ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 701/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
04 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày
10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành
chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 202/TTr-SNN ngày 29/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (05 thủ tục), Danh mục
thủ tục hành chính được thay thế (07 thủ tục) trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bãi bỏ 37 thủ tục cấp tỉnh
lĩnh vực lâm nghiệp tại Quyết định số 3034/QĐ-UBND ngày 01/12/2016; Quyết định số
1375/QĐ-UBND ngày 31/7/2017; Quyết
định số 111/QĐ-UBND ngày 18/01/2018; Quyết định
số 1188/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; Quyết định số 1806/QĐ-UBND
ngày 31/7/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày
24/12/2018; Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Bãi bỏ 16 thủ tục cấp
huyện lĩnh vực lâm nghiệp tại Quyết định số
3034/QĐ-UBND ngày 01/12/2016; Quyết
định số 1375/QĐ-UBND ngày 31/7/2017; Quyết định
số 1188/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; Quyết
định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 27/02/2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bãi bỏ 02
thủ tục cấp xã lĩnh vực lâm nghiệp công bố tại các Quyết định số 3034/QĐ-UBND ngày 01/12/2016; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; Quyết định số
3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bãi bỏ 03
thủ tục của đơn vị khác thực hiện lĩnh vực lâm
nghiệp công bố tại các Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 31/7/2017; Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; Quyết định số
3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện
tử của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kể từ ngày ký.
- Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành
chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 22/4/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ
nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên
quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của huyện, thành phố;
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (H. Thành 24b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Văn Cửu
|
PHU LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BẢI BỎ TRONG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
701 /QĐ-UBND ngày 04 /4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
2. Danh mục thủ tục hành
chính thay thế
TT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Lâm
nghiệp
|
1
|
Cho phép chuyển đổi
mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác
lập
|
Chuyển loại rừng đối
với khu rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ;
- Quyết định
số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
2
|
Miễn, giảm
tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
môi trường rừng nằm trong phạm vi một tỉnh)
|
Miễn, giảm
tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ;
- Quyết định
số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
|
Phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
|
23 ngày làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Ngông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Quyết định
số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
4
|
Công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn;
rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
|
Công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
18 ngày làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018;
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
5
|
Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các
lâm phận của các chủ rừng do địa phương quản lý
|
Phê duyệt khai thác động
vật rừng thông thường từ tự nhiên
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Thông tư
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Quyết định
số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
6
|
Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên
các lâm phận của các chủ rừng do địa phương quản lý
|
|
|
7
|
Xác nhận của Hạt Kiểm
lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu,
sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập
khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng
trển địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được
gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng.
|
Xác nhận bảng kê lâm
sản
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Thông tư
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Quyết định
số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1. Lĩnh vực Lâm
nghiệp
|
1
|
Xác nhận của Hạt Kiểm
lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu,
sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ
rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa
các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động
vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của chúng
|
Xác nhận bảng kê lâm
sản
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả huyện/thành phố
|
Không
|
X
|
X
|
- Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định
số 4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC hoặc lý do bãi bỏ
|
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh (31)
|
1
|
TT-HBI-280685-TT
|
Cho phép trồng cao su
trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không
hoàn lại đối với tổ chức
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
2
|
TT-HBI-280702-TT
|
Phê duyệt và cấp
phép khai thác tận dụng gỗ khi chuyển sang trồng cao su của tổ chức (đối với
rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách hoặc vốn viện trợ không hoàn lại)
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3
|
TT-HBI-280711-TT
|
Cấp phép khai thác
chính gỗ rừng tự nhiên
|
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4
|
TT-HBI-280712-TT
|
Cấp phép khai thác
chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5
|
TT-HBI-280713-TT
|
Cấp phép khai thác, tận
dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ
theo quy định của pháp luật trong rừng
sản xuất, rừng phòng hộ
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6
|
TT-HBI-280714-TT
|
Cấp phép khai thác,
tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ
theo quy định của pháp luật trong rừng
phòng hộ của tổ chức
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7
|
TT-HBI-280715-TT
|
Cấp phép khai thác,
tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ
theo quy định của pháp luật trong rừng
đặc dụng
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8
|
BNN-HBI-287843
|
Cấp chứng nhận
nguồn gốc lô giống
|
Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm
nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
9
|
BNN-HBI-287844
|
Cấp chứng nhận
nguồn gốc lô cây con
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
10
|
TT-HBI-280686-TT
|
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc
địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
11
|
TT-HBI-280687-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với
khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa
phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
12
|
TT-HBI-280688-TT
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
13
|
TT-HBI-280689-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh
doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng
đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
14
|
TT-HBI-280690-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác
để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự
án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
15
|
TT-HBI-280691-TT
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban
quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối
tác đầu tư để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với
khu rừng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
16
|
TT-HBI-280692-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
17
|
TT-HBI-280693-TT
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập thuộc địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
18
|
TT-HBI-280694-TT
|
Thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối
với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa
phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
19
|
TT-HBI-280697-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
rừng đặc dụng cấp tỉnh
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
20
|
TT-HBI-280698-TT
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch
khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
21
|
TT-HBI-280724-TT
|
Thẩm định, phê duyệt
đề án thành lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản
lý)
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
22
|
TT-HBI-280701-TT
|
Thẩm định,
phê duyệt báo cáo xác định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc
địa phương quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
23
|
TT-HBI-280706-TT
|
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng
của các tổ chức, cá nhân trong nước – Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý rừng
đặc dụng
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý rừng đặc
dụng
|
24
|
TT-HBI-280707-TT
|
Thu hồi rừng của tổ
chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng
có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc
được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện
tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng
thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
25
|
TT-HBI-280705-TT
|
Giao rừng đối với tổ chức
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
26
|
TT-HBI-280700-TT
|
Cho thuê rừng đối với tổ chức
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
27
|
TT-HBI-281643-TT
|
Phê duyệt hồ
sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
28
|
TT-HBI-281644-TT
|
Thẩm định và
phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn)
|
Thông tư số 28/2018
ngày 16/12/2018 quy định các biện pháp lâm sinh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
29
|
TT-HBI-281645-TT
|
Khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý
rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ
|
30
|
TT-HBI-280697-TT
|
Khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý
rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ
|
31
|
TT-HBI-280698-TT
|
Khoán công
việc và dịch vụ
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Ban quản lý
rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ
|
32
|
TT-HBI-280684-TT
|
Cho phép chuyển đổi
mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác
lập
|
Điều 40 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
33
|
BNN-HBI-288251
|
Miễn, giảm
tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
môi trường rừng nằm trong phạm vi một tỉnh)
|
Điều 75 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
34
|
TT-HBI-280703-TT
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững của tổ chức
|
Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Ngông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về phương án quản lý rừng bền vững.
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
35
|
BNN-HBI-287853
|
Công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn;
rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
|
Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm
nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
36
|
TT-HBI-280708-TT
|
Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các
lâm phận của các chủ rừng do địa phương quản lý
|
Điều 11 Thông tư
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
37
|
TT-HBI-280709-TT
|
Cấp giấy phép khai
thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên
các lâm phận của các chủ rừng do địa phương quản lý
|
Lâm nghiêp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
II. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
TT-HBI-280725-TT
|
Cho phép trồng cao
su trên đất rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không
hoàn lại đối với các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
2
|
TT-HBI-280726-TT
|
Phê duyệt hồ sơ và cấp
phép khai thác tận dụng gỗ trên đất rừng tự nhiên chuyển sang trồng cao su của
của hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư thôn.
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
3
|
TT-HBI-280734-TT
|
Cấp phép khai thác gỗ
rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng
|
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
4
|
TT-HBI-280735-TT
|
Cấp phép khai thác
chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
5
|
TT-HBI-280736-TT
|
Cấp phép khai thác,
tận dung, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ
theo quy định của pháp luật trong rừng
phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
6
|
TT-HBI-280737-TT
|
Đóng dấu búa kiểm
lâm
|
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiêp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
7
|
TT-HBI-280738-TT
|
Cấp giấy phép vận
chuyển gấu
|
Lâm nghiêp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
8
|
TT-HBI-280730-TT
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
UBND cấp huyện
|
9
|
TT-HBI-280731-TT
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
Lâm nghiêp
|
UBND cấp huyện
|
10
|
TT-HBI-280732-TT
|
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
Lâm nghiêp
|
UBND cấp huyện
|
11
|
TT-HBI-280729-TT
|
Thu hồi rừng của hộ
gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu
tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm
nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử
dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
Lâm nghiêp
|
UBND cấp huyện
|
12
|
TT-HBI-280740-TT
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng
trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu.
|
|
Lâm nghiêp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
13
|
TT-HBI-281646-TT
|
Khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiêp
|
Ban quản lý
rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ
|
14
|
TT-HBI-281647-TT
|
Khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiêp
|
Ban quản lý
rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ
|
15
|
TT-HBI-281648-TT
|
Khoán công
việc và dịch vụ
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiêp
|
Ban quản lý
rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ
|
16
|
TT-HBI-280739-TT
|
Xác nhận của
Hạt Kiểm lâm đối với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự
nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến
có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận
chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận, dẫn xuất của
chúng.
|
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
|
Lâm nghiêp
|
Hạt Kiểm lâm cấp huyện
|
III. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
TT-HBI-280741-TT
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên
|
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
TT-HBI-280742-TT
|
Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai
thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc
khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây
phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp
|
Lâm nghiêp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
IV. Thủ tục hành
chính do đơn vị khác thực hiện
|
1
|
TT-HBI-281649-TT
|
Khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiêp
|
Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
2
|
TT-HBI-281939-TT
|
Khoán rừng,
vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiêp
|
Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
3
|
TT-HBI-281650-TT
|
Khoán công
việc và dịch vụ
|
Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
|
Lâm nghiêp
|
Công ty TNHH MTV nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng đối
với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
1.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ rừng gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần
Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ rừng
để hoàn thiện;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý
kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành tổ
chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bước 3: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình của chủ rừng
(bản chính);
- Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: 50 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Chủ rừng
1.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 14 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2.
Phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ đối
với khu rừng phòng hộ thuộc địa phương quản lý
2.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ rừng gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần
Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ rừng
để hoàn thiện;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lấy ý
kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành tổ
chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bước 3: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt đề án du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình của chủ rừng
(bản chính);
- Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.4. Thời hạn giải
quyết: 50 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Chủ rừng
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 23 Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3.
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ đối khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
3.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ rừng (tổ
chức, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện dự án) gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường
Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm xem xét; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định;
- Bước 3: Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của
chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư;
- Văn bản thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của các cơ quan liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án
3.6. Cơ quan thực
hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp
thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
3.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 /11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
4.
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
4.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1:
+ Nếu Chủ đầu tư (là tổ
chức) gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình.
+ Nếu Chủ đầu tư (là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ của
tổ chức: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét;
+ Trường hợp hồ sơ của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét;
- Bước 3: Trước 15
ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác. Sau 15 ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của
chủ đầu tư;
- Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư;
- Văn bản thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của các cơ quan liên quan.
b) Số lượng bộ hồ
sơ: 02 bộ
4.4. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Chủ đầu tư dự án (tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện dự án).
4.6. Cơ quan thực
hiện TTHC
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với chủ rừng là tổ chức);
Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư).
4.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
4.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 41 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
5. Phê
duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước
ngày 31/12 hằng năm, tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trước
ngày 25/02 hằng năm, Ban điều hành Quỹ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng tổ chức thẩm định, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ thông
qua, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ, kèm
theo văn kiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án.
b) Số lượng bộ hồ
sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
5.6. Cơ quan thực
hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Ban điều hành Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh.
5.7. Phí, lệ phí: Không
5.8. Mẫu đơn, tờ khai: Không
5.9. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định phê duyệt chương
trình, dự án và hoạt động phi dự án.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không
5.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Điều 84 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
6.
Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
6.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Chủ rừng gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần
Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
Ủy ban nhân cấp tỉnh xem xét;
- Bước 3: Trước 15
ngày của kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng. Sau 15
ngày của kỳ họp, Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển loại
rừng;
- Bước 4: Trong thời hạn
15 ngày làm việc sau khi có quyết định chủ trương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chuyển loại rừng.
- Bước 5: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của
chủ rừng;
- Phương án chuyển loại
rừng.
b) Số lượng bộ hồ
sơ: 02 bộ
6.4. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc
6.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Chủ rừng
6.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định chuyển loại rừng
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
6.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 40 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
7.
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng
dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh)
7.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần
Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 02 ngày làm
việc nếu nhận được qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng, nếu
thành phần hoặc số lượng hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ
sung theo quy định;
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh;
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ
chức xác minh tại hiện trường và lập biên bản xác minh;
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành báo cáo Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 4: đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định miễn, giảm và trả kết quả cho bên sử dụng
dịch vụ môi trường rừng.
- Bước 5: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
7.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
7.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
* Đối với hộ gia
đình, cá nhân:
- Văn
bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoặc người giám
hộ, người thừa kế của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải nêu rõ nguyên
nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội
dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm;
- Bản
sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự;
người thừa kế phải gửi bản sao chụp giấy chứng tử, chứng nhận mất tích trong
trường hợp chết hoặc mất tích.
* Đối với tổ
chức:
- Văn
bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó nêu rõ
nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản;
nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm;
- Bản
kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản; bản sao chụp quyết định giải thể hoặc
phá sản (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
7. .5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực
hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định miễn, giảm tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng.
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Mẫu đơn, tờ
khai: Không
7.10. Điều kiện thực
hiện TTHC: Có
- Tổ
chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn,
động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực
tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động sản
xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản
theo quy định của pháp luật.
- Cá
nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị
tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc người giám hộ, người
thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.
- Tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định giải thể hoặc phá sản của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi
trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
7.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Điều 75 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
8.
Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
8.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương
Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Đối với hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản
cho chủ rừng biết để hoàn thiện;
- Bước 3: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, lấy ý kiến các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương về nội dung phương án.
+ Trường hợp nội
dung phương án quản lý rừng bền vững đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án.
+ Trường hợp nội
dung phương án quản lý rừng bền vững chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ
rừng biết để bổ sung, hoàn thiện phương án trong thời hạn 05 ngày làm việc
trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
- Bước 4: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
phương án quản lý rừng bền vững (Trường hợp không phê duyệt phương án phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
- Bước 5: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
8.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp; qua bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Tờ trình của chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án quản lý
rừng bền vững;
- Phương án quản lý rừng bền vững;
- Các loại bản đồ (khoản
3 Điều 4, Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải
quyết: 23 ngày làm việc
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Chủ rừng là tổ chức
8.6. Cơ quan thực
hiện TTHC
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan phối hợp thực
hiện TTHC: Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương
8.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định phê duyệt phương án
quản lý rừng bền vững.
8.8. Phí, lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Có
- Tờ trình của
chủ rừng đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững (Phụ lục VI, Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Ngông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phương
án quản lý rừng bền vững);
- Phương án quản lý rừng
bền vững (Phụ lục II, Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018);
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
8.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Ngông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phương án quản lý rừng bền vững;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Phụ lục II: MẪU PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG (áp dụng
đối với chủ rừng là tổ chức):
(Ban hành kèm theo Thông tưe số 28 /2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1
MỞ ĐẦU
1. Khái quát chung về
công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng đảm bảo mục đích sử dụng rừng
2. Sự cần thiết phải
xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là
phương án)
Chương 1
CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm
pháp luật của trung ương
2. Văn bản của địa
phương
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Tài liệu dự án, đề
án, quyết định thành lập, giao nhiệm vụ cho chủ rừng
2. Các tài liệu điều
tra chuyên đề của khu rừng
3. Bản đồ: bản đồ hiện
trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất, bản đồ giao đất, giao rừng, các loại bản
đồ chuyên đề khác có liên quan
4. Quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh
5. Số liệu hiện trạng
tài nguyên rừng, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị (chủ rừng):
2. Địa chỉ (trụ sở làm
việc của chủ rừng): xã…..; huyện…….; tỉnh……..;
3. Điện thoại:………………..;
Email:…………..;Website:………………
4. Quyết định thành lập,
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ rừng hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, ngành nghề
kinh doanh theo quy định của pháp luật
5. Cơ cấu tổ chức của
đơn vị
Nhận xét: đặc điểm
chung của đơn vị.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ,
ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU, THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Vị trí địa lý, địa
hình
2. Khí hậu
3. Thủy văn
4. Địa chất và thổ nhưỡng
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
III. DÂN SINH, KINH
TẾ, XÃ HỘI
1. Dân số, dân tộc,
lao động
2. Kinh tế: những hoạt
động kinh tế chính, thu nhập đời sống của dân cư
3. Xã hội: thực trạng
giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
IV. GIAO THÔNG
1. Hệ thống giao thông
đường bộ trong khu vực
2. Hệ thống giao thông
đường thủy
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
V. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG
1. Những loại dịch vụ
môi trường rừng mà đơn vị đang triển khai, thực hiện
2. Đánh giá tiềm năng
cung cấp các loại dịch vụ môi trường
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
1. Thống kê hiện trạng
sử dụng đất của đơn vị chủ rừng
2.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý, sử dụng đất
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn; nội dung cần quan tâm, chú ý khi xây dựng và thực hiện phương
án.
VII. HIỆN TRẠNG TÀI
NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng diện
tích, trạng thái, chất lượng các loại rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
2. Tổng trữ lượng, trữ
lượng bình quân các loại rừng
3. Hiện trạng phân bố
lâm sản ngoài gỗ
Nhận xét: tình hình
tài nguyên có những ảnh hưởng thuận lợi, khó khăn đốivới công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học của đơn vị.
VIII. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
1. Thống kê số lượng, diện tích văn phòng, nhà,
xưởng, trạm… hiện có của đơn vị theo các nguồn vốn đầu tư
2. Thống kê số lượng phương tiện, thiết bị…của
chủ rừng
3. Kết quả các chương trình, dự án đã thực hiện
Nhận xét: thực trạng về cơ sở hạ tầng có nhữngthuận
lợi, khó khăn đốivới công tác quản lý và các hoạt động của đơn vị
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Quản lý rừng tự
nhiên
2. Quản lý rừng trồng
3. Công tác bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng và sâu bệnh gây hại rừng
4. Quản lý lâm sản
ngoài gỗ
5. Quản lý, bảo tồn đa
dạng sinh học
a) Đa dạng thực vật rừng
b) Đa dạng động vật rừng
c) Cứu hộ, phát triển
sinh vật
d) Danh mục loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; những loài đặc hữu
6. Công tác quản lý, xử
lý vi phạm pháp luật về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa
dạng sinh học
Nhận xét: những ưu điểm,
tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
IX-A. PHÂN KHU CHỨC
NĂNG CỦA KHU RỪNG ĐẶC DỤNG (áp dụng đối với chủ quản lý rừng đặc dụng)
1. Phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt
2. Phân
khu phục hồi sinh thái
3
Phân khu dịch vụ, hành chính
4.
Vùng đệm: diện tích, hiện trạng vùng đệm ngoài, vùng đệm trong (nếu có)
Nhận xét: thực trạng
phân khu, vùng đệm có những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý bảo vệ
rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và các hoạt động của đơn vị.
IX-B. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG PHÒNG HỘ CỦA RỪNG
(áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng phòng hộ)
Căn cứ tiêu chí rừng phòng hộ, chủ rừng xác định
chứng năng phòng hộ của rừng và xác định diện tích của từng loại rừng được
giao, gồm:
1. Diện tích rừng phòng hộ đầu
nguồn…ha (rừng tự nhiên…ha; rừng trồng...ha)
2. Diện tích rừng bảo vệ nguồn
nước của cộng đồng dân cư … ha (rừng tự nhiên …ha; rừng trồng…ha)
3. Diện tích rừng phòng hộ biên
giới … ha (rừng tự nhiên …ha; rừng trồng…ha)
4. Diện tích rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay… ha (rừng tự nhiên …ha; rừng trồng…ha)
5. Diện tích rừng phòng hộ chắn
sóng, lấn biển … ha (rừng tự nhiên …ha; rừng trồng…ha)
Nhận xét: những thuận lợi, khó khăn.
IX-C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KỀ (áp dụng đối với chủ
rừng quản lý rừng sản xuất)
Nhận xét: những thuận
lợi, khó khăn.
IX-D. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM LIÊN TIẾP LIỀN KẾ (áp dụng
đối với chủ rừng quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ)
1. Về thực hiện phân
loại đơn vị sự nghiệp công.
2. Hạng mục các nguồn
kinh phí của chủ rừng: nguồn từ ngân sách nhà nước, nguồn thu từ phí, lệ phí,
nguồn thu từ liên kết, liên doanh, nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, nguồn
thu từ nghiên cứu khoa học, nguồn thu khác…
3. Hạng mục các nguồn
chi của chủ rừng: chi lương, chi cho các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng…chi
khác theo quy định.
Chương 3
MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế
b) Mục tiêu về môi trường
c) Mục tiêu về xã hội
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
Mô tả kế hoạch sử dụng
đất của chủ rừng
III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC
LOẠI TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH RỪNG (áp dụng đối chủ quản lý
rừng sản xuất)
1. Khu vực loại trừ
(khu vực rừng cần đưa vào quản lý, bảo vệ, hạn chế hoặc không khai thác lâm sản)
2.
Khu vực rừng đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (nếu có)
3.
Khu vực rừng, đất lâm nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh rừng hướng đến cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững
IV. KẾ HOẠCH KHOÁN
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TẠI CHỖ
(áp dụng cho rừng đặc dụng, phòng hộ; áp dụng cho rừng sản xuất (nếu có))
1. Kế hoạch khoán bảo
vệ và phát triển rừng
a) Khoán ổn định
b) Khoán công việc, dịch
vụ
2. Kế hoạch, nội dung
thực hiện đồng quản lý
V. KẾ HOẠCH QUẢN
LÝ, BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN, SỬ DỤNG RỪNG BỀN VỮNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Kế hoạch bảo vệ rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học
a) Bảo vệ rừng: bảo vệ
toàn bộ diện tích rừng hiện có: …. ha, trong đó:
- Rừng
đặc dụng:…ha (rừng tự nhiên…ha; rừng trồng…ha).
- Rừng
phòng hộ (nếu có):…ha (rừng tự nhiên…ha; rừng trồng…ha).
- Rừng
sản xuất (nếu có):…ha (rừng tự nhiên…ha; rừng trồng…ha).
b) Kế hoạch xây dựng
phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng
c) Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại rừng
d) Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng
có giá trị bảo tồn cao
2. Kế hoạch phát triển rừng
a) Kế hoạch phát triển rừng đặc
dụng, phòng hộ
-
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung
- Làm giàu rừng
- Trồng rừng mới, chăm sóc rừng
b) Kế hoạch phát triển rừng sản
xuất
- Phát triển rừng tự nhiên
+
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung;
+
Nuôi dưỡng, làm giàu rừng;
-
Phát triển rừng trồng
+ Lựa
chọn loài cây trồng;
+ Sản
xuất cây con;
+ Trồng
rừng mới;
+ Trồng
lại rừng sau khai thác;
+
Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
3.
Khai thác lâm sản
a) Kế
hoạch khai thác lâm sản rừng đặc dụng
-
Khai thác rừng trồng thực nghiệm, nghiên cứu, khoa học
-
Khai thác tận dụng, tận thu lâm sản
b) Kế
hoạch khai thác lâm sản rừng phòng hộ
-
Khai thác tận dụng, tận thu gỗ
-
Khai thác gỗ rừng trồng
- Khai
thác lâm sản ngoài gỗ
c) Kế
hoạch khai thác lâm sản rừng sản xuất
-
Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng
tự nhiên
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
+ Khai thác gỗ rừng trồng
+ Khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng
trồng
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
d) Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây
- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ, củi
- Loại sản phẩm, quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
- Xây dựng kế hoạch
cho một chu kỳ: trình tự đưa các lô rừng vào khai thác bảo đảm ổn định trong
chu kỳ, xác định cụ thể địa danh, diện tích, sản lượng khai thác.
đ) Công nghệ khai
thác: công nghệ sử dụng, kỹ thuật mở đường vận xuất, vận chuyển (chiều rộng đường,
mật độ đường, cự ly giữa các tuyến), kỹ thuật khai thác, an toàn lao động theo
kỹ thuật khai thác tác động thấp.
e) Tổ chức khai thác,
tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác
hoặc bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ
trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh), hoặc tự tổ chức chế biến
4. Nghiên cứu khoa học,
giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
a) Danh mục, kế hoạch
triển khai các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
b) Nhu cầu và kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
5. Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
a) Dự kiến các địa điểm, khu vực tổ chức du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
b) Các phương thức tổ chức thực hiện bao gồm: tự
tổ chức; liên kết với các tổ chức, cá nhân và cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường
rừng tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
c) Khu vực dự kiến xây dựng, bố trí các công
trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
6. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp
kết hợp (áp dụng đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất)
a) Dự kiến khu vực tổ chức sản
xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp, bao gồm: tên địa danh, diện tích, loài cây
trồng, vật nuôi sản xuất nông lâm kết hợp
b) Dự kiến hình thức tổ chức sản
xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp: chủ rừng tự tổ chức sản suất; tổ chức, cá
nhân nhận khoán ổn định sản xuất
7. Xây dựng hạ tầng phục
vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
- Duy tu bảo dưỡng đường,
tên tuyến, thời gian thực hiện
- Mở đường mới, đường
nhánh, tên tuyến, giá trị sử dụng, thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ, số
lượng, địa điểm, diện tích (chỉ áp dụng cho rừng trồng phòng hộ và rừng sản xuất)
- Xây dựng các công
trình phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc, câu lạc bộ, trạm quản lý bảo vệ, chòi
canh, chỉ rõ mục đích, số lượng, thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm, mục
đích, địa điểm, diện tích, công suất, thời gian thực hiện
8. Hoạt động dịch vụ
cho cộng đồng
a) Dự kiến các dịch vụ
cho cộng đồng
b) Hình thức tổ chức
thực hiện
9. Hoạt động chi trả dịch
vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
a) Các dịch vụ được tiến
hành
b) Tổ chức triển khai,
thực hiện
10. Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
11. Theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
a) Chương trình theo
dõi diễn biến tài nguyên rừng, giám sát đa dạng sinh học
b) Điều tra, kiểm kê rừng
12. Chế biến, thương mại
lâm sản: vị trí nhà xưởng, công nghệ, thiết bị, máy móc, sản phẩm, thị trường
tiêu thụ... (áp dụng cho chủ quản lý rừng sản xuất hoặc phòng hộ (nếu có)).
VI. NHU CẦU VỐN VÀ
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp nhu cầu vốn
cho kế hoạch quản lý rừng bền vững
a) Xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững
b) Bảo vệ rừng
c) Phát triển rừng
d) Nghiên cứu khoa học,
cứu hộ động vật rừng, thực vật rừng, đào tạo, tập huấn
đ) Du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí
e) Ổn định dân cư
g) Xây dựng cơ sở hạ tầng
h) Tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật
i) Chế biến, thương mại
lâm sản (chỉ áp dụng cho chủ rừng có hoạt động này)
………………………………………
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn tự có
b) Vốn liên doanh,
liên kết, hợp tác đầu tư
c) Vốn vay các tổ chức
tín dụng
d) Ngân sách nhà nước
(nhiệm vụ công ích, khoa học công nghệ…)
đ) Dịch vụ môi trường
rừng
e) Khai thác lâm sản
g) Hỗ trợ quốc tế
h) Các nguồn khác….
VII. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp về công
tác quản lý, nguồn nhân lực
2. Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan
3. Giải pháp về khoa học,
công nghệ
4. Giải pháp về nguồn
vốn, huy động nguồn vốn đầu tư
5. Giải pháp về thị
trường (chỉ áp dụng với chủ rừng có sản xuất kinh doanh)
6. Giải pháp khác
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về kinh tế
a) Giá trị sản phẩm
thu được.
b) Sản phẩm từ các hoạt
động lâm sinh.
c) Tăng vốn rừng (tăng
về diện tích, trữ lượng rừng trồng).
d) Giá trị kinh tế thu
từ các dịch vụ: cây con, môi trường rừng, chế biến, thương mại lâm sản, du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí …vv
2. Hiệu quả về xã hội
Đối tượng bị tác động
và mức độ ảnh hưởng, bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực (giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập của người dân, nâng cao năng lực, đóng góp xây dựng
cơ sở hạ tầng)
3. Hiệu quả về môi trường
Tiên lượng các tác động
tích cực, tiêu cực đối với môi trường, về bảo tồn đa dạng sinh học và các mẫu
sinh thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng, phát triển các loài cây
bản địa, tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác
tác động thấp.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
Mô tả và phân nhiệm vụ
cụ thể đối với từng vị trí, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị để thực hiện
các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án
II. KẾ HOẠCH KIỂM
TRA, GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của
công tác kiểm tra, giám sát phải đạt được. Xác định cụ thể các chỉ tiêu kiểm
tra, giám sát đối với từng nhiệm vụ
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản
có tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong phương án. Việc thực hiện
phương án sẽ đạt được những kết quả nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện phương
án đạt mục tiêu đề ra, những vấn đề khó khăn phải kiến nghị với các cơ quan có
thẩm quyền để tháo gỡ hoặc cần phải bổ sung cơ chế, chính sách./.
Phần 2
HỆ THỐNG PHỤ LỤC, BIỂU, BẢN ĐỒ KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG
BỀN VỮNG
Phục lục VI: TỜ TRÌNH V/v Phê duyệt Phương án quản lý rừng
bền vững đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2018/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-
|
……., ngày tháng năm
20…..
|
TỜ TRÌNH
V/v Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
Kính gửi: ………………… (1)………………………
Căn cứ Thông tư số
/2018/TT-BNNPTNT ngày / /2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về quản lý rừng bền vững, đề nghị ……(1)……………….xem xét, phê duyệt phương án quản
lý rừng bền vững đối với rừng……..như sau:
1. Tên chủ rừng:
2. Địa chỉ:
3. Hiện trạng tài
nguyên rừng, đất đai và kết quả quản lý bảo
vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
chủ rừng (nêu tóm tắt nội dung).
4. Mục tiêu Phương án:
(nêu tóm tắt các mục tiêu).
5. Hiện trạng sử dụng
đất đai, tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, công tác quản lý bảo vệ, phát triển
và sử dụng rừng, sản xuất, kinh doanh (nêu tóm tắt nội dung).
6. Kế hoạch sử dụng đất,
kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng, bảo tồn, sản xuất, kinh
doanh; nhu cầu, nguồn vốn đầu tư; hiệu quả của phương án (nêu tóm tắt nội
dung).
7. Giải pháp và tổ chức
thực hiện Phương án (nêu tóm tắt nội dung).
(có phương án quản lý rừng bền vững và bản đồ kèm theo)
Kính trình……(1)…… xem
xét, phê duyệt phương án./.
Nơi nhận:
|
Chủ rừng
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) cơ
quan tiếp nhận, phê duyệt phương án của chủ rừng.
9.
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
9.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần
Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng
dẫn trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ;
- Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng
thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường và lập báo
cáo thẩm định trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quyết định công nhận nguồn giống theo
Mẫu số 06, Phụ lục II và Mục
B Phụ lục III, Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018; (Trường
hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do).
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
9.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp; gửi qua đường bưu điện hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị công
nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
- Báo cáo kỹ thuật về
nguồn giống.
9.4. Thời hạn giải
quyết: 18 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
9.6. Cơ quan thực
hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm
lâm
9.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Công nhận lâm phần tuyển chọn là
600.000 đồng/01 giống; công nhận vườn giống là 2.400.000 đồng/01 vườn giống;
công nhận nguồn gốc lô giống, lô con giống là 600.000 đồng/01 lô giống (Điều 2,
Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Văn bản đề nghị công
nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II, Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018;
- Báo cáo kỹ thuật về
nguồn giống theo Mẫu số 05 Phụ lục II,
Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
9.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính; công nhận giống, nguồn giống và quản lý vật liệu giống cây trồng lâm
nghiệp;
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Mẫu số 04. Văn
bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 30 /2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….….
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
…. .. , ngày
….. tháng ….. năm 20…
|
Kính gửi: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống và tiêu chuẩn
quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở
Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận nguồn giống sau đây:
Tên chủ nguồn giống (tổ chức, cá nhân)
|
|
Địa chỉ
(Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống
|
- Tỉnh: …
Huyện: …
Xã: …
- Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, công
ty, tổ chức khác:
- Vĩ độ: ……..Kinh độ:……..
- Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các Thông tin chi tiết về nguồn giống đề nghị
công nhận:
1. Năm trồng:
2. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm
từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy
hạt, số dòng vô tính):
3. Sơ đồ bố trí cây trồng:
|
1. Diện tích:
2. Chiều cao trung bình (m):
3. Đường kính trung bình ở vị trí 1.3m (m):
4. Đường kính tán cây trung bình (m):
5. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện tại (số
cây/ha):
6. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt):
7. Năng suất, chất lượng:
8. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng
thử bằng nguồn giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có):
|
Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận:
□ Vườn giống hữu tính
□ Vườn giống vô tính
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển hóa
□ Rừng giống trồng
□ Cây mẹ (cây trội)
□ Vườn cây đầu dòng
|
Nơi nhận:
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05: Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 30 /2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….….
|
…. .. , ngày
….. tháng ….. năm 20…
|
BÁO CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống:
+ Nguồn gốc.
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống
+ Diện tích trồng.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường
kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật
độ hiện tại.
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết
hạt.
+ Tóm tắt các biện pháp lâm
sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Kết luận và đề nghị:
Nơi nhận:
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
10.
Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường
10.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ rừng hoặc
tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không
phải là chủ rừng) gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm
tỉnh nơi khai thác có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tỉnh nơi khai
thác thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định
gồm đại diện: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi khai thác. Trường hợp cần thiết, Chi cục Kiểm lâm tỉnh mời
thêm các tổ chức, cá nhân khác. Thủ trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh là Chủ tịch Hội
đồng;
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai
thác và lập biên bản thẩm định phương án khai thác;
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm tỉnh
phê duyệt phương án khai thác khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định
đồng ý hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê duyệt và nêu rõ
lý do.
- Bước
4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
10.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp; gửi qua đường bưu điện hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ rừng hoặc cá nhân, tổ chức khai thác (trong trường
hợp cá nhân, tổ chức khai thác không phải là chủ rừng).
10.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện/thành phố nơi khai
thác.
10.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt phương án khai thác.
10.8. Phí, lệ phí: không
10.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phương án khai thác
động vật rừng thông thường từ tự nhiên (Mẫu
số 09, Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018).
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: không.
10.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Điều 11 Thông tư
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 /12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Mẫu số 09. Phương án khai thác động vật rừng thông thường
từ tự nhiên
(Ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16
/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
1. THÔNG
TIN VỀ CHỦ RỪNG:
1. Tên và địa
chỉ
- Tổ chức: tên
đầy đủ; địa chỉ; điện thoại liên hệ; số giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập; ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và
tên; địa chỉ thường trú; số điện thoại liên hệ; số chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/thẻ
căn cước; ngày cấp, nơi cấp.
Trường hợp chủ
rừng liên kết với tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ:
- Tổ chức: tên
đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ
và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp.
2. Giới thiệu
chung:
Giới thiệu về chức
năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên
quan, ...
3. Mục đích
khai thác:
II. HIỆN TRẠNG
KHU VỰC KHAI THÁC
1. Tổng
quan chung khu vực khai thác
a) Điều kiện tự
nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
b) Hiện trạng
rừng (kiểu rừng, diện tích), khu hệ động vật, thực vật của khu vực:
- Kiểu rừng (rừng
thường xanh, rừng rụng lá ….), chất lượng rừng (rừng giầu, rừng trung bình, rừng
nghèo …), diện tích từng kiểu rừng.
- Rừng theo
phân loại rừng quy định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2017.
- Tổng diện
tích đất không có rừng.
2. Mô tả hiện
trạng của địa điểm đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu
vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu: …
b) Ranh giới:
mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000
c) Diện tích
khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng:
địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất
rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo).
đ) Loại rừng/hệ
sinh thái khu vực khai thác:
3. Loài đề
nghị khai thác
a) Mô tả về
loài:
- Đặc tính
sinh học của loài.
- Độ tuổi sinh
sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện
trạng của loài tại khu vực đề nghị khai thác:
- Kích thước
quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng
sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót).
- Số lượng con
trưởng thành (số con cái và đực).
- Số lượng con
non (số con đực và cái nếu phân biệt được).
- Số lượng con
già (không còn khả năng sinh sản).
- Đánh giá sự biến
đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu
kèm theo:
- Bản đồ điều
tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Các tài liệu
khác nếu có.
4. Phương
án khai thác
a) Loài đề nghị
khai thác:
- Tên loài (gồm
tên thông thường và tên khoa học).
- Loại mẫu vật
khai thác.
- Số lượng (tổng
số lượng) và đơn vị tính.
- Tổng số lượng
cá thể đực, số lượng cá thể cái.
- Độ tuổi (con
non, con trưởng thành).
Trường hợp
khai thác nhiều loài, các thông tin nêu trên phải được mô tả cụ thể cho từng
loài.
b) Thời gian
khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm … (tối đa không quá 03
tháng).
c) Phương pháp
khai thác:
- Phương tiện,
công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng …
- Phương thức
khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...).
- Phương thức
khác.
d) Danh sách
những người thực hiện khai thác
|
…….., ngày……. tháng …… năm ….
CHỦ RỪNG
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
PHÊ DUYỆT CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM SỞ TẠI
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
…….., ngày……. tháng …… năm ….
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
11.
Xác nhận bảng kê lâm sản
11.1. Trình
tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có
thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tỉnh xác
nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không xác
nhận và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm tỉnh thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm tỉnh tiến hành xác minh, kiểm
tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn gốc
lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm
tra nguồn gốc lâm sản, Chi cục Kiểm lâm tỉnh lập biên bản kiểm tra lâm sản theo
Mẫu số 05, Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc xác minh, Chi cục Kiểm lâm tỉnh xác nhận
bảng kê lâm sản cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường
hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
11.2. Cách thức thực
hiện: Trực tiếp; gửi qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hòa Bình.
11.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ:
- Bản chính bảng kê
lâm sản;
- Hồ sơ nguồn gốc lâm
sản;
- Hóa đơn theo quy định
của Bộ Tài chính (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm
lâm tỉnh.
11.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Xác nhận bảng kê lâm sản.
11.8. Phí, lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Thông tư số 27/2018/TT-BNNPNTN
ngày 16/11/2018.
11.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa
chế biến.
- Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự
nhiên trong nước chưa chế biến.
- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật
rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng,
sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
11.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu số 01. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ số: …../Tổng số tờ …...
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)(1)
Số: …../… (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.................................................................................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)..............................
Địa chỉ
................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ……………………………………………...............…...................
Nguồn gốc lâm
sản (3):.........................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo
(nếu có): .............. ; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận
chuyển (nếu có):................... biển số/số hiệu phương tiện:....................;
Thời gian vận
chuyển: ....... ngày; từ ngày .….tháng....năm .... đến ngày ..tháng....năm....
Vận chuyển từ:.............................……đến:
........................................................................
TT
|
Số hiệu,nhãn đánh dấu(4)
|
Tên gỗ
|
Số lượng
|
Kính thước
|
Khối lượng(m3) /trọng lượng
(kg)
|
Ghi chú(5)
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học (đối với gỗ nhập khẩu)
|
Dài
(m)
|
Rộng
(cm)
|
Đường kính/ chiều dày
(cm)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng
và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:
.......
.........................................................................................................................................................
……. Ngày…...tháng.....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (6)
Vào sổ số: …/ …(7)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ
dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số
thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018;
001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ
rừng tự nhiên, từ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu,
sau xử lý tịch thu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo
quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định
tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp,
thanh, tấm; trường hợp gỗ cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu;
trường hợp gỗ được dán nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị
trừ khối lượng do rỗng ruột, mục, khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với
lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận
ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm.
Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 03. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng
ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ số: …../Tổng
số tờ ….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của
chúng)
Số: …../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.................................................................................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)..............................
Địa chỉ
................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ……………………………………...............................……….......
Nguồn gốc lâm
sản (2)
:........................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu
có): .............. ; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận
chuyển (nếu có):............ biển số/số hiệu phương tiện:..........;
Thời gian vận
chuyển: .... ngày; từ ngày .../tháng.../ năm .... đến ngày …./tháng..../ năm .
Vận chuyển từ:..............................................……đến:
.......................................................
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài (3)
|
Số lượng hoặc trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
H
|
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng,
trọng lượng từng loài thực vật rừng ngoài gỗ
và dẫn xuất của chúng có trong bảng
kê:
..........................................................................................................................................
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……. Ngày…...tháng.....năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
đối với tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ lâm
sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18
là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ
nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng
phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản
bán theo quy định tại Thông tư này;
(3)
Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài nguy cấp, quý, hiếm
hoặc thuộc Mẫu sốnào của CITES;
(4) Chỉ xác
nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này.
(5) Cơ quan
xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận
trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận..
|
Mẫu số 04. Bảng kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ
phận, dẫn xuất của động vật rừng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ
số: …../Tổng số tờ ….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động
vật rừng)
Số: …../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
................................................................................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)..............................
Địa chỉ
................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ……………………………………..........................……………....
Nguồn gốc lâm
sản
(2):.......................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu
có): .............. ; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận
chuyển (nếu có):............ biển số/số hiệu phương tiện:..........;
Thời gian vận
chuyển: .. ngày; từ ngày …./tháng.../ năm .... đến ngày …./tháng..../ năm..
Vận chuyển từ:............................……đến:
.....................................................................
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (3)
|
Số hiệu nhãn đánh dấu
(nếu có)
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng
và trọng lượng từng loài động vật rừng, bộ phận
và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:
................................................................................................................................
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
đối với tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ lâm
sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là
năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ
nguồn gốc từ từ nhiên, nuôi trong nước, sau xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có
bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán xuất ra theo quy định tại
Thông tư này;
(3) Ghi rõ thuộc
loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu
sốnào của CITES;
(4) Chỉ xác
nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan
xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Xác nhận bảng kê lâm sản
1.1. Trình
tự thực hiện
- Bước
1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả các huyện/thành phố.
- Bước 2: Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Hạt Kiểm lâm huyện/thành
phố có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố
xác nhận bảng kê lâm sản hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không
xác nhận và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố thông báo cho chủ lâm sản.
Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo, Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố tiến hành xác minh,
kiểm tra nguồn gốc lâm sản; trường hợp phức tạp, việc xác minh, kiểm tra nguồn
gốc lâm sản được thực hiện không quá 05 ngày làm việc.
Kết thúc xác minh, kiểm
tra nguồn gốc lâm sản, Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố lập biên bản kiểm tra lâm sản
theo Mẫu số 05, Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc xác minh, Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố xác
nhận bảng kê lâm sản cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với
trường hợp không xác nhận và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả
theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp; gửi qua đường
bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả các huyện, thành phố.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ
- Bản chính bảng kê
lâm sản;
- Hồ sơ nguồn gốc lâm
sản;
- Hóa đơn theo quy định
của Bộ Tài chính (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc.
1.5.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
1.6.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện/thành phố.
1.7. Kết quả thực
hiện TTHC: Xác nhận bảng kê lâm sản
1.8.
Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Có
Mẫu số 01, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Thông tư số 27/2018/TT-BNNPNTN
ngày 16/11/2018.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Có
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa
chế biến.
- Thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự
nhiên trong nước chưa chế biến.
- Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất của động vật
rừng có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên hoặc gây nuôi trong nước; động vật rừng,
sản phẩm của động vật rừng nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Quyết định số
4868/QĐ-BNN-TCLN ngày 10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Mẫu số 01. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ số: …../Tổng số tờ …...
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)(1)
Số: …../… (2)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.................................................................................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)..............................
Địa chỉ ................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ……………………………………………...............…...................
Nguồn gốc lâm
sản (3):.........................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo
(nếu có): .............. ; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận
chuyển (nếu có):................... biển số/số hiệu phương tiện:....................;
Thời gian vận
chuyển: ....... ngày; từ ngày .….tháng....năm .... đến ngày ..tháng....năm.....
Vận chuyển từ:.............................……đến:
........................................................................
TT
|
Số hiệu,nhãn đánh dấu(4)
|
Tên gỗ
|
Số lượng
|
Kính thước
|
Khối lượng(m3) /trọng lượng
(kg)
|
Ghi chú(5)
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học (đối với gỗ nhập khẩu)
|
Dài
(m)
|
Rộng
(cm)
|
Đường kính/ chiều dày
(cm)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng
và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:
.......
.........................................................................................................................................................
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (6)
Vào sổ số: …/ …(7)
(Người có thẩm quyền kư, ghi rơ họ tên, đóng dấu)
|
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với
tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng với cả gỗ
dạng cây;
(2) Chủ lâm sản ghi số
thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018;
001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(3) Ghi rõ nguồn gốc từ
rừng tự nhiên, từ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc từ nhập khẩu,
sau xử lý tịch thu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo
quy định tại Thông tư này;
(4) Đối với gỗ quy định
tại điểm g khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì ghi chi tiết số hiệu từng lóng, hộp,
thanh, tấm; trường hợp gỗ cùng loài, cùng kích thước có thể ghi chung một số hiệu;
trường hợp gỗ được dán nhãn đánh dấu thì ghi số hiệu nhãn;
(5) Trường hợp gỗ bị
trừ khối lượng do rỗng ruột, mục, khuyết tật thì ghi vào cột này;
(6) Chỉ xác nhận đối với
lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(7) Cơ quan xác nhận
ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm.
Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Mẫu số 03. Bảng kê
lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ số: …../Tổng
số tờ ….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của
chúng)
Số: …../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
.................................................................................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)..............................
Địa chỉ
................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ……………………………………...............................……….......
Nguồn gốc lâm
sản (2)
:........................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu
có): .............. ; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận
chuyển (nếu có):............ biển số/số hiệu phương tiện:..........;
Thời gian vận
chuyển: .... ngày; từ ngày .../tháng.../ năm .... đến ngày …./tháng..../ năm .
Vận chuyển từ:..............................................……đến:
......................................................
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm loài (3)
|
Số lượng hoặc trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
H
|
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng,
trọng lượng từng loài thực vật rừng ngoài gỗ
và dẫn xuất của chúng có trong bảng
kê:
..........................................................................................................................................
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
đối với tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ lâm
sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18
là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ
nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng
phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản
bán theo quy định tại Thông tư này;
(3)
Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài nguy cấp, quý, hiếm
hoặc thuộc Mẫu sốnào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận
đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này.
(5) Cơ quan
xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận
trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
|
Mẫu số 04. Bảng kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng;
bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
(Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tờ số:
…../Tổng số tờ ….
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động
vật rừng)
Số: …../… (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản:
................................................................................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp)..............................
Địa chỉ
................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ: ……………………………………..........................……………....
Nguồn gốc lâm
sản
(2):.......................................................................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu
có): .............. ; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận
chuyển (nếu có):............ biển số/số hiệu phương tiện:..........;
Thời gian vận
chuyển: .. ngày; từ ngày …./tháng.../ năm .... đến ngày …./tháng..../ năm...
Vận chuyển từ:............................……đến:
.....................................................................
TT
|
Tên loài
|
Nhóm loài (3)
|
Số hiệu nhãn đánh dấu
(nếu có)
|
Số lượng
|
Trọng lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông
|
Tên khoa học
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng
và trọng lượng từng loài động vật rừng, bộ phận
và dẫn xuất của chúng có trong bảng
kê:..............................................................................................................................
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số …/… (5)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……. Ngày….....tháng….....năm 20…..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
đối với tổ chức;
ký ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Ghi
chú:
(1) Chủ lâm
sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là
năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ
nguồn gốc từ từ nhiên, nuôi trong nước, sau xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có
bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán xuất ra theo quy định tại
Thông tư này;
(3) Ghi rõ
thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc
thuộc Mẫu sốnào của CITES;
(4) Chỉ xác
nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan
xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH