|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 01 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ TRONG
MỘT SỐ LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 15 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5
năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết quy định về chính sách đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trong một
số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số
12/BC-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các
chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa
theo quy định của Chính phủ.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến các chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư quy định tại
Điều 1.
Điều 3. Điều
kiện được hưởng chính sách và nguyên tắc áp dụng
1. Điều kiện được hưởng chính
sách
a) Dự án thuộc danh mục các loại
hình khuyến khích và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định tại
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013, số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7
năm 2016; có trong danh mục và phù hợp tiêu chí thu hút đầu tư xã hội hóa được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Dự án phải phù hợp với quy
hoạch phát triển của tỉnh, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của địa phương; phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; quyết định chấp thuận
nhà đầu tư (hoặc quyết định kết quả lựa chọn nhà đầu tư) theo quy định.
c) Dự án thực hiện xã hội hóa
phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, quy mô theo phương án đầu tư đã đăng ký;
thực hiện dự án xã hội hóa đúng mục đích, có hiệu quả.
2. Nguyên tắc áp dụng
Trong cùng một thời gian, địa
bàn, loại hình, trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa đủ điều kiện hưởng nhiều
chính sách khác nhau theo quy định của pháp luật và chính sách tại Nghị quyết
này thì được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất.
Điều 4. Nội
dung các cơ chế, chính sách
1. Chính sách miễn tiền thuê đất
a) Miễn 100% tiền thuê đất cho
cả thời gian thuê đất thực hiện dự án (tối đa 50 năm) đối với tất cả các dự án
thuộc các lĩnh vực xã hội hóa theo Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
b) Các dự án đầu tư thuộc các
lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn các thành phố: Tam Kỳ, Hội An và thị xã Điện
Bàn được miễn tiền thuê đất theo các mức tương ứng: miễn tối đa 50 năm, 25 năm,
20 năm, 15 năm tiền thuê đất của dự án tùy vào loại hình ưu tiên thu hút trong
giai đoạn 2022-2025.
(chi
tiết các Phụ lục II, III, IV, V kèm theo)
c) Trong mỗi dự án chỉ miễn tiền
thuê đất đối với diện tích đất sử dụng đúng mục đích xã hội hóa, phần diện tích
đất sử dụng không đúng mục đích xã hội hóa không được miễn.
2. Chính sách hỗ trợ kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các dự án thực hiện xã hội hóa như sau:
a) Ngân sách tỉnh bố trí 100%
kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án thực hiện
trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh, được quy
định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư, gồm các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My,
Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn, Núi Thành (gồm các xã: Tam Sơn, Tam
Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Thăng Bình (gồm các xã: Bình
Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh,
Bình Quế) và xã đảo Tân Hiệp, thành phố Hội An.
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%,
nhà đầu tư đóng góp 50% kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng đối
với các dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của
tỉnh, được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ, gồm các huyện: Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy
Xuyên (gồm các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy
Trinh, Duy Trung), Núi Thành (gồm các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc,
Tam Anh Nam), Thăng Bình (gồm các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình
Trung).
Trường hợp dự án xã hội hóa nằm
trên địa bàn liên huyện/xã thì ngân sách tỉnh hỗ trợ theo diện tích/kinh phí
phát sinh trên địa bàn của từng địa phương trong dự án.
c) Đối với dự án thực hiện trên
địa bàn còn lại: Ngân sách tỉnh không hỗ trợ kinh phí thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
d) Phần diện tích đất được sử dụng
đúng mục đích xã hội hóa được hưởng chính sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng; phần diện tích đất sử dụng không liên quan đến lĩnh vực xã hội
hóa không được hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Chính sách về cho thuê, xây
dựng cơ sở vật chất
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa
được ưu tiên thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa để cung cấp các sản phẩm
dịch vụ trong lĩnh vực xã hội hóa theo quy định pháp luật về xã hội hóa.
b) Giá cho thuê cơ sở hạ tầng,
công trình xã hội hóa và mức ưu đãi đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa:
Khung giá cho thuê cơ sở hạ tầng,
công trình xã hội hóa bao gồm giá thuê tối thiểu và giá thuê tối đa được xác định
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chủ dự án thực hiện xã hội hóa
được áp dụng giá cho thuê ưu đãi bằng giá thuê tối thiểu theo quy định (trong
trường hợp không đấu giá cho thuê tài sản); trường hợp thực hiện đấu giá cho
thuê tài sản, giá khởi điểm đấu giá được xác định bằng giá thuê tối thiểu theo
quy định. Thời gian hưởng ưu đãi chỉ áp dụng trong 50% thời gian đầu của hợp đồng
thuê và không quá 10 năm.
4. Chính sách ưu đãi về tín dụng
Cơ sở thực hiện xã hội hóa, đơn
vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa được vay vốn tín dụng
đầu tư của nhà nước theo quy định tại Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước; được xem xét trong
danh mục ưu tiên vay vốn với lãi suất ưu đãi tại Quỹ Đầu tư phát triển Quảng
Nam (dự án phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam, phù hợp với danh mục lĩnh vực đầu tư, cho
vay của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 được quy định tại
Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam, giai đoạn
2021-2025).
5. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ
khác
Các quy định về chính sách ưu
đãi về thuế, phí, lệ phí, hỗ trợ đầu tư khác đối với các dự án đầu tư vào lĩnh
vực xã hội hóa có liên quan không đề cập tại Nghị quyết này thì thực hiện theo
các văn bản Luật, quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy
định hiện hành của tỉnh Quảng Nam.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết này; quy định, hướng dẫn cụ thể các cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội
hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025.
b) Đối với lĩnh vực giám định
tư pháp và các lĩnh vực khác (trung tâm khởi nghiệp - sáng tạo, tái chế các sản
phẩm từ rác....) chưa được Chính phủ quy định chi tiết về danh mục, tiêu chí
quy mô, tiêu chuẩn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn tiếp tục
theo dõi việc ban hành quy định của Trung ương để kịp thời cập nhật, bổ sung;
hoặc có văn bản xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan của Trung ương để trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chỉ đạo các sở, ngành và địa
phương chủ động, phối hợp xây dựng các kế hoạch, đề án cụ thể, xác định danh mục
dự án cần ưu tiên xã hội hóa trên từng lĩnh vực phù hợp với mục tiêu, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương nhằm phát huy hiệu quả, tránh
thất thoát, lãng phí nguồn lực đầu tư.
Chủ động rà soát quy hoạch, bố
trí quỹ đất trong xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm để thu hút các dự án đầu
tư xã hội hóa. Trong đó, không quy hoạch, sử dụng đất tại địa bàn các xã ven biển
của tỉnh để triển khai chính sách ưu đãi khuyến khích xã hội hóa. Trường hợp thật
sự cần thiết báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Chỉ đạo các cơ sở thực hiện
xã hội hóa trên địa bàn tỉnh triển khai dự án đảm bảo đúng yêu cầu về tiến độ
và nội dung đăng ký đã được phê duyệt; chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước
trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Trường hợp các cơ sở thực hiện xã hội
hóa không triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ thì thực hiện các thủ tục
xử lý, thu hồi dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Tổng hợp dự toán ngân sách
hàng năm dành cho ưu đãi đầu tư trong các lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh,
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, quyết định phân bổ, đảm bảo cân đối nguồn
lực theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.
e) Tăng cường quản lý, sử dụng
đất đối với các dự án xã hội hóa đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; thường xuyên
thanh tra, kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý các nhà đầu tư thực hiện dự án
không đúng cam kết theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Trường hợp
phát hiện các cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng đủ điều kiện và tiêu chí
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì kịp thời, báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi, truy thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, nghiêm cấm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái phép
khi thực hiện dự án xã hội hóa. Kiểm soát giá dịch vụ, chất lượng dịch vụ theo
đúng quy định pháp luật do các cơ sở thực hiện xã hội hóa cung cấp, nhằm cung cấp
dịch vụ cho người dân đảm bảo chất lượng tốt, hiệu quả, an toàn.
f) Trong quá trình thực hiện
trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 12 tháng 01 năm
2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DANH MỤC LOẠI HÌNH CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục mầm non, phổ
thông
|
|
1
|
|
Trường mầm non
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
2
|
|
Trường tiểu học
|
3
|
|
Trường trung học cơ sở
|
4
|
|
Trường trung học phổ thông
|
5
|
|
Trường phổ thông có nhiều cấp
học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
|
Đào tạo nghề nghiệp (giáo
dục đại học)[1]
|
|
6
|
|
Trường đại học
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ phục
vụ giáo dục đào tạo
|
|
7
|
|
Cơ sở dịch vụ ăn uống cho học
sinh, sinh viên
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
8
|
|
Cơ sở dịch vụ nhà ở cho học
sinh, sinh viên
|
9
|
|
Trung tâm kiểm định chất lượng
đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và giáo dục phổ
thông)
|
10
|
|
Trung tâm hỗ trợ đào tạo và
cung ứng nguồn nhân lực
|
11
|
|
Cơ sở đầu tư hạ tầng giáo dục
và đào tạo
|
12
|
|
Cơ sở sản xuất trang thiết bị
trường học và đồ chơi trẻ em
|
13
|
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
DẠY NGHỀ (GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP)[2]
|
1
|
|
Cao đẳng nghề (Trường cao đẳng)
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Trung cấp nghề (Trường trung
cấp)
|
3
|
|
Trung tâm dạy nghề (Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp)
|
III
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Bệnh viện, viện có giường bệnh,
cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng
|
|
1.1
|
|
Bệnh viện đa khoa
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
1.2
|
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
1.3
|
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc
người cao tuổi; cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở
trợ giúp trẻ em; trung tâm công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
2
|
|
Trung tâm tư vấn về sức khỏe
và kế hoạch hóa gia đình; Phòng khám sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia
đình
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
3
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo
trì, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị y tế; cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra
kiểm chuẩn trang thiết bị y tế
|
4
|
|
Phòng khám (Chỉ ưu đãi đối với
địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn)
|
|
4.1
|
|
Phòng khám chuyên khoa; phòng
chẩn trị y học cổ truyền
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
4.2
|
|
Phòng khám đa khoa
|
4.3
|
|
Trung tâm tư vấn về sức khỏe và
kế hoạch hóa gia đình
|
|
Các cơ sở y tế dự phòng
|
|
5
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm
phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
6
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa
chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế; cơ sở
cung cấp dịch vụ đo kiểm tra môi trường lao động, cơ sở cung cấp dịch vụ quan
trắc và phân tích môi trường y tế; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ tư vấn
vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khoẻ
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
7
|
|
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ
trợ cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm phát hiện HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ
thuật sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS
|
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm,
dược và mỹ phẩm
|
|
8
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét
nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
9
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương
đương sinh học
|
IV
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Bảo tàng ngoài công lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở bảo tồn và hành nghề
truyền thống
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
3
|
|
Cơ sở trình diễn/diễn xướng
dân gian
|
4
|
|
Cơ sở tổ chức thi công bảo quản
tu bổ và phục hồi di tích
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
5
|
|
Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về
bảo tồn di sản văn hóa
|
|
Điện ảnh
|
|
6
|
|
Cơ sở sản xuất phim
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
7
|
|
Cơ sở dịch vụ sản xuất phim
|
8
|
|
Cơ sở xuất khẩu phim
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
9
|
|
Cơ sở chiếu phim và video
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
10
|
|
Các đơn vị nghệ thuật sân khấu
(Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rối, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các đơn vị nghệ thuật
Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
11
|
|
Trung tâm văn hóa ngoài công lập
cấp xã
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
12
|
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập
|
13
|
|
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt
động ở nông thôn
|
14
|
|
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt
động khu vực huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
|
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển
lãm
|
|
15
|
|
Bảo tàng mỹ thuật ngoài công
lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
16
|
|
Vườn tượng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
17
|
|
Trung tâm bảo tồn, phát triển
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm văn hóa nghệ thuật
|
18
|
|
Bảo tàng nhiếp ảnh ngoài công
lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Thư viện
|
|
19
|
|
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
V
|
THỂ THAO
|
1
|
|
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận
động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Sân thể thao, bao gồm; sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ,
sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao
|
3
|
|
Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy,
bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước
|
4
|
|
Nhà tập luyện thể thao
|
5
|
|
Liên đoàn, hiệp hội thể thao
|
6
|
|
Câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
7
|
|
Đơn vị sản xuất dụng cụ thể dục
thể thao
|
8
|
|
Cơ sở lưu trú, ký túc xá của
vận động viên thể thao
|
VI
|
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác
thải
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở xử lý rác thải
|
3
|
|
Cơ sở thu gom, vận chuyển chất
thải nguy hại (kể cả chất thải y tế)
|
4
|
|
Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
(kể cả chất thải y tế)
|
5
|
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung
|
6
|
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt
quy mô nhỏ phân tán
|
7
|
|
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ
sinh công cộng tại các đô thị
|
8
|
|
Cơ sở sản xuất năng lượng tái
tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng, sinh học,
sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường
|
9
|
|
Cơ sở hỏa táng, điện táng
|
10
|
|
Cơ sở cung cấp nước sạch
|
11
|
|
Cơ sở quan trắc và phân tích
môi trường
|
12
|
|
Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng
chế bảo vệ môi trường
|
13
|
|
Cơ sở sản xuất trang thiết bị
chuyên dùng để xử lý (tái chế, tiêu hủy) các loại chất thải
|
14
|
|
Cơ sở sản xuất trang thiết bị
chuyên dùng cho các hệ thống quan trắc môi trường
|
15
|
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường
|
16
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà tang
lễ
|
*Riêng yêu cầu về loại hình,
tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực
giám định tư pháp thực hiện theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng
dẫn.
PHỤ LỤC II
LOẠI HÌNH CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ TAM KỲ, THÀNH PHỐ HỘI AN, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐƯỢC MIỄN TOÀN BỘ TIỀN
THUÊ ĐẤT CHO CẢ THỜI GIAN THUÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 06 /2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. THÀNH PHỐ TAM KỲ
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc
người cao tuổi; cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở trợ giúp trẻ em; trung
tâm công tác xã hội.
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Cơ sở hỏa táng, điện táng
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà
tang lễ
|
III
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Cơ sở trình diễn/diễn xướng
dân gian
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
2
|
|
Các đơn vị nghệ thuật sân khấu
(Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rối, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các đơn vị nghệ thuật
Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
3
|
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
IV
|
Y TẾ
|
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
|
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2. THÀNH PHỐ HỘI AN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
Y TẾ
|
1
|
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc
người cao tuổi
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Cơ sở trình diễn/diễn xướng
dân gian
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về
bảo tồn di sản văn hóa
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Điện ảnh
|
|
3
|
|
Cơ sở chiếu phim và video
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
4
|
|
Các đơn vị nghệ thuật sân khấu
(Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rối, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các đơn vị nghệ thuật
Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
III
|
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà
tang lễ
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
3. THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc
người cao tuổi; cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm
sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở
trợ giúp trẻ em; trung tâm công tác xã hội.
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Cơ sở bảo tồn và hành nghề
truyền thống
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
III
|
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Cơ sở hỏa táng, điện táng
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà
tang lễ
|
PHỤ LỤC III
LOẠI HÌNH CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ TAM KỲ, THÀNH PHỐ HỘI AN, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐƯỢC MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT
25 NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 06 /2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. THÀNH PHỐ TAM KỲ
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
THỂ THAO
|
1
|
|
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận
động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Bể bơi chất lượng cao, bể nhảy
cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước
|
3
|
|
Nhà tập luyện thể thao
|
4
|
|
Liên đoàn, hiệp hội thể thao
|
5
|
|
Câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
6
|
|
Khu liên hợp thể thao
|
2. THÀNH PHỐ HỘI AN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Bảo tàng ngoài công lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở bảo tồn và hành nghề
truyền thống
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
3
|
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
4
|
|
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt
động tại địa bàn khu vực thành phố
|
|
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển
lãm
|
|
5
|
|
Bảo tàng mỹ thuật ngoài công
lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
6
|
|
Vườn tượng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
7
|
|
Trung tâm bảo tồn, phát triển
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm văn hóa nghệ thuật
|
8
|
|
Bảo tàng nhiếp ảnh ngoài công
lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Thư viện
|
|
9
|
|
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
II
|
THỂ THAO
|
|
1
|
|
Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy,
bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
III
|
MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
|
Cơ sở xử lý rác thải
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ
sinh công cộng tại các đô thị
|
3
|
|
Cơ sở sản xuất năng lượng tái
tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng, sinh học,
sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường
|
3. THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Cơ sở trình diễn/diễn xướng
dân gian
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
2
|
|
Các đơn vị nghệ thuật sân khấu
(Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rối, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các đơn vị nghệ thuật
Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
3
|
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
II
|
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Cơ sở thu gom, vận chuyển rác
thải
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở xử lý rác thải
|
3
|
|
Cơ sở khắc phục sự cố môi trường
|
PHỤ LỤC IV
LOẠI HÌNH CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ TAM KỲ, THÀNH PHỐ HỘI AN, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐƯỢC MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT
20 NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 06 /2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. THÀNH PHỐ TAM KỲ
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục mầm non, phổ
thông
|
|
1
|
|
Trường tiểu học
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
2
|
|
Trường trung học cơ sở
|
3
|
|
Trường trung học phổ thông
|
4
|
|
Trường phổ thông có nhiều cấp
học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Bảo tàng ngoài công lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở bảo tồn và hành nghề
truyền thống
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
3
|
|
Cơ sở tổ chức thi công bảo quản
tu bổ và phục hồi di tích
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
4
|
|
Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về
bảo tồn di sản văn hóa
|
|
Thư viện
|
|
5
|
|
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
III
|
THỂ THAO
|
1
|
|
Cơ sở lưu trú, ký túc xá của
vận động viên thể thao
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
V
|
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
|
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ
sinh công cộng tại các đô thị
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2. THÀNH PHỐ HỘI AN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
THỂ THAO
|
|
1
|
|
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận
động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Nhà tập luyện thể thao
|
3. THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
A
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục mầm non, phổ
thông
|
|
1
|
|
Trường tiểu học
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
2
|
|
Trường trung học cơ sở
|
3
|
|
Trường trung học phổ thông
|
4
|
|
Trường phổ thông có nhiều cấp
học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ phục
vụ giáo dục đào tạo
|
|
5
|
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
III
|
VĂN HÓA
|
|
Di sản văn hóa
|
|
1
|
|
Cơ sở tổ chức thi công bảo quản
tu bổ và phục hồi di tích
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
2
|
|
Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về
bảo tồn di sản văn hóa
|
|
Thư viện
|
|
3
|
|
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
IV
|
THỂ THAO
|
1
|
|
Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận
động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Cơ sở lưu trú, ký túc xá của
vận động viên thể thao
|
PHỤ LỤC V
LOẠI HÌNH CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ TAM KỲ, THÀNH PHỐ HỘI AN, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐƯỢC MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT
15 NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 06 /2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. THÀNH PHỐ TAM KỲ
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục mầm non, phổ
thông
|
|
1
|
|
Trường mầm non
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
|
Giáo dục Đại học
|
|
2
|
|
Trường đại học
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ phục
vụ giáo dục đào tạo
|
|
3
|
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
DẠY NGHỀ (GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP)
|
1
|
|
Cao đẳng nghề (Trường cao đẳng)
|
Không bao gồm đào tạo nghề lái xe;
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Trung cấp nghề (Trường trung
cấp)
|
3
|
|
Trung tâm dạy nghề (Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp)
|
III
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo
trì, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị y tế; cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra
kiểm chuẩn trang thiết bị y tế
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Các cơ sở y tế dự phòng
|
|
2
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm
phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
3
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ phun
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế; cơ
sở cung cấp dịch vụ đo kiểm tra môi trường lao động, cơ sở cung cấp dịch vụ
quan trắc và phân tích môi trường y tế; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ tư
vấn vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khoẻ
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008,
Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
4
|
|
Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ
trợ cho người nhiễm HIV/AIDS; Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ
trong phòng chống HIV/AIDS; Xét nghiệm phát hiện HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ
thuật sinh học phân tử; Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS
|
IV
|
VĂN HÓA
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
1
|
|
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt
động khu vực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển
lãm
|
|
4
|
|
Bảo tàng mỹ thuật ngoài công
lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
5
|
|
Vườn tượng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
6
|
|
Trung tâm bảo tồn, phát triển
mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm văn hóa nghệ thuật
|
7
|
|
Bảo tàng nhiếp ảnh ngoài công
lập
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
V
|
THỂ THAO
|
|
1
|
|
Sân thể thao, bao gồm; sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ,
sân bóng ném, sân tập, sân vận động
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2. THÀNH PHỐ HỘI AN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
A
|
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục mầm non, phổ
thông
|
|
1
|
|
Trường tiểu học
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
2
|
|
Trường trung học cơ sở
|
3
|
|
Trường trung học phổ thông
|
4
|
|
Trường phổ thông có nhiều cấp
học
|
Quy định tại Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016
|
II
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Bệnh viện chuyên khoa
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
III
|
THỂ THAO
|
1
|
|
Sân thể thao, bao gồm; sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ,
sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
3. THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại hình dự án
|
Ghi chú
|
I
|
DẠY NGHỀ (GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP)
|
1
|
|
Cao đẳng nghề (Trường cao đẳng)
|
Không bao gồm đào tạo nghề lái xe;
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Trung cấp nghề (Trường trung
cấp)
|
3
|
|
Trung tâm dạy nghề (Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp)
|
II
|
Y TẾ
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
|
1
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo
trì, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị y tế; cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra
kiểm chuẩn trang thiết bị y tế
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
|
Các cơ sở y tế dự phòng
|
|
2
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm
phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm,
dược và mỹ phẩm
|
|
3
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ xét
nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
4
|
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh khả dụng và tương
đương sinh học
|
III
|
VĂN HÓA
|
|
Điện ảnh
|
|
1
|
|
Cơ sở chiếu phim và video
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
|
Văn hóa cơ sở
|
|
2
|
|
Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt
động khu vực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
|
III
|
THỂ THAO
|
|
1
|
|
Sân thể thao, bao gồm; sân điền
kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ,
sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008
|
2
|
|
Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy,
bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước
|
3
|
|
Nhà tập luyện thể thao
|
4
|
|
Câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp
|
[1]
Theo Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số
693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ xác định lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp có 03 loại hình: Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và
trường đại học; tuy nhiên hiện nay, loại hình trường trung cấp và trường cao đẳng
được quy định thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (dạy nghề), hoạt động theo Luật
Giáo dục nghề nghiệp; các trường đại học hoạt động theo Luật Giáo dục đại học.
[2]
Cập nhật tên gọi lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và hệ thống cơ sở giáo dục nghề
nghiệp gồm: trường cao đẳng; trường trung cấp và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, đảm bảo đúng quy định theo cả pháp luật xã hội
hóa và pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đầu tư trong một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
5.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|