ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2587/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 14
tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2831/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản
hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 –
2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 364/TTr-SVHTTDL ngày 04 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục 44 thủ tục hành
chính sửa đổi thuộc lĩnh vực văn hóa và du lịch được ban hành kèm theo Quyết định
số 2831/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
PHỤ LỤC
CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Lĩnh vực du lịch:
2. Cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000đ/thẻ;
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
3. Đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000đ/thẻ;
+Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
4. Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
5. Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000đ/thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
6. Sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam.
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn
giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam: 1.500.000đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
7. Cấp lại giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các
trường hợp:
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi
nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một
nước khác;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của một văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
- Thay đổi nội dung hoạt động của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn
giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam: 1.500.000đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận Thuyết minh viên.
8. Cấp lại giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường
hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ.
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn
giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam: 1.500.000đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
9. Gia hạn giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Lệ phí:
Cấp đổi, cấp lại, cấp gia hạn
giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam: 1.500.000 đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
10. Cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Lệ phí:
Cấp (mới) giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam:
3.000.000 đồng/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
11. Cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định mới cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch
Mức phí: 500.000đ/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
12. Cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định mới cơ sở kinh doanh
dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Mức phí: 500.000đ/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
13. Cấp lại biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định lại cơ sở kinh doanh
dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Mức phí: 500.000đ/giấy phép;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
14. Cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên du lịch.
- Lệ phí:
Cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận thuyết minh viên: 200.000đồng/giấy;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
15. Thẩm định hồ sơ đề nghị
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
lữ hành quốc tế: 2.000.000đ/giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch;
+ Thông tư 48/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.
16. Thẩm định, thẩm định lại
hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt từ 3-5 sao và hạng cao cấp trình Tổng
cục Du lịch ra quyết định công nhận.
- Phí, lệ phí:
+ Loại đề nghị tiêu chuẩn xếp hạng
4, 5 sao và hạng cao cấp: 3.000.000đ/lần/cơ sở;
+ Loại đề nghị tiêu chuẩn xếp hạng
3 sao: 2.500.000đ/lần/cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày
15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
17. Xếp hạng cơ sở lưu trú
du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
- Phí, lệ phí: Thẩm định mới:
+ Loại 1, 2 sao: 1.000.000 đồng
/ lần/ cơ sở .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày
15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
18. Thẩm định lại, xếp hạng
lại cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
- Phí, lệ phí: Thẩm định lại:
+ Loại 1, 2 sao: 1.000.000 đồng
/ lần/ cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày
15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
19. Xếp hạng cơ sở lưu trú
du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
- Phí, lệ phí:
Thẩm định lần đầu:
+ Cơ sở lưu trú du lịch đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 500.000 đồng/ lần / cơ sở .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày
15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
20. Thẩm định lại, xếp hạng
lại cơ sở lưu trú du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở
có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
- Phí, lệ phí: Thẩm định lại:
+ Cơ sở lưu trú du lịch đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 500.000 đồng/ lần / cơ sở .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6
năm 2005;
+ Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
+ Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
+ Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày
12 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Quyết định 217/QĐ-TCDL ngày
15 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.
II. Lĩnh vực văn hoá:
3. Cấp giấy phép phổ biến
phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh của địa phương đóng trên địa
bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến).
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến
phim (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận bản quyền phim;
+ 01 bộ băng hình, đĩa hình,
phim nhựa (để trình duyệt).
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ
biến phim (Mẫu số 01/PBP)
- Lệ phí:
* Lệ phí duyệt phim:
- Phim truyện:
+ Độ dài đến 100 phút (1 tập
phim): 600.000đ/1 tập;
+ Độ dài từ 101 đến 150 phút
(1,5 tập): 900.000đ/phim;
+ Độ dài từ 151 đến 200 phút
tính thành 2 tập.
- Phim ngắn (Tài liệu, khoa học,
hoạt hình…):
+ Độ dài đến 60 phút:
350.000đ/tập;
+ Độ dài 60 phút trở lên thu
như phim truyện.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Nghị định 96/2007/NĐ-CP ngày
06 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện ảnh;
+ Quyết định số 171/2000/QĐ-BTC
ngày 27 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí
duyệt kịch bản phim, phim và cấp phép hành nghề điện ảnh;
+ Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
về ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
4. Cấp giấy phép triển lãm của
cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực;
triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm ủy quyền.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm
trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm dự định triển lãm (theo mẫu quy định);
+ Danh mục tác phẩm, tác giả; đối
với triển lãm ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm; đối với triển lãm mỹ thuật
phải ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9x12 cm
trở lên;
+ Mẫu giấy mời, catalogue giới
thiệu nội dung triển lãm;
+ Bản cam kết khi tổ chức lễ hội
không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Các văn bản có liên quan bằng
tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép triển
lãm (Phụ lục I).
- Yêu cầu, điều kiện:
* Triển lãm văn hóa, nghệ thuật
phải tuân theo các điều kiện sau đây:
+ Hiện vật, tài liệu triển lãm
phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm;
+ Địa điểm tổ chức triển lãm phải
có diện tích phù hợp với tính chất và quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều
kiện phòng, chống cháy nổ;
+ Chủ địa điểm triển lãm chỉ được
cho tổ chức triển lãm khi có giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 13 hoặc
sau khi đã đăng ký theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
* Tổ chức, cá nhân đã đăng ký
triển lãm hoặc đã được cấp giấy phép triển lãm có trách nhiệm:
+ Đảm bảo nội dung, hình thức
trưng bày của triển lãm đúng với hồ sơ đã đăng ký hoặc giấy phép triển lãm đã
được cấp;
+ Sau khi đăng ký hoặc được cấp
giấy phép, muốn thay đổi về nội dung, thiết kế trưng bày, địa điểm, thời gian
triển lãm, phải đề nghị bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã đăng
ký hoặc cấp giấy phép và chỉ được thực hiện sự thay đổi khi được cơ quan đó đồng
ý bằng văn bản;
+ Trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đăng ký hoặc cấp giấy phép triển lãm cần duyệt nội dung triển lãm
trước ngày khai mạc, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm có trách nhiệm tạo điều
kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt chậm nhất là 5 ngày làm việc trước
ngày khai mạc triển lãm.
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL ,
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động
triển lãm văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa ra nước ngoài quy định tại
Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và Nghị định
72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ
biến tác phẩm ra nước ngoài;
+ Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
5. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký triển lãm (đối với các triển lãm văn hoá, nghệ thuật khác không thuộc các
trường hợp do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
cấp giấy phép).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Triển lãm văn hóa, nghệ thuật
phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Hiện vật, tài liệu triển lãm
phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm;
- Địa điểm tổ chức triển lãm phải
có diện tích phù hợp với tính chất và quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều
kiện phòng, chống cháy nổ;
- Chủ địa điểm triển lãm chỉ được
cho tổ chức triển lãm khi có giấy phép hoặc sau khi đã đăng ký.
* Tổ chức, cá nhân đã đăng ký
triển lãm hoặc đã được cấp giấy phép triển lãm có trách nhiệm:
- Đảm bảo nội dung, hình thức
trưng bày của triển lãm đúng với hồ sơ đã đăng ký hoặc giấy phép triển lãm đã
được cấp;
- Sau khi đăng ký hoặc được cấp
giấy phép, muốn thay đổi về nội dung, thiết kế trưng bày, địa điểm, thời gian
triển lãm, phải đề nghị bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã đăng
ký hoặc cấp giấy phép và chỉ được thực hiện sự thay đổi khi được cơ quan đó đồng
ý bằng văn bản;
- Trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đăng ký hoặc cấp giấy phép triển lãm cần duyệt nội dung triển lãm
trước ngày khai mạc, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm có trách nhiệm tạo điều
kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt chậm nhất là 5 ngày làm việc trước
ngày khai mạc triển lãm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động
triển lãm văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa ra nước ngoài quy định tại
Nghị định 11/2006/NĐ-CP , ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành quy
chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng và Nghị định
72/2000/NĐ-CP , ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ
biến tác phẩm ra nước ngoài;
+ Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
10. Cấp phép phát hành băng,
đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép lưu hành
băng, đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ: nội dung (chủ đề) băng, đĩa, tên
tác phẩm, tác giả, nguồn gốc;
+ Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu
bản quyền sản phẩm;
+ Sản phẩm đề nghị cấp phép,
kèm theo bản nhạc, kịch bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT
ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế sản
xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh,
băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu;
+ Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật
liệu khác;
+ Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
11. Cấp phép cho đơn vị nghệ
thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT
ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
12. Cấp phép cho đơn vị nghệ
thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật,
diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT
ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
13. Cấp giấy phép công diễn cho
các tổ chức thuộc địa phương. (Bao gồm: đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp,
đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật
biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ
thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập
và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn);
+ Bản cam kết khi tổ chức biểu
diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Bản nhạc, kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn
đối với trình diễn thời trang;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
+ Trong chương trình, tiết mục,
vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định
cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Trong chương trình tiết mục,
vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có
quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT
ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
+ Thông tư 08/2004/TT-BTC ngày
09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật (BDNT).
14. Cấp giấy phép công diễn
cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của
Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn);
+ Bản cam kết khi tổ chức biểu
diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Bản nhạc, kịch bản đối với
tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn
đối với trình diễn thời trang;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập (Bản sao có công chứng);
+ Trong chương trình, tiết mục,
vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định
cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Trong chương trình tiết mục,
vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có
quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT
ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;
+ Thông tư 08/2004/TT-BTC ngày
09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
15. Đăng ký tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động
hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp tại địa điểm
đăng ký hoạt động.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT
ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
16. Đăng ký tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong
trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn
viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên người nước ngoài đang
sinh sống tại Việt Nam đã được Cục Nghệ thuật Biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn. (Đối với cơ quan nhà nước,
tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm (khách sạn,
nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng)).
- Thành phần hồ sơ:
+
Giấy đăng ký phải ghi rõ: tên chương trình, vở diễn; nội dung chương trình, vở
diễn; danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên; thời
gian, địa điểm biểu diễn (theo mẫu quy định);
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy
đăng ký tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ sỹ nước ngoài biểu diễn (Mẫu số 1)
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký tiếp nhận.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chỉ
được tổ chức biểu diễn tại địa điểm đăng ký kinh doanh những chương trình, tiết
mục, vở diễn đã được phép phổ biến;
+
Không được quảng cáo về biểu diễn nghệ thuật; không bán vé thu tiền dưới mọi
hình thức;
Cơ sở
lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật, nghệ
sỹ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở, không bán vé thu tiền xem biểu diễn…
+ Ít
nhất 10 ngày trước ngày tổ chức biểu diễn, người tổ chức biểu diễn phải gửi văn
bản đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Chủ
địa điểm biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phải tuân theo các quy định
sau đây:
+
Không phát hành vé quá số ghế, quá sức chứa hoặc quá số lượng được cơ quan có
thẩm quyền cho phép; bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ;
+ Bảo
đảm âm lượng vượt ra ngoài nơi biểu diễn không quá quy định về tiêu chuẩn mức ồn
tối đa cho phép;
+
Không để người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy vào nơi tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Phải
có quy định về nếp sống văn minh niêm yết tại nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang để mọi người biết và thực hiện.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết
định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc
ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp;
+
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
17.
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay
đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ
chức lễ hội và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội);
+ Bản
cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo Nghị định
số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
- Thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch, có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết
định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23/8/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là
BVHTTDL) về việc ban hành quy chế tổ chức lễ hội;
+
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
21.
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng
(theo mẫu quy định);
+ Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
+ Văn
bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (mẫu 5)
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+
Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m trở lên, không kể công trình phụ,
đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
+ Cửa
phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
+
Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với
hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Địa
điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng,
di tích lịch sử văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
+ Địa
điểm hoạt động Karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của
các hộ liền kề;
+ Phù
hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Chỉ
thị 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn
chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
+
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
22.
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường (theo mẫu quy định);
+ Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
+ Hợp
đồng giữa người xin giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp
tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều
hành.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu
3).
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+
Phòng khiêu vũ trong vũ trường phải có diện tích từ 80m2 trở lên,
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn
hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, đảm bảo các điều kiện về cách
âm, phòng chống cháy nổ;
+ Người
điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp
chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật trở lên;
+
Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm
thanh, ánh sáng;
+ Phù
hợp với quy hoạch về vũ trường của địa phương.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Chỉ
thị 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn
chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
+
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
24.
Gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pano, phương tiện giao
thông.
- Lệ
phí:
* Lệ
phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo:
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển
nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội
dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi
chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang):
50.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
* Trường
hợp gia hạn thu bằng 50% mức lệ phí nêu trên.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa – Thông
tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông;
27.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật
phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường.
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi
chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn
ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông
tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007của
Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây
dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
28.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hoá, dịch
vụ thông thường.
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển
nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội
dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa – Thông
tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
29.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật
phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng
hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế bao gồm: văcxin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm,
phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận).
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi
chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang):
50.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn
cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
30.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hoá, dịch
vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: văcxin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia
thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận).
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển
nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội
dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn
cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ, Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
31.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hoá, dịch
vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan
lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội
dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp
giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số
39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng
cáo;
+ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
32.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật
phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng
hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi
chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp
giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp
giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh Quảng cáo số
39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
khóa 10;
+ Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng
cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
33.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật
phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng
hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang
thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp giấy tiếp
nhận).
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi
chung là cái): 100.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép);
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn
ngang): 50.000 đồng/1cái;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn
cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
34.
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch
vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y
tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận).
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển
nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ
cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo;
+ Lệ
phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện
tích dưới 10m: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội
dung sản phẩm quảng cáo;
(Tổng
số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
- Căn
cứ pháp lý thủ tục hành chính:
+
Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội khóa 10;
+ Nghị
định 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
+
Thông tư 154/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;
+
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2007
của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép quảng cáo một cửa liên thông.
35.
Cấp giấy phép công diễn cho tổ chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang.
-
Thành phần hồ sơ
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo
diễn, người biểu diễn);
+ Bản
cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng (ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ);
+ Ảnh
hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang;
+
Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài
tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
+
Trong chương trình tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài tham gia phải có Quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết
định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc
ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp;
+
Thông tư 08/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
36.
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
- Thời
hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết
định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc
ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp.
37.
Tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống ở địa phương biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Việt Nam;
+ Hợp
đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp của Việt Nam với đối tác mời.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
+ Quyết
định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc
ban hành quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp./.