ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 573/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC 04 THÀNH PHẦN HỒ SƠ
PHẢI SỐ HÓA THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA 01 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; đã được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một phần bởi: Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội
về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do
Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (viết tắt là Thông tư
số 01/2023/TT-VPCP);
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-BTP ngày 17/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 04 thành phần hồ sơ phải số hóa
của 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp
thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Cập nhật, công khai Danh mục, nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời gian hoàn
thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng hồ sơ trình và hoàn thiện quy trình điện tử (nếu có) và xây dựng biểu
mẫu điện tử tương tác (e-Form) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian
hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc Danh mục thành phần
hồ sơ phải số hóa nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang; thực hiện việc số hóa khi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm
vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ
thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực
hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những
vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ số hóa thành phần
hồ sơ (nếu có).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký:
1. Bãi bỏ danh mục 01 thủ tục hành chính số thứ tự
03 tại mục V Phụ lục II (Danh mục 116 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang) ban hành kèm theo
Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang công bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính, 04 thành phần hồ
sơ thuộc lĩnh vực giám định tư pháp số thứ tự 03 Phần A Danh mục 7.519 thành
phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của 1.736
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên
Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng NC-VPUBND tỉnh (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực
hiện
|
Tại Bộ phận một
cửa
|
Dịch vụ Bưu
chính công ích
|
1
|
1.009832
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
- Trong thời hạn 7 ngày; Giám đốc Sở Tư pháp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên
tư pháp.[1]
- Trong thời hạn 7 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do[2]
|
Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tư pháp)
|
Không
|
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội
khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 16/4/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 04 THÀNH
PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA 01 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành
phần hồ sơ phải số hóa
|
1
|
|
Thủ tục Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp có
thành phần hồ sơ, gồm:
|
|
1
|
Đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trường hợp thẻ bị mất hoặc có thay đổi nội dung ghi trên thẻ thì đơn đề nghị
cấp lại thẻ giám định viên tư pháp phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị chủ
quản.
|
|
2
|
Thẻ giám định viên tư pháp đang sử dụng trong
trường hợp có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ; thẻ giám định viên
tư pháp trong trường hợp thẻ cũ bị hỏng.
|
|
3
|
02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong
thời gian 06 tháng gần nhất) của người đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp.
|
|
4
|
Kết quả giải quyết TTHC: Thẻ giám định viên tư
pháp được cấp lại.
|