BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC,
THỜI HẠN THU, NỘP, KÊ KHAI CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Thực
hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 03 tháng 5
năm 2022 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2022;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp,
kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp,
kê khai các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật
Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp
phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến thu, nộp các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm
theo Luật Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
Điều 3. Thu, nộp, kê khai phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí
bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp phí, lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức
tín dụng. Đối với phí, lệ phí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thu, người nộp
phí, lệ phí nộp vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ
phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của
tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Nộp phí, lệ phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức
nhận tiền khác với tổ chức thu phí, lệ phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ
tính từ thời điểm nhận được tiền phí, lệ phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải
chuyển toàn bộ tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của
tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ tiền phí
thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước, nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
d) Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu
phí, lệ phí.
2. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ
tiền phí thu được (bao gồm cả tiền phí thu qua tài khoản chuyên thu phí quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này) vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc
Nhà nước theo quy định tại các Thông tư thu phí của Bộ Tài chính. Tổ chức thu lệ
phí nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được (bao gồm cả tiền lệ phí thu qua tài khoản
chuyên thu lệ phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) vào ngân sách nhà nước
theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
3. Tổ chức thu phí kê khai, nộp
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng (sau khi trừ số tiền phí được
để lại theo quy định tại các Thông tư thu phí của Bộ Tài chính), quyết toán năm
và tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp tiền lệ phí thu được theo tháng theo quy định
của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế.
4. Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên
thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại các tổ chức tín dụng phải nộp
toàn bộ vào ngân sách nhà nước (theo Chương của tổ chức thu phí, lệ phí; Tiểu mục
4949 - Các khoản thu khác; Mục 4900 - Các khoản thu khác của Mục lục ngân sách
nhà nước), cùng số tiền phí, lệ phí phải nộp trong tháng phát sinh.
5. Đối với việc thu,
nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao; phí sử dụng kết cấu
hạ tầng đường sắt; phí hải quan; lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh;
phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại: Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và Thông tư số 113/2021/TT-BTC ngày 15
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 264/2016/TT-BTC; Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng
đường sắt; Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh;
Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
2. Bãi bỏ một số điều, khoản,
điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bãi bỏ một số điều, khoản,
điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành như sau:
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Thông tư
số 138/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước
ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện
Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước
ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch
có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số
140/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ cho công
dân Niu Di-lân và công dân Ô-xtơ-rây-li-a.
3. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 Thông tư số
142/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
4. Bãi bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
143/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
5. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số
144/2016/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Hải dương học.
6. Bãi bỏ cụm từ “theo
quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.” tại điểm
c khoản 2 Điều 6 Thông tư số 146/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bay qua vùng trời Việt Nam.
7. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư số
148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
8. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 (quy định về
Kê khai, nộp lệ phí) Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
9. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và khoản 2
Điều 5 Thông tư số 156/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
10. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư số
157/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp
hóa lãnh sự.
11. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 159/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Làng Văn hóa -
Du lịch các dân tộc Việt Nam.
12. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 160/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Dân tộc
học Việt Nam.
13. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 161/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Văn
hóa các dân tộc Việt Nam.
14. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 162/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện áp dụng tại Thư
viện Quốc gia Việt Nam.
15. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 163/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Lịch sử
quốc gia.
16. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu
để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
17. Bãi bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư
số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
18. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
19. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
20. Bãi bỏ khoản 1 Điều 5 Thông tư
số 171/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
21. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 181/2016/TT-BTC ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Mỹ thuật
Việt Nam.
22. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 182/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích lịch sử
Dinh Độc Lập.
23. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 183/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn,
hợp quy.
24. Bãi bỏ cụm từ “Phí thẩm định nộp cho tổ chức
thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại
kho bạc nhà nước.” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
185/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường và khoản 2 Điều 1 Thông tư số
55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí
trong lĩnh lực tài nguyên, môi trường.
25. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Thông tư
số 186/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen.
26. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư
số 187/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
dữ liệu viễn thám quốc gia.
27. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư
số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp
bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe
máy chuyên dùng.
28. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 189/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động
chuyên ngành hàng hải.
29. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư
số 190/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài
liệu địa chất, khoáng sản.
30. Bãi bỏ cụm từ "Tổ chức thu phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ." tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 192/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển,
kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển.
31. Bãi bỏ cụm từ “kê khai phí, lệ phí thu được
theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và
khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;” tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực hàng không.
32. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5 Thông tư
số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không,
sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
33. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm
từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.” tại khoản
2 Điều 2 Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
34. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm
từ “Thời điểm nộp phí thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều
26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.” tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn.
35. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường
thủy nội địa và đường sắt.
36. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 201/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch, lệ phí cấp giấy
phép lái xe trong Công an nhân dân.
37. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký
giao dịch bảo đảm.
38. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 203/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
có yếu tố nước ngoài.
39. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 204/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng
Yersin.
40. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 205/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Phụ nữ
Việt Nam.
41. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 206/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan các Vườn quốc
gia Bạch Mã, Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Yokdon, Cát Tiên.
42. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng
trọt và giống cây lâm nghiệp.
43. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 208/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia
“.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.
44. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
45. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật,
phí thẩm định dự toán xây dựng.
46. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 211/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả,
quyền liên quan đến tác giả.
47. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu
không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh.
48. Bãi bỏ khoản 2 Điều 8 Thông tư
số 216/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự.
49. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 217/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu
theo yêu cầu của cá nhân.
50. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an
ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép
quản lý pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
51. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 220/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt
động hành nghề luật sư.
52. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 221/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề đấu giá tài sản.
53. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 222/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại.
54. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 224/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề quản tài viên.
55. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 225/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn sinh học biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi.
56. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
57. Bãi bỏ Điều 7 Thông tư số
229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
58. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
59. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định
y khoa.
60. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp.
61. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh
doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động.
62. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 và cụm
từ “Thời điểm nộp phí theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 26 Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ;” tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 246/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế
về an ninh tàu biển.
63. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5 và cụm
từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách của tổ chức thu mở tại Kho bạc nhà nước.” tại khoản 1 Điều
5 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền
khai thác cảng hàng không, sân bay.
64. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng,
bến thủy nội địa.
65. Bãi bỏ cụm từ “Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt trực
tiếp cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc Nhà nước.” tại Điều 2 và cụm từ “Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp
phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định
tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.” tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 249/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng
nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm
mật mã dân sự.
66. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện
hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
67. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết
kế phòng cháy và chữa cháy.
68. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 6
Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ
tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài.
69. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn
hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
70. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 và cụm
từ “Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng tiền mặt hoặc qua
dịch vụ bưu chính cho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản của
tổ chức thu phí, lệ phí.” tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số
263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
71. Bãi bỏ khoản 3 Điều 6 Thông tư
số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng
mã, số viễn thông.
72. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực
an toàn thông tin.
73. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 Thông tư
số 271/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán.
74. Bãi bỏ khoản 4 Điều 5 Thông tư
số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn
thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp
vụ viễn thông và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 32/2022/TT-BTC
ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 273/2016/TT-BTC.
75. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
76. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ
phẩm.
77. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
78. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
79. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
80. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần
mềm và trên vật liệu khác.
81. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện
ảnh.
82. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 290/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung, kịch
bản trò chơi điện tử trên mạng.
83. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 (quy định
về kê khai, nộp phí) Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
84. Bãi bỏ cụm từ “Phí nộp cho tổ chức thu phí hoặc
nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà
nước.” tại khoản 1 Điều 2 và cụm từ “kê khai, nộp phí thu
được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều
19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;” tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác
và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
85. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt
động về khoa học, công nghệ.
86. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh
doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
87. Bãi bỏ điểm b khoản 2 và cụm
từ “, lệ phí” tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư số
17/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng hải.
88. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông tư
số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
89. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm
từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.” tại khoản 1
Điều 2 Thông tư số 35/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
90. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 106/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành
nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản.
91. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
92. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
93. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư
số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú
du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch.
94. Bãi bỏ cụm từ “Phí nộp trực tiếp cho tổ chức
thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại
Kho bạc nhà nước.” tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
56/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định và khoản
1 Điều 1, khoản 1 Điều 2 Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC.
95. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 và cụm
từ “trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước. Thời hạn nộp phí” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 79/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định
cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành
nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
96. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và cụm
từ “Lệ phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu lệ phí hoặc nộp vào tài khoản của tổ
chức thu lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.” tại khoản 1 Điều 4
Thông tư số 105/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
97. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông tư
số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
98. Bãi bỏ Điều 6 Thông tư số
59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
99. Bãi bỏ cụm từ “d) Người nộp phí, lệ phí thực hiện
nộp phí, lệ phí như sau: Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu hoặc nộp
bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt vào tài khoản của tổ chức thu
phí, lệ phí mở tại Kho bạc Nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại)” tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2019/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức
thu phí, lệ phí hàng hải và Thông tư số 17/2017/TT-BTC.
100. Bãi bỏ cụm từ “vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước. Phí quản lý và giám sát hoạt
động bảo hiểm tính” tại khoản 1 Điều 4 và cụm từ “ Tổ chức
thu phí thực hiện kê khai, nộp phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm thu
được với cơ quan thuế theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.” tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2020/TT-BTC
ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm.
101. Bãi bỏ khoản 1 và khoản 3 Điều
5 Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử
dụng dữ liệu về môi trường.
102. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 5
Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh
tranh.
103. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 82/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc
công trình viễn thông.
104. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 94/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 307/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền và
lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh
chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
105. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
106. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 và cụm
từ “Phí nộp trực tiếp bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí hoặc chuyển khoản vào
tài khoản của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.” tại Điều
2 Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
107. Bãi bỏ cụm từ “Tổ chức thu phí dịch vụ thanh
toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng
và quyết toán theo năm theo quy định của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.” tại khoản
2 Điều 3 Thông tư số 115/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của
Kho bạc Nhà nước.
108. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
109. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy.
110. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 05/2021/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 223/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Thừa
phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
111. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
112. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 và
cụm từ “, lệ phí” tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
113. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6 Thông
tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm
dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
114. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an
toàn thực phẩm.
115. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi
nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
116. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ
thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy
sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
117. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản
lý nuôi trồng thủy sản.
118. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Thông
tư số 116/2021/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
119. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 và
cụm từ “Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.” tại khoản
1 Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
120. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 và
cụm từ “Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí
chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.
121. Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 1
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
122. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 5
Thông tư số 19/2022/TT-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì
hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.
123. Bãi bỏ cụm từ “Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế.” tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
124. Bãi bỏ cụm từ “1. Tổ chức thu lệ phí thực hiện
kê khai, nộp lệ phí thu được theo tháng theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế; nộp 100% số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.” tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn.
125. Bãi bỏ khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ
phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
126. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông
tư số 48/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư./.