ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 896/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 11
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính (có hiệu lực ngày 24 tháng 3 năm 2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 93/TTr-STP ngày 04 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành
chính lĩnh vực Trợ giúp pháp lý Nhà nước còn hiệu lực áp dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Trợ giúp pháp lý Nhà nước đã
được công bố tại Quyết định số
1506/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện,
thành phố Cà Mau, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (A);
- Lưu: VT, Mi 18/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính giữ
nguyên(1) lĩnh vực
Trợ giúp pháp lý Nhà nước
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
Số hồ sơ TTHC
|
Công khai - còn
hiệu lực
|
I. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý Nhà nước
|
|
|
1
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
T-CMU-246790-TT
|
X
|
2
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn
pháp luật
|
T-CMU- 246791-TT
|
X
|
3
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức hòa giải
|
T-CMU-246792-TT
|
X
|
4
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham
gia tố tụng
|
T-CMU-246793-TT
|
X
|
5
|
Thay thế Trợ giúp viên pháp lý/luật sư cộng tác
viên tham gia tố tụng
|
T-CMU-246794-TT
|
X
|
6
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham
gia đại diện ngoài tố tụng
|
T-CMU-246795-TT
|
X
|
7
|
Thay đổi người tham gia đại diện ngoài tố tụng
|
T-CMU-246796-TT
|
X
|
8
|
Đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
T-CMU-246797-TT
|
X
|
9
|
Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác giữa Trung
tâm với cộng tác viên
|
T-CMU- 246798-TT
|
X
|
10
|
Chấm dứt hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng
tác viên
|
T-CMU-246799-TT
|
X
|
11
|
Cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
T-CMU- 246801-TT
|
X
|
Chú thích:
(1) Thủ tục hành chính giữ nguyên là thủ tục
hành chính chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ đối với các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. Những
thủ tục hành chính này được “hệ thống hóa" lại bằng Quyết định công bố của
Chủ tịch UBND tỉnh theo từng lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp. Các hồ sơ thủ tục hành chính vẫn còn hiệu lực và ở tình trạng công
khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và không đề nghị đăng tải
công khai lại.
B. Danh mục hệ thống hóa 11 thủ tục hành chính
còn hiệu lực lĩnh vực Trợ giúp pháp lý Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Công khai
(Trang)
|
I. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý Nhà nước
|
|
1
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
|
2
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn
pháp luật
|
|
3
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức hòa giải
|
|
4
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham
gia tố tụng
|
|
5
|
Thay thế Trợ giúp viên pháp lý/luật sư cộng tác
viên tham gia tố tụng
|
|
6
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham
gia đại diện ngoài tố tụng
|
|
7
|
Thay đổi người tham gia đại diện ngoài tố tụng
|
|
8
|
Đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
|
9
|
Thay đổi, bổ sung
hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng tác viên
|
|
10
|
Chấm dứt hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng
tác viên
|
|
11
|
Cấp lại thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
1. THỦ TỤC: YÊU
CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu trợ giúp pháp lý đến
các tổ chức sau để được yêu cầu trợ giúp:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
- Người có nhu cầu nộp hồ sơ tại Nơi
tiếp dân của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau và các Chi nhánh đặt
tại các huyện theo thời gian quy định trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính nháp lý và nội dung của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu đến Nơi tiếp dân của
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau và Chi nhánh đặt tại các huyện
nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý; Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý; Điểm trợ giúp pháp lý; Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, Tổ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo
mẫu quy định (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
3. Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực).
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản
sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc từ chối thực hiện trợ
giúp pháp lý nếu có căn cứ từ chối.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh Trợ giúp pháp lý
đặt tại các huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh Trợ giúp pháp lý
đặt tại các huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Vào sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc;
- Được thụ lý và được trợ giúp pháp
lý theo quy định của pháp luật;
- Phiếu hẹn (trường hợp vụ việc phức
tạp hoặc chưa đủ giấy tờ);
- Thông báo về việc từ chối hoặc
không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp có căn cứ từ chối.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 25/8/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2011/TT-BTP ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc
2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………….Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại .................
…………………………………………………. Dân tộc:
............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
......................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:...........................................................
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ghi chú:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
2. THỦ TỤC: THỰC
HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ BẰNG HÌNH THỨC TƯ VẤN PHÁP LUẬT
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đối tượng được trợ giúp pháp lý đến
yêu cầu tổ chức hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý tư vấn vụ việc hoặc gửi hồ
sơ yêu cầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý tư vấn pháp luật qua bưu điện
theo địa chỉ sau để được cầu trợ giúp:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý kiểm tra, thụ lý vụ việc và phân công người
thực hiện trợ giúp pháp lý, nghiên cứu, xác minh hồ sơ, tài liệu và tư vấn cho
đối tượng. Trường hợp chưa đủ giấy tờ thì hướng dẫn người được trợ giúp pháp lý
bổ sung giấy tờ hợp lệ.
- Trường hợp có căn cứ từ chối thì viết vào bản từ chối nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì nhận, giải quyết và trả kết
quả, nếu thuộc trường hợp phức tạp
cần xác minh thì viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đối tượng được trợ giúp pháp lý đến
nhận kết quả theo phiếu hẹn hoặc Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý gửi kết quả
qua đường bưu điện.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý; Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý; Điểm trợ giúp pháp lý; Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, Tổ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo
mẫu quy định (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
3. Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người
có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với vụ việc đơn giản người thực
hiện trợ giúp pháp lý phải tư vấn ngay;
- Đối với vụ việc phức tạp hoặc hồ sơ
yêu cầu tư vấn gửi qua đường bưu điện thì tư vấn bằng văn bản không quá 15 ngày
kể từ ngày thụ lý hoặc ngày nhận đủ giấy tờ bổ sung.
- Đối với vụ việc cần điều tra, xác
minh thì thời hạn trả lời tư vấn có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh Trợ giúp pháp lý
đặt tại các huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh Trợ giúp pháp lý
đặt tại các huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản tư vấn pháp luật; Thông báo từ chối
hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 25/8/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2011/TT-BTP ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ
chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc
2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………….Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại .................
…………………………………………………. Dân tộc: ............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
......................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:...........................................................
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ghi chú:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
3. THỦ TỤC: THỰC
HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ BẰNG HÌNH THỨC HÒA GIẢI
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý yêu cầu
Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh của Trung tâm cử người tham gia hòa
giải theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
thụ lý và xem xét vụ việc, phân công người tham gia hòa giải nếu có căn cứ từ
chối thì viết phiếu từ chối tham gia hòa giải.
- Người thực hiện trợ giúp pháp lý
tham gia hòa giải theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý đặt tại các huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo
mẫu quy định (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
3. Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản
sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định được về thời gian vì còn tùy thuộc vào sự bố trí, sắp xếp
của địa phương; và cơ quan tố tụng nơi có xảy ra vụ việc cần giải quyết.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định cử người thực hiện trợ
giúp pháp lý tham gia hòa giải;
- Biên bản hòa giải;
- Thông báo về việc từ chối hoặc
không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 25/8/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2011/TT-BTP ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ
chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc
2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………….Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại .................
…………………………………………………. Dân tộc:
............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
......................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:...........................................................
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ghi chú:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
4. THỦ TỤC: THỰC
HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ BẰNG HÌNH THỨC THAM GIA TỐ TỤNG
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Người được trợ giúp pháp lý đến yêu
cầu Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung
tâm yêu cầu cử người tham gia tố tụng theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
nhận và xem xét hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý; nếu đủ điều kiện thì thụ lý và
cử người tham gia tố tụng; nếu không đủ điều kiện, có lý do từ chối thì từ chối,
ra văn bản từ chối nói rõ lý do từ chối.
- Quyết định cử Luật sư cộng tác
viên, Trợ giúp viên pháp lý tham gia tố tụng;
- Người được cử tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo
mẫu quy định (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
3. Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người
có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc (trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác), Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau, Chi nhánh Trung tâm trợ
giúp pháp lý cử người tham gia tố tụng; Người được cử tham gia tố tụng thực hiện
trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật từ
khi được cử đến khi kết thúc vụ án (trừ trường hợp phải thay đổi).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc cử Trợ giúp viên/luật
sư tham gia tố tụng; Thông báo về việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ
giúp pháp lý.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 có hiệu lực ngày 01/01/2007;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 25/8/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong
hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư liên tịch số
11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thực hiện quy định của
pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ Tư pháp “Bộ Công an
- Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân
dân tối cao ban hành.
- Thông tư số 07/2011/TT-BTP ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ
chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc
2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………….Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại .................
…………………………………………………. Dân tộc: ............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
......................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:...........................................................
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ghi chú:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
5. THỦ TỤC: THAY
THẾ TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ/LUẬT SƯ CỘNG TÁC VIÊN THAM GIA TỐ TỤNG
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người được trợ giúp pháp lý đến yêu cầu
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm để
đề nghị thay đổi người tham gia tố tụng hoặc cơ quan tiến hành tố tụng có văn bản
yêu cầu thay đổi người tham gia tố tụng theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Cà Mau, Chi nhánh của Trung tâm xem xét và ra Quyết định cử người tham gia
tố tụng thay thế Trợ giúp viên/luật sư tham gia tố tụng; Quyết định cử Luật sư
cộng tác viên, Trợ giúp viên pháp lý tham gia tố tụng;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Cà Mau, Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý thông báo cho người được
trợ giúp pháp lý và cơ quan tiến hành tố tụng biết về sự thay thế người tham
gia tố tụng.
5.2. Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị thay đổi người tham gia tố tụng
(01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý (Bản sao không cần chứng thực);
3. Giấy tờ, tài liệu liên quan làm
căn cứ để yêu cầu thay đổi người tham gia tố tụng (01 bản chính).
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người
có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định cử người thay thế Trợ giúp
viên pháp lý/luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng;
Thông báo cho người được trợ giúp
pháp lý và cơ quan tiến hành tố tụng về việc thay đổi người tham gia tố tụng.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 25/8/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày
01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong
hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư liên tịch số
11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn thực hiện quy định của
pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng do Bộ Tư pháp - Bộ Công
an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án
nhân dân tối cao ban hành.
- Thông tư số 07/2011/TT-BTP ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ
chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý.
6. THỦ TỤC: THỰC
HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ BẰNG HÌNH THỨC THAM GIA ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người được trợ giúp pháp lý đến yêu cầu
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm cử
người tham gia đại diện ngoài tố tụng theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Cà Mau, Chi nhánh của Trung tâm ra Quyết định cử người tham gia đại diện
ngoài tố tụng, đồng thời thông báo cho người được trợ giúp pháp lý và cơ quan,
tổ chức có liên quan; Trường hợp có căn cứ
từ chối thì ra văn bản từ chối cử người tham gia đại diện ngoài tố tụng và nêu
rõ lý do.
- Người được cử tham gia đại diện
ngoài tố tụng thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý theo
mẫu quy định (01 bản chính);
2. Giấy tờ chứng minh là người được
trợ giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
3. Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ
giúp pháp lý (01 bản sao không cần chứng thực);
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản
sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị trợ giúp
pháp lý hợp lệ, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau, Chi nhánh của
Trung tâm cử người tham gia đại diện ngoài tố tụng. Người được cử tham gia đại
diện thực hiện trợ giúp pháp lý đến khi kết thúc vụ việc đại diện (trừ trường hợp phải thay đổi).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cử người tham gia đại diện
ngoài tố tụng hoặc Thông báo về việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ
giúp pháp lý.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày
05/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
07/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 25/8/2010 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2011/TT-BTP ngày
31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ
chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý.
MẪU
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….tháng…..năm 20…..
ĐƠN
YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………..(1)……………….
Họ và tên: ……………………………………(2 hoặc
2a)............................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………….Giới tính:...........................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
CMND số: …………………………………….cấp ngày
……………….. tại .................
…………………………………………………. Dân tộc:
............................................
Diện người được trợ giúp pháp lý:
......................................................................
Nội dung vụ việc yêu cầu trợ giúp
pháp lý:...........................................................
..........................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ghi chú:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên
là đúng sự thật. Đề nghị ….(1).... xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý
(2): Tên người được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người đại diện, người giám
hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
7. THỦ TỤC: THAY
ĐỔI NGƯỜI THAM GIA ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người được trợ giúp pháp lý đến yêu cầu
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm
thay đổi người tham gia đại diện ngoài tố tụng theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Cà Mau, Chi nhánh của Trung tâm ra Quyết định thay thế người tham gia đại
diện ngoài tố tụng và thông báo cho người được trợ giúp pháp lý, người bị thay
thế và người thay thế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
7.2. Cách thức thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị thay đổi người tham
gia đại diện ngoài tố tụng (01 bản chính).
2. Giấy tờ chứng minh cần thiết phải
thay đổi người đại diện ngoài tố tụng (nếu có).
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định thay đổi người thực hiện
đại diện ngoài tố tụng;
- Thông báo về việc thay đổi người đại
diện ngoài tố tụng.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.
8. THỦ TỤC: ĐỀ
NGHỊ THAM GIA LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có đủ điều kiện được quy định
trong Luật Trợ giúp pháp lý có nhu cầu đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm nơi người đề nghị làm cộng tác viên
làm việc hoặc cư trú theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh Cà Mau, Trưởng Chi nhánh kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì làm
Công văn trình và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp công nhận và cấp thẻ cộng tác
viên;
- Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định
công nhận và cấp thẻ cho người đề nghị làm cộng tác viên. Trường hợp không đủ
điều kiện làm Cộng tác viên thì ra văn bản
từ chối không công nhận là cộng tác viên.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm nhận kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo
mẫu; (01 bản chính theo mẫu);
2. Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại
học khác hoặc bằng trung cấp; (01 bản chính);
3. Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc (01 bản
chính);
4. 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3
cm.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng
tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian công tác pháp luật trong các
cơ quan thuộc ngành Tư pháp, Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra, hệ thống các cơ quan
điều tra hoặc tổ chức pháp chế các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị lực lượng
vũ trang; cơ quan tổ chức khác có liên quan đến pháp luật; người đã hoặc đang
là công chức Tư pháp - Hộ tịch xã, phường, thị trấn, Hội thẩm nhân dân, Bào chữa
viên nhân dân, luật gia, từ 03 năm trở lên, hoặc người có kiến thức pháp luật
và có uy tín trong cộng đồng là người đã và đang tổ viên tổ hòa giải, thành
viên Ban chủ nhiệm câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, trưởng ấp, trưởng khóm, đại diện
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cơ sở, cần có giấy
xác nhận thời gian làm công tác pháp luật của cơ quan, tổ chức nơi người đó đã
hoặc đang công tác hoặc xác nhận Ủy ban
nhân dân cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề
nghị.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà
Mau trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét
công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả
lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà
Mau trình, Trưởng phòng Bổ trợ tư pháp thẩm định, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và
cấp Thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối công nhận và cấp thẻ cộng
tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật
về khiếu nại.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Bổ
trợ tư pháp thuộc Sở Tư pháp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
- Thẻ Cộng tác viên.
- Văn bản từ chối công nhận là Cộng tác viên.
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số
01-TP-TGPL-QCCTV).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ
giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm TGPL nhà nước.
Mẫu số
01-TP-TGPL-QCCTV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Địa
danh), ngày tháng
năm 20……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
|
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...............
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)
|
Tên tôi là:
……………………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
……………………………………………………………
Dân tộc ………………………………….. Quốc tịch
……………………………………
Địa chỉ thường trú
…………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………
Nơi làm việc:
………………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………………………
Thời gian công tác pháp luật:
……………………………………………………………
Điện thoại ……………………………………….. Điện thoại
di động …………………
Email
………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp
lý, Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để
trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)
……………………….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm
để thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi sau đây:
Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
…………………………………………………………………
Hình thức trợ giúp pháp lý cộng tác:
……………………………………………………
Phương thức thực hiện trợ giúp pháp
lý: ………………………………………………
Phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý:
…………………………………………………….
Đối tượng trợ giúp pháp lý
………………………………………………………………
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp
luật về trợ giúp pháp lý, Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
9. THỦ TỤC: THAY
ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC GIỮA TRUNG TÂM VỚI CỘNG TÁC VIÊN
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cộng tác viên đến Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc thông qua Chi nhánh của Trung tâm đề nghị
thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Trưởng Chi nhánh được ủy quyền thanh lý hợp đồng trước
đây và ký hợp đồng mới, nếu không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nếu Cộng tác viên
không đồng ý thì chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc thông báo cho Trung tâm chấm dứt
hợp đồng.
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền thỏa thuận về việc thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng
tác.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi
nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung hợp
đồng cộng tác (01 bản chính);
2. Hợp đồng cộng tác trước đây (01 bản
chính);
3. Thẻ cộng tác viên (01 bản chụp).
9.3.2. Số Iượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cộng tác viên, nếu đồng ý với đề nghị của
cộng tác viên, Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm
ủy quyền và cộng tác viên tiến hành ký kết văn bản sửa đổi hợp đồng cộng tác thực
hiện trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp Giám đốc Trung tâm hoặc
Trưởng Chi nhánh không đồng ý với đề nghị
thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác của cộng tác viên thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị.
Trong trường hợp này, cộng tác viên
tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng cộng tác đã ký hoặc thông báo
cho Trung tâm bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng cộng tác.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác, cộng tác viên tiến hành
bàn giao các hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang đảm nhận và tiến hành thanh lý
hợp đồng cộng tác với Trung tâm.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ
giúp pháp lý.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm trợ giúp
pháp lý hoặc Chi nhánh của Trung tâm với cộng tác viên; Văn bản trả lời không đồng
ý thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác; Thanh lý hợp đồng cộng tác.
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm TGPL nhà nước.
10. THỦ TỤC: CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC GIỮA TRUNG TÂM VỚI CỘNG TÁC VIÊN
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cộng tác viên đến Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau (số 07 đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) nộp đơn đề nghị
chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý phát hiện cộng tác
viên có hành vi vi phạm các quy định về việc sử dụng Thẻ cộng tác viên hoặc vi
phạm pháp luật trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc cộng tác viên nhận một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên quy định
tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2010/NĐ-CP .
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Trung tâm quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác viên và thanh lý hợp đồng cộng tác với cộng tác viên theo đơn đề
nghị của cộng tác viên.
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh Cà Mau làm văn bản đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp thu hồi thẻ cộng
tác viên (gửi kèm văn bản xác nhận vi phạm
pháp luật của cộng tác viên).
10.2. Cách thức thực hiện: Tại Trung tâm trợ giúp pháp lý.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác và nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng
cộng tác (01 bản chính);
2. Văn bản xác định cộng tác viên Cộng
tác viên có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Điều 29 Nghị định số
07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên (bản chính);
3. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác
viên (bản chính) theo quy định tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
(01 bản chính).
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong hợp đồng cộng tác có trách nhiệm
tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác.
Cộng tác viên có trách nhiệm nộp lại
thẻ cộng tác viên và bàn giao toàn bộ các hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang
thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh.
Trung tâm có trách nhiệm thanh toán
tiền bồi dưỡng, các chi phí hợp lý cho cộng tác viên đối với vụ việc trợ giúp
pháp lý mà cộng tác viên đã thực hiện theo quy định của pháp luật.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau và Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau và Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác;
biên bản thanh lý hợp đồng cộng tác.
Cộng tác viên đã chấm dứt hợp đồng
công tác vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vụ việc đã thực hiện
trong quá trình là cộng tác viên.
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và
quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm TGPL nhà nước.
11. THỦ TỤC: CẤP
LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cộng tác viên đến Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của Trung tâm nộp đơn đề nghị Giám
đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo địa chỉ sau:
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Cà Mau (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 1, huyện
Năm Căn (khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 2, huyện
Trần Văn Thời (khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà
Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 3, huyện
Cái Nước (khóm 2, thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 4, huyện
U Minh (khóm 2, thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 5, huyện
Đầm Dơi (khóm 1, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 6, huyện
Phú Tân (khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 7, huyện
Thới Bình (khóm 1, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau);
Chi nhánh Trợ giúp pháp lý số 8, huyện
Ngọc Hiển (ấp Kiến Vàng, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Giám đốc Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Trưởng Chi nhánh của Trung tâm kiểm tra danh
sách Cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cho cộng
tác viên;
- Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định cấp
lại thẻ và Thẻ cộng tác viên.
11.2. Cách thức thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau hoặc Chi nhánh của
Trung tâm.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác
viên phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được (01 bản chính);
2. Thẻ cộng tác viên bị hư hỏng phải
gửi thẻ bị hư hỏng kèm theo đơn (01 bản chính);
3. 02 ảnh màu chân dung cỡ 02cm x 03
cm.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị cấp lại
thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho
cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác
viên.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Phòng Bổ trợ tư pháp thẩm định
trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác
viên.
Thẻ cộng tác viên được cấp lại được
giữ nguyên số và ký hiệu của thẻ được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên
thẻ là ngày được cấp lại.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Cà Mau, Chi nhánh của Trung tâm.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý và Thẻ cộng tác viên được cấp lại (được giữ nguyên số và ký hiệu của
thẻ được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên thẻ là ngày được cấp lại).
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số
69/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày
30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp
pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.