ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4147/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 09
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý Khu
công nghiệp và Khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ
Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 132/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 11 năm
2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường và phòng cháy chữa cháy trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Giám
đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
QUY
CHẾ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4147/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này hệ thống
hóa về trình tự thủ tục, thời gian và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong việc phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính về đầu tư, xây
dựng, đất đai, môi trường và phòng cháy chữa cháy trên địa bàn tỉnh Bình Định
theo quy định của pháp luật (bao gồm cả trình tự thực hiện công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng; công tác xác định giá đất cụ thể), thực hiện theo trình tự
như sau:
a) Thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
b) Nhóm thủ tục nộp
hồ sơ cùng lúc và xử lý đồng thời:
- Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hoặc giải phóng mặt bằng.
c) Thủ tục thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
d) Thủ tục giao đất,
cho thuê đất.
đ) Nhóm thủ tục nộp
hồ sơ cùng lúc và xử lý đồng thời:
- Thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
- Thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy đối với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
của dự án công trình;
- Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường.
e) Nhóm thủ tục nộp
hồ sơ cùng lúc và xử lý đồng thời:
- Thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công dự án, công trình;
- Cấp Giấy phép xây
dựng.
2. Quy chế này áp dụng
đối với trường hợp dự án sản xuất, kinh doanh thuộc trường hợp chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư; các trường hợp chấp thuận chủ
trương đầu tư với hình thức đấu giá/đấu thầu có thể áp dụng/bỏ qua một hoặc một
vài bước trong quá trình triển khai dự án.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên
môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh (sau
đây gọi tắt là: các sở, ban, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi tắt là: Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị có
liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Các nhà đầu tư là tổ
chức hoạt động đầu tư theo Luật Đầu tư, thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là: nhà đầu tư).
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo tuân thủ đầy
đủ các quy định tại “Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh” ban hành kèm theo Quyết định
số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023) của Ủy ban nhân dân tỉnh và
các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
2. Tái cấu trúc quy
trình, nghiệp vụ theo hướng nộp hồ sơ và xử lý liên thông, đồng thời nhiều thủ
tục hành chính; cắt giảm tối đa số lượt đi lại, tiết kiệm thời gian, chi phí
cho nhà đầu tư khi thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đầu tư, xây dựng,
đất đai, môi trường và phòng cháy chữa cháy nhằm nâng cao chất lượng phục vụ
hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh.
3. Cơ quan chủ trì giải
quyết thủ tục hành chính phải chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan khác để giải quyết trong thời hạn quy định theo đúng chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi quản lý; không được đùn đẩy, né tránh
trách nhiệm; tuyệt đối tránh tình trạng chờ nhà đầu tư liên hệ rồi mới xem xét,
giải quyết.
4. Các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan đến dự án đầu tư có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản, đúng thời gian quy định khi được cơ quan chủ
trì đề nghị tham gia ý kiến; nếu quá thời hạn quy định tại Quy chế này nhưng
không có văn bản tham gia ý kiến thì được xem như thống nhất và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về nội dung đã thống nhất.
5. Nhà đầu tư phải chịu
trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác của nội dung hồ sơ dự án đầu tư do
mình lập và nộp tại các cơ quan quản lý nhà nước.
6. Việc trả hồ sơ để đề
nghị nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 12 Điều 2 Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định.
7. Thời gian giải quyết
các thủ tục về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường và phòng cháy chữa cháy
trên địa bàn tỉnh: trường hợp từ 03 ngày trở xuống được tính là ngày làm việc,
trường hợp trên 03 ngày được tính là ngày thường (bao gồm thứ 7, chủ nhật trừ
các ngày Lễ, Tết theo quy định).
Điều 4. Địa điểm nộp
hồ sơ
- Khuyến khích nhà
đầu tư nộp hồ sơ các thủ tục hành chính liên quan theo hình thức trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.binhdinh.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công của Bộ Công an (https://dichvucong.bocongan.gov.vn).
- Nhà đầu tư nộp hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp
huyện/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an
tỉnh/qua dịch vụ bưu chính công ích.
Chương
II
TRÌNH
TỰ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHÁY
CHỮA CHÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH (TRƯỜNG HỢP NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU
KINH TẾ)
Điều 5. Trình tự thực
hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường và phòng
cháy chữa cháy đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
Trình tự các bước
thực hiện như sau:
Bước 1: Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (20 ngày).
Bước 2: Thực hiện đồng thời
các thủ tục:
Bước 2.1. Thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (20 ngày);
Bước 2.2. Chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc giải phóng mặt bằng (10 ngày).
Bước 3: Thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (35 ngày).
Bước 4: Giao đất, cho thuê đất
(16 ngày).
Bước 5: Thực hiện đồng thời
các thủ tục:
Bước 5.1. Thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (20 ngày);
Bước 5.2. Thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết
kế cơ sở của dự án công trình (03 ngày);
Bước 5.3 Thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường
(33 ngày).
Bước 6: Thực hiện đồng thời
các thủ tục:
Bước 6.1. Thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công dự án, công trình (10 ngày);
Bước 6.2 Cấp Giấy
phép xây dựng (10 ngày).
(Có “Phụ lục 01: Các
thủ tục đầu tư dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế” đính kèm theo Quy chế
này)
Điều 6. Thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
1. Thành phần hồ sơ
Thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
2. Thời gian giải
quyết: 20
ngày (trường hợp dự án ngoài cụm công nghiệp: cộng thêm 03 ngày).
3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
3.1. Lưu đồ quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 02 đính kèm.
3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (19 ngày đối với dự án trong cụm công nghiệp, cộng thêm 03 ngày đối với
dự án ngoài cụm công nghiệp)
Bước 2.1: Tổ chức
thẩm định
- Trong thời hạn 2,5
ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản (không lấy ý kiến
đối với trường hợp nhà đầu tư đã cung cấp văn bản ý kiến của các cơ quan, đơn
vị liên quan đến đề xuất dự án trước đó); các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến
có văn bản thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 07 ngày đối với dự án trong cụm công
nghiệp hoặc 10 ngày đối với dự án ngoài cụm công nghiệp kể từ ngày văn bản lấy
ý kiến phát hành trên Hệ thống văn phòng điện tử tỉnh.
- Sau thời hạn 07
ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ
theo yêu cầu của các cơ quan (nếu có).
Bước 2.2: Lập báo cáo thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
- Trong thời hạn 05
ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn chỉnh, lập báo cáo thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 4,5 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Quyết định chủ trương
đầu tư phải xác định rõ phạm vi ranh giới, diện tích thực hiện dự án; chấp
thuận cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, và giao trách nhiệm
cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục về đất đai, giải phóng
mặt bằng để có cơ sở triển khai đồng thời các thủ tục tiếp theo.
* Bước 3. Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Căn cứ Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo cho nhà đầu tư thực hiện ký kết văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện
dự án đầu tư; nhà đầu tư thực hiện ký quỹ cam kết đầu tư, công tác chuẩn bị đầu
tư và thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí: không.
5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Nhà đầu tư
nộp hồ sơ cùng lúc các thủ tục: (1) Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng, (2) Chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc giải
phóng mặt bằng
1. Thủ tục thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
1.1. Thành phần hồ sơ
Thực hiện theo quy
định tại Điều 28 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ
Xây dựng.
1.2. Thời gian giải
quyết
- Thời gian thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng: 10 ngày.
- Thời gian phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: 10 ngày.
1.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
1.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 03 đính kèm.
1.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan
chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (19 ngày)
Bước 2.1: Tổ chức
thẩm định
Trên cơ sở ý kiến của
các cơ quan có liên quan, các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan
về nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng gửi kèm hồ sơ đề nghị thẩm định (theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Xây dựng năm 2014), trong thời hạn 04 ngày
(kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ), cơ quan thẩm định tổ chức họp Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
Bước 2.2: Thông báo kết quả
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên cơ sở nội dung
họp Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 5,5 ngày cơ quan thẩm định có trách
nhiệm trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trong trường hợp Hội đồng thẩm định
thống nhất thông qua nội dung nhiệm vụ quy hoạch không cần chỉnh sửa; trong
thời hạn 02 ngày cơ quan thẩm định có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đối với trường hợp Hội đồng thẩm định không thông qua (hoặc thông
qua với điều kiện chỉnh sửa).
Bước 2.3: Trong thời hạn 9,5
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả cho nhà
đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.4. Phí, lệ phí: thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị.
1.5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế - Hạ
tầng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Thủ tục chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc giải phóng mặt bằng (áp dụng
đối với trường hợp cơ quan nhà nước cho thuê đất)
* Đối với trường hợp
thửa đất đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất theo quy định.
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
2.2. Thời gian giải
quyết
- Trường hợp xác nhận
nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp: 10 ngày.
- Trường hợp cấp mới
Giấy chứng nhận: 16 ngày.
2.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
2.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 03 đính kèm.
2.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (09
ngày đối với trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp
hoặc 15 ngày đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
Bước 2.1: Văn phòng Đăng ký đất
đai: (03 ngày)
Kiểm tra hồ sơ đăng
ký; thẩm tra các điều kiện thực hiện quyền của người sử dụng đất; chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định
Bước 2.2: Cơ quan thuế: (03
ngày)
Xác định, thông báo
về nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản. Đồng thời,
chuyển 01 bản đến Văn phòng Đăng ký đất đai để phối hợp thực hiện.
Bước 2.3: Văn phòng Đăng ký đất
đai
Sau khi người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã nộp đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định, cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai, cụ thể:
- Trường hợp xác
nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, Văn phòng Đăng ký đất
đai cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai trong thời hạn 2,5 ngày.
- Trường hợp phải
cấp mới Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc, lập
trích đo địa chính/trích lục địa chính, lập hồ sơ ký cấp Giấy chứng nhận theo
quy định và trả kết quả trong thời hạn 8,5 ngày.
Chuyển kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho nhà đầu tư trong thời hạn 0,5
ngày.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Giấy
chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.4. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
2.5. Cơ quan giải
quyết: Văn
phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Cục Thuế tỉnh.
*Đối với trường hợp
thửa đất không đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định, cơ quan nhà nước thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
Theo quy định tại
điểm 5 khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ: đối với trường hợp các thửa đất không đủ điều kiện chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư, việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định như đối
với trường hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng do tổ chức có chức năng, nhiệm vụ thực hiện theo quy định
tại Điều 69 Luật Đất đai năm 2013. Quy trình giải quyết bao gồm 10 bước và
thời gian giải quyết trong thời gian 98 ngày.
(Có “Phụ lục 04: Quy
trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng” đính kèm theo Quy chế
này)
Đối với các dự án có
quy mô thu hồi đất lớn, số lượng tổ chức, hộ gia đình cá nhân bị ảnh hưởng nhiều
thực hiện theo kế hoạch cụ thể được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
riêng theo từng Dự án (không áp dụng theo quy chế này).
Điều 8. Thủ tục thẩm
định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
Điều 28 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng.
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
- Thời gian thẩm định
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện: 20 ngày.
- Thời gian phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết tỉnh: 15 ngày.
- Thời gian phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết cấp huyện: 10 ngày.
3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
3.1. Lưu đồ quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 05 đính kèm.
3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan
chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (29 ngày đối với trường hợp thẩm quyền cấp huyện hoặc 34 ngày đối với
trường hợp thẩm quyền cấp tỉnh)
Bước 2.1: Tổ chức
thẩm định
Trên cơ sở ý kiến của
các cơ quan có liên quan, các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan
về nội dung đồ án quy hoạch xây dựng gửi kèm hồ sơ đề nghị thẩm định (theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 Luật Xây dựng năm 2014), trong thời hạn 06 ngày (kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ), cơ quan thẩm định soạn thảo báo cáo thẩm định và tổ
chức họp Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
Bước 2.2: Thông báo kết quả
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trên cơ sở nội dung
họp Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 06 ngày cơ quan thẩm định có trách nhiệm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch trong trường hợp Hội đồng
thẩm định thống nhất thông qua nội dung đồ án quy hoạch không cần chỉnh sửa;
trong thời hạn 02 ngày cơ quan thẩm định có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư
hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp Hội đồng thẩm định không thông qua (hoặc
thông qua với điều kiện chỉnh sửa).
Trong thời hạn 08
ngày, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thiện tất cả các nội dung theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ trình thẩm định (sau khi đã hoàn thiện) đến cơ
quan thẩm định. Trong thời hạn 3,5 ngày, cơ quan thẩm định có trách nhiệm trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch. Nếu quá thời hạn nêu trên, nhà đầu
tư vẫn chưa nộp lại hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản trả hồ sơ gửi đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện để thông báo đến nhà
đầu tư nhận lại hồ sơ và kết thúc quy định thẩm định.
Cơ quan thẩm định có
trách nhiệm rà soát nội dung hồ sơ sau khi được nhà đầu tư điều chỉnh theo ý
kiến của Hội đồng thẩm định. Chỉ thực hiện nhận hồ sơ khi đã thực hiện điều
chỉnh tất cả các nội dung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và đảm bảo đủ điều
kiện trình phê duyệt. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ trình
thẩm định sau khi điều chỉnh theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.
Bước 2.3: Trong thời hạn 14,5
ngày (đối với thẩm quyền của tỉnh), hoặc 9,5 ngày (đối với thẩm quyền của cấp
huyện) kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết.
* Bước 3: Chuyển hồ
sơ và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả
cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Phí, lệ phí: thực hiện theo Quy
định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị.
5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế - Hạ
tầng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 9. Thủ tục giao
đất, cho thuê đất
1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất.
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
- Trường hợp 1: các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn: 27 ngày đối với trường hợp đã có Bảng giá đất và không phải xác định hệ
số điều chỉnh giá đất; 39 ngày đối với trường hợp phải xác định hệ số điều
chỉnh giá đất cụ thể; 43 ngày đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể dự án
đối với khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng
trở lên.
- Trường hợp 2: các
vùng còn lại 19 ngày đối với trường hợp đã có Bảng giá đất và không phải xác
định hệ số điều chỉnh giá đất; 31 ngày đối với trường hợp phải xác định hệ số
điều chỉnh giá đất cụ thể; 43 ngày đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể
dự án đối với khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20
tỷ đồng trở lên.
3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
3.1. Lưu đồ Quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 06 đính kèm.
3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (26 ngày đối với trường hợp 1 hoặc 18 ngày đối với trường hợp 2)
Bước 2.1: Sở Tài nguyên và Môi
trường giải quyết hồ sơ, cụ thể:
- Chuyển Tờ khai nộp
tiền thuê đất kèm thông tin địa chính ban đầu cho Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh (để Dự thảo Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); kiểm
tra thực địa lập biên bản (nếu có); dự thảo các văn bản (Tờ trình của Chi cục
Quản lý đất đai; Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh): 4,5 ngày (đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 12,5 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất
đai).
- Lãnh đạo Phòng Đất
đai - Đo đạc bản đồ thông qua kết quả; Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai thẩm
định hồ sơ, ký Tờ trình của Chi cục Quản lý đất đai, thông qua văn bản dự thảo
(Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, cho thuê đất
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường ký Tờ trình và Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2.2: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định, chuyển
kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển thông tin địa chính cho cơ
quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính: 04 ngày.
Bước 2.3: Các cơ quan xác định
nghĩa vụ tài chính, một trong 03 trường hợp:
- Trường hợp 1: đã có
Bảng giá đất và không phải xác định hệ số điều chỉnh giá đất: thời gian giải
quyết 03 ngày đối với trường hợp giao đất hoặc cho thuê đất.
- Trường hợp 2: phải
xác định hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể: thời gian thực hiện 15 ngày đối với
các dự án do Tổ công tác của Sở Tài chính xác định.
Đối với trường hợp
phức tạp phải thuê đơn vị tư vấn (chỉ định thầu hoặc đấu thầu) thực hiện theo
kế hoạch cụ thể được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt riêng từng Dự án nhưng
không quá 27 ngày.
- Trường hợp 3: xác
định giá đất cụ thể dự án đối với khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên: Quy trình giải quyết bao gồm 06 bước và
thời gian giải quyết 27 ngày
(Có “Phụ lục 07: Quy
trình xác định giá đất cụ thể dự án đối với khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng
trở lên”
kèm theo Quy chế này).
* Đối với trường hợp
phức tạp thực hiện theo kế hoạch cụ thể được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt riêng theo từng Dự án thì không áp dụng vào quy chế này.
Bước 2.4: Người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định (không tính vào thời gian giải quyết).
Bước 2.5: Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh: hoàn chỉnh Hợp đồng thuê đất, thông báo cho người có hồ sơ ký hợp
đồng (nếu có), in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), trình lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng cho thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (nếu có).
* Bước 3: Chuyển hồ
sơ và trả kết quả (0,5 ngày).
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
4. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
- Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định;
5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
10. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cùng lúc và xử lý liên thông, đồng thời nhóm thủ tục:
(1) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Điều chỉnh báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, (2) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
đối với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế cơ sở của dự án công trình và
(3) Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp Giấy
phép môi trường
Khuyến khích nhà đầu
tư nộp hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường trước 15 ngày so với thủ tục
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Khuyến khích nhà đầu
tư nộp hồ sơ cấp Giấy phép môi trường trước 05 ngày so với thủ tục báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
1. Thủ tục thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng
1.1. Thành phần hồ
sơ:
Theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
1.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ:
- Không quá 20 ngày
đối với dự án nhóm B.
- Không quá 15 ngày
đối với dự án nhóm C.
1.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
1.3.1. Lưu đồ Quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 08 đính kèm.
1.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể thủ tục:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (14 ngày đối với dự án nhóm B hoặc 19 ngày đối với dự án nhóm C)
Bước 2.1: Tổ chức thẩm định
- Trong thời hạn 05
ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Thẩm định hồ sơ;
+ Gửi văn bản yêu cầu
bổ sung hồ sơ (nếu có);
+ Trả lại hồ sơ thẩm
định trong trường hợp: trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan
chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo
quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ;
không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
quy định; hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ
theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
+ Gửi văn bản đến các
cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải
pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp nhà đầu tư có
yêu cầu.
+ Gửi văn bản lấy ý
kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan theo quy định của
pháp luật.
- Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người
đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về
xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi
có yêu cầu.
- Trong quá trình
thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không
quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót
về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận
thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong
thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Bước 2.2: Trong thời hạn 07
ngày, các cơ quan quản lý nhà nước được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Bước 2.3: Phê duyệt thông báo
kết quả thẩm định
Các thủ tục về phòng
cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời,
không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ
thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời
hạn thông báo kết quả thẩm định 02 ngày.
Trong thời hạn 02
ngày đối với dự án nhóm B hoặc 07 ngày đối với dự án nhóm C, cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ký thông báo kết quả thẩm định và chuyển
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư. Nhà đầu tư nhận
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình
thẩm định có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.4. Phí, lệ phí: theo quy định tại
Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
1.5. Cơ quan giải
quyết: cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Xây dựng, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải).
2. Thủ tục thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết
kế cơ sở của dự án công trình
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ.
2.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
- Đồ án quy hoạch xây
dựng: 03 ngày.
- Thiết kế cơ sở: 10
ngày đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A (dự án, công trình được
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH - Bộ Công an ủy quyền); 03 ngày đối với các dự án còn
lại.
2.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
2.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 08 đính kèm.
2.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể thủ tục:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy (PCCC) và cứu nạn cứu hộ
(CNCH) tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (02 ngày đối với Đồ án quy hoạch xây dựng và 09 ngày đối với thiết kế cơ
sở)
Phòng Cảnh sát PCCC
và CNCH tiến hành xem xét, đối chiếu sự phù hợp của đồ án với các quy định tại
khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ- CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ:
- Trường hợp đảm bảo
theo quy định, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH trả lời bằng văn bản góp ý về giải
pháp phòng cháy và chữa cháy;
- Trường hợp không
đảm bảo theo quy định, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
- Chuyển kết quả đến
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
* Bước 3: Tiếp nhận và trả kết
quả (0,5 ngày)
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu
tư.
Nhà đầu tư nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH hoặc
trực tuyến tại trang thông tin điện tử: https://dichvucong.bocongan.gov.vn hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.4. Phí, lệ phí: không.
2.5. Cơ quan giải
quyết: Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
3. Thủ tục thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
3.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
3.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
- Đối với các dự án
thông thường, phổ biến, cụ thể như: tuyến đường giao thông; khu dân cư, tái
định cư; xây dựng trụ sở cơ quan có hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trồng lúa; khai thác đất làm vật liệu san lấp, trong thời hạn: 25 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo kết luận của Hội đồng thẩm định).
- Đối với các dự án
phức tạp (không thuộc trường hợp nêu trên), trong thời hạn:
33 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo kết luận của Hội đồng thẩm định).
3.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
3.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 08 đính kèm.
3.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (24 ngày đối với dự án thông thường và 32 ngày đối với dự án phức tạp quy
định)
Bước 2.1: Tổ chức thẩm định
Trong thời hạn tối đa
13 ngày đối với dự án thông thường hoặc 19,5 ngày đối với dự án phức tạp, kể từ
thời điểm tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế tại vị trí triển khai dự án đầu
tư (nếu cần thiết) và tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường dự án đầu tư. Kết quả họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản thông báo kết quả thẩm định (thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung/thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung/không thông qua) gửi
nhà đầu tư. Trường hợp:
- Kết quả thẩm định
“Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung”: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường dự án đầu tư.
- Kết quả thẩm định
“Không thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường”: Sở Tài nguyên và Môi
trường trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả
cho nhà đầu tư.
- Kết quả thẩm định
“Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung”: nhà đầu tư có trách nhiệm
chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
dự án đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Trong thời hạn tối đa
08 ngày đối với các dự án thông thường, phổ biến hoặc 9,5 ngày đối với các dự
án phức tạp kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động
môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: trường hợp hồ sơ đảm bảo
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
dự án đầu tư. Ngược lại, trường hợp không trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư.
Bước 2.2: Phê duyệt kết quả
Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm Tờ trình phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trường hợp từ
chối sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đồng thời gửi kết quả giải
quyết đến cơ quan chuyên môn về xây dựng.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu
tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
3.4. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021.
- Lệ phí: không.
3.5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thủ tục cấp Giấy
phép môi trường
4.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
4.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
- Trường hợp 1: các
đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ, thời hạn giải quyết: 15 ngày (không bao gồm thời
gian nhà đầu tư chỉnh sửa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường theo kết luận
của Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định).
- Trường hợp 2: các
đối tượng còn lại (trừ các đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP), trong thời hạn tối đa 23 ngày (thời gian nêu trên không bao gồm
thời gian nhà đầu tư chỉnh sửa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường theo kết
luận của Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định).
4.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
4.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 09 đính kèm.
4.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ
quan chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (14 ngày đối với trường hợp 1 hoặc 22 ngày đối với trường hợp 2)
Bước 2.1: Tổ chức thẩm định
Trong thời hạn tối đa
8,5 ngày đối với trường hợp 1 hoặc 15,5 ngày đối với trường hợp 2, kể từ thời
điểm tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa
cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức
họp Hội đồng/Tổ thẩm định cấp Giấy phép môi trường. Kết quả họp Hội đồng/Tổ
thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn
bản thông báo kết quả thẩm định (thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung/thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung/không thông qua) gửi nhà đầu tư. Trường
hợp:
- Kết quả thẩm định
“Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung”: Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài
nguyên và Môi trường tiếp tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy phép môi trường dự án đầu tư.
- Kết quả thẩm định
“Không thông qua”: Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cấp Giấy phép môi trường dự án đầu tư cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả lại cho nhà đầu tư.
- Kết quả thẩm định
“Thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung”: nhà đầu tư có trách nhiệm chỉnh
sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép môi trường dự án đầu tư. Thời gian
tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ nộp lại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện không tính vào thời gian giải quyết thủ
tục hành chính của cơ quan cấp phép.
Trong thời hạn tối đa
2,5 ngày đối với trường hợp 1 hoặc 3,5 ngày đối với trường hợp 2 kể từ thời
điểm tiếp nhận hồ sơ chỉnh sửa hồ sơ cấp Giấy phép môi trường dự án đầu tư tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện: trường hợp hồ
sơ đảm bảo theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy phép môi trường dự án đầu tư. Ngược lại, trường hợp không trình
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy phép môi trường thì phải trả lời bằng văn bản cho
nhà đầu tư.
Bước 2.2: Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm Tờ trình cấp Giấy phép môi trường, Ủy ban
nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép môi trường, trường hợp từ
chối sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đồng thời, chuyển kết quả giải
quyết đến cơ quan chuyên môn về xây dựng.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả
cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Giấy
phép môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa
cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.4. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định theo
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh và khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc sửa đổi, bổ sung
một số quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể:
+ Đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trong
trường hợp có khảo sát thực tế đối với các dự án không thuộc đối tượng thực
hiện đánh giá tác động môi trường; dự án đang hoạt động theo quy định tại điểm
c, khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ là: 14.000.000đồng/giấy phép.
+ Đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trong
trường hợp không khảo sát thực tế đối với các dự án đã có Quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại điểm
c, khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ và các dự án theo quy định tại khoản 8, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ là: 11.000.000 đồng/giấy phép (nộp phí
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính).
+ Đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
5.000.000 đồng/giấy phép (nộp phí trong quá trình giải quyết thủ tục hành
chính).
- Lệ phí: không.
4.5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh/
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều
11. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cùng lúc và xử lý liên thông, đồng thời nhóm thủ tục
(1) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình và (2) Cấp Giấy phép xây dựng
Khuyến khích nhà đầu
tư nộp hồ sơ Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình trước 02 ngày so với nộp
hồ sơ thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng.
1. Thủ tục Thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công dự án, công trình
1.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính
phủ.
1.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
Không quá 10 ngày đối
với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A được Cục
Cảnh sát PCCC và CNCH - Bộ Công an ủy quyền và các dự án, công trình còn lại
thuộc thẩm quyền của tỉnh.
1.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
1.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 10 đính kèm.
1.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể thủ tục:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến cơ quan
chức năng xử lý.
Bước 2: Giải quyết hồ
sơ (09 ngày)
Phòng Cảnh sát PCCC
và CNCH tiến hành xem xét, đối chiếu sự phù hợp của thiết kế với các quy định
hiện hành:
- Trường hợp đảm bảo
theo quy định, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc trả lời bằng văn bản thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt.
- Trường hợp không
đảm bảo theo quy định, Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
- Đồng thời, chuyển
kết quả xử lý đến cơ quan chuyên môn về xây dựng.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Nhà đầu tư nhận kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH hoặc
trực tuyến tại trang thông tin điện tử: https://dichvucong.bocongan.gov.vn hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, thông báo kết quả đến cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
1.4. Phí, lệ phí: theo quy định tại
Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt
thiết kế phòng cháy và chữa cháy và các văn bản có liên quan.
1.5. Cơ quan giải
quyết: Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Thủ tục cấp Giấy
phép xây dựng
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
Điều 43, Điều 44 và Điều 45 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ.
2.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
Không quá 10 ngày đối
với đối với các dự án, công trình thuộc thẩm quyền cấp tỉnh và cấp huyện.
2.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
2.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 10 đính kèm.
2.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể thủ tục:
* Bước 1: Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển cơ quan
chức năng xử lý.
* Bước 2: Giải quyết
hồ sơ (09 ngày)
Cơ quan cấp giấy phép
xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây
dựng. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 09 ngày. Trường hợp
đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy
phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết lý do, đồng thời
báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng
không được quá 05 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này.
Bước 2.1: Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa; đối chiếu các điều kiện theo
quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
Khi thẩm định hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng
theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho
nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng
được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 02 ngày, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho nhà đầu tư tiếp tục
hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 02 ngày, nhà đầu tư có trách nhiệm bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép xây dựng đảm bảo các điều kiện cấp Giấy phép xây dựng hoặc
việc bổ sung hồ sơ đã đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời
hạn 02 ngày cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành Giấy phép xây dựng
theo quy định.
Trường hợp việc bổ
sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời
hạn 02 ngày, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến nhà đầu tư về
lý do không cấp giấy phép.
Bước 2.2: Trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý
của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
* Bước 3: Tiếp nhận
và trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả cho nhà
đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Giấy
phép xây dựng và Bản vẽ kèm theo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện theo phân cấp tại Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đồng thời, Phòng Cảnh sát
PCCC và CNCH chuyển kết quả xử lý đến cơ quan chuyên môn về xây dựng.
2.4. Phí, lệ phí
Theo quy định tại
khoản 4 Điều 20 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng/giấy phép.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến: lệ phí cấp giấy phép: 60.000 đồng/giấy phép
(nộp tại thời điểm nhận kết quả).
2.5. Cơ quan giải
quyết: Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chương
III
TRÌNH
TỰ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG, MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU
KINH TẾ NHƠN HỘI
Điều
12. Trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng, môi trường
và phòng cháy chữa cháy đối với các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp và khu
kinh tế Nhơn Hội thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
Khu Kinh tế tỉnh
Trình tự các bước
thực hiện như sau:
Bước 1: Thủ tục chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (10 ngày).
Bước 2: Thủ tục thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (10 ngày).
Bước 3: Thực hiện đồng thời
các thủ tục:
Bước 3.1. Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường (20 ngày).
Bước 3.2. Thẩm duyệt
thiết kế về PCCC đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
của dự án công trình (03 ngày).
Bước 4: Thủ tục thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (10 ngày).
Bước 5: Thực hiện đồng thời
các thủ tục:
Bước 5.1. Thẩm duyệt
thiết kế về PCCC (10 ngày).
Bước 5.2. Cấp Giấy
phép xây dựng (10 ngày).
Sau khi có Giấy phép
xây dựng, nhà đầu tư tiến hành khởi công xây dựng và thi công theo tiến độ tại
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
Các thủ tục không nêu
trong Quy trình này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
(Có “Phụ lục 11: Các
thủ tục đầu tư dự án trong khu công nghiệp và khu kinh tế Nhơn Hội” đính
kèm theo Quy chế này)
Điều
13. Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ: 10
ngày
3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
3.1. Lưu đồ quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 12 đính kèm.
3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xử
lý.
Bước 2: Giải quyết hồ
sơ (09 ngày)
Bước 2.1: Phòng Quản lý Đầu tư
thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thụ lý hồ sơ, tổ chức thẩm định, trình lãnh
đạo Ban xem xét, phê duyệt: 08 ngày.
Bước 2.2: Lãnh đạo Ban ký phê
duyệt, phát hành và chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh: 01 ngày.
Bước 3. Tiếp nhận và
trả kết quả (0,5
ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Phí, lệ phí: không.
5. Cơ quan giải
quyết: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
Điều
14. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500
1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
Điều 29 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng.
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ:
10 ngày.
3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả:
3.1. Lưu đồ quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 13 đính kèm.
3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xử
lý.
Bước 2: Giải quyết hồ
sơ (09 ngày)
Bước 2.1: Phòng Quản lý Quy
hoạch và Xây dựng của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức lấy ý kiến thẩm định
những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao
của các phòng chuyên môn và các đơn vị có liên quan (nếu cần). Các đơn vị được
lấy ý kiến có văn bản thẩm định những nội dung liên quan gửi về Phòng Quản lý
Quy hoạch và Xây dựng trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có văn bản lấy ý kiến.
Bước 2.2: Trong thời hạn 08
ngày (bao gồm thời gian lấy ý kiến các phòng chuyên môn và các đơn vị có liên quan),
Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng tổ chức kiểm tra thực tế tại hiện trường
(nếu cần), tổng hợp, lập báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh quyết định.
Bước 2.3: Trong thời hạn 01
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, lãnh đạo Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500, trường hợp từ chối sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tiếp nhận và
trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Báo
cáo kết quả thẩm định và Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích.
4. Phí, lệ phí: theo quy định tại
Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng và Thông tư
35/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính.
5. Cơ quan giải
quyết: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
Điều
15. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cùng lúc và xử lý liên thông, đồng thời nhóm thủ tục:
(1) Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy
phép môi trường; (2) Thẩm duyệt kiến thiết kế về PCCC đối với đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng hoặc thiết kế cơ sở của dự án công trình
1. Thủ tục Thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 1, Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
1.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ:
20 ngày.
1.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
1.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 14 đính kèm.
1.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xử
lý.
Bước 2. Giải quyết hồ
sơ (19 ngày)
Bước 2.1: Tổ chức thẩm định và
phê duyệt
Trong thời hạn tối đa
12 ngày, kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức kiểm tra thực tế tại vị trí triển
khai dự án đầu tư (nếu cần thiết) và tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư.
- Trường hợp kết quả
thẩm định của Hội đồng “Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung”, trong thời hạn
tối đa 05 ngày Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư.
- Trường hợp kết quả
thẩm định của Hội đồng “Không thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)”, trong thời hạn tối đa 05 ngày Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn bản
thông báo kết quả thẩm định gửi nhà đầu tư thông qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để biết và thực hiện quy trình trả hồ sơ cho nhà đầu tư.
- Trường hợp kết quả
thẩm định của Hội đồng “Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung”:
+ Trong thời gian tối
đa 02 ngày, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có Văn bản thông báo kết quả thẩm định
gửi nhà đầu tư.
+ Trong thời hạn tối
đa 05 ngày kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động
môi trường, thực hiện quy trình giải quyết như sau:
(i) Trường hợp hồ sơ
đảm bảo theo quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm xem xét, phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư.
(ii) Trường hợp không
đủ nội dung để phê duyệt thì Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh phải trả lời bằng văn
bản cho nhà đầu tư.
Bước 3: Tiếp nhận và
trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu
tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
1.4. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
76/2021/QĐ UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lệ phí: không.
1.5. Cơ quan giải
quyết: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Thủ tục Cấp giấy
phép môi trường
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
2.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ
- Trường hợp 1: các
đối tượng quy định tại khoản 8, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ: trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp 2: các
đối tượng còn lại (trừ các đối tượng thuộc trường hợp 1), trong thời hạn tối đa
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả
2.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 14 đính kèm.
2.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và chuyển hồ sơ cấp Giấy phép môi trường cho Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh xử lý.
Bước 2: Giải quyết hồ
sơ (14 ngày đối với trường hợp 1 hoặc 19 ngày đối với trường hợp 2)
Bước 2.1: Tổ chức thẩm định cấp
phép
a) Trong thời hạn tối
đa 09 ngày đối với trường hợp 1 hoặc 13 ngày đối với trường hợp 2 kể từ thời
điểm tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh tổ chức họp Hội đồng/Tổ thẩm định báo cáo đề xuất cấp Giấy
phép môi trường của dự án (riêng trường hợp 2 trước khi họp thẩm định có tổ
chức khảo sát hiện trường dự án).
b) Quy trình giải
quyết hồ sơ sau khi họp thẩm định
- Trường hợp kết quả
thẩm định của Hội đồng/Tổ thẩm định “Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung”,
trong thời hạn tối đa 05 ngày, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện cấp Giấy
phép môi trường cho dự án đầu tư.
- Trường hợp kết quả
thẩm định của Hội đồng/Tổ thẩm định “Không thông qua”, trong thời hạn tối đa 05
ngày, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi
nhà đầu tư thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thực hiện quy
trình trả hồ sơ cho nhà đầu tư.
- Trường hợp kết quả
thẩm định của Hội đồng/Tổ thẩm định “Thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ
sung”:
* Trường hợp 1:
- Trong thời hạn tối
đa 01 ngày, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn bản thông báo kết quả thẩm định
gửi nhà đầu tư.
- Trong thời hạn tối
đa 04 ngày kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ chỉnh sửa báo cáo đề xuất cấp Giấy
phép môi trường, thực hiện quy trình giải quyết như sau:
+ Trường hợp hồ sơ
đảm bảo theo quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp
Giấy phép môi trường cho dự án.
+ Trường hợp không đủ
nội dung để cấp Giấy phép môi trường cho dự án thì Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
phải trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư.
* Trường hợp 2:
- Trong thời hạn tối
đa 01 ngày, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có văn bản thông báo kết quả thẩm định
gửi nhà đầu tư.
- Trong thời hạn tối
đa 05 ngày kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ chỉnh sửa báo cáo đề xuất cấp Giấy
phép môi trường, thực hiện quy trình giải quyết như sau:
+ Trường hợp hồ sơ
đảm bảo theo quy định, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp
Giấy phép môi trường cho dự án.
+ Trường hợp không đủ
nội dung để cấp Giấy phép môi trường cho dự án thì Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
phải trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư.
Bước 3: Tiếp nhận và
trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Giấy
phép môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.4. Phí, lệ phí
- Phí thẩm định theo
khoản 2 Điều 1 Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2022 và khoản
1 Điều 1 Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Lệ phí: không.
2.5. Cơ quan giải
quyết: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
3. Thủ tục Thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết
kế cơ sở của dự án công trình thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 quy
chế này.
Điều
16. Thủ tục thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ:
10 ngày đối với dự án nhóm B, nhóm C.
3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả:
3.1. Lưu đồ quy trình
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 15 đính kèm.
3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
xử lý.
Bước 2: Giải quyết hồ
sơ (09 ngày)
Bước 2.1: Tổ chức thẩm định
- Trong thời hạn 05
ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách
nhiệm:
+ Xem xét, gửi văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến nhà đầu tư (nếu cần, việc yêu cầu
bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định); trường hợp
cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến.
+ Trả hồ sơ thẩm định
trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2021 và khoản 6 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ.
Bước 2.2: Thông báo kết quả
thẩm định
Trong thời hạn 04
ngày, sau khi nhận được hồ sơ điều chỉnh, bổ sung hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
Bước 3: Tiếp nhận và
trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận thông
báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng
dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Phí, lệ phí: theo quy định tại
Điều 4 Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 và Thông tư số
44/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính.
5. Cơ quan giải
quyết: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
Điều
17. Nhà đầu tư nộp hồ sơ cùng lúc và xử lý liên thông, đồng thời các thủ tục:
(1) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình và (2) cấp Giấy phép xây dựng
1. Thủ tục thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công dự án, công trình thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 quy
chế này.
2. Thủ tục cấp Giấy
phép xây dựng
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại
Điều 43, Điều 44 và Điều 45 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ.
2.2. Thời gian giải
quyết hồ sơ: 10
ngày.
2.3. Quy trình tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả:
2.3.1. Lưu đồ quy
trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo Phụ lục 16 đính kèm.
2.3.2. Quy trình giải
quyết cụ thể thủ tục:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xử lý.
Bước 2: Giải quyết hồ
sơ (09 ngày)
- Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh xem xét hồ sơ và cấp Giấy phép xây dựng trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp, hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép xây dựng chưa đảm bảo tuân thủ theo quy định:
+ Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
xây dựng đến nhà đầu tư (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu
một lần trong quá trình thẩm định); trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các
cơ quan, tổ chức có liên quan, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh yêu cầu nhà đầu tư
bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến. Nếu việc bổ sung hồ sơ vẫn
không đảm bảo yêu cầu, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thông báo đến nhà đầu tư về
lý do không cấp giấy phép.
+ Trong thời hạn 4,5
ngày, sau khi nhận được hồ sơ điều chỉnh, bổ sung hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh cấp Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
Bước 3: Tiếp nhận và
trả kết quả (0,5 ngày)
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư.
Nhà đầu tư nhận Giấy
phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu Giấy phép xây dựng của cơ
quan chuyên môn về xây dựng tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
4. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại
khoản 4 Điều 20 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng/giấy phép.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến: lệ phí cấp giấy phép: 60.000 đồng/giấy phép
(nộp tại thời điểm nhận kết quả).
5. Cơ quan giải
quyết: Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
Chương
IV
TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN
Điều
18. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh, Công an tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu việc công
bố danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính đảm bảo thời hạn xử lý công việc theo Quy chế này và các quy định có
liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Chủ động, tích cực
phối hợp giải quyết các công việc liên quan, nhất là các khó khăn, vướng mắc
phát sinh (nếu có) đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện hiệu quả Quy chế này.
3. Không được tự ý yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung các hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định đã được công bố công
khai. Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất
giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên
ngành quản lý của mình.
4. Kịp thời động viên,
khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều nỗ lực, cố gắng trong công tác tổ
chức thực hiện. Đồng thời, xử lý nghiêm khắc các trường hợp có hành vi sách
nhiễu, cố tình gây khó khăn cho nhà đầu tư hoặc thực hiện không nghiêm túc các
nội dung theo Quy chế này.
Điều
19. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh các cơ quan có liên quan tổ chức tập huấn, hướng
dẫn việc triển khai, thực hiện Quy chế này đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên
phạm vi toàn tỉnh.
2. Xây dựng cẩm nang tóm
tắt về quy trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc thực hiện
các dự án đầu tư theo nội dung Quy chế này để thông tin, tuyên truyền và công
khai rộng rãi phục vụ cho công tác xúc tiến, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
3. Làm đầu mối tiếp nhận
thông tin và phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan giải quyết có khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình
tổ chức thực hiện Quy chế này.
4. Tham mưu, đề xuất
việc sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung và sơ kết, tổng kết việc triển khai, thực
hiện Quy chế này đảm bảo phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác xúc tiến,
thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều
20. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Xây dựng bổ sung tính
năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo cho
việc theo dõi, quản lý tình hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính
liên quan được tích hợp thống nhất trong hồ sơ của dự án đầu tư. Tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hằng tháng về tình hình giải quyết thủ tục
hành chính của các hồ sơ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý
kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Danh sách
Các phụ lục kèm theo quy chế
STT
|
Tên
phụ lục
|
Điều,
khoản quy định phụ lục
|
Phụ
lục 01
|
Biểu đồ các thủ tục
đầu tư dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Điều
6
|
Phụ
lục 02
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư dự án ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp.
|
Điểm
3.1 khoản 3 Điều 6
|
Phụ
lục 03
|
Lưu đồ quy trình
thực hiện nhóm thủ tục: (1) Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng, (2) chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc giải
phóng mặt bằng.
|
Điểm
1.3.1 khoản 1 và điểm 2.3.1 khoản 2 Điều 7
|
Phụ
lục 04
|
Quy trình thực hiện
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
|
Điểm
2.5 khoản 2 Điều 7
|
Phụ
lục 05
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
|
Điểm
3.1 khoản 3 Điều 8
|
Phụ
lục 06
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất.
|
Điểm
3.1 khoản 3 Điều 9
|
Phụ
lục 07
|
Quy trình xác định
giá đất cụ thể dự án đối với khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên.
|
Điểm
3.2 khoản 3 Điều 9
|
Phụ
lục 08
|
Lưu đồ quy trình
nhóm thủ tục: (1) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Điều
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, (2) Thẩm định thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy đối với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
của dự án công trình và (3)Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
Điểm
1.3.1 khoản 1, điểm 2.3.1 khoản 2 và điểm 3.3.1 khoản 3 Điều 10
|
Phụ
lục 09
|
Lưu đồ quy trình
thủ tục Cấp Giấy phép môi trường.
|
Điểm
4.3.1 khoản 4 Điều 10
|
Phụ
lục 10
|
Lưu đồ quy trình
nhóm thủ tục: (1) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với
|
Điểm
1.3.1 khoản 1 và điểm 2.3.1
|
|
thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình và (2) Cấp Giấy phép xây
dựng.
|
khoản
2 Điều 11
|
Phụ
lục 11
|
Biểu đồ các thủ tục
đầu tư dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Điều
12
|
Phụ
lục 12
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư dự án trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
|
Điểm
3.1 khoản 3 Điều 13
|
Phụ
lục 13
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết thủ tục thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/500 các dự án trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
|
Điểm
3.1 khoản 3 Điều 14
|
Phụ
lục 14
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết nhóm thủ tục: (1)Thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng hoặc thiết kế cơ sở của dự án công trình, (2) Thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường.
|
Điểm
1.3.1 khoản 1, điểm 2.3.1 khoản 2 Điều 15
|
Phụ
lục 15
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết thủ tục thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
|
Điểm
1.3 khoản 3 Điều 16
|
Phụ
lục 16
|
Lưu đồ quy trình
giải quyết nhóm thủ tục: (1) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình,
(2) cấp Giấy phép xây dựng.
|
Điểm
2.3.1 khoản 2 Điều 17
|
Phụ lục 01
BIỂU ĐỒ CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGOÀI KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ
Phụ lục 02
Lưu đồ quy trình giải quyết thủ tục chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án ngoài khu kinh
tế, khu công nghiệp
Phụ lục 03
Lưu đồ quy trình thực hiện nhóm thủ tục: (1)
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng, (2) chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc giải phóng mặt bằng
Phụ lục 04
Quy trình thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng
Bước 1. Xây dựng Kế hoạch
điều tra, khảo sát, đo đạc, kê khai, kiểm đếm phục vụ công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng (GPMB) dự án
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư,
văn bản cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường GPMB tiến hành xây
dựng ban hành Kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm phục vụ công tác
bồi thường GPMB dự án.
Bước 2: Công tác đo đạc bản
đồ khu đất dự án và thẩm định bản đồ
Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc chủ đầu tư dự án) thuê đơn vị tư vấn thực
hiện (trích đo địa chính thửa đất những nơi chưa có bản đồ địa chính chính
quy hệ VN 2000 hoặc đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa
chính đối với những nơi có bản đồ địa chính chính quy hệ VN 2000) theo quy
định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường:
- Thực hiện trích lục
bản đồ địa chính.
- Thực hiện trích đo
địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, kiểm tra, nghiệm thu và thẩm định bản đồ
địa chính.
Bước 3: Thông báo thu hồi đất
3.1. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường GPMB có văn bản kèm theo hồ sơ có liên quan đề nghị cấp có
thẩm quyền thông báo thu hồi đất.
3.2. Thông báo thu
hồi đất: sau khi nhận văn bản đề nghị của Tổ chức làm công tác bồi thường GPMB,
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất.
Bước 4: Niêm yết, phổ biến
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Kế hoạch
điều tra khảo sát, đo đạc, kê khai, kiểm đếm, thu hồi đất tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất dự án, gửi thông báo thu hồi đất đến từng hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức có đất thu hồi.
Bước 5: Lập hồ sơ đề nghị xác
định, thẩm định và quyết định phê duyệt giá đất cụ thể phục vụ bồi thường GPMB
5.1. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản (kèm theo thông báo thu
hồi đất và bản đồ địa chính phục vụ bồi thường) đề nghị cơ quan Tài nguyên
và Môi trường xác định hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể để phục vụ
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5.2. Cơ quan Tài
nguyên và Môi trường phối hợp Tổ công tác xác định giá đất (Tài chính, Xây
dựng, Tư pháp, Thuế) khảo sát thực địa khu đất và thu thập thông tin giá đất có
liên quan đến xác định hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể (viết tắt
là: giá đất cụ thể), cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm
định giá đất.
5.3. Thẩm định giá
đất: Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành thẩm định giá đất và ban hành văn bản
thẩm định giá đất.
5.4. Trình phê duyệt
giá đất
Sau khi nhận được văn
bản thẩm định giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, cơ quan Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện hồ sơ giá đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp.
5.5. Quyết định phê
duyệt giá đất cụ thể phục vụ bồi thường GPMB Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt
giá đất.
Bước 6: Tổ chức thực hiện kê
khai, đo đạc, kiểm đếm; xác nhận nguồn gốc đất phục vụ bồi thường GPMB
6.1. Tổ chức phát tờ
khai và kê khai
a) Phát tờ khai: tổ
chức phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi họp dân phát tờ khai và
hướng dẫn người có đất bị thu hồi, người có tài sản gắn liền với đất bị thu hồi
kê khai đất đai, tài sản.
b) Kê khai: người có
đất thu hồi kê khai, nộp tờ khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi
trong thời gian không quá.
6.2. Kiểm đếm đất
đai, tài sản gắn liền với đất trên thực địa
a) Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp
bảng kê khai kiểm đếm đất đai, tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại.
b) Tổ chức kiểm đếm,
đo đạc nhà, tài sản ngoài thực địa.
Bước 7: Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận nguồn gốc đất đai, tài sản có trên đất
Sau khi nhận được hồ
sơ kê khai, kiểm đếm của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng,
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận (nguồn gốc sử dụng đất, thời
điểm sử dụng đất, thời gian xây dựng nhà, xây dựng công trình… trong phạm vi
thu hồi đất của người sử dụng đất; các giấy tờ về đất đai, tài sản có liên
quan; xác nhận đối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp, diện tích sử dụng đất
nông nghiệp,…).
Thời hạn Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện xác nhận nguồn gốc đất và có kết quả gửi Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Bước 8: Lập, niêm yết lấy ý
kiến về dự thảo phương án và trình phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
8.1. Lập phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết
a) Lập dự thảo phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
b) Tổ chức bốc thăm
đất tái định cư: tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đồng thời
với lập dự thảo phương án bồi thường; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
xã họp dân tổ chức bốc thăm đất tái định cư.
c) Tổ chức họp Tổ
công tác thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết.
8.2. Niêm yết công
khai lấy ý kiến, hoàn chỉnh phương án bồi thường thông qua họp Hội đồng bồi
thường GPMB và trình phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
a) Tổ chức niêm yết
công khai dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
b) Hoàn chỉnh phương
án và họp thông qua dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Sau khi kết thúc niêm
yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn chỉnh dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư; tổ chức họp Hội đồng bồi thường, GPMB.
c) Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hồ sơ đề
nghị thu hồi đất (lập song song với lập phương án bồi thường) gửi cơ quan Tài
nguyên và Môi trường thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban
hành quyết định.
Bước 9: Thẩm định phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thẩm định hồ sơ thu hồi đất trình phê
duyệt
9.1. Cơ quan Tài
nguyên và Môi trường thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và
hồ sơ thu hồi đất.
9.2. Trình cấp có
thẩm quyền Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và
quyết định thu hồi đất.
(Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư và quyết định thu hồi đất trong cùng một ngày).
Bước 10: Niêm yết công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và quyết định thu hồi đất, chi trả
tiền bồi thường, giao đất tái định cư và bàn giao mặt bằng.
10.1. Niêm yết công
khai các quyết định.
10.2. Chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ và giao đất tái định cư.
a) Chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ: tổ chức chi trả tiền bồi thường cho người có đất thu hồi.
b) Giao đất tái định
cư và nhận mặt bằng, đồng thời trong thời gian chi trả tiền bồi thường, tổ chức
giao đất tái định cư; tiếp nhận mặt bằng do hộ dân giao.
(Đối với các dự án có
quy mô thu hồi đất lớn, số lượng tổ chức, hộ gia đình cá nhân bị ảnh hưởng GPMB
nhiều thì thực hiện theo kế hoạch cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
riêng theo từng Dự án).
Phụ lục 05
Lưu đồ quy trình giải quyết thủ tục thẩm
định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
Phụ lục 06
Lưu đồ quy trình giải quyết thủ tục giao đất,
cho thuê đất
Phụ lục 07
Quy trình xác định giá đất cụ thể dự án đối
với khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên
Bước 1. Tổ chức thực hiện
công tác lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm định giá tham gia xác định giá đất cụ thể
dự án.
1.1. Căn cứ Quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thực hiện lập thủ tục
phê duyệt dự toán kinh phí; kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm định giá để
thực hiện xác định giá đất.
1.2. Thông báo mời và
nộp hồ sơ lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm định giá để tham gia xác định giá đất cụ
thể theo hình thức chỉ định thầu.
1.3. Xét chọn, thương
thảo hợp đồng và phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị tư vấn thẩm định giá và ký
hợp đồng tư vấn giá đất với đơn vị tư vấn thẩm định giá để xác định giá đất cụ
thể dự án.
Bước 2. Đơn vị tư vấn thẩm
định giá tổ chức thực hiện xác định giá đất và báo cáo kết quả giá đất dự án.
Bước 3. Báo cáo kết quả xác định
giá đất dự án.
3.1. Đơn vị tư vấn
gửi báo cáo kết quả xác định giá đất, Chi cục Quản lý đất đai kiểm tra và tổ
chức cuộc họp để đơn vị tư vấn thẩm định giá báo cáo kết quả.
3.2. Chi cục Quản lý
đất đai lập văn bản kèm hồ sơ phương án giá đất báo cáo Sở Tài nguyên và Môi
trường có văn bản gửi Sở Tài chính (cơ quan Thường trực HĐTĐ giá đất).
Bước 4. Thẩm định
phương án giá đất cụ thể dự án
Hội đồng thẩm định
giá đất tỉnh tiến hành họp thẩm định và ban hành văn bản kết quả thẩm định
phương án giá đất.
Bước 5. Trình phê
duyệt giá đất
Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm
định giá đất tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 6. Phê duyệt giá
đất
Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định ban hành giá đất.
Phụ lục 08
Lưu đồ quy trình nhóm thủ tục: (1) Thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, (2) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với
đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế cơ sở của dự án công trình và (3) Thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Phụ lục 09
Lưu đồ quy trình nhóm thủ tục: (1) Thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, (2) Thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với
đồ án quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế cơ sở của dự án công trình và (3) cấp
Giấy phép môi trường
Phụ lục 10
Lưu đồ quy trình nhóm thủ tục: (1)
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình và (2) Cấp Giấy phép xây dựng
Phụ lục 11
CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ DỰ ÁN TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ NHƠN HỘI
Phụ lục 12
Lưu đồ quy trình giải quyết thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án trong khu
công nghiệp, khu kinh tế
Phụ lục 13
Lưu đồ quy trình giải quyết thủ tục
thẩm định và phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các dự án
trong khu công nghiệp, khu kinh tế
Phụ lục 14
Lưu đồ quy trình giải quyết nhóm thủ
tục: (1)Thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
hoặc thiết kế cơ sở của dự án công trình, (2) Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường
Phụ lục 15
Lưu đồ quy trình giải quyết thủ tục
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng
Phụ lục 16
Lưu đồ quy trình giải quyết nhóm thủ
tục: (1) Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình, (2) cấp Giấy phép xây
dựng