BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
187/2013/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2013/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013, 2014
Căn cứ Nghị quyết số 54/2013/QH13 của Quốc hội về
điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2013/QH13 của Quốc hội về
dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của
Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải
pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014 như sau:
Điều 1. Thu vào ngân sách nhà
nước đối với cổ tức được chia năm 2013 và năm 2014 cho phần vốn nhà nước tại
công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu
1. Cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước tại công
ty cổ phần do các Bộ, ngành, địa phương làm đại diện chủ sở hữu theo Nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị (nếu có) quy định tại Điều này gồm:
- Số cổ tức được chia theo quyết toán tài chính năm
2013 và năm 2014 (bao gồm cả số cổ tức tạm chia của năm 2013, năm 2014);
- Số cổ tức của các năm trước được chia trong năm
2013, năm 2014.
2. Số thu cổ tức nộp ngân sách nhà nước quy định tại
Điều này được điều tiết 100% cho ngân sách Trung ương.
3. Việc khai, nộp ngân sách nhà nước đối với số cổ
tức được chia cho phần vốn nhà nước theo quy định tại Điều này được thực hiện
như sau:
a) Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước theo
quy định tại Điều này phải được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp (gọi tắt là Quỹ) đặt tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
(gọi tắt là SCIC) chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ban hành Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị (nếu có). SCIC nộp vào ngân sách nhà nước chậm
nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền về Quỹ.
SCIC kê khai số cổ tức quy định tại điểm này với cơ
quan thuế nơi kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Tờ khai mẫu số 01/CTĐC và Bảng kê mẫu số 01-1/CTĐC ban hành kèm theo Thông tư này
chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng thu được số cổ tức được
chia vào Quỹ.
b) Đối với số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước
quy định tại Điều này đã nộp về Quỹ kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến hết
ngày 10 tháng 12 năm 2013, SCIC nộp vào ngân sách nhà nước trước ngày 15 tháng
12 năm 2013, đồng thời sao gửi chứng từ nộp tiền cho cơ quan thuế cùng thời điểm
nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
4. Khoản thu ngân sách nhà nước đối với cổ tức được
chia cho phần vốn nhà nước quy định tại Điều này được hạch toán vào chương
tương ứng, mục 4050, tiểu mục 4054 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Thu ngân sách nhà nước
đối với lợi nhuận còn lại của năm 2013 và năm 2014 sau khi trích nộp các quy
theo quy định của pháp luật của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ
1. Doanh nghiệp thực hiện nộp
ngân sách nhà nước phần lợi nhuận còn lại theo quy định tại Điều này gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
công ty mẹ của tổng công ty nhà nước;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con;
- SCIC.
2. Lợi nhuận còn lại năm 2013 và
năm 2014 được xác định như sau:
a) Lợi nhuận còn lại của năm 2013 và năm 2014 của
các doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này (trừ SCIC) là lợi nhuận sau khi
đã nộp thuế hoặc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định trừ đi các
khoản phân phối, trích lập các quỹ theo thứ tự sau:
a.1) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết
theo quy định của hợp đồng (nếu có).
a.2) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời
hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
a.3) Số lợi nhuận còn lại
sau khi trừ đi các nội dung quy định tại tiết a.1 và tiết a.2 điểm này được trừ
đi các khoản trích lập quỹ theo thứ tự sau:
- Khoản trích quỹ đầu tư phát triển theo tỷ lệ 30%.
- Khoản trích quỹ khen thưởng,
phúc lợi theo quy định.
- Khoản trích quỹ thưởng viên chức
quản lý doanh nghiệp theo quy định.
- Khoản trích các quỹ đặc thù từ
lợi nhuận sau thuế theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
Riêng đối với năm 2013, doanh nghiệp đã tạm phân phối
lợi nhuận và tạm trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thì phần lợi nhuận còn lại nộp ngân sách nhà nước 09
tháng đầu năm được xác định theo thực tế đã tạm phân phối, tạm trích lập các quỹ.
Khi quyết toán năm 2013, doanh nghiệp xác định lại khoản lợi nhuận nộp ngân
sách nhà nước trên cơ sở mức phân phối, trích lập các quỹ theo quy định tại điểm
này và được trừ khoản chi từ lợi nhuận sau thuế theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (nếu có).
b) Lợi nhuận còn lại của năm 2013
và năm 2014 của SCIC là lợi nhuận sau khi đã nộp thuế hoặc tạm nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định trừ đi các khoản phân phối, trích lập các quỹ theo
thứ tự sau:
- Thực hiện phân phối lợi nhuận theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định số 151/2013/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
- Khoản trích lập quỹ đầu tư phát triển theo tỷ lệ
30%;
- Khoản trích lập quỹ thưởng viên chức quản lý, quỹ
khen thưởng, phúc lợi theo quy định;
- Khoản trích lập quỹ thưởng thành tích bán vốn
theo mức 10% tính trên phần chênh lệch của tổng tiền thu bán vốn tiếp nhận
trong năm trừ đi giá vốn được xác định lại theo Quy định tại Điều
8 Nghị định số 151/2013/NĐ-CP, chi phí bán vốn và thuế thu nhập doanh nghiệp
nhưng không quá 03 tháng lương thực hiện.
Đối với SCIC ngoài việc thực hiện thu, nộp vào ngân
sách khoản lợi nhuận quy định tại khoản này còn có trách nhiệm nộp vào ngân
sách khoản lợi nhuận thu về Quỹ phát sinh trong năm 2013 và năm 2014 của các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập 100% vốn nhà nước do Bộ,
ngành, địa phương là đại diện chủ sở hữu.
3. Điều tiết ngân sách nhà nước:
a) Lợi nhuận nộp ngân sách nhà
nước quy định tại Điều này của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và các doanh nghiệp thuộc Trung ương quản lý được điều tiết
100% cho ngân sách trung ương.
b) Lợi nhuận nộp ngân sách nhà
nước quy định tại Điều này của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập và quản lý được điều tiết
100% cho ngân sách địa phương.
4. Khai, nộp ngân sách nhà nước:
Căn cứ số liệu trên Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp, doanh nghiệp thực hiện khai, nộp vào ngân sách nhà nước trước ngày 10
tháng 12 năm 2013 đối với số lợi nhuận phải nộp ngân sách nhà nước tạm tính 09
tháng đầu năm 2013. Khi quyết toán năm 2013, doanh nghiệp nộp số còn lại chậm
nhất vào ngày 31 tháng 3 năm 2014.
Số phải nộp ngân sách nhà nước năm 2014 kê khai, nộp
theo thời điểm kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý và thời điểm
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014.
Trường hợp quyết toán năm 2013 và năm 2014 nếu phát
sinh số đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số thực tế phải nộp thì doanh
nghiệp được hoàn lại số tiền đã nộp thừa hoặc được giảm trừ vào số phải nộp của
kỳ tiếp theo.
Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này (trừ
SCIC) kê khai tạm tính và kê khai quyết toán với cơ quan thuế nơi kê khai, nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp số lợi nhuận còn lại quy định tại Điều này theo Tờ
khai mẫu số 02A/TT-LNCL (đối với khai tạm
tính) và Tờ khai mẫu số 02A/QT-LNCL (đối với
khai quyết toán) ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với số lợi nhuận còn lại của SCIC quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này, SCIC thực hiện kê khai tạm tính và kê khai quyết toán
với Cục thuế nơi SCIC kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Tờ khai mẫu số 02B/TT-LNCL (đối với khai tạm tính) và
Tờ khai mẫu số 02B/QT-LNCL (đối với khai
quyết toán) ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với khoản lợi nhuận còn lại thu về Quỹ phát
sinh trong năm 2013 và năm 2014 của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên độc lập 100% vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương là đại diện chủ sở hữu,
SCIC thực hiện kê khai với cơ quan thuế nơi kê khai, nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo tờ khai mẫu số 02C/LNCL, bảng kê 02C-1/LNCL và bảng kê 02C-2/LNCL ban hành kèm theo Thông tư
này đồng thời sao gửi bảng kê 02C-2/LNCL
cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc
lập 100% vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương là đại diện chủ sở hữu kê khai,
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ bảng kê
02C-2/LNCL, SCIC lập giấy nộp tiền cho từng địa phương nơi được điều tiết
khoản lợi nhuận còn lại của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thành lập và quản lý. Trên chứng từ nộp tiền phải
ghi rõ nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh
nơi địa phương được điều tiết nguồn thu.
5. Khoản thu ngân sách nhà nước đối với phần lợi
nhuận còn lại quy định tại Điều này được hạch toán vào chương tương ứng, mục
1150, tiểu mục 1151 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 3. Thu, sử dụng tiền lãi dầu,
khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí năm 2013,
2014.
1. Thu ngân sách nhà nước 75% tiền lãi dầu, khí nước
chủ nhà được chia từ liên doanh Việt - Nga "Vietsovpetro" và các hợp
đồng phân chia sản phẩm dầu khí, tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí phát sinh
năm 2013 và 2014.
Việc xác định, kê khai, nộp ngân sách nhà nước và
quyết toán phần lãi nước chủ nhà và tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí quy định
tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý tài chính của
Công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Việt Nam và Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 26
tháng 3 năm 2008 hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của
Nhà nước quy định tại Điều 18 Quy chế quản lý tài chính của Công
ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ.
Riêng năm 2013, PVN khai, nộp ngân sách nhà nước
75% tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà, tiền đọc, sử dụng tài liệu thực tế phát
sinh của 11 tháng đầu năm trước ngày 10 tháng 12 năm 2013 và số thực tế phát
sinh còn lại của năm 2013 trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.
2. Số tiền còn lại (25%) để lại cho Tập đoàn dầu
khí Việt Nam đầu tư các dự án dầu khí trọng điểm và bổ sung một phần vào Quỹ
tìm kiếm, thăm dò dầu khí.
Việc sử dụng tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được
chia và tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí còn lại (25%) nêu trên được thực hiện
theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí
Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007
của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của pháp luật
khác liên quan.
Điều 4. Sử dụng quỹ dự trữ tài
chính của địa phương để bù đắp giảm thu ngân sách địa phương
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phép sử dụng không
quá 70% số dư quỹ dự trữ tài chính của địa phương để bù đắp phần giảm thu ngân
sách địa phương năm 2013 trong trường hợp bị hụt thu cân đối ngân sách địa
phương mà sau khi đã huy động các nguồn lực tài chính của địa phương và sắp xếp,
bố trí lại các nhiệm vụ chi ngân sách vẫn không bù đắp đủ nguồn.
2. Việc quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính của
địa phương được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hiện
hành và quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Miễn thuế (thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2013
và 2014 đối với hộ, cá nhân và tổ chức
1. Miễn thuế khoán giá trị gia tăng năm 2013, năm
2014 đối với:
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng
trọ cho thuê đối với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh;
b) Hộ, cá nhân chăm sóc trông giữ trẻ;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cung ứng suất
ăn ca cho công nhân.
Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện được miễn thuế
theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khoán;
- Cam kết giữ ổn định mức giá cho thuê nhà trọ,
phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ, giá cung ứng suất ăn ca trong năm 2013
và năm 2014 không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước liền kề. Trường hợp hộ, cá
nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động kinh doanh từ năm 2013, năm 2014 thì mức giá
cho thuê nhà trọ, phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ và giá cung ứng suất ăn
ca không được cao hơn mức giá đã thực hiện tháng 12 năm trước liền kề của hộ,
cá nhân kinh doanh cùng ngành nghề, cùng địa bàn đã hoạt động từ trước năm
2013.
- Niêm yết công khai giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ,
giá chăm sóc trông giữ trẻ và giá cung ứng suất ăn ca tại cơ sở kinh doanh và
thông báo cho chính quyền xã, phường nơi kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực
tiếp biết về việc đã thực hiện mức giá không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước
liền kề ngay từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Căn cứ sổ bộ thuế năm 2013 đã được duyệt, cơ quan
thuế có trách nhiệm lập danh sách hộ, cá nhân kinh doanh cho thuê phòng trọ,
nhà trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân và số thuế
được miễn, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và cơ quan thuế cấp trên trực tiếp
để theo dõi, kiểm tra. Đồng thời niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan thuế và
thông báo cho hộ, cá nhân kinh doanh biết.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng
được miễn thuế khoán thuế GTGT năm 2013 đã nộp số tiền thuế khoán thuế GTGT các
tháng của năm vào ngân sách nhà nước thì được xác định là nộp thừa thuế GTGT và
được hoàn lại số thuế khoán thuế GTGT đã nộp hoặc được bù trừ với số thuế khoán
thuế GTGT phải nộp của năm sau.
Đối với trường hợp hoàn thuế, cơ quan thuế lập danh
sách các hộ, cá nhân kinh doanh được hoàn thuế theo từng địa bàn xã, phường và
ban hành Quyết định hoàn thuế cho từng hộ, cá nhân kinh doanh.
Cơ quan thuế có trách nhiệm niêm yết công khai danh
sách các hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ;
cung ứng suất ăn ca cho công nhân được hoàn thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
Trường hợp kiểm tra, thanh tra phát hiện hộ, cá
nhân kinh doanh không thực hiện đúng cam kết về giá nêu trên thì hộ, cá nhân
không được miễn thuế và bị truy thu số tiền thuế đã miễn và tiền chậm nộp tính
trên số tiền thuế đã được miễn theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Miễn thuế giá trị gia tăng
phải nộp phát sinh năm 2013 và năm 2014 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca
cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức (không bao gồm hoạt động cung ứng suất
ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không để phục vụ khách hàng, hoạt động kinh
doanh khác).
Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công
nhân thuộc diện được miễn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản 2 Điều
này phải đáp ứng điều kiện:
- Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam; thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
- Kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ;
- Cam kết giữ ổn định mức giá cung ứng suất ăn ca
trong năm 2013 và năm 2014 không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước liền kề đối
với doanh nghiệp, tổ chức đã hoạt động kinh doanh từ năm 2012 trở về trước; đối
với doanh nghiệp, tổ chức bắt đầu hoạt động kinh doanh từ năm 2013, năm 2014 mức
giá cung ứng suất ăn ca không được cao hơn mức giá đã thực hiện tháng 12 năm
trước liền kề của doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca đã hoạt động từ trước
năm 2012 trên cùng địa bàn.
- Công khai niêm yết giá cung ứng suất ăn ca cho
công nhân tại trụ sở kinh doanh và thông báo cho chính quyền xã, phường nơi
kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn
ca cho công nhân thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì phải thực hiện kê
khai riêng doanh thu, thuế giá trị gia tăng đầu vào, thuế giá trị gia tăng đầu
ra của hoạt động cung ứng suất ăn ca để xác định số thuế giá trị gia tăng phải
nộp phát sinh được miễn năm 2013 và năm 2014 của hoạt động cung ứng suất ăn ca
cho công nhân.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh của từng
tháng trong năm 2013 và năm 2014 được miễn được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải
nộp của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
=
|
Số thuế GTGT đầu
ra của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
-
|
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
Trong đó:
a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động
cung ứng suất ăn ca cho công nhân bằng (=) Tổng số thuế giá trị gia tăng của suất
ăn ca cho công nhân bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia
tăng bằng (=) giá tính thuế của suất ăn ca cho công nhân bán ra nhân (x) với
thuế suất thuế giá trị gia tăng (10%).
b) Xác định thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch
vụ dùng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, hàng hóa,
dịch vụ sử dụng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân nếu hạch toán
riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo số hạch toán
riêng. Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ
theo tỷ lệ (%) giữa doanh số hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với
tổng doanh số chịu thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn
ca cho công nhân thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh và không hạch toán riêng
được doanh thu, thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra của hoạt động cung ứng suất
ăn ca và các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khác nên không xác định được
chính xác số thuế giá trị gia tăng phải nộp được miễn của tháng phát sinh thì số
thuế giá trị gia tăng được miễn được xác định như sau:
Thuế GTGT được miễn
|
=
|
Số thuế GTGT phát
sinh phải nộp theo Tờ khai của tháng phát sinh
|
x
|
Doanh thu chịu thuế
GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
Tổng doanh thu
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
|
Trong đó:
Số thuế GTGT phát
sinh phải nộp
|
=
|
Tổng số thuế GTGT
đầu ra
|
-
|
Tổng số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ phát sinh của kỳ tính thuế (không bao gồm số thuế GTGT
âm kỳ trước chuyển sang)
|
Trường hợp doanh
nghiệp, tổ chức không phát sinh số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo công thức
trên (tức doanh nghiệp, tổ chức có số thuế giá trị gia tăng phát sinh âm) thì
không thực hiện miễn thuế giá trị gia tăng.
Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công
nhân thuộc diện được miễn thuế nếu chưa kê khai miễn số thuế GTGT phải nộp từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013 thì thực hiện kê khai bổ sung điều chỉnh. Sau khi kê
khai số thuế được miễn nếu có số thuế nộp thừa được bù trừ vào số thuế GTGT phải
nộp của hoạt động khác hoặc số thuế GTGT phải nộp của kỳ tính thuế tiếp theo hoặc
đề nghị hoàn thuế theo quy định.
Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công
nhân thuộc diện được miễn thuế phải hạch toán số thuế giá trị gia tăng phải nộp
được miễn vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra phát hiện doanh
nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân thực hiện không đúng cam kết
về giá thì doanh nghiệp, tổ chức không được miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Trường hợp không được miễn thuế mà đã kê khai miễn thuế thì bị truy thu số tiền
thuế đã miễn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế đã được miễn theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế.
Thủ tục hồ sơ khai thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính và
Phụ lục Miễn thuế giá trị gia tăng (Mẫu số
03/MT-GTGT ban hành kèm theo Thông tư này).
- Chỉ tiêu 07 "Thuế GTGT của hoạt động cung ứng
suất ăn ca cho công nhân được miễn" trên Phụ lục Mẫu số 03/MT-GTGT được tổng hợp vào chỉ tiêu
38 "Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước"
trên Tờ khai thuế GTGT Mẫu số
01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 ngày 11 năm
2013 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp khai bổ sung thuế GTGT được miễn của
các tháng trước thì tổng hợp các chỉ tiêu 07 của các Phụ lục Mẫu số 03/MT-GTGT của các tháng trước lên chỉ
tiêu 38 "Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước"
trên Tờ khai thuế GTGT Mẫu số
01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính.
3. Miễn thuế khoán thuế thu nhập cá nhân năm 2013
và năm 2014 đối với hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông
giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân
Miễn số thuế khoán thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01
tháng 01 năm 2013 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 đối với hộ, cá nhân kinh
doanh cho công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh thuê nhà trọ, phòng trọ;
chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất ăn ca cho công nhân với điều kiện giữ ổn
định mức giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ, giá cung ứng
suất ăn ca cho công nhân không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước liền kề.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh mới bắt đầu hoạt
động kinh doanh từ năm 2013, năm 2014 mức giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ; giá
chăm sóc trông giữ trẻ và giá cung ứng suất ăn ca cho công nhân không được cao
hơn mức giá tháng 12 năm 2012 của hộ, cá nhân kinh doanh cùng ngành nghề, cùng
địa bàn đã hoạt động từ trước năm 2013.
Kê khai thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp khoán được miễn thuế:
Hộ, cá nhân kinh doanh cho công nhân, người lao động,
sinh viên, học sinh thuê nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng
suất ăn ca cho công nhân thuộc diện miễn thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều
này được miễn toàn bộ số thuế phải nộp năm 2013 và năm 2014.
Hộ, cá nhân kinh doanh phải niêm yết công khai giá
cho thuê nhà trọ, phòng trọ; giá chăm sóc trông giữ trẻ và giá cung ứng suất ăn
ca cho công nhân tại trụ sở kinh doanh không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước
liền kề. Hộ, cá nhân kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp và chính quyền cấp phường, xã đã thực hiện giá không cao hơn giá
tháng 12 năm trước liền kề ngay từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Hộ, cá nhân kinh doanh được miễn thuế không phải kê
khai lại tờ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm lập danh sách hộ, cá nhân
kinh doanh cho thuê phòng trọ, nhà trọ; chăm sóc trông giữ trẻ; cung ứng suất
ăn ca cho công nhân và số thuế được miễn, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và
cơ quan thuế cấp trên trực tiếp để theo dõi, kiểm tra. Đồng thời niêm yết công
khai tại trụ sở cơ quan thuế và thông báo cho hộ, cá nhân kinh doanh biết.
Trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan quản lý nhà
nước khác có chức năng thanh tra, kiểm tra phát hiện hộ, cá nhân kinh doanh
trong năm 2013, năm 2014 không thực hiện đúng giá thì hộ, cá nhân kinh doanh
không được miễn thuế hoặc hoàn số thuế đã nộp Ngân sách Nhà nước, số thuế đã được
miễn hoặc hoàn sẽ bị truy thu và phạt về hành vi vi phạm về thuế theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ,
chăm sóc trông giữ trẻ, cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện được miễn
thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều này đã nộp số thuế thu nhập cá nhân quý I,
quý II năm 2013 (kể cả trường hợp đã nộp thuế quý III năm 2013 do chưa nhận được
thông báo miễn thuế của cơ quan thuế) vào Ngân sách nhà nước thì được hoàn lại
số thuế đã nộp. Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý lập danh sách các hộ, cá nhân
kinh doanh được hoàn thuế theo từng địa bàn xã, phường và ban hành Quyết định
hoàn thuế cho từng hộ, cá nhân kinh doanh.
Cơ quan thuế có trách nhiệm niêm yết công khai danh
sách các hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ; chăm sóc, trông giữ trẻ;
cung ứng suất ăn ca cho công nhân được hoàn thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh
năm 2013, năm 2014 đối với thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công
nhân của doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động cung ứng suất ăn ca.
a) Điều kiện áp dụng miễn thuế:
Doanh nghiệp, tổ chức được miễn thuế TNDN theo quy
định tại Điều này là đơn vị được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam; thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và
nộp thuế theo kê khai
Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công
nhân được miễn thuế theo quy định tại Điều này và phải cam kết giữ ổn định mức
giá cung ứng suất ăn ca trong năm 2013 và năm 2014 không cao hơn mức giá tháng
12 năm trước liền kề. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát
hiện doanh nghiệp, tổ chức không thực hiện đúng cam kết về giá thì doanh nghiệp,
tổ chức không được miễn thuế theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Xác định số thuế được miễn như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức xác định được cụ
thể doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế của hoạt động cung ứng suất ăn ca
cho công nhân năm 2013, năm 2014 thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn của
năm 2013, năm 2014 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được xác
định trên cơ sở số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phát sinh phải nộp năm
2013, năm 2014 mà doanh nghiệp, tổ chức xác định được.
- Trường hợp trong kỳ tính thuế năm 2013, năm 2014
doanh nghiệp, tổ chức không hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động cung ứng suất
ăn ca cho công nhân và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng
ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
được miễn thuế năm 2013, năm 2014 xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế của
hoạt động sản xuất kinh doanh (không bao gồm thu nhập khác) nhân (x) với tỷ lệ
phần trăm (%) của doanh thu hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với
tổng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh (không bao gồm thu nhập khác)
của doanh nghiệp, tổ chức trong năm 2013, năm 2014.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn đối với
thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân không bao gồm số thuế
tính trên thu nhập từ hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng
không để phục vụ khách hàng và số thuế tính trên thu nhập của hoạt động kinh
doanh khác.
c) Kê khai thuế:
Doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được miễn thuế
theo quy định tại Điều này thực hiện kê khai số thuế miễn theo quy định của Luật
Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Doanh nghiệp, tổ chức phải lập Phụ lục Miễn, giảm
thuế TNDN (Mẫu số 04/MT-TNDN ban hành kèm
theo Thông tư này) và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong đó xác định
rõ: Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được giảm thuế, miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp và số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm thuế, miễn thuế.
Đồng thời kê khai tổng hợp số thuế được giảm, miễn vào chỉ tiêu mã số [35] trên
tờ khai mẫu số 01A/TNDN hoặc
chỉ tiêu mã số [30] trên tờ khai mẫu
số 01B/TNDN, chỉ tiêu mã số [C12] trên tờ khai mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính).
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã thực hiện việc
kê khai theo quy định nhưng chưa kê khai để được miễn thuế theo quy định tại Điều
này thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có thực hiện kê
khai bổ sung quý I/2013, quý II/2013 thì hồ sơ khai bổ sung miễn, giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp gồm: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I/2013
và quý II/2013 đã bổ sung số thuế được miễn, giảm; Phụ lục Miễn, giảm thuế TNDN
quý I/2013 và quý II/2013 tại Khoản 1 nêu trên.
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế
vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công
bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc diện được miễn
thuế theo quy định đã kê khai, nộp số thuế được miễn của quý I, quý II năm 2013
vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số thuế được miễn vào số thuế còn phải nộp
quý III, quý IV năm 2013 và số chênh lệch còn phải nộp theo quyết toán thuế năm
2013 của các hoạt động kinh doanh khác. Trường hợp chưa bù trừ hết với số phải
nộp thêm sau quyết toán thuế năm 2013 thì doanh nghiệp, tổ chức có thể đề nghị
bù trừ với số phải nộp của năm tiếp theo hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định của
Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh
tra phát hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời gian được miễn thuế theo
quy định tại Điều này mà lớn hơn số thuế đơn vị tự kê khai (kể cả trường hợp
doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định tại Thông tư này đã kê khai nhưng chưa xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn) thì doanh nghiệp, tổ chức được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp theo quy định tại Thông tư này (kể cả số thuế thu nhập doanh nghiệp
phát hiện tăng thêm và số thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc đối tượng được miễn
thuế theo quy định tại Thông tư này nhưng chưa xác định số thuế miễn).
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh
tra phát hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn thuế theo quy định tại Điều
này nhỏ hơn so với đơn vị tự kê khai thì doanh nghiệp, tổ chức chỉ miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp do kiểm tra, thanh tra
phát hiện.
Tùy theo mức độ vi phạm của doanh nghiệp, tổ chức,
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp
luật về thuế theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể ngày 05 tháng
12 năm 2013.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trong phạm vi thẩm quyền theo quy định
của pháp luật có trách nhiệm chỉ đạo Người đại diện theo ủy quyền phần vốn nhà
nước đầu tư tại các doanh nghiệp kiểm tra, đôn đốc doanh nghiệp nộp các khoản
thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này; doanh nghiệp sao gửi chứng
từ nộp tiền về Tổng cục Thuế, SCIC để phối hợp đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc
thu nộp.
2. Trách nhiệm của cơ quan Thuế
các cấp:
- Đôn đốc, thu kịp thời các khoản nộp ngân sách nhà
nước của các doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 1, khoản 1 và khoản 2 Điều
2 Thông tư này;
- Phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân
liên quan để đôn đốc, kiểm tra việc thu nộp vào ngân sách nhà nước đối với những
khoản nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này;
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các tổ chức, hộ,
cá nhân thuộc diện được miễn thuế khoán để thực hiện việc miễn thuế theo quy định
tại Thông tư này.
3. Trách nhiệm của các doanh nghiệp (trừ SCIC):
a) Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa
phương đại diện chủ sở hữu, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập
100% vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp
số cổ tức, lợi nhuận phải nộp ngân sách nhà nước về Quỹ theo quy định Thông tư
này đồng thời gửi kèm theo thông báo về khoản nộp (bao gồm cả thông tin về tên
doanh nghiệp, mã số thuế) cho SCIC để theo dõi, đối chiếu.
b) Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông
tư này (trừ SCIC) có trách nhiệm đôn đốc, thu cổ tức và phần lợi nhuận được
chia từ phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào doanh nghiệp khác; và nộp phần lợi
nhuận phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư
này.
4. Trách nhiệm của SCIC:
- Đôn đốc, thu về Quỹ các khoản cổ tức được chia
cho phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần có vốn nhà nước và phần lợi nhuận
phải nộp ngân sách của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập
100% vốn nhà nước do các Bộ, ngành, địa phương là đại diện chủ sở hữu theo quy
định tại Thông tư này.
- Nộp ngân sách nhà nước các khoản thu về Quỹ và phần
lợi nhuận phải nộp ngân sách nhà nước của SCIC theo quy định tại Thông tư này.
- Phối hợp với các cơ quan thuế để đôn đốc thu vào
ngân sách khoản lợi nhuận còn lại của các doanh nghiệp khác quy định tại Thông
tư này.
5. Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, các đơn vị
khai thác hoặc nhà thầu Việt Nam được Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam ủy quyền
kê khai, nộp thuế có trách nhiệm thực hiện kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước
75% phần lãi nước chủ nhà, tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí theo quy định tại
Thông tư này.
6. Hội đồng thành viên tại các tập đoàn, tổng công
ty nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo Người đại diện theo ủy quyền phần vốn của
doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác đôn đốc doanh nghiệp:
- Tạm nộp lợi nhuận, cổ tức 09 tháng đầu năm 2013
và cả năm 2013, năm 2014 tại công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên về công ty mẹ để nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông
tư này.
- Tổ chức Đại hội đồng cổ đông đúng quy định, thực
hiện phân phối lợi nhuận, chia cổ tức và nộp kịp thời cổ tức được chia về tập
đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
7. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường phối hợp với cơ
quan quản lý nhà nước về giá ở địa phương xác nhận và theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện cam kết giữ ổn định giá của hộ, cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp
quy định tại Điều 5 Thông tư này.
8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan,
Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (TN).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Mẫu
số: 01/CTĐC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CỔ TỨC ĐƯỢC CHIA CHO PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Dành cho Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
[01] Kỳ kê khai: lần
phát sinh………….
Tháng……… năm………
[02] Lần đầu
□ [03] Bổ
sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế:.......................................................................................
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện:..................................
[08] tỉnh/thành phố:.....................................
[09] Điện thoại:...................... [10]
Fax:........................ [11] Email:..........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện:..................................
[16] tỉnh/thành phố:.....................................
[17] Điện thoại:...................... [18]
Fax:........................ [19] Email:..........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.................
ngày…….. tháng……..
năm……..
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số cổ tức được chia
cho phần vốn nhà nước của doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa
phương làm đại diện chủ sở hữu nhận được (SCIC phải thu)
([21]=[22]+[23]+[24])
|
[21]
|
|
1
|
Số cổ tức tạm chia của
năm 2013/2014
|
[22]
|
|
2
|
Số cổ tức còn lại được
chia theo quyết toán tài chính năm 2013/2014
|
[23]
|
|
3
|
Số cổ tức của các năm trước
năm 2013 được chia trong năm 2013/2014
|
[24]
|
|
II
|
Số cổ tức được chia
cho phần vốn nhà nước của doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa
phương làm đại diện chủ sở hữu nhận được đã nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp và
phát triển doanh nghiệp đặt tại SCIC (SCIC đã thu và phải nộp NSNN) ([25] =
[26] + [27])
|
[25]
|
|
1
|
Số cổ tức được chia đã
nộp vào Quỹ kể từ ngày 1/1/2013 đến hết ngày 10/12/2013
|
[26]
|
|
2
|
Số cổ tức được chia đã
nộp vào Quỹ từ ngày 11/12/2013 đến ngày 31/12/2014
|
[27]
|
|
III
|
Số cổ tức được chia
cho phần vốn nhà nước của doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa
phương làm đại diện chủ sở hữu nhận được (SCIC còn phải thu) ([28] = [21] -
[25])
|
[28]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai một số chỉ tiêu trên tờ khai:
- [01]: Kỳ kê khai: theo lần phát sinh hoặc theo
tháng
+ Đối với số cổ tức nộp ngân sách nhà nước theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư này thì thời hạn kê khai trước ngày
15/12/2013
+ Đối với khoản cổ tức nộp ngân sách nhà nước theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư này thì thực hiện khai hàng tháng
chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng thu được số cổ tức được
chia vào quỹ theo quy định
- [21]: Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước của
doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa phương làm đại diện chủ sở
hữu nhận được (SCIC phải thu) ([21]=[22]+[23]+[24]), chỉ tiêu này bằng tổng cột
(5) trên bảng kê 01-1/CTĐC gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [22]: Số cổ tức còn lại được chia theo quyết toán
tài chính năm 2013/2014, chỉ tiêu này bằng tổng cột (6) trên bảng kê 01-1/CTĐC
gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [23]: Số cổ tức tạm chia của năm 2013/2014, chỉ
tiêu này bằng tổng cột (7) trên bảng kê 01-1/CTĐC gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [24]: Số cổ tức của các năm trước năm 2013 được
chia trong năm 2013/2014, chỉ tiêu này bằng tổng cột (8) trên bảng kê 01-1/CTĐC
gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [25]: Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước của
doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa phương làm đại diện chủ sở
hữu nhận được đã nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp đặt tại
SCIC (SCIC đã thu và phải nộp NSNN) ([25] = [26] + [27]),chi tiêu này bằng tổng
cột (9) trên bảng kê 01-1/CTĐC gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [26]: Số cổ tức được chia đã nộp vào Quỹ kể từ
ngày 1/1/2013 đến hết ngày 10/12/2013, chỉ tiêu này bằng tổng cột (10) trên bảng
kê 01-1/CTĐC gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [27]: Số cổ tức được chia đã nộp vào Quỹ từ ngày
11/12/2013 đến ngày 31/12/2014, chỉ tiêu này bằng tổng cột (11) trên bảng kê
01-1/CTĐC gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
- [28]: Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước của
doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa phương làm đại diện chủ sở
hữu nhận được (SCIC còn phải thu) ([28] = [21] - [25]), chỉ tiêu này bằng tổng
cột (12) trên bảng kê 01-1/CTĐC gửi kèm tờ khai 01/CTĐC
Mẫu
số: 01-1/CTĐC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ CỔ TỨC ĐƯỢC CHIA CHO PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC NHẬN ĐƯỢC
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
(Kèm theo Tờ khai
cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước theo Nghị quyết số 54/2013/QH13 và Nghị
quyết số 57/2013/QH13 mẫu số 01/CTĐC)
[01] Kỳ kê khai: lần
phát sinh…………….
Tháng……….. năm…………
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[04] Tên đại lý thuế
(nếu
có):....................................................................................
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
MST
|
Tỷ lệ vốn góp của nhà nước
|
Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước
của doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa phương làm đại diện
chủ sở hữu nhận được (SCIC phải thu)
|
Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước
của doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa phương làm đại diện
chủ sở hữu nhận được đã nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
đặt tại SCIC (SCIC đã thu)
|
Số cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước
của doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành địa phương làm đại diện
chủ sở hữu nhận được chưa nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp
(SCIC còn phải thu)
|
Tổng cộng
|
Số cổ tức tạm chia của năm 2013/2014
|
Số cổ tức còn lại được chia theo quyết
toán tài chính năm 2013/2014
|
Số cổ tức của các năm trước năm 2013 được
chia trong năm 2013/2014
|
Tổng cộng
|
Số cổ tức được chia đã nộp vào Quỹ kể từ
ngày 1/1/2013 đến hết ngày 10/12/2013
|
Số cổ tức được chia đã nộp vào Quỹ từ
ngày 11/12/2013 đến ngày 31/12/2014
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(6)+(7)+(8)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(10)+(11)
|
(10)
|
(11)
|
(12) = (5) - (9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(7) Số cổ tức còn lại được chia theo quyết toán
tài chính năm 2013/2014 bằng số cổ tức được chia theo quyết toán tài chính năm
2013/2014, trừ đi số cổ tức đã tạm chia của năm 2013/2014
Mẫu
số: 02A/TT-LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỢI NHUẬN CÒN LẠI PHẢI NỘP NSNN TẠM TÍNH THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Dành cho các Tập
đoàn, Tổng công ty do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ (trừ SCIC)
[01] Kỳ kê khai: Từ
tháng 1/2013 đến tháng 9/2013 hoặc Quý…. năm….
[02] Lần đầu
□ [03] Bổ
sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế:.......................................................................................
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện:..................................
[08] tỉnh/thành phố:.....................................
[09] Điện thoại:...................... [10]
Fax:........................ [11] Email:..........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện:.................................. [16]
tỉnh/thành phố:.....................................
[17] Điện thoại:...................... [18]
Fax:........................ [19] Email:..........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.................
ngày…….. tháng……..
năm……..
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
|
[21]
|
|
2
|
Các khoản phân phối,
trích lập các quỹ theo quy định được trừ ([22]=[23]+[24]+…+[28])
|
[22]
|
|
2.1
|
Chia lãi cho các thành viên
góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có)
|
[23]
|
|
2.2
|
Bù đắp khoản lỗ của các
năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế
|
[24]
|
|
2.3
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
[25]
|
|
2.4
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
[26]
|
|
2.5
|
Quỹ thưởng Viên chức quản
lý doanh nghiệp
|
[27]
|
|
2.6
|
Trích các quỹ đặc thù từ
lợi nhuận sau thuế theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
|
[28]
|
|
3
|
Lợi nhuận còn lại phải
nộp NSNN ([29]=[21]-[22])
|
[29]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
- Chỉ tiêu [21]: là lợi nhuận sau khi trừ đi thuế
TNDN phải nộp theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý tương ứng của
kỳ kê khai
- Chỉ tiêu [22]: là tổng các khoản phân phối, trích
lập các quỹ theo quy định được trừ trong kỳ, xác định bằng công thức:
[22]=[23]+[24]+...+[28]
- Chỉ tiêu [23], [24], ..., [28]: là các khoản phân
phối, trích lập các quỹ theo quy định được trừ trong kỳ
- Chỉ tiêu [29]: là lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN
trong kỳ, được xác định bằng công thức: [29]=[21]-[22]
Mẫu
số: 02A/QT-LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN LỢI NHUẬN CÒN LẠI PHẢI NỘP NSNN THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Dành cho các Tập
đoàn, Tổng công ty do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ (trừ SCIC)
[01] Kỳ kê khai:
Năm….
[02] Lần đầu
□ [03] Bổ
sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế:.......................................................................................
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện:..................................
[08] tỉnh/thành phố:.....................................
[09] Điện thoại:...................... [10]
Fax:........................ [11] Email:..........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện:..................................
[16] tỉnh/thành phố:.....................................
[17] Điện thoại:...................... [18]
Fax:........................ [19] Email:..........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.................
ngày…….. tháng……..
năm……..
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
|
[21]
|
|
2
|
Các khoản phân phối,
trích lập các quỹ theo quy định được trừ ([22]=[23]+[24]+…+[28])
|
[22]
|
|
2.1
|
Chia lãi cho các thành
viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có)
|
[23]
|
|
2.2
|
Bù đắp khoản lỗ của các
năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế
|
[24]
|
|
2.3
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
[25]
|
|
2.4
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
[26]
|
|
2.5
|
Quỹ thưởng Viên chức quản
lý doanh nghiệp
|
[27]
|
|
2.6
|
Trích các quỹ đặc thù từ
lợi nhuận sau thuế theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
|
[28]
|
|
3
|
Lợi nhuận còn lại phải
nộp NSNN ([29]=[21]-[22])
|
[29]
|
|
4
|
Lợi nhuận còn lại phải
nộp NSNN tạm tính đã kê khai trong năm
|
[30]
|
|
5
|
Chênh lệch Lợi nhuận
còn lại phải nộp NSNN theo quyết toán với số đã kê khai trong năm
([31]=[29]-[30])
|
[31]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
- Chỉ tiêu [21]: là lợi nhuận sau khi trừ đi thuế
TNDN phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm tương ứng
- Chỉ tiêu [22]: là tổng các khoản phân phối, trích
lập các quỹ theo quy định được trừ trong năm, xác định bằng công thức:
[22]=[23]+[24]+...+[28]
- Chỉ tiêu [23], [24], ..., [28]: là các khoản phân
phối, trích lập các quỹ theo quy định được trừ trong năm
- Chỉ tiêu [29]: là lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN
trong năm, được xác định bằng công thức: [29]=[21]-[22]
- Chỉ tiêu [30]: là tổng lợi nhuận còn lại phải nộp
NSNN tạm tính đã kê khai các quý trong năm
- Chỉ tiêu [31]: là chênh lệch giữa lợi nhuận còn lại
phải nộp NSNN theo quyết toán với số đã kê khai trong năm, được xác định bằng
công thức: [31]=[29]-[30]
Mẫu
số: 02B/TT-LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỢI NHUẬN CÒN LẠI PHẢI NỘP NSNN TẠM TÍNH THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Dành cho Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
[01] Kỳ kê khai: Từ
tháng 1/2013 đến tháng 9/2013 hoặc Quý…. năm…..
[02] Lần đầu
□ [03] Bổ
sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế:.......................................................................................
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện:..................................
[08] tỉnh/thành phố:.....................................
[09] Điện thoại:...................... [10]
Fax:........................ [11] Email:..........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện:..................................
[16] tỉnh/thành phố:.....................................
[17] Điện thoại:...................... [18]
Fax:........................ [19] Email:..........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.............................
ngày…….. tháng…….. năm……..
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
|
[21]
|
|
2
|
Các khoản phân phối,
trích lập ([22]=[23]+[24]+...+[29])
|
[22]
|
|
2.1
|
Chia lãi cho các thành
viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có)
|
[23]
|
|
2.2
|
Bù đắp khoản lỗ của các
năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế
|
[24]
|
|
2.3
|
Trích lập quỹ đầu tư
phát triển (30%)
|
[25]
|
|
2.4
|
Trích lập Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
[26]
|
|
2.5
|
Trích lập Quỹ thưởng
Viên chức quản lý Tổng công ty
|
[27]
|
|
2.6
|
Trích lập Quỹ thưởng
thành tích bán vốn theo quy định
|
[28]
|
|
2.7
|
Trích lập khác theo quy
định được trừ (nếu có)
|
[29]
|
|
3
|
Lợi nhuận còn lại phải
nộp NSNN ([30]=[21]-[22])
|
[30]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
- Chỉ tiêu [21]: là lợi nhuận sau khi trừ đi thuế
TNDN phải nộp theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý tương ứng của
kỳ kê khai
- Chỉ tiêu [22]: là tổng các khoản phân phối, trích
lập các quỹ theo quy định được trừ trong kỳ, xác định bằng công thức:
[22]=[23]+[24]+...+[29]
- Chỉ tiêu [23], [24], ..., [29]: là các khoản phân
phối, trích lập các quỹ theo quy định được trừ trong kỳ
- Chỉ tiêu [30]: là lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN
trong kỳ, được xác định bằng công thức: [30]=[21]-[22]
Mẫu
số: 02B/QT-LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN LỢI NHUẬN CÒN LẠI PHẢI NỘP NSNN THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Dành cho Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
[01] Kỳ kê khai:
Năm…..
[02] Lần đầu
□ [03] Bổ
sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế:.......................................................................................
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện:..................................
[08] tỉnh/thành phố:.....................................
[09] Điện thoại:...................... [10]
Fax:........................ [11] Email:..........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện:..................................
[16] tỉnh/thành phố:.....................................
[17] Điện thoại:...................... [18]
Fax:........................ [19] Email:..........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.............................
ngày…….. tháng…….. năm……..
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
|
[21]
|
|
2
|
Các khoản phân phối,
trích lập ([22]=[23]+[24]+...+[29])
|
[22]
|
|
2.1
|
Chia lãi cho các thành
viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có)
|
[23]
|
|
2.2
|
Bù đắp khoản lỗ của các
năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
[24]
|
|
2.3
|
Trích lập quỹ đầu tư
phát triển (30%)
|
[25]
|
|
2.4
|
Trích lập Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
[26]
|
|
2.5
|
Trích lập Quỹ thưởng
Viên chức quản lý Tổng công ty
|
[27]
|
|
2.6
|
Trích lập Quỹ thưởng
thành tích bán vốn theo quy định
|
[28]
|
|
2.7
|
Trích lập khác theo quy
định được trừ (nếu có)
|
[29]
|
|
3
|
Lợi nhuận còn lại phải
nộp NSNN ([30]=[21]-[22])
|
[30]
|
|
4
|
Lợi nhuận còn lại phải
nộp NSNN tạm tính đã kê khai trong năm
|
[31]
|
|
5
|
Chênh lệch Lợi nhuận
còn lại phải nộp NSNN theo quyết toán với số đã kê khai trong năm
([32]=[30]-[31])
|
[32]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
- Chỉ tiêu [21]: là lợi nhuận sau khi trừ đi thuế
TNDN phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm tương ứng
- Chỉ tiêu [22]: là tổng các khoản phân phối, trích
lập các quỹ theo quy định được trừ trong năm, xác định bằng công thức:
[22]=[23]+[24]+...+[29]
- Chỉ tiêu [23], [24], ..., [29]: là các khoản phân
phối, trích lập các quỹ theo quy định được trừ trong năm
- Chỉ tiêu [30]: là lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN
trong năm, được xác định bằng công thức: [30]=[21]-[22]
- Chỉ tiêu [31]: là tổng lợi nhuận còn lại phải nộp
NSNN tạm tính đã kê khai các quý trong năm
- Chỉ tiêu [32]: là chênh lệch giữa lợi nhuận còn lại
phải nộp NSNN theo quyết toán với số đã kê khai trong năm, được xác định bằng
công thức:[32]=[30]-[31]
Mẫu
số: 02C/LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỢI NHUẬN CÒN LẠI NỘP VỀ QUỸ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Dành cho Tổng công
ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) (*)
[01] Kỳ kê khai: Từ
tháng 1/2013 đến tháng 9/2013 hoặc Quý…. năm…...
[02] Lần đầu
□ [03] Bổ
sung lần thứ: □
[04] Tên người nộp thuế:.......................................................................................
[06] Địa chỉ:
[07] Quận/huyện:..................................
[08] tỉnh/thành phố:.....................................
[09] Điện thoại:...................... [10] Fax:........................
[11] Email:..........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện:..................................
[16] tỉnh/thành phố:.....................................
[17] Điện thoại:...................... [18]
Fax:........................ [19] Email:..........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.............................
ngày…….. tháng…….. năm……..
Đơn vị tiền: đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Khoản lợi nhuận còn lại
đã thu về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp từ lợi nhuận còn lại
của các Công ty TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước ([21]=[22]+[23])
|
[21]
|
|
2
|
Khoản lợi nhuận còn lại
của các công ty TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ (SCIC đã thu)
|
[22]
|
|
3
|
Khoản lợi nhuận còn lại
của các công ty TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết
định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (SCIC đã thu)
|
[23]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
(*) Dành cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước (SCIC), SCIC chỉ khai vào tờ khai này khoản lợi nhuận còn lại thu về
Quỹ phát sinh trong năm 2013 và năm 2014 của các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên độc lập 100% vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương là đại diện chủ sở
hữu.
- Chỉ tiêu [21]: là tổng khoản lợi nhuận còn lại đã
thu về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp từ lợi nhuận còn lại của
các Công ty TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước trong kỳ, xác định bằng công thức:
[21]=[22]+[23]
- Chỉ tiêu [22]: Khoản lợi nhuận còn lại của các
công ty TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ đã nộp về Quỹ hỗ trợ sắp
xếp và phát triển doanh nghiệp trong kỳ, chỉ tiêu này được lấy từ dòng tổng cộng
của cột (7) trên Bảng kê mẫu số 02C-1/LNCL kèm theo tờ khai
- Chỉ tiêu [23]: Khoản lợi nhuận còn lại của các
công ty TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW đã nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp trong kỳ, chỉ tiêu này được lấy từ dòng tổng cộng của cột (6) trên
Bảng kê mẫu số 02C-2/LNCL kèm theo tờ khai
Mẫu
số: 02C-1/LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ LỢI NHUẬN CÒN LẠI NỘP VỀ QUỸ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Của các công ty
TNHH MTV độc lập 100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(Kèm theo Tờ khai
Lợi nhuận còn lại nộp về Quỹ theo Nghị quyết số 54/2013/QH13 và Nghị quyết số
57/2013/QH13 mẫu số 02C/LNCL)
[01] Kỳ kê khai: Từ
tháng 01/2013 đến tháng 9/2013 hoặc Quý……… năm……..
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[04] Tên đại lý
thuế (nếu có):....................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
MST
|
Tên doanh nghiệp
|
Tỉnh, thành phố
|
Cơ quan thành lập
|
Khoản lợi nhuận còn lại của các công ty TNHH MTV độc lập
100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ (SCIC phải thu)
|
Khoản lợi nhuận còn lại của các công ty TNHH MTV độc lập
100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ (SCIC đã thu)
|
Khoản lợi nhuận còn lại của các công ty TNHH MTV độc lập
100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ (SCIC còn phải thu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(6)-(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số: 02C-2/LNCL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ LỢI NHUẬN CÒN LẠI NỘP VỀ QUỸ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
Của các công ty TNHH
MTV độc lập 100% vốn nhà nước do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thành lập và quản lý
(Kèm theo Tờ khai
Lợi nhuận còn lại nộp về Quỹ theo Nghị quyết số 54/2013/QH13 và Nghị quyết số
57/2013/QH13 mẫu số 02C/LNCL)
[01] Kỳ kê khai: Từ
tháng 01/2013 đến tháng 9/2013 hoặc Quý……… năm……..
[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[04] Tên đại lý
thuế (nếu có):....................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
MST
|
Tên doanh nghiệp
|
Tỉnh, thành phố
|
Cơ quan thành lập
|
Khoản lợi nhuận còn lại của các công ty TNHH MTV độc lập 100%
vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW (SCIC phải thu)
|
Khoản lợi nhuận còn lại của các công ty TNHH MTV độc lập
100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (SCIC đã thu)
|
Khoản lợi nhuận còn lại của các công ty TNHH MTV độc lập
100% vốn nhà nước được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (SCIC còn phải thu)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)-(6)
|
I
|
Cộng tỉnh/thành phố A:
|
|
|
|
|
|
1
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
II
|
Cộng tỉnh/thành phố B:
|
|
|
|
|
|
1
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số: 03/MT-GTGT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC
BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC MIỄN THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
(Kèm theo tờ khai
thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày... tháng.... năm....)
[01] Kỳ tính thuế: tháng……
năm…… hoặc Quý…… năm……
02] Tên người nộp thuế:...........................................................................................
[04] Tên đại lý
thuế (nếu có):....................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tổng doanh thu của HHDV
bán ra chịu thuế GTGT trong kỳ
|
[06]
|
|
2
|
Doanh thu chịu thuế
GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân trong kỳ
|
[07]
|
|
3
|
Tỷ lệ (%) giữa doanh
thu chịu thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với tổng
doanh thu chịu thuế GTGT trong kỳ ([8]=[7]/[6])
|
[08]
|
|
A
|
Trường hợp hạch toán
riêng được hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
|
|
1
|
Thuế GTGT đầu ra của hoạt
động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
[09]
|
|
2
|
Thuế GTGT đầu vào dùng
riêng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
[10]
|
|
3
|
Số thuế GTGT đầu vào
dùng chung đủ điều kiện khấu trừ
|
[11]
|
|
4
|
Thuế GTGT đầu vào dùng
chung đủ điều kiện khấu trừ được phân bổ cho hoạt động cung ứng suất ăn ca
cho công nhân ([12]=[11]x[8])
|
[12]
|
|
5
|
Thuế GTGT của hoạt động
cung ứng suất ăn ca cho công nhân được miễn trong kỳ ([13]=[9]-[10]-[12])
|
[13]
|
|
B
|
Trường hợp không hạch
toán riêng được hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
|
|
1
|
Tổng số thuế GTGT đầu
ra của hoạt động SXKD trong kỳ
|
[14]
|
|
2
|
Tổng số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ phát sinh trong
|
[15]
|
|
3
|
Số thuế GTGT phát sinh
phải nộp trong kỳ ([16]=[14]-[15])
|
[16]
|
|
4
|
Thuế GTGT của hoạt động
cung ứng suất ăn ca cho công nhân được miễn trong kỳ ([17]=[16]x[8])
|
[17]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
[06] Là tổng số liệu tại dòng (***) trên Phụ lục
01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
[07] Là tổng số liệu tại cột 09 của các dòng có hóa
đơn GTGT bán ra thuộc hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân trong kỳ trên
Phụ lục 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
[08] Bằng tỷ lệ (%) giữa chỉ tiêu [7] so với chỉ
tiêu [6] trên Phụ lục 03/MT-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
[09] Là tổng số liệu tại cột 10 của các dòng có hóa
đơn GTGT bán ra thuộc hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân trong kỳ tại
chỉ tiêu 4 "Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%" trên Phụ
lục 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
[10] Là tổng số liệu tại cột 11 của các dòng có hóa
đơn GTGT mua vào dùng riêng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
trong kỳ thuộc chỉ tiêu 1 "Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế
GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp
thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế" trên Phụ lục 01-2/GTGT ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
[11] Là tổng số liệu tại cột 11 của các dòng có hóa
đơn GTGT mua vào của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định dùng cho hoạt động cung
ứng suất ăn ca cho công nhân và các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khác
tại chỉ tiêu 1 "Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử
dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT
đủ điều kiện khấu trừ thuế" trên Phụ lục 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC.
[12] Bằng chỉ tiêu [11] nhân (x) với chỉ tiêu [8]
trên Phụ lục 03/MT-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
[13] Bằng số liệu tại chỉ tiêu [9] trừ số liệu tại
chỉ tiêu [10] trừ số liệu tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục 03/MT-GTGT ban hành
kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
[14] Là tổng số liệu tại dòng (****) trên Phụ lục
01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
[15] Bằng tổng số liệu tại cột [11] trên Phụ lục
01-2/GTGT cộng với dòng 5 Phụ lục 01-4A ban hành kèm Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
[16] Bằng chỉ tiêu [14] trừ chỉ tiêu [15] trên Phụ
lục 03/MT-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
[17] Bằng chỉ tiêu [16] nhân (x) chỉ tiêu [8] trên
Phụ lục 03/MT-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC.
Mẫu
số: 04/MT-TNDN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC
MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 54/2013/QH13
VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2013/QH13
(Kèm theo tờ khai
thuế TNDN số……. quý….. năm….. hoặc Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
số 03/TNDN năm…..)
[01] Kỳ tính thuế:
quý…. năm… hoặc … từ… đến….
02] Tên người nộp thuế:...........................................................................................
[04] Tên đại lý
thuế (nếu
có):....................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Trường hợp hạch toán
riêng được thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
|
[06]
|
|
1
|
Tổng doanh thu của hoạt
động cung ứng suất ăn ca cho công nhân trong kỳ
|
[07]
|
|
2
|
Tổng chi phí của hoạt động
cung ứng suất ăn ca cho công nhân trong kỳ
|
[08]
|
|
3
|
suất ăn ca cho công
nhân phát sinh trong kỳ ([09]=[07]-[08])
|
[09]
|
|
4
|
Thuế suất thuế TNDN
|
[10]
|
|
5
|
cho công nhân được miễn
trong kỳ ([11]=[09]x[10])
|
[11]
|
|
B
|
Trường hợp không hạch
toán riêng được thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho
|
[12]
|
|
1
|
Tổng thu nhập chịu thuế
của hoạt động SXKD trong kỳ (không bao gồm thu nhập khác)
|
[13]
|
|
2
|
Tỷ lệ % giữa doanh thu
của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với tổng doanh thu của hoạt
động SXKD trong kỳ
|
[14]
|
|
3
|
suất ăn ca cho công
nhân phát sinh trong kỳ ([15]=[13]x[14])
|
[15]
|
|
4
|
Thuế suất thuế TNDN
|
[16]
|
|
5
|
cho công nhân được miễn
trong kỳ ([17]=[15]x[16])
|
[17]
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
Ngày…… tháng……
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Hướng dẫn một số
chỉ tiêu trên Tờ khai:
A- Trường hợp hạch toán riêng được thu nhập của
hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
- Chỉ tiêu [06]: là tổng doanh thu của hoạt động
cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh trong kỳ
- Chỉ tiêu [07]: là tổng chi phí của hoạt động cung
ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh trong kỳ
- Chỉ tiêu [08]: là thu nhập chịu thuế TNDN của hoạt
động cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh trong kỳ, được xác định bằng
công thức: [07]=[06]-[07]
- Chỉ tiêu [09]: là mức thuế suất thuế TNDN doanh
nghiệp đang được hưởng
- Chỉ tiêu [10]: là thuế TNDN của hoạt động cung ứng
suất ăn ca cho công nhân được miễn trong kỳ, được xác định bằng công thức:
[10]=[08]x[09]
B- Trường hợp không hạch toán riêng được thu nhập
của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân
- Chỉ tiêu [13]: là tổng thu nhập chịu thuế của hoạt
động SXKD phát sinh trong kỳ (không bao gồm thu nhập khác)
- Chỉ tiêu [14]: là tỷ lệ % giữa doanh thu của hoạt
động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với tổng doanh thu của hoạt động SXKD
phát sinh trong kỳ
- Chỉ tiêu [15]: là thu nhập chịu thuế TNDN của hoạt
động cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh trong kỳ, được xác định bằng
công thức: [15]=[13]x[14]
- Chỉ tiêu [16]: là mức thuế suất thuế TNDN doanh
nghiệp đang được hưởng
- Chỉ tiêu [17]: là thuế TNDN của hoạt động cung ứng
suất ăn ca cho công nhân được miễn trong kỳ, được xác định bằng công thức:
[17]=[15]x[16]