|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 35/2023/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch
Số hiệu:
|
35/2023/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 35/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.Mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng từ ngày 15/7/2023
Mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng tính theo tỷ lệ % trên tổng chi phí lập từng đồ án quy hoạch đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), cụ thể:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch từ 200 triệu đồng trở xuống: Mức thu phí là 12,3%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 500 triệu đồng: Mức thu phí là 9,7%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 1 tỷ đồng: Mức thu phí là 7,5%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch 5 tỷ đồng: Mức thu phí là 3,9%.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch từ 10 tỷ đồng trở lên: Mức thu phí là 2,8%.
Kê khai và nộp phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng
- Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu phí thẩm định các đồ án được quy định tại Điều 4 Thông tư 35/2023/TT-BTC cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC .
- Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC (tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thì tiền phí nộp vào ngân sách trung ương; tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thì tiền phí nộp vào ngân sách địa phương).
Quản lý và sử dụng phí đồ án quy hoạch xây dựng
- Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Xem thêm chi tiết nội dung tại Thông tư 35/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023.
BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2023/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 5 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CÁC ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số
91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày
20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
các đồ án quy hoạch.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức
năng và quy hoạch nông thôn (đồ án quy hoạch xây dựng).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với: Người nộp
phí, tổ chức thu phí, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Người nộp phí
Người nộp phí là cơ quan trình thẩm định
đồ án quy hoạch
xây dựng theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP .
Điều 3. Tổ chức thu
phí
Tổ chức thu phí là cơ quan có thẩm quyền
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật
Quy hoạch đô thị và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch.
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định các đồ án quy hoạch
xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí dưới đây. Mức thu phí tính theo
tỷ lệ % trên tổng
chi phí lập từng đồ án quy hoạch
đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Chi phí lập
đồ án quy hoạch
(triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
Mức thu phí
(tỷ lệ %)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
2. Số phí thẩm định phải nộp được xác
định theo công thức sau:
a) Số phí thẩm định phải nộp = Tổng chi phí lập
từng đồ án quy hoạch
đề nghị thẩm định (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) x Mức thu phí.
b) Trường hợp chi phí lập đồ án quy hoạch
nằm trong khoảng giữa chi phí lập đồ án quy hoạch quy định tại Biểu mức thu phí
nêu trên thì mức thu phí được xác định
trên cơ sở chi phí lập đồ án của cận
trên và cận dưới khoảng chi phí lập đồ án quy hoạch được quy định tại Biểu mức
thu phí theo công thức sau:
Trong đó:
- Nt: Mức thu theo chi phí
lập đồ án quy hoạch cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Gt: Chi phí lập đồ án quy
hoạch cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
- Ga: Chi phí lập đồ án quy
hoạch cận dưới quy mô cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
- Gb: Chi phí lập đồ án quy
hoạch cận trên quy mô cần tính mức thu (đơn vị tính: triệu đồng).
- Na: Mức thu phí tương ứng
với Ga (đơn vị tính: tỷ lệ %).
- Nb: Mức thu phí tương ứng
với Gb (đơn vị tính: tỷ lệ %).
3. Đối với đồ án quy hoạch điều chỉnh
theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch:
a) Trường hợp điều chỉnh tổng thể
- Phạm vi điều chỉnh vượt quá quy mô
diện tích và dân số của đồ án đã được phê duyệt: Mức thu phí bằng 100% mức
thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
- Phạm vi điều chỉnh không vượt quy mô
diện tích hoặc dân số của đồ án đã được phê duyệt: Mức thu phí bằng 80% mức thu
phí quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp điều chỉnh cục bộ: Mức
thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Kê khai, nộp
phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí
theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức
quy định tại Thông tư số
74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình
thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định
của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực
hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số
74/2022/TT-BTC (tổ chức thu phí thuộc Trung ương quản lý thì tiền phí nộp vào
ngân sách trung ương; tổ chức thu phí thuộc địa phương quản lý thì tiền phí nộp
vào ngân sách địa phương).
Điều 6. Quản lý và sử
dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định
và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi
phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí được để lại
90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2023. Khoản 2 Điều 6 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2024.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ;
Luật Quản lý thuế; Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số
91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh,
thành
phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Cao
Anh Tuấn
|
Thông tư 35/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No.
35/2023/TT-BTC
|
Hanoi, May 31,
2023
|
CIRCULAR ON
fees for appraisal of planning schemes, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT and
use THEREOF Pursuant to the Law on Fees and Charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on State Budget dated
June 25, 2015; Pursuant to the Construction Law dated June
18, 2014; the Law amending certain Articles of the Construction Law dated June
17, 2020; Pursuant to the Law on Urban Planning dated
June 17, 2009; Pursuant to the Law on amendments to
certain Articles of 37 Laws related to planning dated November 20, 2018; Pursuant to the Law on Tax Administration
dated June 13, 2019; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government of Vietnam providing detailed regulations and
implementation guidance of certain Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 of the Government of Vietnam elaborating certain Articles of
the Law on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022
of the Government of Vietnam on amendments to certain Articles of Decree No.
126/2020/ND-CP. Pursuant to Decree No. 14/2023/ND-CP dated
April 20, 2023 of the Government on functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director General of
the Department of Tax Policy; The Minister of Finance hereby promulgates
a Circular on fees for appraisal of planning schemes, collection, transfer,
management and use thereof. Article 1. Regulated scope and entities 1. Regulated scope This Circular provides for fees for
appraisal of schemes for planning and development of inter-district areas,
district areas, urban areas, functional areas and rural areas (hereinafter referred
to as “schemes for planning and development”), collection, transfer, management
and use thereof. 2. Regulated entities ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 2. Fee payers Fee payers are agencies proposing appraisal
of schemes for planning and development according to Decree No. 44/2015/ND-CP
dated May 06, 2015 of the Government elaborating certain contents of development
planning, Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government of
Vietnam on formulation, appraisal, approval and management of urban planning, Decree
No. 72/2019/ND-CP dated August 30, 2019 of the Government on amendments to
certain Articles of Decree No. 37/2010/ND-CP and Decree No. 44/2015/ND-CP. Article 3. Collecting organizations Collecting organizations are agencies
competent to appraise schemes for planning and development according to
regulations in the Law on Construction and the Law on Urban Planning and the
Law on amendments to Certain Articles of 37 Laws related to planning. Article 4. Fee rates 1. Fee rates for appraisal of schemes for
planning and development are specified in the following Fee Schedule. A fee
rate is calculated as a percentage (%) of the total cost of making each
planning scheme requested to carry out an appraisal (VAT excluded). Cost of making a
planning scheme (million VND) ≤200 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 700 1.000 2.000 5.000 7.000 ≥10.000 Fee rate Percentage (%) 12,3 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 8,4 7,5 5,5 3,9 3,2 2,8 2. The amount of appraisal fee payable is
determined as follows: a) The amount of appraisal fee payable =
the total cost of making each planning scheme requested to carry out an
appraisal (VAT excluded) x fee rate. b) In case the planning cost is in the middle
range of the Fee Schedule above, the fee rate shall be determined on the basis
of the upper and lower limits of the Fee Schedule, and the following formula: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Where: - Nt : fee rate (%). - Gt : planning cost (unit:
million VND). - Ga : lower limit of the Fee Schedule
(unit: million VND). - Gb : upper limit of the Fee
Schedule (unit: million VND). - Na : Fee rate for Ga (unit:
%). - Nb : Fee rate for Gb (unit:
%). 3. For planning schemes adjusted according
to regulations in the Law on Construction, the Law on Urban Planning and the
Law on amendments to certain Articles of 37 Laws related to planning: a) In case of overall adjustments ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - If an adjustment is made for an area and
population within those of an approved scheme: Fee rate shall be determined as
80% of the fee rate prescribed in Clause of this Article. b) In case of local adjustments: fee rate
shall be determined as 50% of the fee rate prescribed in Clause 1 of this
Article. Step 5. Payment and statement 1. Fee payers shall pay the fees according
to the fee rates prescribed in Article 4 hereof to collecting organizations
using the methods specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22,
2022 of the Minister of Finance on methods, deadlines for collection, transfer
and declaration of fees and charges under the jurisdiction of the Ministry of
Finance. 2. By the 5th every month,
collecting organizations shall transfer the collected fees of the previous
month to their fee collection accounts pending transfer to the state budget
opened at State Treasury. Collecting organizations shall prepare statements,
collect, transfer and finalize the fees according to regulations in Circular
No. 74/2022/TT-BTC (Fees collected by collecting organizations which are under
management of central authorities shall be transferred to the central
government budget; fees collected by collecting organizations which are under
management of the local authorities shall be transferred to local government
budgets). Article 6. Management and use of fees 1. Collecting organizations shall fully
transfer the collected fees to state budget. The costs of operation and fee
collection shall be covered by the state budget within the cost estimates of
collecting organizations and state budget norms as prescribed by law. 2. In case the collecting organization is a
state agency that is permitted to use the collected fees to cover its operating
costs according to Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 90% of the collected fees
to cover the costs of operation and fee collection according to Article 5 of
Decree No. 120/2016/ND-CP and transfer the remaining 10% to state budget in
accordance with applicable state budget laws. Article 7. Implementation Clauses ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Other contents relevant to fee
collection, transfer, management, use, receipt vouchers, disclosure of
collection regulations that are not mentioned in this Circular shall comply
with the following documents: Law on Fees and Charges; Decree No.
120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 of the Government elaborating certain Articles of the Law on
Tax Administration; Decree 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments
to certain Articles of Decree No. 126/2020/ND-CP; Decree No. 11/2020/ND-CP
dated January 20, 2020 of the Government providing for administrative
procedures in the field of State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 of the Government on invoices and documents and Circular No.
78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance guiding the
implementation of certain Articles of the Law on Tax Administration dated June 13,
2019, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on
invoices and documents. 3. In case the relative documents referred
to this Circular are amended or replaced during the implementation of this
Circular, the newest document shall apply. 4. Organizations and individuals eligible
for fee payment and relevant agencies are responsible for implementation of
this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this
Circular should be reported promptly to the Ministry of Finance for
consideration and guidance./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
Thông tư 35/2023/TT-BTC ngày 31/05/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
9.652
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|