|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2316/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2316/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG
DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO, XỬ LÝ ĐƠN CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định công
bố thủ tục hành chính (TTHC) của Tổng Thanh tra Chính phủ: số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019, số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021, số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022, số
194/QĐ-TTTP ngày 20/5/2022 của Tổng thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo, khiếu nại, tiếp công
dân, xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy định
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của của Chánh
Thanh tra Thành phố tại Tờ trình số 1805/TTr-TTTP(VP) ngày 25/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và xử lý đơn của Thanh tra
thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thanh tra Thành
phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát,
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết
định này trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày
26/01/2021 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Hà Nội;
Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
Chánh Thanh tra Thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Thường trực: TU, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP C.N.Trang, KSTTHC, NC, HC-TC, BTCD, TTTTĐTTP;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ ĐƠN CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2316/QĐ-UBND ngày 03/05/2024 của UBND Thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp
công dân Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp tỉnh
|
- 45 ngày; đối với vụ việc
phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp
công dân Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể
gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc
biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá
30 ngày.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp
công dân Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- UBND Thành phố (Ban Tiếp
công dân Thành phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Thanh tra Thành phố, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
5
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Ban Tiếp công dân Thành
phố, số 34 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Thanh tra Thành phố, số 62
Trần Quốc Toản, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Các sở, ban, ngành thuộc
UBND Thành phố.
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
tiếp công dân
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND huyện, thị xã; quận,
- Thanh tra huyện, thị xã;
quận,
- Phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp huyện
|
- 45 ngày; đối với vụ việc
phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kê từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn thì thời hạn là 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài
hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND huyện, thị xã; quận,
- Thanh tra huyện, thị xã;
quận,
- Phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 30
Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ
lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một
lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia
hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- UBND huyện, thị xã; quận,
- Thanh tra quận, huyện, thị
xã;
- Phòng, ban chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp
huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân cấp quận,
huyện, thị xã;
-Thanh tra quận, huyện, thị
xã;
- Các phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện.
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
5
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tiếp công dân cấp huyện
|
Trực tiếp Ban Tiếp công dân
cấp huyện
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp xã
|
- 30 ngày; có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn là 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- UBND xã, phường, thị trấn
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại
cấp xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
Lựa chọn một trong cách thức
nộp hồ sơ sau đây:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành
Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
4
|
Thủ tục tiếp công dân tại cấp
xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Địa điểm tiếp công dân UBND
xã, phường, thị trấn
|
Trực tiếp Ban Tiếp công dân
cấp xã, phường, thị trấn
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013;
- Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công
dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy
trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Quyết định 2316/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý đơn của Thanh tra Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2316/QĐ-UBND ngày 03/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý đơn của Thanh tra Thành phố Hà Nội
1.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|