HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUẢNG NAM, GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX , KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Xét Tờ trình số 1123/TTr-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị
quyết về danh mục các lĩnh vực đầu tư cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng
Nam giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 33/BC-HĐND ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất danh
mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Nam (gọi tắt
là Quỹ) giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực giáo dục, y tế
a) Đầu tư xây dựng, mở rộng
trường học, trung tâm đào tạo, dạy nghề, dạy nghề chất lượng cao.
b) Đầu tư xây dựng, mở rộng
bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, hệ thống y tế cộng đồng; mua sắm máy móc,
trang thiết bị y tế.
2. Lĩnh vực công nghiệp
a) Đầu tư xây dựng các dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) Các dự án sản xuất công
nghiệp, công nghiệp công nghệ cao, nhà xưởng trong các khu, cụm công nghiệp.
3. Lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn, ngư nghiệp, lâm nghiệp
a) Đầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, khu
nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ gắn với phát triển du lịch; các
dự án thuộc chương trình OCOP.
b) Đầu tư xây dựng dự án bảo vệ
sản xuất ngư nghiệp; xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất,
phát triển ngư nghiệp, kinh tế biển, hậu cần nghề biển.
c) Đầu tư xây dựng, cải tạo
nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển lâm nghiệp, dự án trồng rừng,
dự án bảo vệ sản xuất lâm nghiệp, phát triển cây nguyên liệu, dược liệu.
4. Lĩnh vực môi trường, năng
lượng, công nghệ thông tin
a) Đầu tư hệ thống xử lý nước
thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu
tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.
b) Đầu tư phát triển hạ tầng
điện, chuyển đổi số.
c) Đầu tư, mở rộng hệ thống cấp
nước sạch, hệ thống thoát nước.
d) Di chuyển, sắp xếp các khu
nghĩa trang.
5. Lĩnh vực nhà ở
a) Đầu tư xây dựng các dự án
chợ gắn với việc tạo lập các khu dân cư; đầu tư các dự án khu phố chợ (cấp 2,
cấp 3); đầu tư xây dựng và chỉnh trang hoàn chỉnh hạ tầng các khu tái định cư,
khu dân cư; các dự án xây dựng các khu dân cư kết hợp tái định cư và khai thác
quỹ đất (Quỹ Phát triển đất, Quỹ Đầu tư phát triển, ngân sách các cấp).
b) Đầu tư xây dựng, phát triển
nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá
sinh viên...).
6. Lĩnh vực văn hóa, du lịch,
thương mại
a) Đầu tư xây dựng, cải tạo khu
nghỉ dưỡng ven biển với các sản phẩm đặc thù gắn với du lịch - công nghiệp
sạch, du lịch - nông nghiệp sạch và bảo vệ môi trường, khu di tích lịch sử tại
địa phương, khu du lịch cộng đồng.
b) Đầu tư xây dựng, mở rộng
siêu thị, chợ, trung tâm thương mại - dịch vụ.
7. Lĩnh vực giao thông: Đầu tư,
phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng, vận tải hành khách theo
tuyến cố định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết. Chỉ đạo Quỹ tích cực có các giải pháp
huy động nguồn lực, tìm kiếm khách hàng; đồng thời, căn cứ chủ trương, định
hướng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong từng năm, từng thời
kỳ để xây dựng lộ trình thực hiện cho vay, đầu tư theo thứ tự ưu tiên (nhất là
đối tượng vay vốn, đầu tư thực hiện dự án tại các huyện miền núi, địa bàn khó
khăn), chú trọng khâu thẩm định, lựa chọn danh mục đầu tư, cho vay phù hợp khả
năng huy động nguồn lực, quy mô hoạt động, đảm bảo an toàn nguồn vốn của Quỹ.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có nhu cầu bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay
của Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh lập hồ sơ theo đúng thủ tục trình tự quy định tại
khoản 2 Điều 16 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 16 tháng 3 năm
2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Phiên).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|