ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 76/2021/QĐ-UBND
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm
theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.
Sửa đổi mức thu phí thăm quan Bảo tàng Quang Trung
tại số thứ tự 1 biểu mức thu cụ thể một số địa điểm thăm quan quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 2 như sau:
TT
|
Địa điểm thu phí
|
Mức thu phí cụ thể* (đồng/lần/người)
|
1
|
Bảo tàng Quang Trung
|
49.000
|
(*): Mức thu được áp dụng thống
nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
2.
Bổ sung Điều 14a vào sau Điều 14
“Điều 14a. Phí thẩm định cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường
1. Đối tượng nộp phí
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh thực hiện thẩm định
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Mức thu
a) Phí
thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở
thuộc thẩm quyền cấp phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp
có khảo sát thực tế đối với các dự án không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá
tác động môi trường; dự án đang hoạt động theo quy định tại điểm c, khoản 4 Điều
29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường: 14.000.000 đồng/giấy phép.
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở
thuộc thẩm quyền cấp phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp
không khảo sát thực tế đối với các dự án đã có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại điểm c, khoản 4 Điều
29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường: 11.000.000 đồng/giấy phép.
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở
thuộc thẩm quyền cấp phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 5.000.000 đồng/giấy
phép.
b) Phí cấp giấy phép môi trường
điều chỉnh: bằng 35% mức phí cấp lần đầu tương ứng.
c) Mức thu phí thẩm định quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép môi trường. Mức thu phí không bao gồm chi phí lấy mẫu, phân
tích mẫu chất thải theo quy định.
3. Cơ quan thu
a) Chi cục Bảo vệ môi trường
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Tỷ lệ phân chia số phí thu
được
Cơ quan thu phí được để lại 90%
trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thẩm định và thu phí, 10% còn lại
nộp ngân sách nhà nước theo quy định.”
3.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau: “3.
Mức thu
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu trong trường hợp công dân đăng ký cư trú trực tiếp tại cơ quan
đăng ký cư trú
|
Mức thu trong trường hợp công dân đăng ký cư trú trực tuyến trên các Cổng
dịch vụ công trực tuyến theo quy định
|
a)
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người; tách hộ (việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn
tạm trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng
ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho một người)
|
Đồng/lần đăng ký
|
15.000
|
8.000
|
b)
|
Gia hạn tạm trú; Điều chỉnh
thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú; Xác nhận thông tin về cư
trú
|
Đồng/lần
|
8.000
|
4.000
|
Điều 2.
Bãi bỏ cụm từ, điểm của Quy định các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.
Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 2.
2.
Bỏ cụm từ “thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi” tại Điều 6.
3.
Bãi bỏ mục 4 trong biểu mức thu tại khoản 2 Điều
6.
4.
Bãi bỏ điểm b khoản 2, điểm a và điểm b khoản 4 Điều
16.
Điều 3.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh
và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị có chức năng
thu phí, lệ phí triển khai thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2022.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|