
336
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng nhập
khẩu
|
337
|
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng NK phải nộp
trong kỳ
|
338
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng NK
đã nộp trong kỳ
|
339
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế GTGT hàng xuất
khẩu
|
340
|
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng XK phải nộp
trong kỳ
|
341
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế GTGT hàng XK đã nộp trong
kỳ
|
342
|
P (đồng)
|
|
|
- Thuế TTĐB hàng xuất
khẩu
|
343
|
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng XK phải nộp
trong kỳ
|
344
|
P (đồng)
|
|
|
+ Số thuế TTĐB hàng XK đã nộp trong
kỳ
|
345
|
P (đồng)
|
|
|
c) Lợi nhuận nộp
NSNN (theo Nghị định 204)
|
350
|
|
|
|
- Lợi nhuận phải nộp NSNN
|
351
|
P (đồng)
|
|
|
- Lợi nhuận đã nộp NSNN
|
352
|
P (đồng)
|
|
|
8. Thuế và các khoản
còn phải nộp NSNN chuyển năm sau
|
360
|
D (đồng)
|
|
|
9. Doanh thu cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích
|
400
|
P (đồng)
|
|
|
10. Người quản lý
doanh nghiệp
|
500
|
|
|
|
a) Tổng số Người quản
lý doanh nghiệp
|
510
|
D (người)
|
|
|
- Người quản lý doanh nghiệp chuyên
trách
|
511
|
D (người)
|
|
|
- Người quản lý doanh nghiệp không
chuyên trách
|
512
|
D (người)
|
|
|
b) Quỹ tiền lương,
thù lao của Người quản lý doanh nghiệp
|
520
|
|
|
|
- Quỹ tiền lương,
thù lao kế hoạch
|
521
|
P (đồng)
|
|
|
- Quỹ tiền lương, thù lao thực hiện
|
522
|
P (đồng)
|
|
|
Thu nhập bình quân của Người quản lý
doanh nghiệp
|
523
|
P (đồng)
|
|
|
11. Người lao động
|
600
|
|
|
|
a) Tổng số Người lao động
|
610
|
D (người)
|
|
|
b) Quỹ tiền lương của
Người lao động
|
620
|
|
|
|
- Quỹ tiền lương kế
hoạch
|
621
|
P (đồng)
|
|
|
- Quỹ tiền lương thực
hiện
|
622
|
P (đồng)
|
|
|
c) Thu nhập bình quân của
Người lao động
|
623
|
P (đồng)
|
|
|
12. Số dư đầu tư
vào Công ty chứng khoán
|
710
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty
chứng khoán trong kỳ
|
711
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty chứng
khoán trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
712
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ
thoái vốn đầu tư vào Công ty chứng
khoán trong kỳ
|
713
|
P (đồng)
|
|
|
13. Số dư đầu tư
vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ
|
720
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào
Lĩnh vực bất động sản trong kỳ
|
721
|
D (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Lĩnh vực bất
động sản trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
722
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư
vào Lĩnh vực bất động sản trong kỳ
|
723
|
P (đồng)
|
|
|
14. Số dư đầu tư
vào Công ty tài chính, ngân hàng TMCP
|
730
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty
tài chính,
ngân hàng TMCP trong kỳ
|
731
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty tài
chính, ngân hàng TMCP trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
732
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ thoái vốn đầu tư
vào Công ty tài chính,
Ngân hàng TMCP trong kỳ
|
733
|
P (đồng)
|
|
|
15. Số dư đầu tư vào Quỹ
đầu tư
|
740
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu
tư vào Quỹ đầu tư trong
kỳ
|
741
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư
trong kỳ (giá trị ghi trên sổ sách kế toán)
|
742
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ
thoái vốn đầu tư vào Quỹ đầu tư trong kỳ
|
743
|
P (đồng)
|
|
|
16. Số dư đầu tư vào
Công ty bảo hiểm
|
750
|
D (đồng)
|
|
|
a) Phát sinh tăng đầu tư vào Công ty
bảo hiểm trong kỳ
|
751
|
P (đồng)
|
|
|
b) Thoái vốn đầu tư vào Công ty bảo hiểm trong kỳ
(giá trị ghi trên sổ sách kế
toán)
|
752
|
P (đồng)
|
|
|
c) Số tiền thu từ
thoái vốn đầu tư vào
Công ty bảo hiểm trong kỳ
|
753
|
P (đồng)
|
|
|
17. Tổng Doanh thu
kế hoạch
|
810
|
P (đồng)
|
|
|
18. Lợi nhuận kế hoạch
trước thuế TNDN
|
820
|
P (đồng)
|
|
|
19. Thuế và các khoản
phải nộp NSNN kế hoạch
|
830
|
P (đồng)
|
|
|
20. Tổng kim ngạch
|
1000
|
P (nghìn USD)
|
|
|
a) Kim ngạch xuất khẩu
|
1110
|
P (nghìn USD)
|
|
|
b) Kim ngạch nhập khẩu
|
1120
|
P (nghìn USD)
|
|
|
21. Tổng vốn đầu tư ra nước ngoài
|
1200
|
D (nghìn USD)
|
|
|
a) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn
chủ sở hữu của DN
|
1210
|
D (nghìn USD)
|
|
|
- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn
vốn CSH của doanh nghiệp trong năm
|
1211
|
P (nghìn USD)
|
|
|
- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ
nguồn vốn CSH của
doanh nghiệp trong năm
|
1212
|
P (nghìn USD)
|
|
|
b) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động trong
nước
|
1220
|
D (nghìn USD)
|
|
|
- Đầu tư thêm ra nước
ngoài từ nguồn vốn huy động
trong nước trong năm
|
1221
|
P (nghìn USD)
|
|
|
- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ
nguồn vốn huy động
trong nước trong năm
|
1222
|
P (nghìn USD)
|
|
|
c) Đầu tư ra nước ngoài từ nguồn vốn huy động nước
ngoài
|
1230
|
D (nghìn USD)
|
|
|
- Đầu tư thêm ra nước ngoài từ nguồn
vốn huy động nước ngoài trong năm
|
1231
|
P (nghìn USD)
|
|
|
- Thoái vốn đầu tư ra nước ngoài từ
nguồn vốn huy động nước ngoài trong năm
|
1232
|
P (nghìn USD)
|
|
|
22. Tổng số thu hồi
vốn đầu tư ra nước ngoài
|
1300
|
P (nghìn USD)
|
|
|
a) Thu hồi vốn đầu tư
|
1310
|
P (nghìn USD)
|
|
|
b) Lợi nhuận, cổ tức
|
1320
|
P (nghìn USD)
|
|
|
c) Lợi nhuận chuyển về nước
|
1330
|
P (nghìn USD)
|
|
|
Ghi chú:
Đề nghị các đơn vị giữ nguyên mẫu biểu
báo cáo và các chỉ tiêu, không
thêm, bớt dòng cột và
thay đổi mã số chỉ
tiêu khi lập báo cáo.
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm...
Cơ quan, đơn
vị báo cáo
(Ký
tên, đóng dấu)
|